Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Phân tích các đối thủ trên thị trường xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.53 KB, 12 trang )

PHÂN TÍCH CÁC ĐỐI THỦ TRÊN THỊ TRƯỜNG XÂY DỰNG

Doanh nghiệp lựa chọn
Công ty cổ phần kỹ thuật điện Sông Đà

1/ Giới thiệu về doanh nghiệp:
Công ty cổ phần kỹ thuật điện Sông Đà
được thành lập từ năm 2007 trên cơ sở được
tách ra từ Trung tâm kỹ thuật điện Sông Đà
trực thuộc Công ty cổ phần Sông Đà 11
Công ty cổ phần Kỹ thuật điện Sông
Đà được thành lập theo Giấy chứng nhận
kinh doanh số 0103015940 do Sở KH&ĐT
thành phố Hà Nội cấp ngày 14/02/2007, sửa
đổi lần 4 ngày 12/07/2010 theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế số
0102174012 với số vốn điều lệ đăng ký là 15
tỷ đồng.

Hai đối thủ cạnh tranh trực tiếp với DN lựa chọn
Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng điện
MÊCA VNECO

Công ty cổ phần sông Đà 11 - Thăng Long

1/ Giới thiệu về doanh nghiệp:

1/ Giới thiệu về doanh nghiệp:

Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Điện MÊCA VNECO được thành lập trên cơ


sở hợp đồng thành lập giữa ba bên là Công ty
Xây Lắp Điện 3 (Nay là Tổng công ty cổ phần
Đầu tư & Xây dựng Điện Việt Nam),
Công ty TNHH SANNAM và Ông Vũ Văn
Diện.

Ngày 04/7/2008 các cổ đông sáng lập
là Tổng công ty Sông Đà, Công ty cổ phần
Sông Đà 11 và Ông Nguyễn Trí Dũng đã
thông qua việc thành lập, Điều lệ tổ chức và
hoạt động Công ty cổ phần Sông Đà 11 Thăng Long.

Công ty được Sở Kế hoạch & Đầu tư
TP.Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh Công ty cổ phần số:
4103002120 ngày 26 tháng 02 năm 2004 Tên gọi: Công ty cổ phần điện 3 - vốn điều lệ:
10.000.000.000 đồng.
Đến tháng 4 năm 2006 do mở rộng quy
mô sản xuất, bổ sung ngành nghề kinh doanh
Công ty được đổi tên thành Công ty cổ phần
kết cấu thép và mạ kẽm MÊCA VNECO .
Đến tháng 6 năm 2007 được đổi tên
thành công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng
điện MÊCA VNECO.

Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh
- Đăng ký thuế số 0500589591, được chuyển
từ đăng ký kinh doanh số 0303001301, do Sở
Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần
đầu ngày 10 tháng 7 năm 2008. Đăng ký thay

đổi lần thứ ba, ngày 31 tháng 12 năm 2009.


2/ Ngành nghề kinh doanh:








2/ Ngành nghề kinh doanh:

Xây lắp Nhà máy điện, đường dây tải
điện, trạm biến áp và các dây truyền
công nghệ có cấp điện áp đến 500KV;



Thí nghiệm hiệu chỉnh đua vào vận
hành; thí nghiệm hiệu chỉnh định kỳ;
duy tu bảo dưỡng định kỳ và xử lý sự
cố bất thường các nhà máy điện, đường
dây tải điện, trạm biến áp, các dây
truyền công nghệ có cấp điện áp đến
500KV và công suất đến 3.000MW




Xây lắp các công trình đường dây và
trạm biến áp đến 500KV, các công
trình điện công nghiệp - dân dụng;



Sửa chữa và bảo trì nhà máy điện công
nghiệp (không hoạt động tại trụ sở);



Lắp đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh và đưa
vào vận hành, bảo trì và nâng cấp hệ
thống thông tin viễn thông, hệ thống
điều chỉnh phân tán, hệ thống SCADA
và các hệ thống khác trong lĩnh vực
ứng dụng công nghệ thông tin;
Tư vấn chuyên ngành ký thuật điện
cho quản lý xây dựng nhà máy điện, hệ
thống điện – điện tử và tự động hóa,
bao gồm cả công tác đồng bộ thiết kế,
đồng bộ thiết bị , lập sơ đồ khởi động
và thử đồng bột hiết bị cho nhà máy
điện, trạm biến áp và các dây chuyền
công nghệ công nghiệp có cấp điện áp
đến 500KV, công suất 3000MW
(không bao gồm dịch vụ thiết kế và
giám sát công trình);




Chế tạo cột thép mạ kẽm nhúng nóng,
kết cấu thép các loại (không hoạt động
tại trụ sở);

2/ Ngành nghề kinh doanh:


Xây lắp đường dây tải điện, trạm biến
áp đến cấp điện áp 500KV;



Xây dựng các công trình thuỷ điện,
thuỷ lợi, giao thông, bưu điện; Dịch vụ
quản lý, vận hành, phân phối điện
năng;



