Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Báo cáo đồ án quản lí các lớp chứng chỉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN MẠNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
---------------***---------------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WINDOWS
Tên đề tài: QUẢN LÝ CÁC LỚP CHỨNG CHỈ
Sinh viên: NGUYỄN THỊ HUYỀN BẢO
Lớp: ĐHKT-CNTT K8
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Lưu Hương Giang

Nghệ An – 2016


TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN MẠNG VÀ HTTT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU GIAO ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WINDOWS
Họ và tên Sinh viên: NGUYỄN THỊ HUYỀN BẢO
MSSV: 0905140787
Lớp: ĐHKT-CNTT K8: Đại học Công nghệ Thông tin K8.
Ngày giao đề tài: 01/10 /2016
Ngày hoàn thành: 10/11/2016
1. Tên đề tài: Cài đặt ứng dụng QUẢN LÝ CÁC LỚP CHỨNG CHỈ
2. Yêu cầu:


- Tìm hiểu bài toán và xác định các phạm vi yêu cầu cho đề tài
- Xây dựng mô hình MCD, MLD và MPD.
- Thiết kế CSDL, các ràng buộc toàn vẹn.
- Thiết kế ứng dụng: các chức năng, Forms và Reports
- Cài đặt chương trình ứng dụng, nhập liệu, chạy thử và kiểm tra lỗi.
- Viết một bài báo cáo về công việc đã thực hiện theo mẫu qui định.
3. Nhiệm vụ đồ án:
- Thiết kế giao diện cập nhật thông tin(với các thao tác nhập, xóa, sửa, …)
- Thiết kế giao diện cho phép xử lý …
- Thiết kế giao diện cho phép xem, tìm kiếm thông tin theo …
- Thiết kế các báo cáo gồm các biểu mẫu: ….
- Thiết kế giao diện chương trình chính thực hiện các công việc.
4. Báo cáo và chương trình:
- Báo cáo thuyết minh trình bày theo mẫu
- Chương trình: ghi vào đĩa CD để nạp.

5. Theo dõi quá trình thực hiện đồ án
Ngày kiểm
tra

Tiến độ công việc(yêu
cầu ghi rõ nội dung đã
hoàn thành)

Nhận xét của
GVHD

Chữ kí của
GVHD



6. Đồng ý cho bảo vệ hay không đồng ý:
………………………………………………………….…..……………………..
TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SINH VIÊN


Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
……………………………………………………………………………………
…….………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…….………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…….………………………………………………………………………………
Nghệ An, ngày

tháng năm 2016

Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)

Nhận xét của giáo viên chấm
……………………………………………………………………………………

…….
……………………………………………………………………………………
…......
……………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………
…......
……………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………
….................................…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Nghệ An, ngày tháng

năm 2016

Giáo viên hướng dẫn


(ký và ghi rõ họ tên)

Mục lục


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển không ngừng của khoa học máy tính. Một số
công việc làm bằng thủ công vừa tốn công, tốn sức lại hao tốn quá nhiều thời
gian dần dần được chuyển sang hệ thống tự động hoá, đem lại sự thuận tiện trong

công việc cho con người cũng như góp phần làm cho cơ quan hoạt động mang
tính chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. Từ nhu cầu thực tế đó đã xuất hiện nhiều
phần mềm và công cụ để quản lý và xử lý các công việc thay cho con người.
Trong quản lý giáo dục, với nhu cầu học tập ngày càng cao của các thế hệ
học sinh cũng như số lượng học sinh ngày càng tăng thì việc sắp xếp thời gian và
tiến hành đăng ký học là rất quan trọng. Bên cạnh đó việc tiến hành đăng ký học
bằng những cách thủ công tốn thời gian, công sức của bộ phận quản lý học sinh
hơn nữa lại gặp nhiều khó khăn và sai sót. Do đó, xây dựng phần mềm “ Quản lý
các lớp chứng chi” cho một trung tâm nói chung hay trung tâm tin học nói riêng
là hết sức cần thiết nhằm tiết kiệm thời gian, công sức của giáo viên đồng thời
tăng độ chính xác trong công tác quản lý học tập của học sinh. Đây là một công
cụ hỗ trợ cần thiết và hiệu quả, giúp cho công việc dễ dàng hơn, tiết kiệm được
thời gian và công sức đáng kể.
Xuất phát từ nhu cầu thiết thực trên, nên em chọn đề tài “Quản Lý các lớp chứng
chỉ” hỗ trợ trung tâm quản lý tốt các công việc như mở lớp mới, ghi danh của học
viên, tình hình đóng học phí của học viên, kết quả học tập,… cho học viên


