Liên hệ thực tiễn công tác trả
lương 3P tại doanh nghiệp –tập
đoàn VNPT
hóm:6
LOGO
.
Cấu trúc
Cơ sở lý
luận
1.Trả
lương
2.Mô hình
lương 3P
Liên hệ
thực tiễn
Khái quát
chung
Thực trang
việc trả
lương 3P
1.1. Khái niệm tiền lương
Tiền lương là giá cả của
lao động, được hình
thành trên cơ sở thỏa
thuận giữa người lao
động và người sử dụng
lao động dựa trên năng
suất, chất lượng, hiệu
quả lao động mà người
lao động tạo ra tính đến
quan hệ cung cầu về lao
động trên thị trường và
tuân thủ pháp luật của
nhà nước
1.2.Vai trò,
ý nghĩa
1.3.Mục
tiêu
• Đảm bảo tính công bằng, tạo động lực
• Thúc đẩy doanh nghiệp phát triển,thu
hút nhân tài
• Đảm bảo được tính hệ thống
• Gắn với năng suất, chất lượng, hiệu
quả công việc
Đối tượng: Nv của
DN
Dựa trên mặt bằng
lương chung
1.2.Xây dựng cơ chế
trả lương
Quy định của pháp
luật
Nguyên tắc
Chính sách phát triển
Khả năng tài chính
Quan điểm người lao
động
www.themegallery.com
B1. xác định
giá và quỹ
tiền lương
năm KH
B6. ban hành
và áp dụng,
liên tục sửa
đổi, bổ sung
B2.xây dựng hệ
thống chức danh và
hệ số dãn cách
B5.quy định
thời điểm và
quy trình trả
lương
B3.xác định
cách thức trả
lương với
từng lao động
B4.xây dựng
hệ thống đánh
giá
www.themegallery.com
Yếu tố
chi phối
Giới
thiệu
Quy trình
xây dựng
1.3.Phương
pháp trả lương
3P
1.3.1. Khái niệm cơ chế trả lương 3P
Phương pháp trả lương theo 3P là phương pháp sử dụng 3 tiêu
chí chính để đánh giá và trả lương, đó là:
Pay for Position: Trả lương theo vị trí công việc (P1)
Pay for Person: Trả lương theo năng lực (P2)
Pay for Performance: Trả lương theo kết quả công việc (P3)
1.3.2. Các yếu tố chi phối mô hình
lương 3P
1.3.3. Quy trình xây dựng cơ
chế trả lương theo 3P
1.3.3. Quy trình xây dựng cơ
chế trả lương theo 3P
www.themegallery.com
2.1. Giới thiệu khái quát
- Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam
- Tên giao dịch quốc tế:
Vietnam Posts and
telecommunications Group
(VNPT)
- Trụ sở chính: tòa nhà VNPT,
số 57 Huỳnh Thúc Kháng, Q.
Đống Đa, TP. Hà Nội
- 26/3/2006: chính thức ra mắt
và đi vào hoạt động
www.themegallery.com
Quá trình phát triển
www.themegallery.com
Cơ cấu tổ chức
www.themegallery.com
Lĩnh vực hoạt động
• Dịch vụ và sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin và
truyền thông đa phương tiện.
• Khảo sát, tư vấn, thiết kế, xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng các
công trình viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông,
• Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết
bị viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông,
• Dịch vụ và sản xuất truyền thông,
• Dịch vụ quảng cáo, tổ chức sự kiện,
• Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng,
• Dịch vụ tài chính, tín dụng, ngân hàng.