Kinh doanh du lịch lữ hành nội địaquốc tế;

Xây lắp hệ thống điện, cấp thoát nước
khu đô thị và khu công nghiệp; Xây lắp
các kết cấu công trình;



Mua bán máy móc, vật tư, thiết bị
ngành công-nông nghiệp (trừ thuốc bảo

vệ thực vật);

Dịch vụ quản lý vận hành nhà máy
thuỷ điện vừa và nhỏ, nhà máy nước
tại các khu công nghiệp và đô thị;



Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm về
cơ khí;



Dịch vụ quản lý và vận hành kinh
doanh bán điện, sản xuất kinh doanh
điện thương phẩm;



Mua bán phương tiện vận tải cơ giới,
chuyên chở hàng hoá đường bộ, vật tư
thiết bị phục vụ thi công xây dựng,
xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị phụ tùng
cơ giới và công nghệ xây dựng các
công trình giao thông, thuỷ lợi và bưu
điện;



Xây lắp, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị

điện, bảo dưỡng, lắp ráp tủ bảng điện



Dịch vụ chuyển giao công nghệ;



Xây dựng công trình công nghiệp dân
dụng, giao thông, thủy điện, thủy lợi,
cơ sở hạ tầng khu đô thị, khu công
nghiệp;



Mua bán vật tư thiết bị điện, vật liệu
xây dựng, thiết bị phương tiện vận tải,
xe máy thi công;



Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính - kế
toán);



Kinh doanh nhà ở;




Cho thuê văn phòng, kho bãi;




Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò
sưởi và điều hòa không khí;



Kinh doanh nhà hàng ăn uống, khách
sạn (đạt tiêu chuẩn sao);



Lắp đặt hệ thống xây dựng khác: lắp
đặt hệ thống thiết bị khác thuộc về
điện, hệ thống ống tưới nước, …..



Bán buôn đồ uống có cồn (không kinh
doanh dịch vụ ăn uống tại trụ sở);



Xây dựng công trình đừong sắt và
đường bộ;




Xây dựng nhà các loại;



Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
khác;



Sản xuất, truyền tải và phân phối điện,

công nghệ cho đường dây, nhà máy
điện, trạm biến áp và các dây chuyền
công nghệ có cấp điện áp đến 500KV;


Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các nhà
máy điện, trạm biến áp, xử lý sự cố bất
thường cho các công trình điện; Tư vấn
chuyên ngành thiết kế hệ thống điện –
điện tử van tự động hoá (trừ dịch vụ
thiết kế các công trình);



Xây dựng các khu đô thị, nhà cao tầng
và chung cư, khai thác vật liệu xây
dựng


Kinh doanh dịch vụ du lịch
3. Các sản phẩm, dịch vụ chính


Xây lắp các công trình đường dây và
trạm biến áp đến 500KV, các công
trình điện công nghiệp - dân dụng. Sửa
chữa và bảo trì nhà máy điện công
nghiệp;



Xây lắp các trạm biến áp điện có cấp
điện áp đến 500 kV;



Thí nghiệm, hiệu chỉnh để đua vào vận
hành các nhà máy điện;

3. Các sản phẩm, dịch vụ chính


Chế tạo cột thép mạ kẽm nhúng nóng,
kết cấu thép các loại;



Xây lắp các công trình đường dây và
trạm biến áp đến 500KV, các công

trình điện công nghiệp - dân dụng. Sửa
chữa và bảo trì nhà máy điện công
nghiệp;



Xây lắp các trạm biến áp điện có cấp
điện áp đến 500 kV;



Kinh doanh khách sạn, du lịch lữ hành
nội địa - quốc tế.

3. Các sản phẩm, dịch vụ chính


Xây lắp các công trình đường dây và
trạm biến áp đến 500KV, các công
trình điện công nghiệp - dân dụng. Sửa
chữa và bảo trì nhà máy điện công
nghiệp;



Xây lắp các trạm biến áp điện có cấp
điện áp đến 500 kV;




Dịch vụ cung cấp điện, nước phục vụ
thi công, sinh hoạt tại các công trường
thủy điện, khu công nghiệp, khu đô thị.



Thí nghiệm, hiệu chỉnh để đua vào vận
hành các nhà máy điện;


4. Thị trường sản phẩm và chính sách
khách hàng:

4. Thị trường sản phẩm và chính sách
khách hàng:

4. Thị trường sản phẩm và chính sách
khách hàng:

*/ Thị trường tiêu thụ sản phẩm và chăm
sóc khách hàng:

*/ Thị trường tiêu thụ sản phẩm và chăm
sóc khách hàng:

*/ Thị trường tiêu thụ sản phẩm và chăm
sóc khách hàng:

Kể từ khi Công ty được thành lập, phát
huy lợi thế sẵn có trong lĩnh vự xây lắp đường

dây và trạm biến áp, đặc biệt là công tác thí
ngiệm, hiệu chỉnh nhà máy điện, trạm biến áp
đến cấp điện áp 500KV, công suất đến
3.000MW là những lĩnh vực kinh doanh
truyền thống và là thế mạnh của Công ty. Với
tư cách là nhà thầu chính cùng với các chủ
đầu tư là Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tập
đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, Tập đoàn
Sông Đà, Ban quản lý dự án lứoi điện Miền
Bắc, Trung , Nam và một số cơ quan ban
ngành khác trên các địa phương trong cả
nước,….