Chương 1. Khảo sát hệ thống
1.1 Mô tả hệ thống
1.1.1 Nhiệm vụ cơ bản (chức năng cơ bản của hệ thống)
Hệ thống đáp ứng được yêu cầu của hệ học tập theo chứng chỉ như sau:
+Chức năng xử lý dữ liệu: Học viên đăng kí học, tra cứu học phí, tra cứu
điểm thi, xem kế hoạch học tập, góp ý kiến thắc mắc,…
+ Chức năng cập nhật thông tin: Người quản lý cung cấp thông tin về
nhân viên và học viên, các lớp học,..
+ Báo cáo: Hệ thống lưu trữ toàn bộ hồ sơ về nhân viên và học viên, quản
lý điểm in kết quả của học viên , cấp chứng chỉ học tập,…
1.1.2 Cơ cấu tổ chức( bộ phận chức năng từng bộ phận)
-


-

-

-

Quản trị hệ thống:
+ Cập nhật thông tin học viên
+ Cập nhật thông tin của nhân viên
+ Cấp mật khẩu, quyền truy cập cho toàn bộ người dùng
+ Cập nhật thông tin về lớp học phần lớp chứng chỉ, các kỳ thi
+ Cập nhật điểm
+ Tổ chức lớp mới hoặc hủy bỏ lớp học đăng ký do nhu cầu đăng ký của học
viên
+ Lên lịch biểu và kế hoạch học tập
+ Trả lời các thắc mắc của học viên
+ Chức năng thống kê, làm báo cáo
Cập nhật dữ liệu
+ Cập nhật điểm thi của học viên
+ Cập nhật thông tin của nhân viên
+ Cập nhật thông tin học viên
+ Tìm kiếm điểm và báo cáo
Thao tác của học viên
+ Đăng ký học
+ Tìm kiếm lớp học phần
+ Tìm kiếm điểm của bản thân
+ Xem thông tin về kế hoạch học tập
+ Tra cứu học phí
Thao tác của Nhân viên( không phải quản trị hệ thống)

+ Xem danh sách các nhân viên
+ Xem danh sách của các học viên
+ Xem danh sách các lớp học
+ Xem điểm
Quy trình xử lý( Quy trình cụ thể thực hiện các chức năng đã nêu)
Quản trị hệ thống, người dùng tiến hành đăng nhập hệ thống. Nếu các thông
tin nhập vào đúng với yếu cầu thì hệ thống cho phép truy cập. Ngược lại thì
1.1.3

-


-

hệ thống thông báo lỗi và tiến hành đăng nhập lại. Đối với mỗi người dùng có
cho mình một quyền riêng. Quản trị hệ thống quản lý đựơc tất cả các thành
viên trong hệ thống
Quá trình Cập nhật thông tin: Đây là chức năng và nhiệm vụ của quản trị hệ
thống. Ngoài ra không người dùng nào có quyền truy cập
Quá trình xử lý thông tin: Gồm việc đăng ký học và tra cứu học phí dành cho
các học viên
Quá trình Báo cáo – In ấn: Dành cho quản trị hệ thống và các nhân viên. Mỗi
người có một chức năng và quyền hạn khác nhau tương đương với việc truy
cập, xem hay có quyền làm những nhiệm vụ khác nhau
Mẫu biểu( Hệ thống sử dụng hồ sơ giấy tờ giao dịch nào?)

1.1.4

Trung tâm Tin học…


DANH SÁCH HỌC VIÊN

Mẫu số 1

Lớp: Chứng chỉ A Tin học
Khóa: 10
Ngày khai giảng: 02/11/2005
STT

MaHV

Họ và tên

Nữ

Ngày sinh

01
02
..

HV001
HV002
..

Nguyễn Thu Thủy
Nguyễn Thị Mai
..

X

X
..