www.themegallery.com
Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu
năm 2015
11
tháng
6 tháng đầu năm 6
đầu năm
2015
Chỉ tiêu
2014
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
23.368.38
24.089.105
vụ
2
17.364.59
17.621.193
4. Giá vốn bán và dịch vụ cung cấp
8
20
21
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
6.467.912
483.641
6.004.039
336.821
22
7. chi phí tài chính
124.552
445.892
24
8. Chi phí bán hàng
3.040.512
2.354.738
25
9. chi phí quản lý doanh nghiệp
2.182.154
2.346.625
30
40
50
51
60
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN
1.604.335
1.193.605
5.798
1.199.403
379.265
820.138
Mã số
10
36.224
1.569.112
330.215
1.238.897
www.themegallery.com
Bảng cân đối kế toán tài chính (30/6/2015)
Mã số
tài sản
số cuối kỳ
số đầu năm
100
A. Tài sản ngắn hạn
37.810.590
36.185.315
110
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
5.205.941
4.270.279
120
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
25.811.048
23.142.000
130
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
3.858.968
7.017.304
140
IV. Hàng tồn kho
1.406.565
1.020.919
150
200
210
V. tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. các khoản phải thu dài hạn
1.528.068
43.004.665
24.669
734.814
46.363.236
23.693
220
II. Tài sản cố định
39.969.446
43.740.409
250
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
2.211.519
2.364.751
260
IV. Tài sản dài hạn khác
799.03
234.382
270
Tổng cộng tài sản
80.815.255
82.548.551
www.themegallery.com
Tình hình nhân lực
•Cơ cấu theo giới tính
( đơn vị: %)
Giới tính
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Nam
63,6
61,7
62,4
Nữ
36,4
38,3
37,6
•Cơ cấu theo trình độ:
(Đơn vị: %)
Trình độ
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Sau đại học
5,6
5,2
5,4
Đại học
80,5
80,7
80,9
Cao đẳng
8,2
8,8
9,1
Trung sơ cấp, chưa qua đào tạo
5,7
5,3
4,6
(Nguồn: phòng Tổ chức hành chính)
www.themegallery.com
2.2. Thực trạng phương pháp trả lương 3P
tại VNPT
2.2.1. Trả lương theo vị trí công việc
• Công ty VNPT là công ty lớn về
bưu chính viễn thông do đó công
việc trả lương hợp lý là rất quan
trọng. Họ dùng phương pháp trả
công theo công việc vì nó dễ dàng
đánh giá được khả năng hoàn
thành công việc của nhân viên.
• Cách xây dựng thang lương theo
vị trí công việc như sau:
• Bước 1: Đánh giá công việc
• Bước 2: Xác định mức lương tối
thiểu
• Bước3: Thiết lập thang lương
• Bước 4: Đánh giá vị trí công việc
• Bước 5: Xác đinh lương theo vị
trí công việc
Vị trí Hệ số
công
việc
40
1.00
41
1.3
42
1.27
43
1.21
44
1.18
45
1.16
46
1.13
47
1.12
48
1.10
49
1.09
50
1.08
51
1.07
52
1.05
53
1.04
54
1.07
Lương theo vị trí công việc
( đơn vị: đồng)
2 000 000
2 600 000
3 302 000
3 995 420
4 714 596
5 468 931
6 179 892
6 921 479
7 613 627
8 298 854
8 962 762
9 590 156
10 069 663
10 472 450
11 205 522
www.themegallery.com
Ví dụ
ST Công việc
T
Vị tri
công
việc
Hệ số Lương theo vị trí
công việc
(đơn vị: đồng)
1
Trưởng phòng 54
đầu tư
1.07
11 205 522
2
Phó
phòng 51
đầu tư
1.07
9 590 156
3
Phó phòng kĩ 52
thuật
1.05
10 069 663
www.themegallery.com
Lương của ông Hoàng Tùng(trưởng phòng đầu tư) là
• Lương theo vị trí công việc= (lương theo vị trí công
việc trước đó)*(hệ số) =10 472 450 *1.07=11 205
522(đồng)
Lương của ông Lê Nam Trần( phó phòng đầu tư) là
• Lương theo vị trí công việc= (lương theo vị trí công
việc trước đó)*(hệ số) =8 962 762*1.07=9 590 156
Lương của ông Vũ Xuân Thắng ( phó phòng kĩ thuật)là
• Lương theo vị trí công việc= (lương theo vị trí công
việc trước đó)*(hệ số) =9 590 156*1.05=10 069 663
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
2.2.2. Trả lương theo năng lực
• VNPT xây dựng bảng lương dành theo năng lực theo các nhóm chức
vụ khác nhau với các nhóm tiêu chuẩn khác nhau tùy theo đặc thù
của từng nhóm.
• Quy trình gồm những bước sau:
Bước 1: Xác định các năng lực cần đánh giá: Từ những bản mô tả công
việc và các tiêu chuẩn công việc, công ty sẽ đưa ra các tiêu chuẩn về
năng lực người lao động và phân theo các bậc khác nhau.
Bước 2: xác định các mức độ các tiêu chuẩn ở nhân viên cần có.
Bước 3: Đo lường đáng giá người lao động theo từng tiêu chuẩn cụ thể.
Xếp các năng lực của ứng viên vào các bậc tương đương.
Bước 4: So sánh với tiêu chuẩn của công ty đưa ra và năng lực người
lao động để tiến hành tính lương năng lực cho ứng viên. Từ đó tính
ra lương năng lực cho nhân viên.
www.themegallery.com