Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giáo án Tin học 12 đầy đủ nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 78 trang )

Chương 1 :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I.

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-

II.

biết khái niệm CSDL
biết vai trò của CSDL trong cuộc sống
biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL

PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
 Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng.
III.

LƯU Ý SƯ PHẠM:
-

Cần lưu ý làm rõ cho HS thấy những vấn đề sau:
+ Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng tin học;
+ Việc xử lí thông tin trong các bài toán quản lí có những đặc điểm chung: tạo lập hồ sơ,
cập nhật hồ sơ, khai thác hồ sơ (sắp xếp, tìm kiếm, tổng hợp thông tin và lập báo cáo).
+ Dù thông tin được quản lí thuộc lĩnh vực nào, vẫn phải thực hiện một số công việc:

-




Tạo lập hồ sơ về đối tượng quản lí;



Cập nhật hồ sơ;



Khai thác hồ sơ.

Có nhiều định nghĩa khác nhau về CSDL nhưng các định nghĩa đều phải chứa 3 yếu tố cơ
bản:
+ Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;
+ Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài;
+ Có nhiều người khai thác.

-

Đối với hệ CSDL chúng ta cấn giải thích rõ cho HS các tính chất của hệ CSDL cũng như
một số ứng dụng cụ thể của CSDL.

IV.

NỘI DUNG BÀI GIẢNG:

Hoạt động của GV và HS
Ổn định lớp:
Chào thầy cô.


Nội dung
1.Bài toán quản lí
Để quản lí HS trong nhà trường, người ta thường lập các

Cán bộ lớp báo cáo sỉ số

biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lí.

Chỉnh đốn trang phục

a. Ví dụ: Để quản lí HS ta có thể tạo một bảng như sau:

GV: Theo em để quản lí thông tin về
điểm của HS trong một lớp em nên lập
danh sách chứa các cột nào ?
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)

Stt

Họ tên

1

Nguyển An
Trần Văn

2

Giang


Ngày

Giới

Điểm

Điểm

Điểm

Điểm

Điểm

Điểm

sinh
12/8/91

tính
Nam

Văn
C

Toán
7.8


8.2


Hóa
9.2

Văn
7.38.5

Tin

21/3/90

Nam

K

5.6

6.7

7.7

7.8

8.3


HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Để
quản lí chúng ta cần tạo một bảng gồm
các cột như STT, Họ tên, Ngày sinh,


3
4

Lê Minh
Châu
Doãn Thu
Cúc

3/5/91

Nữ

C

9.3

8.5

8.4

6.7

9.1

14/2/90

Nữ

K


6.5

7.0

9.1

6.7

8.6

30/7/91

Nam

C

7.0

6.6

6,5

6.5

7.8

--50

Hồ Minh
hải


Giới tính Đoàn viên, Đ,Toán, Đ.Lý,
Đ.Hóa, Đ.Văn, Đ.Tin.

b.Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một

GV: Phân tích câu trả lời của HS

đối tượng nào đó
- Tạo lập hồ sơ về đối tượng cần quản lí

GV: Em hãy nêu lên các công việc
thường gặp khi quản lí thông tin của
một đối tượng nào đó?

- Cập nhật hồ sơ như: thêm, xóa, sửa hồ sơ
- Tìm kiếm
- Sắp xếp

HS: Suy nghĩ trả lời:

- Thống kê

GV: Phân tích câu trả lời của HS

- Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ
- In ấn
2. Hệ cơ sở dữ liệu
a.Khái niệm


GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm
gì so với một dữ liệu lưu trên giấy?

- Khái niệm CSDL:
Một CSDL (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên

HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi

quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như

GV: Vậy theo em thế nào là một
CSDL?

một trướng học, một ngân hàng, một công ty, một nhà máy,
…), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ (như băng từ, đĩa từ,

GV: Gợi ý

…) để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người

HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi

sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ: (Hình 1 – trang 4 SGK)

GV: Để người sử dụng có thể tạo
CSDL trên máy tính ta phải có một
phần mềm và phần mềm đó được gọi là
hệ QTCSDL.


- Khái niệm HQTCSDL
Phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả
để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi
là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (hệ QTCSDL)

GV: Hiện nay ngoài HQTCSDL MSMicrosoft Access mà các em sẽ được
học trong chương trình 12 thì cũng còn
rất

nhiều

HQTCSDL

khác

như

MySQL, Oracle, SQL Server. DB2,
phần lớn các HQTCSDL nói trên đều
hoạt động tốt trên các hệ điều hành như
Linus, Unix và MaxOS ngoại trừ SQL
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)

Chú ý: Người ta thường dùng thuật ngữ hệ CSDL để chỉ một
CSDL và HQTCSDL quản trị và khai thác CSDL đó. (Xem
hình 3 trang 9 SGK)


Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ Như vậy để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần
điều hành Windows.


phải có:



Cơ sở dữ liệu



Hệ QTCSDL;



Các thiết bị vậy lý (máy tính, đĩa cứng, mạng, …)

d. Một số ứng dụng
Việc xây dựng, phát triển và khai thác các hệ CSDL ngày
càng nhiều hơn, đa dạng hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh
tế, xã hội, giáo dục, y tế,…
- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thông tin người học,
môn học, kết qủa học tập,…
- Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin khách hàng,
sản phẩm, việc mua bán,…
- Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền thiết bị và theo dõi
việc sản xuất các sản phẩm trong các nhà máy, hàng tồn kho
hay trong cửa hàng và các đơn đặt hàng,…
- Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình hình
kinh doanh mua bán tài chính như cổ phiếu, trái phiếu,…
- Và nhiều ứng dụng khác.
V.


CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
-

Nhắc lại một số khái niệm trọng tâm;

-

Cho bài tập về nhà

Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


Bài 2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I.