Kể từ khi thành lập cho đến nay, thiết
kế, chế tạo, gia công các sản phẩm phục vụ
công trình đường dây, trạm biến áp 500KV,
220KV, 110KV là một trong những lĩnh vực
kinh doanh truyền thống của Công ty. Đây
được coi là thế mạnh sẵn có của Công ty trong
suốt thời gian hoạt động. Với tư cách là nhà
thầu chính cùng với các chủ đầu tư là những
khách hàng truyền thống (như Tập đoàn Điện
lực Việt Nam, Ban quản lý dự án lưới điện
miền Bắc, Trung, Nam và một số cơ quan có
liên quan khác…)

Lợi thế của Công ty chính là hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp đường dây và trạm biến
áp đến cấp điện áp 500KV, thí nghiệm hiệu
chỉnh điện, vận hành nhà máy điện, phân

phối, cung cấp điện nước cho các công trình
thủy điện, khu cong nghiệp, khu đô thị,….,
sản phẩm của Công ty đựoc cung cấp đến đói
tượng khách hàng là Tổng công ty điện lực
Việt Nam (ENV), Tổng công ty Sông Đà, Tập
đoàn Dầu khí quốc gia Việt nam, và các Tổng
công ty xây dựng nhà, Ban quản lý lưới điện
Miền bắc, trung, nam và các tổ chức, cơ quan
ban ngành trong cả nước.

Bên cạnh đó, Công ty cổ phần kỹ thuật
điện Sông Đà cũng đã tăng cường các mối
quan hệ và công tác tiếp thị đấu thầu với các
Tổng công ty, Công ty họat động trong lĩnh
vực xây dựng công nghiệp, các chủ đầu tư
Nhà máy thủy điện vừa, lớn. Đây là những
đơn vị, tổ chức có nhu cầu trực tiếp với các
sản phẩm về thí nghiệm, hiệu chỉnh điện và
xây lắp đường dây, trạm biến áp.

Bên cạnh đó, Công ty tăng cường mối
quan hệ với các công ty hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng công nghiệp, xây dựng cở hạ
tầng, giao thông, thủy lợi, các chủ đầu tư các
nhà máy thủy điện vừa và lớn, các chủ đầu tư
dự án công trình hạ tầng cơ sở. Đây là những
doanh nghiệp có nhu cầu trực tiếp đối với các
sản phẩm kết cấu thép cơ khí, dịch vụ mạ kẽm
của Công ty.
Đối với các sản phẩm du lịch, khách

sạn, dịch vụ, nhóm khách hàng chủ yếu là các
Công ty lữ hành trong nước, đơn vị lữ hành

Ngoài ra, trên cơ sở thương hiệu và thế
mạnh sẵn có, Công ty không ngừng mở rộng
quan hệ, cũng như việc tiếp thị đấu thầu với
những Tổng công ty, công ty, chủ đầu tư hoạt
động trong lĩnh vực thủy điện, khu công
nghiệp, Khu đô thị,…..


nước ngoàivà một số đơn vị hoạt động hỗ trợ
phát triển kinh doanh du lịch, khách sạn để
đảm bảo nguồn khách sử dụng các sản phẩm
du lịch của hệ thống các khách sạn, nhà hàng,
dịch vụ, du lịch Xanh của Công ty.
*/ Chính sách giá cả của sản phẩm:

*/ Chính sách giá cả của sản phẩm:

*/ Chính sách giá cả của sản phẩm:

Đối với sản phẩm của đơn vị chủ yếu
là xây lắp đừong dây tải điện và trạm biến áp
đến cấp điện áp KV, thí ngiệm hiệu chỉnh
điện, Công ty có chủ trương cung cấp sản
phẩm của mình tới khách hàng với chất lượng
đảm bảo tốt nhất, đáp ứng nhu cầu về tiến độ
và nâng cao hiệu quả cho cả đơn vị lẫn khách
hàng thông qua đơn giá hấp dẫn, tạo sức cạnh

tranh

Đối với sản phẩm xây lắp và sản phẩm
công nghiệp, công ty có chủ trương cung cấp
sản phẩm chất lượng tốt với giá cả hợp lý cho
khách hàng là các chủ đầu tư, các ban quản lý
đặc biệt là tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN),
Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam,….

Chính sách giá cả hợp lý mang tính
cạnh tranh được lãnh đạo đơn vị đặc biệt quan
tâm, bên cạnh đó Công ty luôn đảm bảo và
duy trì chữ tín trong kinh doanh: sản phẩm đạt
chất lượng cao, tién độ thực hiện luôn hoàn
thành kế hoạch đề ra, giá thành sản phẩm háp
dẫn thông qua công tác quản lý chi phí đầu
vào, đảm bảo tính cạnh tranh với các đơn vị
cùng ngành.

