Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài kiểm tra viết số 1, HK II, Hóa học 12 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.45 KB, 5 trang )

GV: Trần Thị Thanh Hải, THPT Buôn Ma Thuột; Trần Quốc Thành, 090 5 59 00 99, THPT Chu Văn An, BMT
BÀI KIỂM TRA VIẾT SỐ I, Học kỳ II. Họ tên Học sinh: ………………………………
MÃ ĐỀ: 133.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Để phân biệt 3 chất Mg, Al, Al
2
O
3
chỉ cần dùng:
A. Dung dịch NaOH; B. Dung dịch NH
4
Cl; C. Dung dịch HCl; D. H
2
O.
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → X → NaHCO
3
→ Y → NaNO
3
. X và Y có thể là:
A. Na
2
CO
3
và NaClO; B. NaClO
3
và Na
2
CO
3
; C. NaOH và NaClO; D. NaOH và Na
2


CO
3
.
Câu 3. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
. Hiện tượng xảy ra là:
A. Không có kết tủa, có khí bay lên; B. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên;
C. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan; D. Chỉ có kết tủa keo trắng.
Câu 4. Cho 1,18g hỗn hợp Al, Cu tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, thể tích khí H
2
sinh ra (đktc) là 6,72l. Khối lượng của Cu
trong hỗn hợp là:
A. 9,1g; B. 3,7g; C. 6,4g; D. 1,0g.
Câu 5. Công thức của thạch cao sống là:
A. CaSO
4
.2H
2
O; B. CaSO
4;
C. CaSO
4
.H
2
O; D. 2CaSO
4
.H
2
O.
Câu 6. Cho một mẫu hợp kim Na–Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H

2
(đktc). Thể tích dung dịch H
2
SO
4
2M cần để
trung hoà dung dịch X là:
A. 30ml; B. 60ml; C. 75ml; D. 150ml.
Câu 7. Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4g Al và 2,3g Na tác dụng với nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn còn lại là:
A. 2,3g; B. 5g; C. 4,05g; D. 2,7g.
Câu 8. Để thu được Al
2
O
3
từ hỗn hợp Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
, người ta lần lượt:
A. Dùng dung dịch NaOH dư, khí CO
2
dư, rồi nung nóng; B. Dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư, rồi nung nóng;
C. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư; D. Dùng khí H
2
ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư.
Câu 9. Cho 1,67g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H

2
(đktc).
Hai kim loại đó là:
A. Ca và Sr; B. Mg và Ca; C. Be và Mg; D. Sr và Ba.
Câu 10. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
và dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ:
A. a : b = 1 : 4; B. a : b > 1 : 4; C. a : b < 1 : 4; D. a : b = 1 : 5.
Câu 11. Dung dịch X có các ion: Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
và 0,1 mol Cl
-
, 0,2 mol NO
3
-
. Thêm dần dần V(ml) dung dịch K
2
CO
3
1M vào dung dịch X
đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 100; B. 150; C. 50; D. 75.
Câu 12. Kim loại không khử được nước ở nhiệt độ thường là:
A. Be; B. Na; C. Cs; D. Ca.
Câu 13. Cho 200ml dung dịch AlCl
3

1,5M tác dụng với V(l) dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 0,8; B. 2; C. 2,4; D. 1,2.
Câu 14. Một dung dịch chứa các ion Na
+
, Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
, Cl
-
. Để loại bỏ hết các ion Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
ra khỏi dung dịch ban đầu cần
dùng:
A. AgNO
3;
B. Na
2
SO
4

; C. NaOH; D. K
2
CO
3
.
Câu 15. Nhúng quỳ tím vào dung dịch NaAlO
2
0,01M thấy quỳ tím:
A. không đổi màu; B. có màu hồng; C. mất màu; D. có màu xanh.
Câu 16. Để loại được độ cứng toàn phần của nước cần dùng:
A. CaO; B. HCl; C. Ca(OH)
2;
D. Na
2
CO
3
.
Câu 17. Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg
2+
, Ca
2+
, HCO
3
-
thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn Z gồm:
A. MgCO
3
và CaCO
3