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


Biết khái niệm hệ quản trị CSDL



Biết chức năng của hệ quản trị CSDL: tạo lập CSDL; cập nhật DL; kiểm soát, điều
khiển việc truy cập vào CSDL.



Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL




Về kĩ năng: Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.

II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp



Phương tiện: Máy tính,máy chiếu, phông chữ hoặc bảng.

III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV:

1.Các chức năng của hệ QTCSDL

HS :

a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người
dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể
hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu

được lưu trữ trong CSDL. Như vậy, ngôn ngữ

GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta dùng ngôn định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các kí
ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và
trúc dữ liệu.

CSDL vật lý.

Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ
liệu tác động trên các mẫu tin (bản ghi) bao gồm:
+ Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu.

b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, khai thác

+ Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.

Ngôn ngữ dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm

Và bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ
xác lập quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.

thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
-

Giáo án tin học 12 (2011- 2012)

Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu;



-

Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu;

GV: Hệ QTCSDL không quản lí và làm việc trực c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc
tiếp với CSDL mà chỉ quản lí cấu trúc của các

truy cập vào CSDL

bảng trong CSDL. Cách tổ chức này đảm bảo :

Hệ QTCSDL thực hiện được chức năng này thông

+ Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ.

các bộ chương trình đảm bảo:

+ Độc lập giữa hệ QTCSDL với dữ liệu.

-

+ Độc lập giữa lưu trữ với xử lí.

Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không
được phép;

-

Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;


-

Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng
thời;

-

Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng
hay phần mềm;

-

Quản lí các mô tả dữ liệu.

3.Vai trò của con người khi làm việc với hệ
Người dùng thường được phân thành từng CSDL
nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định a.Người quản trị CSDL
để truy cập và khai thác CSDL.

Khái niệm người quản trị CSDL được hiểu là một
người, hay một nhóm người được trao quyền điều
hành CSDL.
+ Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL và các
phần mềm có liên quan.
+ Cấp phát các quyền truy cập CSDL.
+ Duy trì các hoạt động hệ thống
b. Người lập trình ứng dụng
Khi CSDL đã được cài đặt, cần có các chương
trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của các
nhóm người dùng. Đây chính là công việc của

người lập trình ứng dụng
c. Người dùng
Người dùng (hay còn gọi là người dùng đầu
cuối) chính là người có nhu cầu khai thác thông
tin từ CSDL.
4.Các bước cần tiến hành để xây dựng CSDL
quản lí.
Bước 1. Khảo sát hệ thống.

Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


-

Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí.

-

Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ
liệu cần lưu trữ.

-

Phân tích các chức năng cần có của hệ
thống.

Bước 2. Thiết kế hệ thống.
-

Thiết kế CSDL


-

Lựa chọn hệ QTCSDL để triển khai

-

Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng

Bước 3. Kiểm thử hệ thống.
-

Nhập dữ liệu cho CSDL.

-

Chạy thử

VI. CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
-

Nhắc lại một số khái niệm trọng tâm;

-

Cho bài tập về nhà

*/ RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


CHƯƠNG II : HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MICROSOFT ACCESS

Bài 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I.

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
+ Về KT:

-

Hiểu các chức năng chính của Access: tạo lập bảng, thiết lập mối lien kết giữa các bảng, cập
nhật và kết xuất thông tin.

-

Biết bốn đối tượng chính trong Access: bảng (Table), mẫu hỏi (Query), biểu mẫu (Form),
báo cáo (Report);

-

Biết có hai chế độ làm việc với đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang dữ
liệu (Datasheet View);

+ Về KN:

- Thực hiện được khởi động và ra khỏi access, tạo 1 CSDL mới, mở CSDL đã có.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp



Phương tiện: Máy tính,máy chiếu, phông chữ hoặc bảng.

III. LƯU Ý SƯ PHẠM
Để có thể gây hứng thú cho HS khi làm quen với Access, GV nên chuẩn bị một máy
tính, máy chiếu trên lớp có sẵn một chương trình quản lí thông tin trong Access để trình
diễn các chức năng của chúng.
Trong bài này chúng ta không nên thiết kế bài giảng hoàn toàn trên PowerPoint vì như vậy
các hình chúng ta cần giới thiệu nếu chuyển vào PowerPoint thì chúng cũng chỉ là một bức
hình phóng to. Do đó vẫn sử dụng bảng viết và dùng Projector như là một bảng phụ GV có
thể thao tác trên Access và chỉ cho HS thấy được trực tiếp các thành phần cũng như các
chức năng của Access một cách trực quan và sinh động.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV và HS
GV: Trong lớp 10 em đã được học phần

Nội dung

mềm nào của Microsoft?
HS: Trả lời câu hỏi: MS Word.
GV: Trong bộ phần mềm MS Office

ngoài MS Word còn những phần mềm
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)

1.Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là Access) là hệ


nào?

QTCSDL trên môi trường Windows. Access nằm trong bộ

HS: Trả lời câu hỏi

phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office của hãng
Microsoft viết cho máy tính cá nhân và máy tính chạy
trong mạng cục bộ.
Access ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn

GV: Trong chương trình lớp 12 chúng ta
sẽ được học về CSDL và cụ thể chúng ta
sẽ dùng MS Access để minh họa cụ thể.
Access là một Hệ QTCSDL, Access dùng ngôn ngữ định
nghĩa và thao tác dữ liệu, một số chương trình bảo đảm cơ
chế về tranh chấp, bảo mật và phục hồi dữ liệu để cung cấp

GV: Access có nghĩa là gì?

các công cụ lưu trữ và xử lí dữ liệu.

HS: Trả lời câu hỏi.

GV: Access có nghĩa là truy cập, truy

2. Khả năng của Microsoft Access
a. Access có những khả năng nào?

xuất.