5. Quá trình triển khai thực hiện chính sách
Marketing:

5. Quá trình triển khai thực hiện chính sách
Marketing:

5. Quá trình triển khai thực hiện chính sách
Marketing:

*/ Phát triển sản phẩm


*/ Phát triển sản phẩm

*/ Phát triển sản phẩm

Với thế mạnh trong hoạt động thí
nghiệm, hiệu chỉnh về điện và xây lắp đường
dây, TBA đến cấp điện áp 500KV, công suất
3.000MW, Công ty cổ phần kỹ thuật điện

Với các thế mạnh vốn có đối với lĩnh
Với các thế mạnh vốn có đối với lĩnh
vực thiết kế chế tạo kết cấu thép, mạ kẽm sản vực xây lắp đường dây đường dây tải điện và
phẩm , xây lắp đường dây và dịch vụ du trạm biênán áp đến cấp điện áp 500KV, cung
lịch…, Công ty tiếp tục phát huy và mở rộng cấp điện nước phục vụ thi công và sinh hoạt

Đối với sản phẩm dịch vụ du lịch việc
xây dựng và ban hành đơn giá các sản phẩm
dịch vụ trên cơ sở giá thành, chi phí và theo
dõi để phù hợp với cung cầu của thị trường,
trên từng địa bàn khu vực vừa đảm bảo tính
cạnh tranh, vừa đảm bảo kinh doanh có hiệu
quả. Trong một số trường hợp chính sách giá
cả thực hiện nguyên tắc giá cả linh hoạt.


Sông Đà luôn phát huy thế mạnh sẵn có của
mình, đồng thời phát huy và mở rộng thị
trường trong lĩnh vực hoạt động kính doanh
của đơn vị. Bên cạnh đó công ty luôn có chủ
trương và chính sách phát triển và đảm bảo

chất lượng sản phẩm thông qua việc đầu tư hệ
thống thiết bị thí nghiệm hiệu chỉnh điện và
việc tuyển chọn những kỹ sư có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực thí nghiệm, hiêu chỉnh
điện.

thị trường trong các lĩnh vực này. Bên cạnh
việc tập trung hoàn thiện chất lượng sản phẩm
hiện có, tạo dựng uy tín trên thị trường, Công
ty chủ trương nghiên cứu, tìm hiểu về các kỹ
thuật mới, sản phẩm mới tối ưu hơn đối với
từng loại hình sản phẩm dịch vụ đã cung cấp.

cho các công trình thủy điện, các khu công
nghiệp và khu đô thị, Công ty tiếp tục phát
huy và mở rộng thị trường trong các lĩnh vực
này. Song song với đó là việc tập trung hoàn
thiện chất lượng sản phẩm hiện có, ngày càng
tạo dựng uy tín và thương hiệu “ Sông Đà”
trên thị trường, Công ty có chủ trương nghiên
cứu, tìm hiểu và đầu tư thiết bị công nghệ
hiện đại đảm bảo việc thực hiện thi công đáp
ứng tiến độ và đảm bảo chất lượng, mỹ thuật
của sản phẩm cung cấp cho các chủ đầu tư.

Công ty tập trung vào việc đa dạng
hóa sản phẩm và xây dựng chương trình
Marketing làm cho sản phẩm tạo ra trở thành
đặc trưng tiêu biểu cho ngành kinh doanh.
Đây là chiến lược mà Công ty đã áp dụng

trong những năm vừa qua cả những năm sau,
Công tác quản bá thương hiệu và uy
như tận dụng thế mạnh của Công ty là sở hữu tín của công ty thông qua việc làm cho sản
những máy móc thiết bị hiện đại để sản xuất phẩm tạo ra trở thành đặc trưng tiêu biểu cho
kinh doanh…
ngành xây lắp điện. Đây là chiến lược mà
Công ty đã áp dụng trong những năm vừa qua
cả những năm sau, như tận dụng thế mạnh của
Công ty là đội ngũ cán bộ công nhân viên
lành nghệ có trình độ kỹ thuật cao, có nhiều
kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động, bên
cạnh hệ thống máy móc thiết bị phục vụ thi
công đảm bảo năng suất lao động cao,…
*/ Cơ chế giá linh hoạt

Công ty áp dụng chính sách giá cả linh
hoạt, đảm bảo giảm thiểu rủi ro trong hoạt
*/ Cơ chế giá linh hoạt
*/ Cơ chế giá linh hoạt
động sản xuất kinh doanh, vừa đáp ứng được
Công ty áp dụng chính sách giá cả
Công ty áp dụng cơ chế giá cạnh tranh
nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, đảm
trên cơ sở xây dựng đơn giá đấu thầu hấp dẫn linh hoạt, giá cả thay đổi theo từng thời điểm
bảo công ăn việc làm cho người lao động,
nhưng vẫn đảm bảo kinh doanh có hiệu quả để vừa đảm bảo giảm thiểu rủi ro trong kinh
Công ty đã đặt được mối quan hệ lâu dài với


thông qua hệ thống thiết bị hiện đại, tăng

năng suất lao động và kinh nghiệm dày dặn
của dội ngũ cán bộ công nhân viên, cũng như
quản lý tốt các chi phí đầu vào của sản phẩm

doanh, vừa đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng. Bên cạnh đó, với phương thức thanh
toán hợp lý, Công ty đã đặt được mối quan hệ
lâu dài và thu hút một số lượng lớn các khách
hàng tại Công ty.