; B. MgO và CaO; C. MgO và CaCO
3
; D. MgCO
3
và CaO.
Câu 18. Sục 8,96 lít CO
2
(đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)
2
, số g kết tủa thu được là:
A. 40g; B. 12g; C. 25g; D. 10g.
Câu 19. Cặp chất không xảy ra phản ứng là:
A. dung dịch NaOH và Al
2
O
3;
B. K
2
O và H
2
O;
C. Na và dung dịch KCl; D. dung dịch NaNO
3
và dung dịch MgCl
2.
Câu 20. Chất không có tính chất lưỡng tính là:
A. Al(OH)
3;
B. Al
2

O
3;
C. NaHCO
3;
D. AlCl
3.
PHIẾU TRẢ LỜI PHẦN TRẮC NGHIỆM (Dùng viết chì ghi phương án chọn bằng chữ in hoa):
Câu số: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Phương án chọn:
B. PHẦN TỰ LUẬN. Hãy trình bày lời giải bài toán ở các câu ……………………………… để có được kết quả đúng.
(Phần tự luận làm ở mặt sau).
GV: Trần Thị Thanh Hải, THPT Buôn Ma Thuột; Trần Quốc Thành, 090 5 59 00 99, THPT Chu Văn An, BMT
BÀI KIỂM TRA VIẾT SỐ I, Học kỳ II. Họ tên Học sinh: ………………………………
MÃ ĐỀ: 231.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Để phân biệt 3 chất Mg, Al, Al
2
O
3
chỉ cần dùng:
A. Dung dịch NaOH; B. Dung dịch HCl; C. H
2
O; D. Dung dịch NH
4
Cl.
Câu 2. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
và dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ:
A. a : b = 1 : 5; B. a : b < 1 : 4; C. a : b > 1 : 4; D. a : b = 1 : 4.
Câu 3. Cho 1,67g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H

2
(đktc).
Hai kim loại đó là:
A. Ca và Sr; B. Mg và Ca; C. Sr và Ba; D. Be và Mg.
Câu 4. Nhúng quỳ tím vào dung dịch NaAlO
2
0,01M thấy quỳ tím:
A. không đổi màu; B. có màu xanh; C. mất màu; D. có màu hồng.
Câu 5. Chất không có tính chất lưỡng tính là:
A. AlCl
3;
B. Al
2
O
3;
C. NaHCO
3;
D. Al(OH)
3.
Câu 6. Sục 8,96 lít CO
2
(đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)
2
, số g kết tủa thu được là:
A. 40g; B. 25g; C. 12g; D. 10g.
Câu 7. Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4g Al và 2,3g Na tác dụng với nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn còn lại là:
A. 5g; B. 4,05g; C. 2,3g; D. 2,7g.
Câu 8. Để loại được độ cứng toàn phần của nước cần dùng:
A. Na
2

CO
3
; B. HCl; C. Ca(OH)
2;
D. CaO.
Câu 9. Cho 1,18g hỗn hợp Al, Cu tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, thể tích khí H
2
sinh ra (đktc) là 6,72l. Khối lượng của Cu
trong hỗn hợp là:
A. 3,7g; B. 6,4g; C. 1,0g; D. 9,1g.
Câu 10. Cho một mẫu hợp kim Na–Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H
2
(đktc). Thể tích dung dịch H
2
SO
4
2M cần để
trung hoà dung dịch X là:
A. 60ml; B. 150ml; C. 30ml; D. 75ml.
Câu 11. Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg
2+
, Ca
2+
, HCO
3
-
thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn Z gồm:
A. MgCO
3

và CaCO
3
; B. MgO và CaO; C. MgCO
3
và CaO; D. MgO và CaCO
3
.
Câu 12. Dung dịch X có các ion: Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
và 0,1 mol Cl
-
, 0,2 mol NO
3
-
. Thêm dần dần V(ml) dung dịch K
2
CO
3
1M vào dung dịch X
đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 100; B. 50; C. 75; D. 150.
Câu 13. Kim loại không khử được nước ở nhiệt độ thường là:
A. Na; B. Ca; C. Cs; D. Be.
Câu 14. Cặp chất không xảy ra phản ứng là:
A. K
2

O và H
2
O; B. Na và dung dịch KCl;
C. dung dịch NaNO
3
và dung dịch MgCl
2;
D. dung dịch NaOH và Al
2
O
3.
Câu 15. Công thức của thạch cao sống là:
A. 2CaSO
4
.H
2
O; B. CaSO
4
.2H
2
O; C. CaSO
4;
D. CaSO
4
.H
2
O.
Câu 16. Một dung dịch chứa các ion Na
+
, Ca