- Tạo cơ sở dữ liệu gồm các bảng, quan hệ giữa các bảng.
- Tạo chương trình giải bài toán quản lí, lập các mẫu thống
kê, tổng kết.
- Đóng gói CSDL và chương trình tạo phần mềm quản lí
vừa và nhỏ.
Ngoài ra Access còn tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi,
chia sẻ dữ liệu trên mạng.
GV: Microsoft Access giúp người lập

b. Ví dụ (SGK trang 28)

trình tạo CSDL, nhập DL và khai thác
thông tin từ CSDL bằng các công cụ

a. Các đối tượng chính của Accesss

chính sau:
GV: trong phần này ta có thể dùng tranh
ảnh chụp các kết qủa thực hiện trước,
hoặc dùng trực tiếp Projector để thực
hiện minh họa dựa trên các ý tưởng sau:

Họ tên


+ Bảng (Table): là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu dữ
liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và
bao gồm các bản ghi là các hàng, mỗi hàng chứa các thông
tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.
+ Mẫu hỏi (Query): Là đối tượng cho phép tìm kiếm, sắp

Ví dụ 1: Ở bảng minh họa
STT

3. Các đối tượng chính của Microsoft Accesss

Ngày

Đoàn

Đ.

Đ.

sinh

viên

Văn

Toán

Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


xếp và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
+ Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc


Trong bảng trên không có cột tuổi vì cột
ngày sinh ta có thể tính được tuổi bằng
công thức.
GV: Từ bảng đã có Query sẽ thực hiện

hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển
thực hiện một ứng dụng.
+ Báo cáo (Report): là đối tượng được thiết kế để định
dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

việc tính toán để tạo thêm một cột mới là
tuổi.
b. Ví dụ:
GV: Vì HS đã khởi động MS Word
trong chương trình Tin 10 nên ta hoàn
toàn có thể để HS chủ động đưa ra ý kiến
của mình về cách khởi động Access.
GV: Theo em có mấy cách để khởi động
Access?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Khởi động Access trên máy chiếu
(Hình 1)

Ví dụ về bài toán quản lí HS
4. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động Access

Có thể khởi động Access bằng một các cách sau:
- Từ bảng chọn Windows Start: nháy chuột Start/ All
Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Access
- Từ biểu tượng shortcut của Access: nháy vào biểu tượng (
) trên màn hình Desktop (nếu có) hoặc nháy mục chọn

HS: Ghi bài, theo dõi máy chiếu.

trong bảng chọn Windows
Start (nếu có)

b. Tạo CSDL mới
Để tạo một CSDL mới:
GV: Thực hiện trên Projector các bước 1. Chọn lệnh File  New, màn hình làm việc của Access
để tạo một CSDL mới (H.2)
sẽ có hộp thoại New File ở bên phải (H. 5)
2. Chọn Blank Database, xuất hiên hộp thoại File New
Database (H. 6)
3. Trong hộp thoại File New Database chọn vị trí lưu tập
tin và đặt tên cho tệp CSDL mới. Sau đó nháy vào nút
Create để xác nhận tạo tệp này.

GV: Sau khi nháy nút Create, xuất hiện
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


cửa sổ CSDL như hình 7. cửa sổ CSDL,
gồm 3 phần chính: Thanh công cụ, Bảng
chọn đồi tượng (cột bên trái) và một
trang ( phần bên phải Bảng chọn đối

tượng)

c. Mở CSDL đã có

GV: Thực hiện trên Projector các bước
để mở một CSDL đã có (hình 3):

Để mở CSDL đã có, ta chọn một trong hai thao tác sau:
- Nháy đúp tên của CSDL (nếu có trong hộp thoại New
File); hoặc
- Chọn lệnh File  Open rồi tìm CSDL là HK1, HK2,
LILICH.
d. Kết thúc Access
Để kết thúc làm việc với Access thực hiện một trong

GV: Thực hiện trên Projector thao tác những thao tác sau:
kết thúc Access (hình 4):

- Chọn Exit trên bảng chọn File.
- Nháy đúp nút

ở góc trên bên trái màn hình làm việc

của Access hoặc nháy nút này rồi chọn Close.
- Nháy nút

(Close) ở goc trên bên phải màn hình làm

việc của Access.


Hình 4

GV: Nên lưu các thông tin trước khi
thoát khỏi Access. Nếu một trong những
cửa sổ đang mở còn chứa các thông tin
chưa được lưu, Access hỏi có lưu các 5. Làm việc với các đối tượng
thông tin đó không trước khi kết thúc.
HS: Theo dõi trên màn hình
GV: Khởi động Access và giới thiệu cho
HS các chế độ làm việc cũng như các đối
tượng của Access trên Projector:

a. Chế độ làm việc với các đối tượng
- Chế độ thiết kế (Design View): Trong chế độ này có thể
tạo mới hoặc thay đổi (bảng, biểu mâu, mẫu hỏi, báo cáo,
…) Để chọn chế độ này: nháy nút

GV: Trong Access, một đối tượng có thể
được tạo bằng các cách sau:
GV: Trong thuật ngữ vừa nêu chúng ta
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)

- Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet View): chế độ này hiển


thấy một thuật ngữ rất mới đó là Thuật

thị dữ liệu dạng bảng, và cho phép làm việc trực tiếp với dữ

sĩ (Wizard) vậy thuật sĩ là gì.


liệu như xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có, thêm dữ
liệu mới. để chọn chế độ này: nháy nút

.

- Chế độ biểu mẫu (Form View): Chế độ này chỉ dùng để
làm việc với biểu mẫu.
b.Tạo đối tượng mới
- Dùng các mẫu dựng sẵn (thuật sĩ);
- Người dùng tự thiết kế;
- Kết hợp cả 2 cách trên.
Hình 4. Trong trang Bảng của cử sổ CSDL

Thuật sĩ (Wizard)

SODIEM_GV.MDB có 3 bảng HK1, HK2,
LILICH.

