Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.01 KB, 7 trang )

BM02AQÑMMÑL

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
(ÁP DỤNG NHÀ PHÂN PHỐI ĐẠI PHÁT)
Số: …………HĐ/NPPVC-2009

-

Căn cứ Bộ luật Dân Sự đã được Quốc hội thông qua và có hiệu lực từ ngày 01/01/06;
Căn cứ Luật Thương Mại đã được Quốc hội thông qua và có hiệu lực ngày 01/01/06;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày
BÊN A:

tháng

CÔNG TY

Địa chỉ

năm 2009, tại Công ty TNHH TM& DV Đại Phát. Chúng tôi gồm:
(BÊN BÁN)

: 319 Xa Lộ Hà Nội, phường An Phú, quận 2 – TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại

: (08) 8989597 – 8989746

Fax: (84.8) 7444249



Tài khoản

: 6047 0406 0012 988 tại Ngân hàng Quốc Tế chi nhánh quận 2 – TP.HCM

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103005080 cấp ngày 22/07/08. tại sở kế hoạch đầu
tư TP.HCM
Mã số thuế

: 0301444721

Đại diện bởi : Ông
BÊN B:

Chức vụ: Phó Tổng Giám Đốc làm đại diện

_________________________________ (BÊN MUA)

Địa chỉ

:

Điện thoại

:

Tài khoản

: ………………………………………………………….


Giấy

chứng

Fax:
nhận

đăng



kinh

doanh

số

…………..cấp

ngày

……………..

nơi

cấp…………………………….
Mã số thuế

:


Đại diện bởi :
Số CMND

Chức vụ:

:

Hộ khẩu thường trú:
Hai bên thống nhất cùng nhau thoả thuận và ký kết Hợp Đồng với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1:
HÌNH THỨC HỢP TÁC
Bên A đồng ý chọn và Bên B chấp nhận làm Nhà Phân phối tại các khu vực
……………………….bán các sản phẩm do Bên A cung cấp theo các điều khoản của hợp
đồng này. Chỉ tiêu doanh số tối thiểu mỗi tháng là ___________________________đồng.
(bằng
chữ:
………………………………………………………………………………………………………………………
………..)
ĐIỀU 2:
CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA VÀ CHẤT LƯỢNG
Bên B đồng ý bán các loại sản phẩm và chất lượng do Bên A cung cấp với đặc tính như
sau:
2.1 Sản phẩm truyền thống:
2.1.1 Chủng loại: bao gồm các chủng loại hàng hoá được mô tả trong bảng danh mục
hàng hoá mang thương hiệu Vĩnh Cửu đính kèm với Hợp đồng này.
2.1.2 Hình thức đóng gói: theo tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất.
1/6


2.1.3 Chất lượng hàng hoá: căn cứ vào các Bộ tiêu chuẩn cơ sở của công ty, và Bản công

bố tiêu chuẩn hàng hoá đính kèm.
2.2 Hàng hoá không do bên A sản xuất:
Chủng loại, hình thức đóng gói và chất lượng: được căn cứ vào tiêu chuẩn do nhà sản xuất
công bố, hoặc các chứng từ nhập khẩu (nếu có)
2.3 Điều kiện để xác nhận chất lượng:
Bao bì (giấy, thùng gỗ, nylon, dây đai) còn nguyên vẹn thì chất lượng, số lượng và trọng
lượng của hàng hóa được coi là đúng với chất lượng, số lượng và trọng lượng đã đăng ký
với cơ quan quản lý nhà nước về đo lường và chất lượng.
ĐIỀU 3:

ĐẶT HÀNG VÀ CUNG CẤP HÀNG HOÁ

3.1 Tùy theo nhu cầu kinh doanh, Bên B đặt mua hàng bằng Phiếu đặt hàng của Bên A . Hình
thức đặt hàng có thể bằng cách gửi bản fax, email hoặc điện thoại cho Bên A, khi đặt hàng
bên A phải mô tả rõ mã số, màu sắc, số lượng hàng hoá cần đặt.
3.2 Mỗi Phiếu đặt hàng là một thành phần của hợp đồng này, trừ khi có quy định khác được
thể hiện trong từng Phiếu đặt hàng nhất định.
3.3 Sau khi nhận được Đơn đặt hàng, bên A căn cứ vào tình trạng tồn kho và khả năng cung
ứng để xác nhận với bên B, đồng thời tiến hành theo yêu cầu của bên B.Trong trường hợp
có thay đổi về số lượng và/hoặc thời gian giao hàng thì bên A (nhân viên điều phối) sẽ
thương lượng với bên B để điều chỉnh.
ĐIỀU 4:

GIÁ CẢ SẢN PHẨM - PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1 Giá bán:
4.1.1 Giá mua bán hàng hoá do Bên A ấn định được liệt kê trong bảng giá đang có hiệu lực
và được phát hành trong thời gian gần nhất, khi giá bán thay đổi thì Bên A thông báo
bằng văn bản cho Bên B trước 03 ngày kể từ ngày bảng giá mới có hiệu lực.
4.1.2 Giá thanh toán được qui định là giá đã bao gồm thuế VAT 10%.

4.1.3 Giá mua bán qui định là giá xuất tại kho của bên A. Tuy nhiên, tuỳ thời điểm và khu
vực, bên A sẽ có chính sách hỗ trợ một phần chi phí vận chuyển, và được qui định cụ
thể trong “Chính sách hỗ trợ vận chuyển”.
4.1.4

Các Phiếu đặt hàng của Bên B đã được hai bên xác nhận trước ngày bảng giá mới có
hiệu lực thì vẫn giữ nguyên giá cũ.

4.1.5 Bên B bán đúng giá hàng hoá theo bảng thông báo giá của Bên A.
4.2 Phương thức thanh toán:
4.2.1 Trong trường hợp bất khả kháng mà bên B không thể thanh toán ngay, nhưng không
quá 24 giờ kể từ lúc nhận hàng, đồng thời có xác nhận và bảo lãnh của nhân viên
kinh doanh, thì bên A vẫn áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán trả ngay cho
bên B theo khoản 6.2.4 của điều 6. Nếu quá 24 giờ vì bất cứ lý do gì, mà bên A
vẫn chưa nhận được tiền hàng của bên B, thì bên A được quyền từ chối việc áp dụng
chính sách chiết khấu thanh toán ngay cho bên B.
4.2.2 Công nợ phát sinh trong tháng được Bên B thanh toán dứt điểm hàng tháng cho Bên
A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng (tính
theo dương lịch là ngày 30 hoặc 31 hàng tháng). Nếu ngày thanh toán rơi vào ngày
nghỉ hoặc ngày lễ thì Bên B phải thanh toán vào ngày trước đó. Trong trường hợp các
2/6


đơn hàng phát sinh sau ngày 26 dương lịch, doanh số và thời gian thanh toán của
đơn hàng phát sinh được dời vào tháng kế tiếp.
4.2.3 Bên B phải thanh toán dứt điểm tiền hàng còn tồn đọng của tháng trước đó khi yêu
cầu giao đơn hàng của tháng tiếp theo. Bên A được quyền ngưng bán hàng cho bên
B, cho đến khi bên B thanh toán dứt điểm số công nợ còn tồn đọng của tháng trước
đó.
4.2.4 Khi bên B thanh toán tiền hàng cho nhân viên của bên A, thì bên B có thể yêu cầu

nhân viên của bên A ký xác nhận ngày giờ thanh toán thực tế, đồng thời báo ngay
bằng điện thoại về Bộ phận bán hàng của bên A, nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp
của bên B.
4.2.5 Sau hai lần gửi thư nhắc nhở thanh toán nợ quá hạn mà Bên B vẫn không thanh toán,
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, thu hồi sản phẩm còn tồn; các vật
dụng trưng bày của Bên A và nhờ đến cơ quan chức năng can thiệp giải quyết.
4.2.6

Bên B chỉ thanh toán cho đại diện thu tiền của Bên A là tài xế giao hàng hoặc
nhân viên kinh doanh trong trường hợp có đầy đủ giấy giới thiệu và phiếu thu (có
đóng dấu của Công Ty Cổ Phần Vĩnh Cửu). Để thuận tiện cho việc hoạch toán chí phí
của Nhà Phân phối đối với cơ quan thuế Bên A đề nghị Bên B nên thanh toán chuyển
khoản.

