Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

KIỂM TRA LỊCH SỬ 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.39 KB, 5 trang )

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÔN: LỊCH SỬ 6
HỌC KÌ I. NH: 2015-2016
MA TRẬN
Chủ
đề( chương,
mức
độ
nhận thức)

Sơ lược về
môn lịch sử

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG
CỘNG

TN

TL

TN

TL



TN

TL

Hiểu
được cách
tính thời
gian trong
lịch sử.
Hiểu
được

sao trên tờ
lịch VN

ghi
ngày
tháng âm
lịch.
- Hiểu các
loại

liệu lịch
sử.
Số câu:4
Số điểm:1

Số
câu:4

Số
điểm:1
10%


hội
nguyên thủy

So sánh
sự khác
nhau
giữa
Người
tinh
khôn và
Người
tối
cổ
thời
nguyên
thủy.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %

Số câu:1
Số
điểm:2


Số
câu:1
Số


điểm:
2
20%
Biết
được sự ra
Xã hội cổ đời
của
đại
các quốc
gia cổ đại
phương
Đông và
phương
Tây

Trình bày
được xã hội
cổ đại
phương
Đông bao
gồm những
tầng lớp
nào, đặc
điểm của
từng lớp.


Nắm
được tên
quốc gia
và hiểu
được loại
nhà nước
cổ đại
phương
Đông và
phương
Tây.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %

Số câu:1
Số điểm:2

Số câu:1
Số điểm:1

Số câu:4
Số điểm:1

Nêu được
những
điểm mới
trong đời

sống vật
chất và tinh
thần của
người
nguyên
thủy thời
Hòa BìnhBắc SơnHạ Long.
Số câu:1/2
Số điểm:2

Buổi
đầu
lịch sử nước
ta

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %

Số câu:4
Số điểm:1
TSC: 12
TS Đ: 10

Số
câu:1+1/2
Số điểm:4

50% TSĐ= 5đ


Số
câu:6
Số
điểm:4
40%
Hiểu
được vì
sao
người
nguyên
thủy lại
chôn
công cụ
sản xuất
theo
người
chết.
Số
câu:1/2
Số
điểm:1

Số câu:5
Số điểm:2

Số
câu1/2
Số
điểm:1


30% TSĐ= 3đ

Số
câu:1
Số
điểm:
3
30%
Số câu:1
Số
điểm:2

20% TSĐ= 2đ

SC:12
SĐ:10
100%


ĐỀ KIỂM TRA
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 8 câu, mỗi câu 0,25 đ)
Câu 1: Năm 2015 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. XX
B. XIX
C.XXI
D. XXII.
Câu 2: Sách giáo khoa lịch sử thuộc loại tư liệu lịch sử nào?
A. Hiện vật.
B. Chữ viết. C.Truyền miệng .

D.Tất cả các câu trên đều sai .
Câu 3: Trước năm chúa Giêsu ra đời, được gọi là:
A. Trước công nguyên .
B. Trước công lịch.
C. Sau công nguyên.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 4: Tại sao trên tờ lịch Việt Nam có ghi thêm âm lịch?
A. Để biết chính xác những ngày lễ tết cổ truyền.
B. Để làm nổi bật truyền thống văn hóa Việt Nam.
C. Để tổ chức gieo trồng cho phù hợp với thời tiết.
D. Để dễ so sánh với các sự kiện lịch sử ở phương Tây.
Câu 5: Trên thế giới, nhà nước đầu tiên xuất hiện ở khu vực nào?
A. Lưu vực các sông lớn ở châu Á và châu Phi
B. Bờ biển vùng khí hậu nhiệt đới
C. Dưới chân núi vùng ôn đới
D. Rừng rậm nhiệt đới.
Câu 6: Nhà nước đầu tiên trên thế giới xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. 400 năm TCN
B. 4000 năm TCN
C. 10000 năm TCN
D. 100 năm
TCN
Câu 7: Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện ở vùng nào trên thế giới?
A. Bắc Âu
B. Bán đảo Bancang và Italia ở Địa Trung Hải
C. Đông Âu
D. Lưỡng Hà
Câu 8: Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. 400 năm TCN
B. 4000 năm TCN C. Thiên niên kỉ I

D. Thiên niên kỉ
I TCN
Câu 9: Nối cột A ( Quốc gia cổ đại ) và cột B ( tên nước và loại nhà nước ) sao cho đúng?(1đ)
A
B
1. Quốc gia cổ đại phương Đông
a. Hi Lạp, Rô-ma.
b. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
2. Quốc gia cổ đại phương Tây
c. Nhà nước quân chủ chuyên chế.
d. Nhà nước dân chủ chủ nô.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 10 : Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm của từng
tầng lớp ?(2 đ)
Câu 11: So sánh sự khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy ( về
con người, về tổ chức xã hội ). (2 đ)
Câu 12: Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy thời
Hòa Bình- Bắc Sơn- Hạ Long. Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người
chết? (3 đ).
Hết.


ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 8 câu, mỗi câu 0,25 đ)
1C, 2B, 3A, 4A, 5A, 6B, 7B, 8D
Câu 9: Nối cột A ( Quốc gia cổ đại ) và cột B ( tên nước và loại nhà nước ) sao cho đúng?(1đ)
1-b,c
2-a,d
II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)

Câu 10 : Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm của từng
tầng lớp ?(2 đ)
Gồm ba tầng lớp: quí tộc, nông dân công xã, nô lệ. ( 0,5)
+ Quý tộc là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, bao gồm quan lại và tăng lữ. ( 0,5)
+ Nông dân công xã là lực lượng đông đảo và là tầng lớp lao động, sx chính của XH. ( 0,5)
+ Nô lệ là người hầu hạ, phục dịch cho quý tộc; thân phận không khác gì con vật. ( 0,5)
Câu 11: So sánh sự khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy ( về con
người, về tổ chức xã hội ). (2 đ)
Con
người
Con
người

Tổ chức
xã hội

Người Tối Cổ
Trán thấp, bợt ra
phía sau, u mày nổi
cao, cơ thể phủ một
lớp ngắn, dáng đi
cong lao về phía
trước, thể tích sọ não
850-1100cm3
( 0,75đ)
Bầy, đàn ( 0,25)

Người Tinh
Khôn
Mặt phẳng, trán

cao, không còn
lớp lông trên
người, dáng đi
thẳng, bàn tay
nhỏ, khéo léo,
thể tích sọ não
1450cm3
( 0,75 đ)
Thị tộc( 0,25)

Câu 12: Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy thời
Hòa Bình- Bắc Sơn- Hạ Long. Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người
chết? (3 đ).
*Đời sống vật chất ( 1 đ)
- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến công cụ :
+ Thời Sơn Vi: ghè đẽo các hòn cuội làm rìu. Đến thời HB-BS-HL: biết mài đá, dùng nhiều
loại đá làm rìu, bôn, chày.
- Họ còn dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm.
- Biết trồng trọt (rau, đậu, bầu, bí) và chăn nuôi (chó, lợn)
* Đời sống tinh thần. ( 1 đ)
- Biết làm đồ trang sức: vòng tay đá, khuyên tai đá, hạt chuỗi bằng đất nung…
- Biết vẽ những hình trên vách đá để mô tả cuộc sống tinh thần của mình.
- Hình thành một số phong tục tập quán: thể hiện trong mộ táng có chôn theo công cụ lao động
(lưỡi cuốc đá)


*Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết?
HS tự bộc lộ ( 1 đ)
(Hết)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×