Thuật sĩ là chương trình hướng dẫn từng bước nhanh
chóng tạo được các đối tượng của CSDL từ các mẫu dựng

Chú ý: Tại mỗi thời điểm, Access chỉ sẵn.
làm việc với một CSDL.
.
d. Mở đối tượng
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên
tên một đối tượng để nó.
Ví dụ: Nháy đúp lên tên bảng LYLICH để mở đối tượng
này (Hình 8)

V.

CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-

Dùng máy chiếu thực hiện lại một số nội dung chính như khởi động, kết thúc.

-

Cho bài tập về nhà

Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


Bài 4. CẤU TRÚC BẢNG
I.

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc DL bảng gồm: Cột (thuộc tính): tên, miền giá
trị. Dòng (bản ghi): Bộ các giá trị của thuộc tính. Khoá.


Biết cách tạo và sửa cấu trúc bảng.



Hiểu việc tạo lien kết giữa các bảng

+ Về KN: Thực hiện đc tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dl
Thực hiện đc việc khai báo khoá và lien kết giữa các bảng.

II.

PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp



Phương tiện: Máy tính,máy chiếu, phông chữ hoặc bảng.

LƯU Ý SƯ PHẠM
Giáo viên cần nhấn mạnh:
-

Bảng là đối tượng quan trọng nhất trong số các đối tượng của Access vì Bảng chứa toàn bộ
dữ liệu trong một CSDL. Giữa các bảng có mối liên hệ với nhau (HS sẽ học về các mối liên
kết giữa các bảng trong Bài 7).

-

Mục đích của mỗi bảng trong CSDL (hoặc chứa thông tin của chủ thể hoặc chứa thông tin
về mối quan hệ giữa chủ thể này với chủ thể khác), từ đó biết cách xây dựng các trường và
kiểu trường cần thiết cho mỗi bảng.

-

Nếu có điều kiện, ngay trong tiết lý thuyết, chúng ta thực hiện và hướng dẫn HS thực hiện
các thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng trên máy tính (có máy chiếu).


-

Nếu không có điều kiện, chúng ta hướng dẫn HS tìm hiểu các thao tác thông qua việc sử
dụng các hình 19 đến 21 trong SGK.

III.

CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1/ Ổn định lớp
2/ kiểm tra bài cũ
3/ bài mới
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Bảng là gì?
HS: Trả lời câu hỏi (theo ý hiểu của HS)
GV: Cho HS quan sát bảng sau
1.Các khái niệm chính
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


- Table (bảng): Một bảng là tập hợp
dữ liệu về một chủ thể nào đó, chẳng
hạn tập hợp HS của một lớp hoặc tập
hợp hóa đơn bán hàng … (là thành
phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng
được tạo ra sẽ chứa toàn bộ dữ liệu
mà người dùng cần để tổng hợp, lọc,

truy vấn, hiển thị và in ra).
Hình 9. Bảng danh sách học sinh

- Trường (field): Mỗi trường là một

GV: Em hãy cho biết bảng trên bao gồm những thành phần

thuộc tính cần quản lí của chủ thể.

nào?

Các dữ liệu cùng một trường của các

HS: bao gồm 2 thành phần đó là “hàng” và “cột”

cá thể tạo thành một cột. Trong

GV: Mỗi hàng của bảng dùng để lưu dữ liệu của một HS. nhiều trường hợp người ta gọi tắt
Người ta gọi mỗi hàng là một bản ghi của bảng. Ví dụ bảng ghi mỗi cột là một trường của bảng.
thứ năm cho ta biết: Học sinh Lê Thanh Bình có mã số 5, là HS Quy tắc đặt tên trường:
nam, sinh ngày 9/5/1987, địa chỉ 12 Lê Lợi.

Tên trường <=64 kí tự, không

Mỗi cột trong bảng dùng để lưu dữ liệu một thuộc tính của các chứa dấu chấm(.), dấu(!), dấu(‘)
cá thể. Mỗi cột gọi là một trường của bảng.

hoặc dấu([]). Tên không bắt đầu
bằng khoảng trắng, không nên bỏ
dấu tiếng Việt, không nên chứa kí tự

trắng.
Ví dụ: Trong bảng SODIEM_GV có
các trường: Ten, NgSinh.
- Bản ghi: Mỗi bản ghi là một hàng
của bảng gồm dữ liệu về toàn bộ
thuộc tính của một cá thể mà bảng
quản lí (gọi là bộ dữ liệu của cá thể).

GV: Em có nhận xét gì về dữ liệu của bảng nằm trên cùng một
cột?

Ví dụ: Trong bảng SODIEM_GV

HS: Trong một cột các dữ liệu có chung một kiểu.

bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là:
{5, Lê Thanh Bình, Nam, 9/5/1987,

GV: Kiểu dữ liệu là gì?

12 Lê Lợi}.
- Kiểu dữ liệu: Là kiểu giá trị của
dữ liệu lưu trong các trường (mỗi
trường chỉ chọn một kiểu dữ liệu).

Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


Dưới đây là một số kiểu dữ liệu chính trong Access:
Kiểu dữ liệu


Text
Number
Date/Time
AutoNumber

Mô tả

Kích thước lưu trữ

Dữ liệu kiểu văn bản gồm các kí tự chữ và số
Dữ liệu kiểu số
Dữ liệu kiểu ngày / thời gian
Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và

0 – 255 kí tự
1, 2, 4 hoặc 8 byte
8 byte

4 hoặc 16 byte
thường có bước tăng là 1
Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic)
1 bit
Memo
Dữ liệu kiểu văn bản
0 – 65.536 kí tự
GV: Trong cửa sổ CSDL có trang bảng thì có thể thực hiện tạo 2.Tạo và sửa cấu trúc bảng
và sửa cấu trúc bảng, tạo liên kết giữa các bảng.


a.Tạo cấu trúc bảng

GV: Sau khi đã thiết kế cấu trúc bảng trên giấy, để tạo cấu trúc - Cách 1: Chọn đối tượng bảng để
bảng trong chế độ thiết kế của Access ta thực hiện một trong 3 có trang bảng, sau đó nháy đúp
cách sau:

Create Table in Design View

GV: Sau khi thực hiện, trên cửa sổ làm việc của Access xuất - Cách 2: Chọn đối tượng bảng để
hiện thanh công cụ thiết kế bảng (H. 21) và cửa sổ cấu trúc có trang bảng, sau đó nháy nút lệnh
bảng.