2+
, Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
, Cl
-
. Để loại bỏ hết các ion Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
ra khỏi dung dịch ban đầu cần
dùng:
A. Na
2
SO
4
; B. NaOH; C. K
2
CO
3
; D. AgNO
3.
Câu 17. Cho 200ml dung dịch AlCl

3
1,5M tác dụng với V(l) dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 2; B. 1,2; C. 2,4; D. 0,8.
Câu 18. Để thu được Al
2
O
3
từ hỗn hợp Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
, người ta lần lượt:
A. Dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư, rồi nung nóng; B. Dùng khí H
2
ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư;
C. Dùng dung dịch NaOH dư, khí CO
2
dư, rồi nung nóng; D. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư.
Câu 19. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → X → NaHCO
3
→ Y → NaNO
3
. X và Y có thể là:
A. NaOH và Na
2
CO

3
; B. NaOH và NaClO; C. NaClO
3
và Na
2
CO
3
; D. Na
2
CO
3
và NaClO.
Câu 20. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan; B. Chỉ có kết tủa keo trắng;
C. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên; D. Không có kết tủa, có khí bay lên.
PHIẾU TRẢ LỜI PHẦN TRẮC NGHIỆM (Dùng viết chì ghi phương án chọn bằng chữ in hoa):
Câu số: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Phương án chọn:
B. PHẦN TỰ LUẬN. Hãy trình bày lời giải bài toán ở các câu ……………………………… để có được kết quả đúng.
(Phần tự luận làm ở mặt sau).
GV: Trần Thị Thanh Hải, THPT Buôn Ma Thuột; Trần Quốc Thành, 090 5 59 00 99, THPT Chu Văn An, BMT
BÀI KIỂM TRA VIẾT SỐ I, Học kỳ II. Họ tên Học sinh: ………………………………
MÃ ĐỀ: 331.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → X → NaHCO
3
→ Y → NaNO
3

. X và Y có thể là:
A. Na
2
CO
3
và NaClO; B. NaOH và Na
2
CO
3
; C. NaClO
3
và Na
2
CO
3
; D. NaOH và NaClO.
Câu 2. Công thức của thạch cao sống là:
A. CaSO
4
.H
2
O; B. CaSO
4;
C. 2CaSO
4
.H
2
O; D. CaSO
4
.2H

2
O.
Câu 3. Cho một mẫu hợp kim Na–Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H
2
(đktc). Thể tích dung dịch H
2
SO
4
2M cần để
trung hoà dung dịch X là:
A. 30ml; B. 60ml; C. 75ml; D. 150ml.
Câu 4. Cho 1,18g hỗn hợp Al, Cu tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, thể tích khí H
2
sinh ra (đktc) là 6,72l. Khối lượng của Cu
trong hỗn hợp là:
A. 1,0g; B. 9,1g; C. 6,4g; D. 3,7g.
Câu 5. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan; B. Chỉ có kết tủa keo trắng;
C. Không có kết tủa, có khí bay lên; D. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
Câu 6. Nhúng quỳ tím vào dung dịch NaAlO
2
0,01M thấy quỳ tím:
A. có màu xanh; B. có màu hồng; C. không đổi màu; D. mất màu.
Câu 7. Để phân biệt 3 chất Mg, Al, Al
2
O
3
chỉ cần dùng:

A. H
2
O; B. Dung dịch NH
4
Cl; C. Dung dịch HCl; D. Dung dịch NaOH.
Câu 8. Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg
2+
, Ca
2+
, HCO
3
-
thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn Z gồm:
A. MgO và CaO; B. MgO và CaCO
3
; C. MgCO
3
và CaCO
3
; D. MgCO
3
và CaO.
Câu 9. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
và dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ:
A. a : b < 1 : 4; B. a : b > 1 : 4; C. a : b = 1 : 5; D. a : b = 1 : 4.
Câu 10. Một dung dịch chứa các ion Na
+
, Ca

2+
, Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
, Cl
-
. Để loại bỏ hết các ion Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
ra khỏi dung dịch ban đầu cần
dùng:
A. AgNO
3;
B. NaOH; C. K
2
CO
3
; D. Na
2
SO
4
.

