Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết vật lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.2 KB, 5 trang )

KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VẬT LÍ 6
I. MỤC TIÊU
Nhận biết:
1. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
3. Nêu được đơn vị đo độ dài
4. Nêu được đơn vị đo lực
5. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật, đơn vị đo khối lượng
6. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
Hiểu:
7. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
8. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
9. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ
mạnh yếu của hai lực đó.
10. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần,
chậm dần, đổi hướng).
11. Nêu được ví dụ về một số lực. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng
nhiều hay ít.
Vận dụng:
12. Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
13. Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
II. CHUẨN BỊ
GV: Soạn đề kiểm tra
HS: Học bài huẩn bị kiểm tra
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. Tính tỉ lệ thực dạy và trọng số
Nội dung
Đo độ
dài. Đo
thể tích
Khối


lượng và
lực
Tổng

Số

tiết thuyết

Tỉ lệ thực dạy

Trọng số

LT

VD

LT

VD

3

3

2,1

0,9

30


12,9

4

4

2,8

1,2

40

17,1

7

7

4,9

2,1

70

30

2. Câu hỏi và điểm:
Số lượng câu
ND
LT


Đo độ dài. Đo
thể tích
Khối lượng và
lực

Trọng số

Tổng
số

Trắc nghịệm

Tự lụân

Điểm

30

8.4

7(1,75đ)

1(1đ)

2.75

40

11.2


11(2.75đ)

1(1đ)

3.75


VD

Đo độ dài. Đo
thể tích
Khối lượng và
lực

Tổng
3. Ma tṛận đề KT:
Tên chủ đề
Đo độ
dài. Đo
thể tích
(3 tiết)
Số câu hỏi
Số đỉểm

Nḥận bíết
TNKQ
TL
C1(câu1,
C1(câu1)

2,3),C2(câu
4), C3(câu
5)
5
1
1,25 đ


C5 (câu 6,
Khối
7, 8),
lượng và
lực (4 tiết) C4( câu 9),
C6(câu 10,
11, 12)
Số câu hỏi 7
Số đỉểm
1,75 đ
Tổng số
câu hỏi
Tổng số
đỉểm

12
4 đ (40%)

1

12,9


3.6

3(0.75đ)

1(1đ)

1.75

17,1

4.8

3(0,75đ)

1(1đ)

1.75

100

28

24(6đ)

4(4đ)

10

Thông hỉểu
TNKQ

TL
C (Câu 13,
14)

Ṿận dụng
TNKQ
TL
C12(19,
C12(4)
20), C13
(21)

2
0,5 đ

3
0,75 đ

1


C7(15,
17),
C11( 16),
C8(18)

C(2)

4



1


3
0,75 đ

1


6

1

6

2

2,5 đ (25%)

Cộng

12
4,5 đ
(45%)

C(3)

3,5 đ (35%)


IV. ĐỀ
I/ Trắc nghiệm khách quan (6 đ)
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu :
Câu 1. ĐCNN của bình chia độ là gì?
A. Là số đo nhỏ nhất trên bình chia độ
B. Là khoảng cách giữa hai vạch xa nhất trên bình chia độ
C. Là phần thể tích đo được giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
D. Là số đo lớn nhất trên bình chia độ
Câu 2. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài?
A. Thước
B. Cân
C.Bình chia độ
D.Bình tràn
Câu 3. ĐCNN của thước sau là bao nhiêu?
A. 5cm B. 6cm C. 7cm D. 8cm
Câu 4. Trong các dụng cụ sau đây dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất lỏng?
A. Cân
B. Thước
C. Bình chia độ
D. Bình tràn
Câu 5. Đơn vị dùng để đo độ dài là:
A. m
B. Kg
C. m2
D. N
Câu 6. Khối lượng của một vật cho biết gì?

16
5.5 đ
(55%)

28 câu
10 đ


A. Lượng chất cấu tạo nên vật
B. Sức nặng của vật
C. Độ mạnh của vật
D. Sức nặng vỏ chứa vật
Câu 7. Trên một hộp mứt tết có ghi 250g số đó chỉ:
A. Sức nặng của hộp mứt
C. Khối lượng của mức trong hộp
B. Thể tích của hộp mức
D. Trọng lượng của hộp mứt.
Câu 8. Đơn vị đo khối lượng là:
A. m
C. m3
B. Kilogam (Kg)
D. Niutơn (N)
Câu 9. Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên thì vật như thế nào?
A. Vật sẽ chuyển động
B. Vật tiếp tục đứng yên đứng yên
C. Lúc đầu đứng yên, sau thì chuyển động
D. Lúc đầu chuyển động, sau thì đứng yên
Câu 10 . Độ lớn của trọng lực được gọi là gì?
A. Trọng lượng của vật
B. Sức nặng của vật
C. Độ dài của vật
D. Trọng lượng riêng của vật
Câu 11. Trọng lực là gì?
A. Là lực hút của nam châm