New rồi nháy đúp Design View (chế
độ thiết kế).
- Cách 3: Chọn Insert/ Table, rồi
Hình 21. Thanh công cụ thiết kế bảng

nháy đúp Design View.

GV: Cấu trúc của bảng được thể hiện gồm tên trường, kiểu dữ Sau khi thực hiện, trên cửa sổ làm
liệu và các tính chất của trường.
việc của Access xuất hiện thanh
Cửa sổ cấu trúc bảng được chia làm 2 khung; khung trên là công cụ thiết kế bảng (H. 21) và cửa
phần định nghĩa trường và khung dưới là phần các tính chất của sổ cấu trúc bảng.
trường (H. 22).
 Gõ tên trường vào cột Field
Name
 Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data
Type.
 Mô tả nội dung trường trong cột

Description (phần này không
nhất thiết phải có).
 Lựa chọn tính chất của trường
trong phần File Properties.
Nhấn các phím Tab hoặc Enter để
chuyển qua lại giữa các ô. Để chọn
kiểu dữ liệu của một trường ta nháy
chuột vào ô thuộc cột Data Type
của trường này. Khi đó xuất hiện
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


mũi tên chỉ xuống ở bên phải ô.
Nháy chuột vào mũi tên này sẽ xuất
hiện một danh sách kéo xuống (drop
– down list), liệt kê các kiểu dữ liệu
có thể chọn cho trường này.
* Các tính chất của trường
Để thay đổi tính chất của một
trường:
 Nháy chuột vào kiểu của trường,
chọn thay đổi kiểu trường.
 Các tính chất của trường tương
ứng sẽ

xuất hiện trong Field

Properties ở nửa dưới của hộp
thoại (H. 22).
GV: Mỗi trường được đặc trưng bởi: tên trường (Field Name),

kiểu dữ liệu trong trường (Data Type), các tính chất khác của
trường (Field Properties). Đối với mỗi trường của bảng, ta cần:

* Chỉ định khóa chính
 + Chọn trường bằng cách nháy ô
ở bên trái tên trường.
 + Nháy nút

hoặc chọn lệnh

Primary Key trong bảng chọn
Edit.
Access hiển thị chiếc chìa khóa ( )
ở bên trái trường đã chọn để cho
biết trường đó được chỉ định là khóa
chính.
Ta có thể để Access tự tạo khóa
chính, khi đó Access sẽ tự động tạo
thêm một trường có tên là ID và
GV: Các tính chất của trường được dùng để điều khiển cách kiểu dữ liệu là AutoNumber.
thức dữ liệu được lưu trữ, nhập hoặc hiển thị. Tính chất của Chú ý: Khi đã chỉ định khóa chính
trường phụ thuộc vào kiểu dữ liệu của trường đó (Xem Phụ lục cho bảng, thì Access sẽ không cho
1).

phép nhận giá trị trùng hoặc để
trống giá trị trong trường khóa
chính.
* Lưu cấu trúc bảng
+ Chọn File  Save hoặc nháy nút


Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


lệnh

(Save).

+ Gõ tên bảng vào ô Table Name
trong hộp thoại Save As.
GV: Tại sao lại chỉ định khóa chính?
GV: Một CSDL trong Access có thiết kế tốt là CSDL mà mỗi
bản ghi trong một bảng phải là duy nhất, nghĩa là không có hai
hàng dữ liệu giống hệt nhau. Vì vậy, khi xây dựng mỗi bảng
trong Acces, người dùng cần chỉ ra một hoặc nhiều trường mà
giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng của bảng. Các
trường đó tạo thành khóa chính (Primary Key) của bảng. hai
hàng trong một bảng được phân biệt với nhau bởi giá trị khóa
chính.

+ Nháy OK hoặc nhấn Enter.
Nháy nút

(Close) để đóng cửa

sổ. Một bảng sau khi được tạo và
lưu cấu trúc thì có thể nhập dữ liệu
vào bảng đó.
b.Thay đổi cấu trúc bảng
Để thay đổi cấu trúc bảng cần
chọn chế độ thiết kế bằng cách thực

hiện:
- Nháy chọn tên bảng trong trang
của bảng.
- Nháy nút

(Design) trên thanh

công cụ của cửa sổ CSDL.
Sau đó ta có thể thêm/sửa/xóa hay
thay đổi lại thứ tự các trường và sửa
các tính chất của trường.
* Thay đổi thứ tự các trường
Để thay đổi thứ tự các trường:
- Chọn trường muốn thay đổi vị trí,
GV: Bước cuối củng phải thực hiện khi thiết kế một bảng mới
là đặt tên và lưu cấu trúc.
Để lưu cấu trúc bảng, thực hiện:

nháy chuột và giữ. Khi đó Access sẽ
hiển thị một đường nhỏ nằm ngang
ngay trên đường được chọn.
- Di chuyển chuột, đường nằm
ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của
trường.
- Nhả chuột khi đã di chuyển trường
đến vị trí mong muốn.