*/ Phân đoạn thị trường
Việc thí nghiệm, hiệu chỉnh điện của
công ty được thực hiện đối với nhữung công
trình điện có cấp điện áp từ 35KV trở lên,
những công trình có đặc tính kỹ thuật cao, thi
công phức tạp như các trạm biến áp 110KV,
220KV và 500KV.

*/ Phân đoạn thị trường
Về xây dựng các công trình điện,
Công ty đấu thầu thi công với những công
trình với quy mô lớn (ĐZ 220 KV trở lên)
hoặc những công trình có đặc tính kỹ thuật
cao, thi công phức tạp như các trạm biến áp
220 KV, 500KV .
Trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn,
du lịch, Công ty thực hiện phân đoạn loại
khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ lưu
trú khi công tác và du lịch tại địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh tại Khách sạn xanh Sài Gòn

số 740C Nguyễn Kiệm và phân đoạn loại
khách hàng có nhu cầu ăn nghỉ dài hạn để
thuận tiện cho Công tác thì công ty bố trí tại
Khách sạn Xanh MÊCA VNECO ở R71-72
đường Bùi Măng Đoàn, Phú Mỹ Hưng, Quận
7, thành phố Hồ Chí Minh.
*/ Đối với hoạt động đầu tư bất động sản:
Công ty đang thực hiện việc đầu tư
xây dựng Khu chung cư cao cấp tại 277 Bến
Bình Đông, Phường 14, Quận 8, Thành phố

các khách hàng (Chủ đầu tư) truyền thống,
đồng thời ngày càng mở rộng mạng lưới
khách hàng mới mà công ty có khă năng cung
cấp sản phẩm của mình.
*/ Phân đoạn thị trường
Về xây dựng các công trình điện, Công
ty đấu thầu thi công với những công trình với
quy mô lớn (ĐZ 110 KV trở lên) hoặc những
công trình có đặc tính kỹ thuật cao, thi công
phức tạp như các trạm biến áp 110KV, 220
KV, 500KV .


H Chớ Minh. nh hng khỏch hng ca
Cụng ty l Nhúm khỏch hng tr thnh t h
mong mun cú mt khụng gian sng riờng
bit, tin nghi gn trung tõm thnh ph; Nhúm
khỏch hng l gia ỡnh ln h cú kh nng ti
chớnh cao, sn sng tr giỏ cao cho nhng sn

phm uy tớn, an ton, mong mun mụi trng
sng tt;Nhúm khỏch hng l gia ỡnh giu cú
h mun i nh cao cp hn, Nhúm khỏch
hng gia ỡnh v chng tr h mun mua cn
h u tiờn cho cuc sng riờng; v Nhúm
cui cựng l khỏch hng kinh doanh.
* So sỏnh chin lc Marketing ca 2 i th cnh tranh vi chin lc Marketing ca DN la chn:
Trong th trng thí nghiêm hiệu chỉnh điện cho ngành và các đơn vị tham gia trong ngành, Cụng ty c phn u t
v Xõy dng in MấCA VNECO v Cụng ty c phn sụng 11 - Thng Long c coi l hai ụng ln. Gia h din ra nhng cuc
cnh tranh khc lit ỏnh bt cỏc i th yu th khỏc ra ngoi. Phõn tớch chin lc Marketing ca Cụng ty c phn u t v Xõy dng in
MấCA VNECO v Cụng ty c phn sụng 11 - Thng Long ta thy:
1.1. Chin lc cnh tranh:
- c s h tr ca tp on Sông đà và Tổng công ty Xây lắp điện 3 đơn vị trong nghành xây lắp điện,
Công ty CP Sông đà 11- Thăng long đơn vị trực thuọc Tập đoàn Nhà nớc nên có nền kinh tế manh và công việc
đợc u đãI nhiều hơn. Cụng ty hng ti cnh tranh trờn th trng rng, nhiu phõn khỳc v cnh tranh vi giỏ cỏ tng i chp nhn
c, trong khi cht lng rt cao, khụng thua gì sản phẩm của công ty CP kỹ thuật điện.
- Tỡnh hỡnh nghiờn cu v phỏt trin cụng ngh ca Cụng ty c phn u t v Xõy dng in MấCA VNECO v Cụng ty c phn
sụng 11 - Thng Long luụn c chỳ trng v u t tho ỏng. c bit, rt hiu qu trong vic khai thỏc tớnh truyn thng trong sn
phm .
1.2. Chin lc nh v
- Khỏch hng mc tiờu ca nhiu sn phm m Cụng ty c phn u t v Xõy dng in MấCA VNECO v Cụng ty c phn sụng
11 - Thng Long kinh doanh l Tập đoàn Sông đà, Tập đoàn điện lực Việt nam và các chủ đầu t là doanh nghiệp t