02/01/1995
01/05/1996


Quê quán

Vinh – Nghệ An
Vinh – Nghệ An
..

Trung tâm Tin học…

PHIẾU THU
Họ và tên: Nguyễn Thu Thủy
Lớp: Chứng chỉ A Tin học
Học phí: 400.000 đồng
Phải nộp: 360.000 đồng
Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi ngàn đồng
Người nộp
Nguyễn Thu Thủy

Số phiếu: BL001
Mã số HV: HV001
Ngày nộp: 02/11/2005
Giảm: 40.000 đồng

Người thu

Phùng Văn B


Mẫu số 3
Trung tâm Tin học…

DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐÃ ĐÓNG HỌC PHÍ
Lớp: Chứng chỉ A Tin học
Khóa: 10
Ngày khai giảng: 02/11/2005
STT

MSHV

01
02
..

HV001
HV002

Họ và tên

Nguyễn Thu Thủy
Nguyễn Thị Mai


Nữ

Ngày nộp


Số tiền

X
X
.

02/11/2005
03/11/2005


360.000
360.000


Mẫu số 4
Trung tâm Tin học …

DANH SÁCH KẾT QUẢ THI LẦN 1
Kỳ thi: Chứng chỉ A Tin học
Ngày thi: 02/09/2005
STT

MSHV

Họ và tên

Na
m


Ngày sinh

01
02

HV001
HV002

Nguyễn Thu Thủy
Nguyễn Thị Mai

X
X

02/01/1996
01/05/1996

Điểm
LT

Điểm
TH

Ghi chú

Cần Thơ, ngày tháng năm 2005

Cán bộ chấm thi 1

1.2


Mô hình tiến trình nghệp vụ
1.2.1 Định nghĩa ký hiệu
1.2.2 Vẽ mô hình

Cán bộ chấm thi 2


Chương 2. Cơ sở lý thuyết
2.1 Tổng quan về UML
2.1.1 UML là gì?
UML là ngôn ngữ mô hình hóa, trước hết nó bao gồm một tập ký tự các
ký pháp thống nhất, thể hiện ngữ ngĩa các định nghĩa trực quan tất cả các
thành phần của mô hình, UML được sử dụng để hiển thị, đặc tả, tố chức, xây
dựng và làm tài liệu các vật phẩm của quá trình phát triển phần mềm hướng
đối tượng, đặc biệt là phân tích, thiết kế dưới dạng các báo cáo, biểu đồ,bàn
mẫu hay các trang web,…
2.1.2 Các mối quan hệ của UML
UML cho phép biểu diễn cả bốn mối quan hệ giữa các đối tượng trong hệ thống.
Đó là các quan hệ: phụ thuộc, kết hợp, tổng quát hóa và hiện thực hóa.
 Quan hệ phụ thuộc: Đây là quan hệ ngữ nghĩa giữa hai phần tử, trong đó

sự thay đổi của một phần tử sẽ tác động đến ngữ nghĩa của các phần tử
phụ thuộc.
 Quan hệ kết hợp: Kết hợp là quan hệ cấu trúc xác định mối liên kết giữa
các lớp đối tượng. Khi có một đối tượng của lớp này gửi hoặc nhận thông
điệp đến/từ chỗ đối tượng của lớp kia thì hai lớp đó có quan hệ kết hợp
 Quan hệ tổng quát hóa: Đây là quan hệ mô tả sự khái quát hóa mà trong
đó một số đối tượng cụ thể sẽ được kế thừa các thuộc tính, các phương
thức của các đối tượng tổng quát

 Hiện thực hóa: Hiện thực hóa là quan hệ ngữ nghĩa giữa hai giao diện và
lớp để thực hiện cài đặt các dịch vụ đã được khai báo trong giao diện

2.1.3. Các sơ đồ lớp
 Sơ đồ lớp (Class Diagram)

Bao gồm một tập hợp các lớp, các giao diện, sơ đồ hợp tác và mối quan hệ
giữa chúng. Nó thể hiện mặt tĩnh của hệ thống.
 Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)

Bao gồm một tập hợp các đối tượng và mối quan hệ giữa chúng. Đối tượng
là một thể hiện của lớp, sơ đồ đối tượng là một thể hiện của sơ đồ lớp.
 Sơ đồ Use case (Use Case Diagram)

Khái niệm actor: là những người dùng(tác nhân) hay hệ thống khác ở bên
ngoài phạm vi của hệ thống mà có tương tác với hệ thống.