GV: Sau khi thiết kế cấu trúc bảng, có trường hợp lại phát hiện
thấy cấu trúc chưa hoàn toàn hợp lí, để phù hợp hơn với bài
toán quản lí đang xét ta muốn thêm trường, xóa trường, thay đổi

tên trường hoặc kiểu dữ liệu của trường, thay đổi lại thứ tự các
trường.
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)

* Thêm trường
Để thêm một trường vào bên trên
trường hiện tại, thực hiện:
- Nháy chọn Insert rồi chọn Rows
hoặc nháy nút


Access cho phép thực hiện sự thay đổi cấu trúc bảng tại thời - Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu,
điểm bất kì nào.

mô tả và xác định các tính chất của

GV: Trong mục này GV vừa viết bảng vừa chỉ trực tiếp trên trường (nếu có).
máy hoặc có bản in lớn để chỉ cho HS thấy rõ hơn từng thành * Xóa trường
phần.

Để xóa trường
- Chọn trường muốn xóa.

Chú ý: Cấu trúc bảng sau khi thay đổi phải được lưu bằng lệnh - Nháy Edit  Delete Row hoặc
Save (File  Save hoặc nháy nút lệnh

(Save)).

nháy nút
* Thay đổi khóa chính


GV: Sau khi thiết kế cấu trúc bảng, có trường hợp lại phát hiện Nếu cần thay đổi khóa chính, ta
thấy cấu trúc chưa hoàn toàn hợp lí, mặc dù chúng ta có thể thực hiện như sau:
thay đổi cấu trúc của bảng nhưng vẫn không đáp ứng được với - Chọn (các) trường khóa chính.
nhu cầu bài toán, trong trường hợp này chúng ta phải xóa bảng - Nháy nút
hoặc chọn lệnh
để tạo lại.
Primara Key để hủy bỏ thiết đặt
khóa chính cũ.
- Chọn (các) trường mới và chỉ định
lại khóa chính.
c.Xóa và đổi tên bảng
* Xóa bảng
Để xóa một bảng:
- Chọn tên bảng trong trang bảng.
- Nháy nút lệnh

hoặc chọn lệnh

Delete trong bảng chọn Edit.
Khi nhận được lệnh xóa, Access mở
hộp thoại để ta khẳng định lại có
xóa hay không.
Tuy rằng Access cho phép khôi
phục lại bảng bị xóa nhấm, song cần
phải hết sức cẩn thận khi quyết định
xóa một bảng, nếu không có thể bị
mất dữ liệu.
* Đổi tên bảng
Để đổi tên bảng:

- Nháy một lần để chọn tên bảng.
- Chọn lệnh Rename trong bảng
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


chọn Edit.
Khi tên bảng có viền khung là
GV: Việc xóa một bảng không phải là một việc làm thường đường
xuyên, song đôi khi trong quá trình làm việc ta cần xóa các
bảng không bao giờ dùng đến nữa hay các bảng chứa các thông
tin cũ, sai.

Chú ý: Thao tác đổi tên bảng hoặc xóa bảng chỉ thự hiện với
bảng đã đóng. Khi thay đổi tên bảng, cần thay cả trong các tham
chiếu tới bảng này thuộc các biểu mẫu, mẫu hỏi và báo cáo.

II.

CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
- Nhắc lại một số khái niệm trọng tâm;
- Cho bài tập về nhà

Giáo án tin học 12 (2011- 2012)

liền

nét

(ví


dụ

), nháy chuột vào

trong phần tên bảng để gõ tên bảng
mới, rồi nhấn Enter.


Bài 5. CÁC LỆNH VÀ THAO TÁC CƠ SỞ TRÊN BẢNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
HS nắm được các taho tác cơ bản sau:
- Cập nhật CSDL: Thâm bản ghi mới, chỉnh sửa, xóa bản ghi;
- Sắp xếp dữ liệu;
- Tìm kiếm và lọc dữ liệu;
- In dữ liệu;
HS có thể vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập trong bài thực hành 3, bước đầu hình
thành một số kĩ năng thực hiện các thao tác cơ bản nêu trên.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp.



Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng

III. LƯU Ý SƯ PHẠM
-

Chúng ta cần nhấn mạnh: Ngoài việc hình thành kĩ năng, HS cần hiểu nội dung chủ yếu của

các khái niệm cơ bản: cập nhật dữ liệu, sắp xếp, lọc dữ liệu, phạm vi và điều kiện xử lí dữ
liệu, tổng hợp và kết xuất dữ liệu.

-

Về kĩ năng, qua bài lý thuyết và bài thực hành, HS cần nắm được các thao tác cơ bản:

-

Nếu không có máy chiếu, nên sử dụng tích cực các hình vẽ trong SGK để HS nắm bắt nội
dung bài giảng. Có thể phóng to hình trước lớp nếu có điều kiện hoặc in trên khổ giấy A3
phát cho mỗi bàn 1 tờ để HS theo dõi.

-

Đây là một bài tường đối dài về lí thuyết, do vậy trong thời gian 1 tiết chúng ta nên chọn lọc
những gì thật sự cần thiết để truyền đạt cho HS. Một số vấn đề liên quan đến kĩ năng có thể
để đến giờ thực hành. Các nội dung như: tìm kiếm và thay thế, xem trước khi in và in …
Hoạt động của GV và HS



Ổn định lớp:



Chào thầy cô.




Cán bộ lớp báo cáo sỉ số



Chỉnh đốn trang phục

Nội dung

1. Cập nhật dữ liệu
GV: Sau khi tạo cấu trúc bảng việc tiếp theo là a. Thêm bản ghi mới
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


cập nhật dữ liệu.