nhân tự tham gia đầu t xây dựng Thuỷ điện và nhiệt điện hin cú phn t lp v phúng khoỏng, t tin hn th h trc. H
s l ngi a ra quyt nh cho phn ln cỏc vn trong Việc gia quyết định về giá và tiến độá
1.3 Marketing Mix 4P ca cụng ty Cụng ty c phn u t v Xõy dng in MấCA VNECO v Cụng ty c phn sụng 11 Thng Long
1.3.1 a im phõn phi (Place)
Cụng ty c phn u t v Xõy dng in MấCA VNECO v Cụng ty c phn sụng 11 - Thng Long to ra mt h thng tìm
kiếm việc làm v phõn phi ton quc, ó a khỏi nim cho cỏc n hng mi, Tổng thầu các công trình chọn gói theo

phơng thức chìa khoá chao tay.
-

L mt doanh nghip hot ng trong c ch th trng, vỡ vy cụng tỏc th trng l mt trong nhng nhim v quan trng phi c quan
tõm gii quyt thng xuyờn ca cỏc cp lónh o t Cụng ty n cỏc n v trc thuc. Phi cn c vo th trng quyt nh u t v
chim lnh th phn tiờu th sn phm khi d ỏn i vo hot ng. m bo tc phỏt trin SXKD ca Cụng ty, ngoi nhng phn vic
m Tng Cụng ty giao cho, Cụng ty cũn ch ng i tip th u thu cỏc cụng trỡnh khỏc. D kin hng nm Cụng ty s tip th u thu
v trin khai thc hin vi tng giỏ sn xut kinh doanh t 50- 60 % giỏ tr kinh doanh xõy lp.

-

Cng c v xõy dng li h thng tip th t Cụng ty n cỏc n v trc thuc nghiờn cu thu thp thụng tin v x lý thụng tin nhanh
nhy v th trng a ra quyt nh kp thi trong lnh vc u t, nhn thu xõy lp v tiờu th sn phm cụng nghip ỏp ng yờu cu
nhim v sn xut kinh doanh.

-

Xõy dng chin lc k hoch liờn danh, liờn kt vi cỏc i tỏc trong v ngoi nc to thờm sc mnh cựng tham gia u thu cụng trỡnh
hoc hp tỏc u t.

-

Chun b y mi iu kin v c s vt cht k thut, t chc sn xut kinh doanh hp lý, nõng cao cnh tranh v tin , k thut, m
thut, cht lng sn phm cng nh v giỏ c v thanh toỏn.

-

Cỏn b tip th u thu phi c o to nõng cao trỡnh chuyờn mụn v tip cn nhng thụng tin mi, ng thi trang b y
phng tin cho cỏn b tip th u thu, b phn lm h s thu, b phn nghiờn cu th trng v lp cỏc d ỏn u t phỏt trin cụng ty.


-

Xõy dng v hon thin thng hiu ca cụng ty v cỏc lnh vc truyn thng nh xõy lp in, nc, cụng tỏc thớ nghim hiu chnh cỏc
nh mỏy thu in v cỏc sn phm sn xut cụng nghip khụng ngng nõng cao uy tớn ca cụng ty trờn th trng.
Xõy dng chin lc th trng v cỏc hỡnh thc thụng tin qung cỏo tip th tiờu th sn phm , trong ú xỏc nh rừ th trng chớnh, th
trng tim nng cú bin phỏp c th trong cụng tỏc tip th.
1.3.2. Sn phm (Product)
Sản phẩm của hai công ty này là sản phẩm các hạng mục công trình xây lắp điện và thí nghiệm hiệu
chỉnh các công trình điện có ngành nghề tơng đông fcùng công ty Cp kỹ thuật điện Sông đà vì vậy chính
sách sản phẩm của các công ty trên luôn luôn đợc coi trọng từ khâu lập thiết kế bản vẽ thi công và các khâu


