Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

TUẦN 12-13: THỰC HÀNH DỰA VÀO BẮNG CHỨNG - nghiên cứu khoa học NCKH DD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 49 trang )

ÔN THI NÂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP NVĐD
(HẠNG IV LÊN HẠNG III)

VAI TRÒ CỦA THỰC HÀNH DỰA
VÀO BẰNG CHỨNG

GV: TS. Đặng Trần Ngọc Thanh


Mục tiêu
1. Trình bày được khái niệm và vai trò của thực
hành dựa vào bằng chứng trong ĐD
2. Trình bày được các bước áp dụng thực hành
dựa vào bằng chứng trong ĐD


• “THỰC HÀNH DỰA VÀO BẰNG CHỨNG” hay

“NGHIÊN CỨU ĐIỀU DƯỠNG ”.
Có sự khác biệt gì không?


So Sánh
• Nghiên cứu ĐD:
khám phá những hiện
tượng khoa học liên
quan đến nghề ĐD

• Thực hành ĐD dựa
trên bằng chứng: áp
dụng các khám phá


khoa học và các kiến
thức tập hợp được từ
nhiều nguồn khác
nhau vào trong thực
hành LS của ĐD

Nghiên cứu ĐD và EBP có thể liên quan trực
tiếp với nhau nhưng không phải là một.


Các vấn đề liên quan đến hoạt động chăm sóc điều dưỡng
trên người bệnh và gia đình người bệnh (1)


Các vấn đề liên quan đến hoạt động chăm sóc điều
dưỡng trên người bệnh và gia đình người bệnh (2)


Các vấn đề liên quan đến hoạt động chăm sóc điều
dưỡng trên người bệnh và gia đình người bệnh (3)


Các vấn đề liên quan đến hoạt động ĐD đối với
người bệnh và gia đình người bệnh (4)


Các vấn đề liên quan đến hoạt động ĐD đối với
người bệnh và gia đình người bệnh (5)





So Sánh
• Nghiên cứu ĐD: khám • Thực hành ĐD dựa
phá những hiên tương
trên bằng chứng: áp
khoa học liên quan đến dụng các khám phá
nghề ĐD
khoa học và các kiến
thưc tâp hơp đươc từ
nhiều nguồn khác nhau
vào trong thực hành LS
của ĐD

Nghiên cứu ĐD và EBP có thể liên quan trực
tiếp với nhau nhưng không phải là một.


Thực hành dựa trên bằng chứng

(1)

• Sự tổng hợp:
– Kinh nghiệm, kỹ năng, kiến thức cá nhân trong thực
hành LS
– Bằng chứng khoa học sẵn có tốt nhất …
– Mong muốn (lựa chọn) của BN
…vào trong thực hành
(Titler, Mentes, Rakel, Abbott, & Baumler, 1999)



Theo Sackett & Haynes

Bằng chứng
khoa học

Thầy thuốc
(kiến thức,
kỹ năng,
kinh nghiệm)

Người bệnh
(kinh nghiệm,
mong muốn,
văn hóa)

Bằng chứng khoa học là
những dữ liệu rút ra từ
nghiên cứu đã qua thẩm
định và được công bố trên
các tập san y học chuyên
môn (được nhiều người
thừa nhận)


Thực hành dựa trên bằng chứng (tt)
-Xuất hiện đầu tiên tại Mỹ trong thập niên 1900s (Spring,
2007).
-TS. Cochrane, nhà dịch tễ học đặt nền tảng cho EBP
cuối thập niên 1900s (Bliss-Holtz, 2007).

- Tổ chức Cochrane: (www.cochrane.org)
- Các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
[randomized clinical controlled trials (RCTs)] là tiêu
chuẩn vàng “golden standard” cung cấp dữ liệu ít sai
xót tốt nhất vào trong thực hành (Cochrane, 1972)


Cochrane Collaboration



Thực hành dựa trên bằng chứng (tt)
• 1990s tại Mỹ, chính quyền liên bang thành lập
“Cơ quan chính sách và nghiên cứu chăm sóc y
tế” [Agency for Health Care Policy and Research
(AHCPR)] tra cứu y văn và phát triển các hướng
dẫn cho thực hành LS.
• ĐD cũng tham gia vào nhóm cộng tác của tổ
chức này
• Giữa 1990s, AHCPR đổi tên thành Agency for
Healthcare Research and Quality (AHRQ) (http:
www.ahcpr.gov hay


/>

Những câu hỏi được đặt ra….
• Bao nhiêu kiến thức và thực hành điều dưỡng
của bạn hiện nay dựa vào bằng chứng?
• Những kiến thức và thực hành nào không còn

phù hợp và cần thay đổi?


Các ví dụ về EBP (qui trình)
• Hút đàm nhớt nội khí quản và tác dụng của nước muối
sinh ly
• Các phương pháp để xác định vị trí đặt ống mũi dạ dày
• Tác dụng lâm sàng của băng gạc trong việc CS vết
thương
• Cách tốt nhất để rửa tay trên lâm sàng là gì?
• Đo glucose máu ở vị trí nào là chính xác và hiệu quả
• Hiệu quả của nước muối SL so với heparin trong việc duy
trì các đường truyền ngọai vi liên tục ở trẻ em
• Thời gian thay túi nước tiểu ở BN có thông tiểu lưu
• Thời gian rút ống dẫn lưu và tần suất NTT
(Simko, 2005)


Tại sao phải sử dụng EBP?




Cải tiến chất lượng chăm sóc cho BN/gia đình
Làm tăng sự hài lòng của BN/ gia đình BN
Tránh khỏi những thủ tục/qui trình không cần
thiết
• Giảm bớt các biến chứng cho BN
• Giảm bớt chi phí điều trị
• Làm nổi bật sự cần thiết chuyển thực hành

ĐD dựa trên thói quen và truyền thống sang
thực hành dựa trên bằng chứng và nghiên cứu


Năm bước thực hành dựa vào
bằng chứng
1: Phát hiện tình huống/vấn đề và chuyển thành câu hỏi
LS có thể trả lời được.
2: Tìm kiếm bằng chứng “tốt nhất”.
3: Đánh giá nghiêm túc chất lượng của bằng chứng
4: Tích hợp bằng chứng với kiến thức và kinh nghiệm lâm
sàng và các ưu tiên của người bệnh để đưa ra các tiêu
chuẩn thực hành tốt nhất và áp dụng giải quyết tình huống
đó.
5: Đánh giá hiệu quả việc dùng bằng chứng


Bước 1: Phát hiện tình huống/vấn đề và
chuyển thành câu hỏi LS có thể trả lời được.
Diễn dịch vấn đề LS thành câu hỏi gồm 4 yếu tố
PICO:
•P: patient or problem: BN hay vấn đề (độ tuổi, giới,
loại bệnh)
•I: Intervention (Loại can thiệp: điều trị, xét nghiệm,
chủng ngừa)
•C: Comparision intervention (so sánh với can thiệp
khác)
•O: Outcomes of interest (kết quả: thành công, biến
chứng….)



TIPS

P: Mô tả
nhóm BN

I: Loại can
thiệp đang
xem xét/sử
dụng

Ví dụ

BN có tiền Uống cà
sử nhồi
phê mỗi
máu cơ
ngày
tim

C:Phương
pháp điều
trị/chăm
sóc/can thiệp
thay thế

O:Can thiệp
có thể ảnh
hưởng đến chỉ
số gì?


Không
uống cà
phê

Chỉ số
huyết áp



×