Để thêm một bản ghi mới:

Cập nhật CSDL là thay đổi dữ liệu trong các - Chọn Insert  New Record hoặc nháy nút  (New
bảng gồm: thêm, chỉnh sửa, và xóa các bản ghi.
Record) tr6en thanh công cụ (H. 13)
GV: Có thể thêm, chỉnh sửa và xóa các bản ghi
bằng nhiều cách. Tuy nhiên chế độ hiển thị
trang dữ liệu của bãng (H. 12) cho một cách - Gõ dữ liệu tương ứng trong mỗi trường.
đơn giản để thực hiện điều đó. Cách mở bảng ở Nếu thêm hoặc thay đổi giá trị của một bản ghi thì dữ
chế độ trang dữ liệu nhanh nhất là nháy đúp tên liệu được lưu tự động mỗi khi chuyển tới bản ghi
bảng trong trang của bảng.
khác.

b.Thay đổi
GV: Khi muốn thay đổi giá trị một trường của

một bản ghi thì bản ghi đó phải là bản ghi hiện
thời. Để một bản ghi thành bản ghi hiện thời
cần nháy chuột vào ô chứa giá trị trường cần
sửa của bản ghi đó.

Để sửa dữ liệu: Dùng phím BackSpace để xóa kí
tự bên trái và ph1im Delete để xóa kí tự bên phải con
trỏ văn bản. Nếu muốn xóa toàn bộ một ô thì di
chuột vào biên trái của ô, khi xuất hiện biểu tượng
t thì nháy chuột để chọn ô đó, rồi bấm phím Delete.
Gõ giá trị mới nếu cần.
c. Xóa bản ghi
Để xóa một bản ghi:
-

Chú ý: Trong chế độ trang dữ liệu, Access tự
động lưu những thay đổi trên bản ghi và người
dùng không cần phải dùng lệnh Save. Trong
khi làm việc, một biểu tượng hình bút chì (

)

chỉ ra rằng ta đang thực hiện thay đổi tại bản
ghi nào đó và những thay đổi hiện chưa được
lưu. Khi chuyển sang một bản ghi khác, biểu


tượng này chuyển thành hình ( ) cho biết
những thay đổi trên bản ghi đã được lưu. (Một



dấu hoa thị ( ) luôn xuất hiện bên cạnh bản ghi
trống ở cuối bảng).
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)

Nháy một ô của bản ghi đả chọn rồi nháy nút
(Delete Record) hoặc

-

Chọn bản ghi bằng cách nháy vào ô trái nhất, rồi
bấm phím Delete.

-

Trong hộp thoại khẳng định xóa (H. 14), Chọn
Yes. Lưu y khi đã bị xóa thì bản ghi không thể
khôi phục lại được.


GV: Có thể dùng chuột để chuyển tới một bản d. Di chuyển trong bảng
ghi hoặc một trường bất kỳ.

- Dùng các phím Tab hoặc Shift + Tab để chuyển tới

Các nút lệnh (H. 15) trên thanh di chuyển nằm hoặc lùi lại giữa các trường trong bảng.
góc dưới bên trái cửa sổ cho phép di chuyển - Dùng các phím mũi tên để chuyển giữa các ô trong
qua lại giữ các bản ghi.

bảng.

- Các phím Home và End dùng để chuyển tới trường

Hình 15. Thanh di chuyển

đầu tiên và trường cuối cùng trong một bản ghi.

GV: Khi mở một bảng ở chế độ trang dữ liệu, - Ctrl + Home để chuyển tới trường đầu tiên của bản
Access sẽ hiển thị tất cả các hàng theo thứ tự ghi đầu tiên. Ctrl + End để chuyển tới trường cuối
qui định bởi khóa chính đã được chỉ định cho cùng của bản ghi cuối cùng
bảng. Nếu chưa chỉ định khóa chính thì các
hàng sẽ được hiển thị theo thứ tự như chúng
được nhập vào bảng. Access có các công cụ
sắp xếp cho phép sắp xếp các hàng theo thứ tự
khác với thứ tự chúng được nhập vào. Các
công cụ sắp xếp và lọc thuận tiên cho việc tìm
kiếm dữ liệu.
Trong danh sách lớp chúng ta cần quản lí HS
thao thứ tự A, B, C ta phải dùng chức năng sắp
xếp để có một danh sách theo ý muốn.
Ví dụ:Từ bảng danh sách trong hình 12 thực
hiện việc sắp xếp ta nhận được.

2. Sắp xếp và lọc
a.Sắp xếp
1. Nháy đúp bảng DS_HOC_SINH để mở nó.
2. Để sắp xếp (theo bảng chữ cái) các bản ghi
theo trường Ten (ten):
(1) Nháy tiêu đề của cột TEN để chọn cột này.

* Để sắp xếp:

- Trong chế độ hiển thị trang dữ liệu, chọn một
trường hoặc một ô của trường.
- Dùng các nút lệnh

(sắp xếp theo thứ tự tăng

(sắp xếp theo thứ tự giảm dần) để sắp
Các bản ghi sẽ được sắp xếp dần) hay
xếp các bản ghi của bảng dựa trên giá trị của trường
tăng dần theo bảng chữ cái (H. 16).
(2) Nháy nút

3. Để sắp xếp các bản ghi theo thứ tự giảm dần được chọn.
- Lưu lại các thay đổi sau khi sắp xếp.
của ngày sinh (HS nhỏ tuổi hơn xếp trước):
(1)Nháy tiêu đề cột của cột NGAYSINH để
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


chọn cột này.
(2) Nháy nút
4. Trước khi Access đóng cửa sổ bảng, người
dùng sẽ được hỏi có muốn lưu lại cách sắp xếp
đó không.
GV: Lọc là một chức năng cho phép trích ra
những bản ghi thỏa mãn một số điều kiện nào
đó. Ta có thể dùng lọc hoặc dùng mẫu hỏi để
tìm các bản ghi phù hợp với điều kiện chọn.
Khác với lọc, mẫu hỏi còn cho phép tìm dữ
liệu từ nhiều bảng liên quan, phần này sẽ được

giới thiệu trong bài sau.
GV: Access cho phép lọc ra những bản ghi
thỏa mãn điều kiện nào đó thông qua các nút b.Lọc
lệnh sau đây trên thanh công cụ của cửa sổ - Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: chọn ô rồi nháy chọn
CSDL:

Lọc theo ô dữ liệu đang chọn
Lọc theo mẫu, điều kiện được
trình bày dưới dạng mẫu
Lọc / Hủy bỏ lọc

nút lệnh

, Access sẽ lọc ra tất cả các bản ghi có

giá trị của trường tương ứng bằng với giá trị trong ô
được chọn.
- Lọc theo mẫu: Nháy chọn nút

, tiếp theo nhập

điều kiện vào từng trường tương ứng theo mẫu, sau
đó nháy nút lệnh

(Lọc) để thực hiện.