hoàn thiện cho phù hợp với điều kiện mặt bằng thi công cho từng công trình cụ thể để đảm bảo đ ợc chất lợng
hiệu quả và đúng tiến độ
1.3.3. Qung bỏ (Promotion)
Ngh thi cụng xõy dng l mt hot ng dch v, vỡ vy nú cng phi lm tho món mt cỏch tt nht nhu cu ca khỏch hng thu c li
nhun. Nhng khỏc vi cỏc loi sn phm v dch v khỏc, hot ng thi cụng xõy lp ny, khỏch hng thng l t chc, giỏ tri thc hin thng
ln v trong nhiu nm, trc khi c phc v phi c khỏch hng ú la chn bng hỡnh thc u thu theo nhiu quy nh chung ca Nh
nc v cỏc quy nh riờng ca khỏch hng. c thc hin dch v ú l c mt quỏ trỡnh xõy dng v phỏt trin ca doanh nghip, t nh hng
chin lc, cỏc hot ng Marketing, thi cụng xõy lp
Tập đoàn Sụng ó v ang lm Tng thu thi cụng xõy lp cỏc cụng trỡnh ln ca t nc nh thu in Ho Bỡnh, Thu
in Sn La, thu in Hui Qung, thu in Ialy, thu in Sờ San4..; lm Tng thu EPC d ỏn thu in Tuyờn Quang, thu in Sờ
San 3, thu in Xờ ka Man3 (Nc CHDC ND Lo); thc hin thi cụng cỏc cụng trỡnh giao thụng nh, Hm ng b qua ốo Hi Võn
(quc l 1A), hm ng b qua ốo ngang (quc l 1A), ng cao tc quc l 1A on Thng tớn - Cu Gi, on H NI - Bc
Ninh; tham gia xõy dng cỏc to nh 23 Phan Chu Trinh H NI, 17A Lý thng kit H NI, to nh 14 K ng Thnh ph H chớ
Minh; xõy dng cỏc cụng trỡnh ng dõy v trm nh, trm bin ỏp 500KV Ho Bỡnh, PlõyKu, trm bin ỏp 220KV Súc Sn, Ph
LI, ng dõy 500KV giai on 1 on t Sa Thy - k Lõy, on Ho Bỡnh Món c, giai on 2 on Thng Tớn H Tnh,
cựng nhiu loi ng dõy 220KV, 110KV, 35KV v cỏc trm bin ỏp; Tập đoàn Sụng ó xõy dng v thc hin cỏc hot ng
nhm qung bỏ thng hiu ca mỡnh, ng ký thng hiu SễNG v lụgụ; lp website, catolouge ca TCT; xõy dng tp chớ Sụng
ra hng thỏng va cung cp thụng tin trong ni b, va qung bỏ ra bờn ngoi; t chc cỏc nh vn, nh bỏo vit v nhng thnh tớch ca

tp th, ca cỏn b, cụng nhõn trờn cỏc cụng trỡnh m TCT ó v ang thi cụng,
1.3.4. Chớnh sỏch giỏ c (Price)
Cụng ty c phn u t v Xõy dng in MấCA VNECO v Cụng ty c phn sụng 11 - Thng Long phõn b vic sn xut, thi
công cho cỏc v tinh ti cỏc khu vc Bc, Trung, Nam gim chi phớ vn chuyn v kho bói. Cụng ty c phn u t v Xõy dng in
MấCA VNECO v Cụng ty c phn sụng 11 - Thng Long cng ó thc hin chớnh sỏch h tr ti chớnh giỳp cỏc doanh nghip a
phng cú th nõng cp trang thit b sn xut, chuyn giao k thut, t chc cỏc chng trỡnh hun luyn sn xut. Nhằm phát triển bền
vững doanh nghiệp bền vũng ở các khâu đặc biệt là chính sách về giá để đảm bảo việc cạnh tranh về giá
trong thị trờng trong thời điểm mà nhiều đối thủ cạnh tranh
1.3.5. Con ngi (People)
Ngoi 4P truyn thng ca Marketing Mix, phi k n mt P khỏc khụng kộm phn quan trng m Cụng ty c phn u t v Xõy
dng in MấCA VNECO v Cụng ty c phn sụng 11 - Thng Long ó v ang tip tc phỏt huy, ú l nhõn t con ngi.