B. Là lực đẩy của nam châm
C. Là lực đẩy của Trái đất
D. Là lực hút của Trái đất
Câu 12. Một vật có khối lượng 5kg sẽ có trọng lượng là bao nhiêu?
A. 50N.
B. 40N
C. 30N
D. 20N
Câu 13. Vật rắn nào sau đây không thể dùng bình chia độ để đo thể tích?
A. Hòn đá
B. Viên phấn
C. Viên sỏi
D. Đai ốc
Câu 14. Cho thước đo như hình vẽ có GHĐ và ĐCNN là
A. 50cm và 2,5cm B. 50cm và 3cm
C. 50dm và 4cm
D. 50cm và 5cm
Câu 15. Trường hợp nào sau đây dưới tác dụng của lực đã làm cho vật bị biến dạng?
A. Dùng tay kéo dãn dây thun.
B. Mang cặp đến trường
C. Đạp xe đến trường
D. Hai đội đang kéo co
Câu 16. Vật nào sau đây chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Quả bóng đang chuyển động nhanh dần trên sân
B. Tàu hỏa đang vào nhà ga
C. Sợi dây hai đội đang dùng để kéo co, dây đang đứng yên.
D.Quả nặng đang rơi từ trên cao xuống
Câu 17. Trường hợp nào sau đây dưới tác dụng của lực đã làm cho vật bị biến đổi chuyển động?
A. Uốn cong thước mềm.
B. Đẩy cái tủ dịch chuyển.

C. Kéo dãn lò xo.
D. Làm bẹp quả bóng.
Câu 18. Người cầu thủ đá nhẹ vào quả bóng đang nằm yên trên sân làm quả bóng lăn đi. Lực tác dụng của
cầu thủ đã gây ra kết quả gì?
A. Chỉ làm biến dạng.
B. Chỉ làm biến đổi chuyển động.
C. Vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
D. Không gây ra kết quả nào.
Câu 19. Cho thước đo như hình vẽ có GHĐ và ĐCNN là
A. 50cm và 2cm
B. 50cm và 3cm
C. 50dm và 4cm D. 50cm và 5cm


Câu 20. Cho bình chia độ như hình vẽ, em hãy xác định GHĐ và ĐCNN của bình?
A. 100ml và 2ml
B. 100ml và 5ml
C. 100ml và 10ml
D. 100ml và 20ml
Câu 21. Một bình chia độ đang chứa nước ở ngang vạch 20 cm3, người ta thả một vật rắn không thấm
nước vào trong bình chia độ nói trên. Thể tích nước đọc được lúc sau là 29 cm 3. Vậy thể tích của vật là
bao nhiêu?
A. 9cm3
B. 10cm3
C. 20cm3
D. 30cm3
Câu 22. Muốn xây một bức tường thật thẳng đứng, người thợ xây phải dùng?
A. Thước êke
B. Dây dọi
C. Thước thẳng

D. Thước dây
Câu 23. Trên biển báo giao thông có ghi: 5 tấn. Biển báo này được cấm ở đầu cầu. Biển báo giao thông
trên có ý nghĩa gì?
A. Không cho xe có trọng tải 5 tấn qua cầu
B. Không cho xe có trọng tải trên 5 tấn qua cầu
C. Không cho xe có trọng tải 5 tấn trở xuống qua cầu
D. Cho xe có trọng tải từ 5 tấn trở xuống qua cầu
Câu 24. Những người ở Nam cực không bị rơi ra khỏi Trái đất là do:
A. Nhờ có trọng lực tác dụng
C. Nhờ người ở Nam cực bám chặt vào mặt đất
B. Nhờ người có khối lượng
D. Do lực bám dính giữa người và mặt đất
II. Tự luận: (4 đ)
1. Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước là gì? (1đ)
2. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì? (1đ)
3. Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? (1đ)
4. Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của tbình chia độ trong hình vẽ sau? (1đ)

V. Đáp án:
I/ Trắc nghiệm khách quan (6 đ)
Mỗi câu đúng 0,25 đ
1
2
3
4
5
C
A
A
C

A
13
14
15
16
17
B
A
A
C
B
1.
2.
3.
4.

6
A
18
B

7
C
19
D

8
B
20
B


9
B
21
A

10
A
22
B

11
D
23
D

12
A
24
A

II/ Tự luận: (4 đ)
(1đ) GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
ĐCNN của thước là là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
(1đ) Lực tác dụng lên vật có thể làm cho vât đó bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng
(1đ) Trọng lực là lực hút của Trái đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía
Trái đất
(1đ) 100ml và 2ml





×