Sơ đồ Use case bao gồm một tập hợp các Use case, các actor và thể hiện
mối quan hệ tương tác giữa actor và Use case. Nó rất quan trọng trong việc tổ
chức và mô hình hóa hành vi của hệ thống
 Sơ đồ tuần tự (Sequence Diagram)

Là một dạng biểu đồ tương tác (interaction), biểu diễn sự tương tác giữa các
đối tượng theo thứ tự thời gian. Nó mô tả các đối tượng liên quan trong một tình
huống cụ thể và các bước tuần tự trong việc trao đổi các thông báo(message)
giữa các đối tượng đó để thực hiện một chức năng nào đó của hệ thống.
 Sơ đồ hợp tác (Collaboration)

Gần giống như sơ đồ Sequence, sơ đồ hợp tác là một cách khác để thể hiện

một tình huống có thể xảy ra trong hệ thống. Nhưng nó tập trung vào việc thể
hiện việc trao đổi qua lại các thông báo giữa các đối tượng chứ không quan tâm
đến thứ tự của các thông báo đó. Có nghĩa là qua đó chúng ta sẽ biết được nhanh
chóng giữa 2 đối tượng cụ thể nào đó có trao đổi những thông báo gì cho nhau.
 Sơ đồ chuyển trạng thái (Statechart)

Chỉ ra một máy chuyển trạng thái, bao gồm các trạng thái, các bước chuyển
trạng thái và các hoạt động. Nó đặc biệt quan trọng trong việc mô hình hóa hành
vi của một lớp giao diện(interface class) hay hợp tác và nó nhấn mạnh vào các
đáp ứng theo sự kiện của một đối tượng, điều này rất hữu ích khi mô hình hóa
một hệ thống phản ứng(reactive).
 Sơ đồ hoạt động (Activity)

Là một dạng đặc biệt của sơ đồ chuyển trạng. Nó chỉ ra luồng đi từ hoạt
động này sang hoạt động khác trong một hệ thống. Nó đặc biệt quan trọng trong
việc xây dựng mô hình chức năng của hệ thống và nhấn mạnh tới việc chuyển
đổi quyền kiểm soát giữa các đối tượng
 Sơ đồ thành phần (Component)

Chỉ ra cách tổ chức và sự phụ thuộc của các thành phần(component). Nó
liên quan tới sơ đồ lớp, trong đó một thành phần thường ánh xạ tới một hay nhiều
lớp, giao diện, collaboration.
 Quan hệ Thừa kế (Generalization)

Chỉ ra cấu hình của hệ thống khi thực thi.

2.1.4. Kiến trúc của hệ thống
Khi xem xét một hệ thống, chúng ta cần xây dựng các mô hình từ những
khía cạnh khác nhau, xuất phát từ thực tế là những người làm việc với hệ thống
với những vai trò khác nhau sẽ nhìn hệ thống từ những khía cạnh khác nhau.



Hình 1: Kiến trúc hệ thống
 Use Case view: Mô tả cách ứng xử của hệ thống.
 Logical view: Mô tả các đối tượng.
 Process view: Mô tả việc đồng bộ hoá và các xử lý đồng thời.
 Implementation view: Mô tả sự phụ thuộc và kết hợp giữa các

component.
 Deployment view: Chỉ ra cấu hình phần cứng.

2.1.5. Sơ đồ Use Case (Use Case diagram)
Mô tả toàn cảnh hệ thống, đơn giản và ít ký hiệu
2.1.5.1 Mục đích của sơ đồ Use Case
 Mô hình hoá chuỗi hành động
 Cung cấp tổng thể hệ thống.
 Đưa ra cơ sở để xác định giao tiếp giữa người, máy đối với hệ

thống.
 Mô hình hoá cho một Use Case.
 Cho người dùng hiểu và giao tiếp với hệ thống.
 Làm cơ sở cho phát thảo các đặc tả kiểm tra.