ĐIỀU 5:

GIAO NHẬN, VẬN CHUYỂN VÀ BỐC XẾP

5.1 Giao nhận:
5.1.1

Đại diện của bên B phải trực tiếp ký nhận hàng, nếu trường hợp cử người đại diện
nhận thay thì phải có giấy uỷ quyền (có đăng ký chữ ký mẫu), thì mới được coi là hợp
lệ để nhận hàng.

5.1.2 Bên B kiểm tra số lượng và chất lượng hàng thật đầy đủ và chính xác tại thời điểm
giao nhận, nếu phát hiện có sự chênh lệch giữa các sản phẩm được liệt kê trong
Phiếu giao hàng với các sản phẩm được giao thực tế, thì Bên B phải báo ngay cho đại
diện giao hàng của Bên A, đồng thời lập biên bản xác nhận chênh lệch để Bên A làm
cơ sở điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

5.1.3 Nếu phát hiện bao bì bị vỡ, thủng, ... trong quá trình giao nhận hàng thì đại diện hai
Bên tiến hành kiểm tra, đối chiếu cụ thể ngay tại địa điểm giao nhận. Sau khi hàng
hóa đã được ký nhận thì việc thủng, vỡ hay thiếu hụt xảy ra Bên A sẽ không chịu
trách nhiệm.
5.1.4 Bên A xuất hóa đơn, chứng từ cho Bên B và chuyển trực tiếp cho Bên B khi giao
hàng. Bên A không chịu trách nhiệm khi Bên B làm thất lạc hóa đơn, chứng từ giao
nhận hàng.
5.2 Vận chuyển:
5.2.1

Bên B có thể nhận hàng tại một trong các kho như sau ( phải có sự thoả thuận trước
với Bộ phận điều phối bán hàng):

 Nhà máy Vĩnh Cửu: cụm công nghiệp dốc 47, quốc lộ 51, huyện Long Thành, tỉnh
Đồng Nai.
3/6


 Kho trực thuộc các chi nhánh trên toàn quốc.
5.2.2 Các trường hợp được bên A áp dụng “Chính sách hỗ trợ vận chuyển”, thì bên A chỉ
đồng ý giao hàng tận nơi đến 01 (một) điạ điểm nhận hàng duy nhất theo sự chỉ định
của bên B nhưng chỉ trong phạm vi bán kính 10 km tính từ địa điểm kinh doanh của
Bên B. Các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa hai bên.
5.2.3

Chính sách hỗ trợ vận chuyển được áp dụng đối với các nhóm sản phẩm ốp tường,
thạch cao và trang trí cảnh quan. Các sản phẩm không hỗ trợ vận chuyển bao gồm
nhóm sản phẩm lát nền, lục bình, bàn ghế. Nội dung chi tiết được quy định trong
thông báo chính sách hỗ trợ vận chuyển hiện hành tại thời điểm mua hàng.


5.2.4

Các trường hợp mà bên A không áp dụng “Chính sách hỗ trợ vận chuyển”, thì bên B
phải thanh toán các khoản chi phí vận chuyển theo qui định của bên A hoặc bên B tự
vận chuyển.

5.2.5

Trong trường hợp bên A vận chuyển hàng đến tận nơi của bên B, bên B phải đảm
bảo rằng kho bãi chứa hàng có cự ly không quá 10 (mười) mét kể từ nơi xe tải giao
hàng có thể vào được.