Câu 11. Để thu được Al
2
O
3
từ hỗn hợp Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
, người ta lần lượt:
A. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư; B. Dùng khí H
2
ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư;
C. Dùng dung dịch NaOH dư, khí CO
2
dư, rồi nung nóng; D. Dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư, rồi nung nóng.
Câu 12. Kim loại không khử được nước ở nhiệt độ thường là:
A. Na; B. Ca; C. Be; D. Cs.
Câu 13. Dung dịch X có các ion: Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
và 0,1 mol Cl
-
, 0,2 mol NO

3
-
. Thêm dần dần V(ml) dung dịch K
2
CO
3
1M vào dung dịch X
đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 50; B. 75; C. 100; D. 150.
Câu 14. Cho 200ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng với V(l) dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 2,4; B. 2; C. 0,8; D. 1,2.
Câu 15. Chất không có tính chất lưỡng tính là:
A. Al(OH)
3;
B. NaHCO
3;
C. Al
2
O
3;
D. AlCl
3.
Câu 16. Sục 8,96 lít CO
2
(đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)
2
, số g kết tủa thu được là:
A. 25g; B. 12g; C. 10g; D. 40g.

Câu 17. Cặp chất không xảy ra phản ứng là:
A. K
2
O và H
2
O; B. dung dịch NaOH và Al
2
O
3;
C. dung dịch NaNO
3
và dung dịch MgCl
2;
D. Na và dung dịch KCl.
Câu 18. Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4g Al và 2,3g Na tác dụng với nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn còn lại
là:
A. 5g; B. 2,3g; C. 4,05g; D. 2,7g.
Câu 19. Để loại được độ cứng toàn phần của nước cần dùng:
A. HCl; B. CaO; C. Ca(OH)
2;
D. Na
2
CO
3
.
Câu 20. Cho 1,67g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H
2
(đktc). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg; B. Sr và Ba; C. Mg và Ca; D. Ca và Sr.
PHIẾU TRẢ LỜI PHẦN TRẮC NGHIỆM (Dùng viết chì ghi phương án chọn bằng chữ in hoa):

Câu số: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Phương án chọn:
B. PHẦN TỰ LUẬN. Hãy trình bày lời giải bài toán ở các câu ……………………………… để có được kết quả đúng.
(Phần tự luận làm ở mặt sau).
GV: Trần Thị Thanh Hải, THPT Buôn Ma Thuột; Trần Quốc Thành, 090 5 59 00 99, THPT Chu Văn An, BMT
BÀI KIỂM TRA VIẾT SỐ I, Học kỳ II. Họ tên Học sinh: ………………………………
MÃ ĐỀ: 421.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Dung dịch X có các ion: Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
và 0,1 mol Cl
-
, 0,2 mol NO
3
-
. Thêm dần dần V(ml) dung dịch K
2
CO
3
1M vào dung dịch X
đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 150; B. 75; C. 100; D. 50.
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → X → NaHCO
3
→ Y → NaNO
3

. X và Y có thể là:
A. NaClO
3
và Na
2
CO
3
; B. NaOH và Na
2
CO
3
; C. Na
2
CO
3
và NaClO; D. NaOH và NaClO.
Câu 3. Để loại được độ cứng toàn phần của nước cần dùng:
A. HCl; B. Na
2
CO
3
; C. Ca(OH)
2;
D. CaO.
Câu 4. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
. Hiện tượng xảy ra là:
A. Chỉ có kết tủa keo trắng; B. Không có kết tủa, có khí bay lên;
C. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan; D. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
Câu 5. Cho 1,67g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H