2.1.5.2 Các ký hiệu cơ bản
Khái niệm

Ký hiệu

Actor


Ý nghĩa
Người dùng hệ thống, một hệ thống khác hoặc một sự
kiện thời gian.
Actor có thể: Chỉ cung cấp thông tin cho hệ thống, chỉ
lấy thông tin từ hệ thống, hoặc nhận thông tin từ hệ
thống và cung cấp thông tin cho hệ thống.

Use Case

Là một khối chức năng được thực hiện bởi hệ thống
để mang lại một kết quả có giá trị đối với một Actor
nào đó.
Quy ước đặt tên Use Case: động từ đi trước, danh từ
hoặc cụm từ theo sau.

Relationship

Quan hệ giữa các phần tử trong mô hình, bao gồm kết
hợp (association), tổng quát hoá (generalization).

Include

Một Use Case có thể có chức năng của một Use Case
khác

Extend

Dùng để chỉ các hành vi tự chọn (có thể hoặc không),
các hành vi theo điều kiện nhất định.


2.1.6. Sơ đồ lớp
2.1.6.1 Khái niệm
Đối tượng (Object)







Mô hình hoá một vật hoặc một khái niệm trong thế
giới thực.



Một đối tượng có các đặc điểm như: Trạng thái
(state), ứng xử (behavior), định danh (indentity).
Lớp (class)




Là tập hợp các đối tượng có chung các thuộc tính, các
ứng xử và ngữ nghĩa.



Là một khuôn mẫu để tạo ra đối tượng.




Đối tượng là một thể hiện của một lớp.
Gói ( package)




Là tập hợp các lớp hay các gói có liên quan với nhau.
Sơ đồ lớp ( Class diagram)




Cung cấp một bức tranh mô tả một số hoặc tất cả các lớp
trong mô hình



Thể hiện cấu trúc và ứng xử của một hay nhiều lớp.



Thể hiện mối quan hệ thừa kế giữa các lớp.

2.1.6.2 Các ký hệu cơ bản
*** Lớp
Tên lớp

Các Thuộc tính


Thao tác

*** Các mối kết hợp


Tên kết hợp

Bản số

Hướng kết hợp

2.1.6.3 Các kiểu lớp

Khái niệm

Ký hiệu

Ý nghĩa

Lớp thực thể

Mô hình hoá các thông tin lưu trữ trong hệ thống.

(Entity class)

Độc lập với các đối tượng xung quanh.

Lớp biên


Giao diện tương tác với hệ thống.

(Boundary
class)
Lớp
khiển

điều

Thể hiện trình tự ứng xử trong hệ thống.
Điều phối các hoạt động cần thực hiện

(
Control
class)

2.1.7. Sơ đồ tuần tự
 Sơ đồ tuần tự biểu diễn sự tương tác của các đối tượng theo thứ tự
thời gian.
 Đặc điểm của biểu đồ tuần tự là phản ánh cấu trúc của biểu đồ lớp và
thứ tự tương tác.


2.1.7.1 Mục đích

Lập mô hình tương tác đối tượng.

Hiện thực hoá Use Case

Lập mô hình các kịch bản sử dụng của Use Case


Khám phá tính logic của một phép toán, hàm hay thủ tục
phức tạp.
2.1.7.2 Các ký hiệu
Thông
điệp

Đường sinh
T
h

t


II. Môi trường phát triển
2.1 Kiến trúc .NET framework
Khi Microsoft thông báo phát minh .NET với ngôn ngữ C# vào tháng 7/2000,
mãi đến tháng 4/2003 phiên bản 1.1 của bộ .NET Framework mới được lưu hành,
nó là một Framework triển khai phần mềm hoàn toàn mới, một cách tiếp cận mới
làm cho lập trình dễ hơn.
Cách dễ hiểu nhất để nghĩ về .NET Framework là một môi trường mà code của
bạn sẽ hoạt động. Có nghĩa là .NET sẽ quản lý việc thi hành chương trình, khởi
động chương trình, cấp phép hoạt động, cấp phát ký ức để dữ liệu làm việc, hổ
trợ việc thu hồi tài nguyên và ký ức không dùng đến, …Tuy nhiên ngoài việc tiến
hành những công tác vừa nêu trên, .NET còn chuẩn bị sẵn một thư viện lớp được
gọi là .NET Framework base class library cho phép thực hiện nhiều tác vụ trên
windowns. Tóm lại, .NET Framework giữ vai trò: quản lý việc thi hành chương
trình của bạn và cung cấp dịch vụ mà chương trình của bạn cần đến.