Cựng vi vic a dng húa cỏc hot ng sn xut kinh doanh, Cụng ty c phn u t v Xõy dng in MấCA VNECO v Cụng ty
c phn sụng 11 - Thng Long luụn coi trng vic phỏt trin ngun nhõn lc l bc t phỏ v cht cho s phỏt trin bn vng lõu di, c
khi xó hi tin vo nn Kinh t tri thc hoc Kinh t sinh hc. hiu thu ỏo ngi tiờu dựng Vit Nam v phỏt trin h thng r
giỳp cụng ty cú th bỏm sõu vo th trng, Cụng ty c phn u t v Xõy dng in MấCA VNECO v Cụng ty c phn sụng 11 Thng Long ó xõy dng mt i ng nhõn viờn bn a chuyờn nghip v thng xuyờn chỳ trng n cỏc chng trỡnh hun luyn nhõn
viờn. Quan im ca Unilever l Phỏt trin thụng qua con ngi, nờn cụng ty luụn quan tõm n quyn li ca nhõn viờn v sn sng h tr
h trong cỏc lnh vc cụng tỏc.
4. Kin ngh
Công ty ó xỏc nh mc tiờu thi cụng đờng dây cao thế, thí nghiệm hiệu chỉnh các trạm biến áp trung gian và các
nhà máy thuỷ điện l mt ngh chớnh ca mỡnh, tuy nhiờn cỏc gúi thu c nhn tham gia thi cụng n nay vn cha nhiu, nú cho thy
vic nh v dch v ny cũn cú vn cn xem xet sa i.
Công ty cn thng nht nhn thc t lónh o Công ty n ngi lao ng v vic, tỡm kim c hi nhn thu thi cụng đờng dây
cao thế, thí nghiệm hiệu chỉnh các trạm biến áp trung gian và các nhà máy thuỷ điện nm trong nh hng phỏt trin
ca mỡnh, t ú cỏn b, cụng nhõn trong Công ty quan tõm v hnh ng trờn cng v cụng tỏc ca mỡnh, thng nht hnh ng vỡ mc tiờu
chung.
Công ty cn cng c v xõy dng li lc lng thi cụng, o to li cỏn b cú kin thc qun lý tiờn tin, hin i, bi dng cho cụng nhõn
cú ý thc trỏch nhim cao trong cụng vic. Nghiờn cu, xp xp, t chc cỏc n v thi cụng vi quy mụ phự hp cú nng xut cao, h tr
thnh l nhng nh thu chuyờn nghip, cú sc cnh tranh cao trờn thng trng. Khc phc yu im ca nh thu Vit Nam, t chc nh, lc

lng yu v cha chuyờn nghip.
Công ty cn cú chin lc xõy dng nh mc kinh t k thut, n giỏ ni b tiờn tin, c ỏp dng nhng tin b v k thut, nhng quy
trỡnh cụng ngh thi cụng tiờn tin, nhng quy trỡnh qun lý hin i. B nh mc n giỏ ny, m bo cú sc cnh tranh cao khi tham gia d thu
vi cỏc nh thu khỏc v vn m bo li nhun ca Công ty.
Công ty cn phỏt huy nhng th mnh truyn thng ca mỡnh ó thng thu quc t cỏc gúi thu tng t v ó thi cụng cỏc gúi thu ú theo
ỳng yờu cu ca ch u t. Cỏc kinh nghim ú cn c c a vo khi lp h s d thu, ú l cụng tỏc t vn qun lý thi cụng, bin phỏp
t chc thi cụng, quy trỡnh qun lý giỏm sỏt cht lng cụng trỡnh, giỏm sỏt tin , giỏm sỏt an ton lao ng, giỏm sỏt qun lý khi lng v quy


trỡnh nghim thu bn giao tng phn vic, tng hng mc v ton b cụng trỡnh. ch u t sau khi xem xột h s d thu, nhn thy nh thu
ó hiu rt rừ v gúi thu ny, cú cỏc bin phỏp thi cụng hp lý, cú cỏc quy trinh qun lý giỏm sỏt phự hp, cú th thc hin tt gúi thu ny theo
ỳng yờu cu ca h s thit k v yờu cu ca d ỏn, cú th yờn tõm giao hp ng cho nh thu ny.
Công ty cn t chc tt cụng tỏc thi cụng ti cỏc cụng trỡnh hin ang thi cụng, ú chớnh l cỏch gii thiu tt nht hỡnh nh ca Công ty
i vi bờn ngoi. Khi vic xột chn theo cỏc tiờu ch ca h s mi thu, nhiu nh thu t tng ng nhau, ch u t hoc t vn ca ch
u t s xem xột n yu t thc t ca nh thu, ú l n thm nhng cụng trỡnh m nh thu ang thi cụng. Qua thc t thi cụng ca nh thu,
ch u t cú cỏi nhỡn y hn v nh thu v s cú nhng la chn ỳng n. Vỡ vy vic t chc thi cụng ti cỏc cụng trng va l cụng
vic ca n v va l tỡm vic trong tng lai.
5. Kt lun
Qua nghiờn cu v vc cung cp dch v thi cụng thi cụng đờng dây cao thế, thí nghiệm hiệu chỉnh các trạm biến áp
trung gian và các nhà máy thuỷ điện ta nhn thy, mi nh thu u cú th mnh, im yu ca mỡnh, gúi thu thỡ cú hn, nh thu li
rt nhiu, c nhn thi cụng l c mt quỏ trỡnh di. Vic xỏc nh v trớ ca mỡnh ang õu trong th trng ny l rt quan trng, nú giỳp
cho nh thu tỡm c nhng m mnh, im yu ca mỡnh, ca mi i th cnh tranh, t ú ra cỏc chớnh sỏch phự hp c nhn thu
hoc khụng tham gia d thu trỏnh tn kộm cho mỡnh.
Qua mụn hc Qun tr Marketing, giỳp cho ta cú cỏch nhỡn ton din hn v mt lnh vc cũn mi m nc ta, nú l hnh trang cựng doanh
nghip trờn con ng hi nhp v phỏt trin, giỳp cho doanh nghip, yờn tõm, vng bc trờn thng trng./.



×