5.2.6 Trong trường hợp cầu, đường đến nơi nhận hàng của bên B bị cấm tải, thì bên B phải
chịu trách nhiệm trung chuyển hàng, chi phí vận chuyển hàng hóa từ đoạn cầu,
đường cấm tải đến kho Bên B kể cả chi phí bốc xếp sang xe vận chuyển. Bên A tuyệt
đối không giao hàng vào đường cấm tải hoặc cấm đậu xe.
5.3 Bốc xếp:
Hàng chất lên hay dỡ xuống ở kho bãi của Bên nào, thì Bên đó phải cử người của mình để
phụ trách bốc xếp hàng, hoặc phải chịu chi phí thuê bốc xếp tại địa điểm của mình.
ĐIỀU 6:

CHÍNH SÁCH CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI

6.1 Chính sách chung:
6.1.1 Tỷ lệ chiết khấu thương mại mà bên B được hưởng căn cứ vào Tổng giá trị đơn hàng
của bên B đạt được trong tháng và thanh toán đúng hạn.
6.1.2

Các tỷ lệ chiết khấu thương mại này được ban hành chính thức, có sự xác nhận của
cả hai bên, và áp dụng trong từng thời kỳ khác nhau phù hợp với tình hình thực tế.

Khi có sự thay đổi về chính sách chiết khấu, bên A sẽ thông báo cho bên B bằng văn
bản trước 07 (bảy) ngày, kể từ ngày chính thức áp dụng chính sách chiết khấu mới.

6.1.3 Tất cả các mức chiết khấu bên dưới được tính trên tổng giá trị đơn hàng thanh toán
đúng hạn trong tháng và không bao gồm thuế GTGT. Mức chiết khấu này được trừ
trực tiếp vào hoá đơn bán hàng tháng kế tiếp.
6.2 Hình thức chiết khấu:
Bên A đồng ý chiết khấu cho bên B như sau:
6.2.1 Nếu đơn hàng thanh toán trong tháng dưới 40 triệu đồng thì bên B được hưởng mức
chiết khấu đầu tiên được trừ trực tiếp trên đơn hàng:
 Đối với nhóm sản phẩm ốp tường, trang trí cảnh quan, thạch cao là 13%
(không bao gồm VAT) trên giá trị đơn hàng.
 Đối với nhóm sản phẩm lát nền là 10% (không bao gồm VAT) trên giá trị đơn
hàng.
4/6


6.2.2

Nếu tổng các đơn hàng thanh toán đúng hạn trong Tháng đạt theo các mức trong
bảng quy định dưới đây thì Bên B được mức chiết khấu Tháng lũy tiến tương
ứng:
Chiết khấu lũy tiến
tháng
(%)
1
Từ 40 triệu đến dưới 80 triệu đồng
2,0
2
Từ 80 triệu đến dưới 100 triệu đồng

3,0
3
Từ 100 triệu đồng trở lên
4,0

Mức chiếc khấu lũy tiến tháng được tính trên tổng giá trị thanh
toán đúng hạn trong tháng. Và sẽ được khấu trừ trực tiếp vào các đơn hàng đầu tiên
của tháng kế tiếp.
ST
T

6.2.3

Nếu tổng các đơn hàng thanh toán đúng hạn trong Quý đạt theo các mức trong
bảng quy
ST
T
1
2


6.2.4

Tổng đơn hàng thanh toán đúng
hạn trong tháng

định dưới đây thì Bên B được mức chiết khấu Quý lũy kế tương ứng:
Tổng đơn hàng thanh toán đúng
hạn trong Quý
Từ 100 triệu đến dưới 200 triệu đồng

Từ 200 triệu đồng trở lên

Chiết khấu lũy kế Quý
(%)
1,0
2,0

Mức chiếc khấu lũy kế Quý được tính trên tổng giá trị thanh toán
đúng hạn trong Quý. Và sẽ được khấu trừ trực tiếp vào các đơn hàng đầu tiên của
tháng đầu tiên của Quý kế tiếp.