Common Language Runtime(CLR): Là bộ phận quản lý việc thi hành đoạn mã
của bạn, nạp chương trình cho chạy đoạn mã theo những tiến trình nhất định
cũng như quản lý các tiến trình này và cung cấp tất cả các dịch vụ cho tiến trình.
CLR tạo một môi trường mà chương trình được thi hành. CLR bao gồm một
virtual machine tương tự như java virtual machine. Ở cấp cao, CLR cho biên dịch
các đối tượng, tiến hành các kiểm tra an toàn đối với các đối tượng này, bố trí
chúng lên kí ức, cho thi hành và cuối cùng là thu hồi kí ức mà chúng chiếm dụng
trong thời gian thi hành nhưng không còn sử dụng nữa. CRL được xem là linh
hồn của .NET Framework.
Framework Base Classes Library: Đây là một thư viện lớp rất đồ sộ chứa
những code đã viết sẵn, cung cấp một API thiên đối tượng bao gồm tất cả các
chức năng được bao trùm bởi .NET Framework. Với hơn 5000 lớp khác nhau,
Framework Classes Library cung cấp những tiện nghi giúp triển khai nhanh
chóng các ứng dụng trên desktop, client server, các dịch vụ web và các ứng dụng
khác.
2.2. Ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# là một trong số các ngôn ngữ được .NET Framework hỗ trợ, C#
khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được xây
dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái
niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần
component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một
ngôn ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy,
hơn nữa nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và
Java.
2.3. Microsoft SQL server 2000
SQL Server 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa
Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases,
database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác
nhau trong RDBMS.

SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu
rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ
cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể hoạt động kết hợp tốt với
các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce
Server, Proxy Server....
SQL Server 2000 được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational
Database Engine, Analysis Service và English Query.... Các thành phần này khi
phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho việc lưu trữ và
phân tích dữ liệu một cách dễ dàng.
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống


3.1 Phân tích hệ thống về chức năng
3.1.1 Biểu đồ lớp
3.1.1.1 Biểu đồ lớp tổng quát

Hình 1: Biểu đồ lớp tổng quát


3.1.1.2 Chi tiết các đối tượng của lớp

Hình 2: Chi tiết của biểu đồ lớp
3.1.2 Biểu đồ ca sử dụng
3.1.2.1 Sơ đồ Use Case tổng quát


Hình 3: Sơ đồ Use Case tổng quát
3.1.2.2 Biểu đồ Use Case cho Actor quản lý



Hình 4: Sơ đồ Use Case cho Actor quản lý
3.1.2.3 Biểu đồ Use Case cho Actor người dùng

Hình 5: Biểu đồ Use Case cho Actor Người dùng


3.1.2.4 Biểu đồ Use Case Tìm kiếm

Hình 6: Biểu đồ Use Case Tìm kiếm
3.1.3 Biểu đồ tuần tự
3.1.3.1 Biểu đồ tuần tự cho Use Case Đăng nhập

Hình 7: Sơ đồ tuần tự cho Use Case Đăng nhập


3.1.3.2 Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm người dùng

Hình 8: Sơ đồ tuần tự cho Use Case thêm người dùng
3.1.3.3 Sơ đồ tuần tự cho Use Case Xóa người dùng

Hình 9: Sơ đồ tuần tự cho Use Case Xóa người dùng


3.1.3.4 Sơ đồ tuần tự cho Use Case Sửa người dùng

Hình 10: Sơ đồ tuần tự cho Use Case Sửa người dùng
3.1.3.5 Sơ đồ Tuần tự cho Use Case đổi mật khẩu

Hinh 11: Sơ đồ tuần tự cho Use Case đổi mật khẩu
3.1.3.6 Sơ đồ tuần tự cho Thêm Học viên



Hình 12: Sơ đồ tuần tự cho Use Case Thêm học viên
3.1.3.7 Sơ đồ tuần tự cho Xóa học viên


×