Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.41 KB, 5 trang )

Tuần 11 Tiết 21
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 9

Ngày soạn :
Ngày kiểm:

I/ Chuẩn kiến thức – kĩ năng
Nhận biết:
1. Nêu đuợc điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn
đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
4. Viết đựơc công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song
song gồm nhiều nhất ba điện trở .
5. Nhận biết được các loại biến trở .
6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng,
8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ .
9. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì .
Thông hiểu:
10. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện của dây và vật liệu
làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khc nhau thì có điện trở suất khác nhau.
11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .
12. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oát ghi trên thiết bị tiêu thụ điện năng.
13. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi các đèn điện, bếp điện, bàn là, nam
châm điện, động cơ điện hoạt động .
14. Giải thích và thực hiện các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng
tiết kiệm điện năng.


Vận dụng thấp:
15. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng ampe kế và vôn kế.
16. Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần .
17. Xác định bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa R với l, S và .
18. Xác định bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương giữa đoạn mạch mắc
nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
1
1
1
1



...
R td R 1 R 2 R 3
l
19. Vận dụng cơng thức R  và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện
S

Rtđ = R1 + R2 + R3 ;

trở của dây dẫn .
20. Vận dụng được định luật Jun Lenxơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
21. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng ampe kế và vôn kế. Vận dụng
được công thức P = UI; A = Pt = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Vận dụng cao:
22. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R 

l
để giải một số bài toán về mạch điện

S

được sử dụng với HĐT không đổi, trong đó có mắc biến trở.
II. Nội dung đề kiểm tra:


1. Ma trận đề kiểm tra :
Tên chủ đề
Điện trở
của dây
dẫn. Định
luật ôm
(12t)
Số câu
Số điểm
Công và
công suất
của dòng
điện (8t)
Số câu
Số điểm
Tổng

Biết

Hiểu

Vận dụng
Cao
TL

TNKQ
C16.22a.b C20.10
C22.8
C16.20

TNKQ
C3.2
C4.6
C9.9
C10.13
C2.3
5
1,25

TL
TNKQ
C3.21 C10.7
C11.19

2
0,5

2
0,5

2
2,5

C14.11
C6.15

C12.17

C20.5
C14.12
C13.4

C12.14
C21.16

C20 .22c
C21.22d

3
0,75

3
0,75

2
0,5

2
1,5

5
1,25
12,5%

4
1

10%

4
4
40%

8
2
20%
2. Đề kiểm tra:

1
1

1
1
10%

TL

Thấp
TNKQ
C16.1
C19.18

KIỂM TRA 1 TIẾT
VẬT LÍ 9

3
0,75


3
0,75
7,5%

TỔNG
TL

15
6,5
65%

10
3,5
35%
25
10
100%


I. Trắc nghiệm khách quan (5 đ)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua
nó là 0,4A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng
điện chạy qua nó là:
A . I = 1,2A
B. I = 0,8A
C . I = 0,4A
D . Một kết quả khác
Câu 2: Công thức biểu diễn định luật Ôm :

A . I = R/U
B . U = I. R
C . R = U/I
D. I = U/R
Câu 3: Có thể xác định điện trở của một vật dẫn bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Ampe kế
B. Vôn kế
C. Am pe kế và vôn kế D. ốt kế
Câu 4: Khi quạt điện hoạt động điện năng đã chuyển hoá thành :
A. Nhiệt năng B. Cơ năng C. Quang năng
D. Hĩa năng
Câu 5 : Một bếp điện được mắc vào hiệu điện thế không đổi U. Nhiệt lượng toả ra trong một
giây thay đổi như thế nào nếu cắt ngắn chiều dài dây điện trở đi một nửa?
A. Nhiệt lượng tăng gấp đôi
C. Nhiệt lượng tăng gấp bốn
B. Nhiệt lượng giảm một nửa
D. Nhiệt lượng toả ra không thay đổi
Câu 6 : Trong các công thức sau đây, công thức nào phù hợp với đoạn mạch song song :
A. I = I1 =I2
B. R = R1+ R2
C. U = U1 + U2
D. U = U1 = U2
Câu 7: Từ công thức tính điện trở một dây dẫn đồng chất, hình trụ, tiết diện cắt ngang là hình
tròn, có chiều dài l (R= p.l/ S ). Nếu ta giảm tiết diện dây dẫn đi một nửa thì điện trở sẽ là :
A. Tăng 2 lần
B. Giảm 4 lần C. Giảm 2 lần
D. Tăng 4 lần
Câu 8: Hai cuộn dây dẫn đồng chất, tiết diện đều, có cùng khối lượng. Biết tiết diện dây thứ
nhất gấp hai lần tiết diện dây thứ hai và chiều dài dây thứ nhất là 2m. Hỏi chiều dài của dây thứ
hai là bao nhiêu?