GV: Ở chức năng này tương tự như trong Sau khi kết thúc, có thể nháy lại vào nút
Word

(Hủy bỏ


lọc) để trở về dữ liệu không lọc.

GV: Để tìm kiếm bản ghi trong bảng của
Access (chứa một cụm từ nào đó), có thể làm

Ví dụ: (Trang 26 – SGK)

như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi.

3. Tìm kiếm đơn giản
- Định vị con trỏ lên bản ghi đầu tiên và nháy chọn
Edit  Find.
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


- Nháy lên nút Find (

).

- Nháy Ctrl + F để mở hộp thoại Find anh Replace
(H. 19)
+ Trong phiếu Find:
. Trong ô Find What gõ cụm từ cần tìm.
. Trong ô Look In
1. Chọn tên bảng (nếu muốn tìm cụm từ đó ở tất cả
các trường);
2. Hoặc chọn tên trường hiện tại chứa con trỏ.
. Trong ô Match, chọn cách thức tìm kiếm:

- Any Part Of Field (tìm tất cả các cụm từ chứa cụm
từ cần tìm)
- Match Whole Field (chỉ tìm cụm từ được chỉ ra)
- Start Of Field (cụm từ cần tìm phải nằm ở đầu các
cụm từ kết quả).
. Nháy nút Find Next để đến vị trí tiếp theo thỏa mãn
điều kiện tìm kiếm.
+ Trong phiếu Replace
Lệnh Replace khác với lệnh Find ở chỗ sau khi tìm
được cụm từ thì thay thế nó bởi cụm từ cho trong ô
Replace With. Chẳng hạn, nhiều khi cần phải thay
đổi để dữ liệu trong CSDL được nhất quán, ví dụ ta
có “HN” và Ha noi” trong một CSDL- điều này sẽ
khiến cho mẫu hỏi và báo cáo sẽ không chính xác.
GV: Có thể in dữ liệu từ một bảng. Nếu đã áp
dụng các điều kiện lọc/sắp xếp, thì có thể giới
hạn những bản ghi mà Access sẽ in và xác định
thứ tự in. Cũng có thể chọn để chỉ in một số
trường.
GV: Cũng tương tự như chúng ta in trong
Word để bản in được đẹp và chính xác chúng ta
cũng cần thực hiện lần lượt theo các bước như
sau:

Khi đó ta dùng lệnh Replace để dữ liệu được nhất
quán (H.20). Cụm từ thay thế được gõ vào ô Replace
With.
4. In dữ liệu
a.Định dạng bảng dữ liệu
Chọn phông cho dữ liệu bằng cách nháy mũi tên

trong hộp dnh sách phông để chọn phông từ danh
sách hoặc chọn lệnh Font trong bảng chọn Format.
Đặt độ rộng cột và chiều cao hàng bằng cách kéo thả
chuột hoặc chọn các lệnh Column Width… và Row
Height… trong bảng chọn Format.

Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


b. Xem trước khi in
Sau khi đã định dạng bảng dữ liệu để in theo ý muốn,
nháy nút

hoặc chọn lệnh Print Preview Trong

bảng chọn File để kiểm tra xem các dữ liệu có vừa
với trang in không.
c. Thiết đặt trang in
Thiết đặt trang in giống như thiết đặt trang trng
Microsoft Word gồm xác định kích thước trang giấy
và đặt lề. Chọn lệnh Page Setup… trong bảng chọn
File.
Chọn lệnh Print… trong bảng chọn File để chọn
máy in, số bản in và các tính chất in khác.
IV.

CỦNG CỐ
- Hệ thống lại kiến thức.
- Cho bài tập về nhà


Giáo án tin học 12 (2011- 2012)


Bài 6. BIỂU MẪU
III.MỤC TIÊU TIẾT DẠY
 Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu;
 Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu
mẫu;
 Biết sử dụng biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu.

IV.

CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
 Máy chiếu, máy tính, các hình vẽ trong bài, các slide, Access và các bảng có sẵn.

V. TIẾT TRÌNH TIẾT DẠY
A.Tổ chức lớp : Ổn định và kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong tiết học.
C. Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy
1. Khái niệm.

Hoạt động của trò

- Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu vào

- Trả lời: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu.

bảng ?


+ Chọn nút New Record.

- Hãy nêu khái niệm biểu mẫu?(Slide 1)
+ Gọi học sinh trả lời

+ Gõ dữ liệu vào các trường tương ứng.

+ Gọi học sinh khác nhận xét và đưa ra khái - Một học sinh lên nhập dữ liệu trực tiếp trên
niệm (Slide 1)

máy tính.

- Có cách nào khác để xem, sửa, nhập dữ liệu
không ?
+ Thực hiện các thao tác nhập dữ liệu, xem, sửa
dữ liệu bằng biểu mẫu hocsinh đã tạo trước - Quan sát.
trong Access.
- Nhận xét về cách nhập, xem và sửa dữ liệu so
với bảng.

- Trả lời : dễ dàng, đẹp …

+ Đưa ra khẳng định : Đây chính là biểu mẫu
(From), đưa ra slide 2 giới thiệu về nội dung bài - Trả lời : xem, nhập và sửa dữ liệu
sẽ học về biểu mẫu.
- Biểu mẫu cho phép ta thực hiện được công việc
gì ?
Giáo án tin học 12 (2011- 2012)



×