2
(đktc).
Hai kim loại đó là:
A. Sr và Ba; B. Mg và Ca; C. Be và Mg; D. Ca và Sr.
Câu 6. Cho 1,18g hỗn hợp Al, Cu tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, thể tích khí H
2
sinh ra (đktc) là 6,72l. Khối lượng của Cu
trong hỗn hợp là:
A. 3,7g; B. 6,4g; C. 9,1g; D. 1,0g.
Câu 7. Chất không có tính chất lưỡng tính là:
A. Al
2
O
3;
B. AlCl
3;
C. NaHCO
3;
D. Al(OH)
3.
Câu 8. Kim loại không khử được nước ở nhiệt độ thường là:
A. Ca; B. Cs; C. Be; D. Na.
Câu 9. Nhúng quỳ tím vào dung dịch NaAlO
2
0,01M thấy quỳ tím:
A. mất màu; B. có màu hồng; C. không đổi màu; D. có màu xanh.
Câu 10. Để phân biệt 3 chất Mg, Al, Al
2
O
3

chỉ cần dùng:
A. Dung dịch NH
4
Cl; B. H
2
O; C. Dung dịch NaOH; D. Dung dịch HCl.
Câu 11. Công thức của thạch cao sống là:
A. CaSO
4
.2H
2
O; B. CaSO
4
.H
2
O; C. 2CaSO
4
.H
2
O; D. CaSO
4.
Câu 12. Cặp chất không xảy ra phản ứng là:
A. dung dịch NaNO
3
và dung dịch MgCl
2;
B. K
2
O và H
2

O;
C. dung dịch NaOH và Al
2
O
3;
D. Na và dung dịch KCl.
Câu 13. Cho một mẫu hợp kim Na–Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H
2
(đktc). Thể tích dung dịch H
2
SO
4
2M cần để
trung hoà dung dịch X là:
A. 75ml; B. 30ml; C. 60ml; D. 150ml.
Câu 14. Cho 200ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng với V(l) dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 0,8; B. 2; C. 1,2; D. 2,4.
Câu 15. Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4g Al và 2,3g Na tác dụng với nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn còn lại
là:
A. 5g; B. 2,7g; C. 2,3g; D. 4,05g.
Câu 16. Sục 8,96 lít CO
2
(đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)
2
, số g kết tủa thu được là:
A. 25g; B. 10g; C. 40g; D. 12g.
Câu 17. Một dung dịch chứa các ion Na
+

, Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
, Cl
-
. Để loại bỏ hết các ion Ca
2+
, Mg
2+
, Ba
2+
, H
+
ra khỏi dung dịch ban đầu cần
dùng:
A. NaOH; B. K
2
CO
3
; C. AgNO
3;
D. Na
2
SO
4

.
Câu 18. Để thu được Al
2
O
3
từ hỗn hợp Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
, người ta lần lượt:
A. Dùng dung dịch NaOH dư, khí CO
2
dư, rồi nung nóng; B. Dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư, rồi nung nóng;
C. Dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư; D. Dùng khí H
2
ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư.
Câu 19. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
và dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ:
A. a : b = 1 : 4; B. a : b = 1 : 5; C. a : b > 1 : 4; D. a : b < 1 : 4.
Câu 20. Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg
2+
, Ca
2+
, HCO
3

-
thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn Z gồm:
A. MgCO
3
và CaCO
3
; B. MgO và CaO; C. MgCO
3
và CaO; D. MgO và CaCO
3
.
PHIẾU TRẢ LỜI PHẦN TRẮC NGHIỆM (Dùng viết chì ghi phương án chọn bằng chữ in hoa):
Câu số: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Phương án chọn:
B. PHẦN TỰ LUẬN. Hãy trình bày lời giải bài toán ở các câu ……………………………… để có được kết quả đúng.
(Phần tự luận làm ở mặt sau).
GV: Trần Thị Thanh Hải, THPT Buôn Ma Thuột; Trần Quốc Thành, 090 5 59 00 99, THPT Chu Văn An, BMT
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 133:
1A, 2D, 3C, 4C, 5A, 6C, 7D, 8A, 9A, 10B, 11B, 12A, 13B, 14D, 15D, 16D, 17B, 18D, 19D, 20D,
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 231:
1A, 2C, 3A, 4B, 5A, 6D, 7D, 8A, 9B, 10D, 11B, 12D, 13D, 14C, 15B, 16C, 17A, 18C, 19A, 20A,
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 331:
1B, 2D, 3C, 4C, 5A, 6A, 7D, 8A, 9B, 10C, 11C, 12C, 13D, 14B, 15D, 16C, 17C, 18D, 19D, 20D,
ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 421:
1A, 2B, 3B, 4C, 5D, 6B, 7B, 8C, 9D, 10C, 11A, 12A, 13A, 14B, 15B, 16B, 17B, 18A, 19C, 20B,

×