A. 2m
B. 3m
C. 4m
D. 6m
Câu 9: Cần mắc cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch khi đoản mạch :
A.Công tắc điện B. Chuông điện C. Cầu chì
D. Đèn báo
Câu 10: Hai dây dẫn đồng chất có cùng khối lượng, nhưng dây nọ dài gấp 10 lần dây kia
(l1=10l2). So sánh điện trở hai dây
A. R1 =10R2
B. R2 = 20R1
C. R1 = 20R2
D. R1 =100R2.
Câu 11 : Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện
C. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ điện khi thay bóng đèn
D. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V
Câu 12: Biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng :
A. Chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất nhỏ.
B. Chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất lớn .
C. Chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp.
D. Không nên sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất lớn.
Câu 13 : Công thức biểu diễn sự phụ thuộc của điện trở vào dây dẫn:
l
S
l

A. R = 
B. R = 

C. R = l
D. R = S

l
S
S
Câu 14 : Cho hai bóng đèn: Đ1 ( 220V- 40W ); Đ2 ( 220V- 100W ). Khi mắc song song hai
bóng trên vào nguồn điện 220V thì:
A. U1 < U2 .


B. I1 = I2.
C. Cả hai bóng đèn sáng bình thường.
D. Cả hai bóng đèn sáng như nhau.
Câu 15 : Công suất của dòng điện trên đoạn mạch chứa R được tính theo công thức :
A. P = I2/R
B. P = I2.R
C. P = I.R2
D. P = I2.R2
Câu 16 : Dùng bàn là trên nhãn có ghi 220V- 1000W ở hiệu điện thế 220V thì điện năng tiêu
thụ trong một phút là :
A. 1000W
B. 1000J
C. 60Kw
D. 60kJ
Câu 17 : Một bóng đèn có ghi 220V- 75W . Công suất điện của bóng đèn bằng 75W nếu
bóng đèn được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế:
A. nhỏ hơn 220V.
B. bằng 220V.
C. lớn hơn hoặc bằng 220V.

D. bất kì.
2
Câu 18 : Cần làm một biến trở 20 bằng một dây niken, có tiết diện 3mm thì chiều dài của
dây dẫn là bao nhiêu? Biết rằng điện trở suất của niken là 0,4.10-6m
A. 50m
B.100m
C. 200m
D.150m
Câu 19 : Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều
chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất
Câu 20 : Có 3 bóng đèn khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách mắc 3 bóng đèn vào mạng điện ?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
II. Tự luận (5 đ)
Câu 21 : Phát biểu định luật Ôm . Công thức . Đơn vị. (1 đ)
Câu 22 : Cho đoạn mạch AB (như hình vẽ ), bỏ qua điện trở các đoạn dây nối, các điện trở
có giá trị là R1= 6 ; R2= 12 . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế là UAB thì cường
độ dòng điện qua R1 là 2A.
Tính :
a / Điện trở tương đương của đoạn mạch AB (1 đ)
b / Cường độ dòng điện qua R2 và qua mạch chính (1,5 đ)
c / Q toả ra trên điện trở R2 sau 1 phút 40 giây (0.5 đ)
d / Trung bình mỗi ngày đoạn mạch AB hoạt động trong 3 giờ .
Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện phải trả trong 1 tháng ( 30 ngày )

Biết giá điện là 700 đ / kWh (1 đ)

ĐÁP ÁN
I. Phần 1 : Trắc nghiệm khách quan ( 5đ ).
Mỗi câu đúng đạt 0,25đ.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A D C B A D A C C A C C B C B D B D C C
II. Phần 2 : Tự luận ( 5đ ).
Câu 21 : + Phát biểu định luật Ôm.
( 0,5đ )
+ Công thức : I=

U
R

( 0,25đ )


+ Đơn vị các đại lượng: A, V, 
Câu 22 :

a/ Rtđ =

R1.R2
= 4
R1  R2

b/ + U1= U2 = UAB= I1R1= 12V
+ I2 = U2/ R2 = 1A
+ IAB =I1 + I2 = 3A

c/
Q2 = I22R2t = 1200 J
d/ + AAB = I2AB.RAB.t = 3,24 kWh
+ Số tiền: T= 3,24 x 700 = 2268 đ.

( 0,25đ )
( 1,0đ )
( 0,5 đ )
( 0,5 đ )
( 0,5 đ )
( 0,5 đ )
( 0,5 đ )
( 0,5 đ )



×