Nếu thanh toán trước hoặc ngay tại thời điểm giao nhận hàng thì bên B
được chiết khấu thêm 1,5% trên giá trị đơn hàng (không bao gồm VAT).
Mức chiết khấu này sẽ được cần trừ ngay trên đơn hàng khi mua hàng.

ĐIỀU 7:
HẠN MỨC TÍN DỤNG
7.1. Hạn mức tín dụng: Khi Bên B mua hàng liên tiếp trong tháng được Bên A cho trả chậm thì
căn cứ vào số tiền hàng cung ứng hàng tháng, Bên A cho Bên B được nợ một khoản tiền
tương ứng với một tỷ lệ nhất định trong từng thời hạn nhất định, số tiền này được gọi là
hạn mức tín dụng trong tháng, hạn mức tín dụng phải được thanh tóan dứt
điểm vào cuối mỗi tháng. Nếu vì bất kỳ lý do gì mà hợp đồng này bị chấm dứt thì Bên
B phải thanh toán ngay số tiền nằm trong hạn mức tín dụng chưa được thanh toán cho
Bên A.
7.2. Trường hợp Bên B không có khả năng thanh toán thì Bên A có quyền sở hữu và định
đoạt số lượng hàng hóa tồn tại kho Bên B để thu hồi khoản nợ mà không bị ảnh hưởng
bởi bất kỳ quyết định nào của Bên B hoặc bên thứ ba.
7.3. Hạn mức tín dụng của Bên B mỗi tháng sẽ do Bên A quyết định và thông báo cho Bên
B. Bên A có quyền thay đổi hạn mức tín dụng và thời hạn thanh toán căn cứ vào tình hình
thực hiện doanh số bán hàng và thanh toán hàng tháng của Bên B.

ĐIỀU 8:
Bên A




QUI ĐỊNH ĐỔI – TRẢ HÀNG
đồng ý giải quyết và chấp nhận việc đổi trả hàng trong các trường hợp sau:
Hàng mua trong thời gian không quá hai tháng kể từ ngày Bên A xuất hóa đơn.
Hàng còn nguyên bao bì (nguyên đai, nguyên kiện), không dính hồ, vữa, sứt mẻ.
Hàng không nằm trong danh mục hàng thanh lý, bỏ mẫu, khuyến mãi, giảm giá của
5/6


Bên A.

Hàng trả lại thì Bên B phải làm thủ tục trả hàng, xuất hóa đơn trả hàng cho Bên A
(đúng giá Bên A đã bán cho Bên B, có thuế GTGT và đã trừ các khoản chiết khấu, bù bể
nếu có) theo quy định của Nhà nước. Bên B chịu mọi chi phí vận chuyển đến kho Bên A
và về kho Bên B.

Hàng do bên B đổi trả phải đủ tiêu chuẩn nhập kho của bên A, được dựa vào Biên
bản kiểm hàng thực tế có ký xác nhận của đại diện hai bên.

Trong trường hợp bên B không xuất được Hoá đơn thuế GTGT cho bên A, thì bên A sẽ
không chấp nhận cho trả hàng.
ĐIỀU 9

TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN


9.1 Trách nhiệm của bên A
9.1.1 Cung cấp hàng hoá đúng số lượng, màu sắc và chất lượng như bên B đã đặt hàng.
9.1.2 Hướng dẫn, tư vấn cho bên B thông tin kỹ thuật sản phẩm, cách thức trang trí và
mục đích sử dụng.
9.1.3 Căn cứ vào hồ sơ khách hàng và báo cáo của Bên B về số liệu tiêu thụ thực tế, bên A
xem xét, chọn lọc đầu tư bảng hiệu và các vật dụng hỗ trợ bán hàng cần thiết khác.
9.1.4 Cung cấp hoá đơn bán hàng và tiến hành các chính sách chiết khấu như đã qui định
ở điều 6. trên đây.
9.2 Trách nhiệm của bên B
9.2.1 Đăng ký kinh doanh theo đúng qui định, thực hiện các nghĩa vụ về thuế tại địa
phương.
9.2.2 Cam kết có đội ngũ bán hàng đủ năng lực để hỗ trợ trong việc trưng bày, giới thiệu
sản phẩm, thực hiện các chương trình khuyến mãi do Bên A tổ chức.
9.2.3 Tuân thủ các hướng dẫn bảo quản sản phẩm, bao bì, bảo đảm sản phẩm khi đến
người tiêu dùng trong tình trạng tốt nhất.
9.2.4 Thực hiện việc thanh toán đúng hạn theo như qui định của bên A.
9.2.5 Có trách nhiệm bảo quản hàng mẫu, kệ trưng bày (nếu có) do Bên A cung cấp. Bên
B chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A nếu làm mất kệ, hàng mẫu.
9.2.6 Ưu tiên quảng bá và giới thiệu bán hàng sản phẩm do Bên A cung cấp đến với công
trình và người tiêu dùng.
9.2.7 Thông báo ngay cho bên A nếu phát hiện ra các cá nhân, hoặc tổ chức sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm mà bên A đã đăng ký bảo hộ kiểu dáng và thương hiệu.
9.2.8 Chỉ được phân phối trong khu vực đã được Bên A chỉ định tại Điều 1 của hợp đồng
này.
9.2.9 Bảo đảm cung ứng hàng hóa kịp thời và đầy đủ cho các đại lý Vĩnh Cửu trong khu
vực được chỉ định phân phối. Nếu Bên B không bán hàng cho các đại lý Vĩnh Cửu
trong khu vực phân phối thì Bên A có quyền bán hàng trực tiếp. Tuy nhiên, Bên A sẽ
phối hợp với Bên B giải quyết các mâu thuẫn này để Bên B tiếp tục phân phối cho
các Đại lý trong khu vực. Trong trường hợp không thể giải quyết được thi Bên A mới
được bán trực tiếp.

ĐIỀU 10
TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
10.1 Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Khoản 11.5 của Điều 11.
10.2 Bất cứ Bên nào vi phạm những điều khoản trong hợp đồng, đã được Bên kia thông báo,
nhưng không khắc phục thì Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt và thanh lý hợp
đồng bằng văn bản, thông báo cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày.
10.3 Khi bất cứ Bên nào mất khả năng thanh toán hoặc cung ứng hàng hóa.
10.4 Khi một trong hai Bên tuyên bố giải thể, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp
luật.
6/6


ĐIỀU 11
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
11.1 Không Bên nào được quyền chuyển nhượng một phần hay toàn bộ quyền và nghĩa vụ
theo hợp đồng này cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của Bên kia bằng văn bản.
11.2 Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được hai Bên đồng ý bằng văn bản được gọi là Phụ
lục Hợp đồng, và được xem là một phần không thể tách rời của hợp đồng, khi Hợp đồng
mua bán này hết hạn thì Phụ lục cũng mặc nhiên mất hiệu lực.
11.3 Toàn bộ hợp đồng cùng với các Phụ lục và Phiếu đặt hàng là một bộ phận hợp nhất,
không thể tách rời hợp đồng mua bán này.
11.4 Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, hai Bên sẽ cùng nhau giải quyết
trên tinh thần hợp tác. Nếu không tự giải quyết được, sự việc sẽ được chuyển cho Tòa
Kinh Tế - Tòa Án Nhân Dân TP.HCM có thẩm quyền giải quyết, phán quyết cuối cùng của
Toà Án sẽ là cơ sở giá trị mà 02 (hai) bên phải thi hành.
11.5 Hợp đồng có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký đến hết ngày …./ …./ 200…
11.6 Hai bên cùng đọc kỹ và hiểu rõ nội dung các điều khoản trên đây, cùng cam kết thực
hiện đúng và đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng, và ký tên dưới đây.
11.7 Hợp đồng bao gồm 06 trang và được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên
A giữ 02 bản và Bên B giữ 01 bản để theo dõi, thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

7/6



×