Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Một số hướng dẫn ôn thi đại học môn tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 60 trang )

MỘT SỐ HƯỚNG DẪN ÔN THI ĐẠI HỌC
(PHẦN 9)

X. TRỌNG ÂM Ở TỪ 2 ÂM TIẾT, 3 ÂM TIẾT VÀ NHIỀU
HƠN 3 ÂM TIẾT
1. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VỀ TRỌNG ÂM
- “Mức độ của lực mà bằng lực đó người nói phát âm ra một âm thanh
hoặc âm tiết được gọi là trọng âm của nó” (Daniel Joné. 1909: 141)
- “Trọng âm là sự phát âm của một từ hoặc một âm tiết với nhiều lực hơn
so với các từ hoặc các âm tiết xung quanh. Một từ hoặc âm tiết được đánh
dấu trọng âm được phát âm bằng cách sử dụng nhiều khí từ phổi hơn”
(Richard, J. C et al. 1992: 355)

2. BẢN CHẤT CỦA TRỌNG ÂM TỪ

Các âm tiết mang trọng âm trong từ đều có một đặc điểm chung: Sự
nổi bật (prominence). Có 4 yếu tố làm nên sự nổi bật đó:
(i) Độ lớn (loudness) : Các âm tiết mang trọng âm được phát âm lớn hơn các
âm tiết không mang trọng âm.
(ii) Độ dài (length) : Các âm tiết mang trọng âm được kéo dài khi phát âm
hơn các âm tiết không mang trọng âm.
(iii) Độ cao (pitch) : Các âm tiết mang trọng âm được phát âm ở độ cao
hơn.
(iv) Độ khác biệt (quality) : Các âm tiết mang trọng âm chứa đựng một
nguyên âm khác biệt về chất với các nguyên âm trong các âm tiết không
mang trọng âm còn lại.
Ví dụ: father /’fɑðə/ , canal /kə’næl/ , disagree /dɪsə’ɡrɪ:/ , indication
/,ɪndɪ’keɪʃn/ , representative /,reprɪ’zentətɪv/


3. CÁC CẤP ĐỘ CỦA TRỌNG ÂM


(i) Primary stress: indication /,ɪndɪ’keɪʃn/
(ii) Secondary stress: representative /,reprɪ’zentətɪv/
(iii) Unstressed syllables: canal /kə’næl/
4. VIỆC ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TỪ

Tiếng Anh không phải là một trong những ngôn ngữ mà người ta có
thể dựa vào các âm tiết trong từ để quyết định vị trí đánh trọng âm (tiếng
Pháp thường có trọng âm ở âm tiết cuối, tiếng Ba Lan ở âm tiết trước âm
tiết cuối cùng).
Nhiều soạn giả tiếng Anh đã cho rằng trọng âm từ của tiếng Anh khó
dự đoán đến mức tốt nhất coi việc đánh trọng âm như một đặc tính riêng
của từng từ và khi học mỗi từ thì người ta cũng phải học luôn cách đánh
trọng âm của từ ấy. Theo ý kiến của chúng tôi thì đây là một quan điểm
xác đáng và không có gì là cường điệu. Trong thực tế, nhiều tác giả các
sách hướng dẫn về ngữ âm tiếng Anh đều cố gắng đưa ra một số quy tắc
nhất định về trọng âm của từ để rồi sau đó đều nói thêm rằng bên cạnh
các quy tắc đó là rất nhiều các trường hợp ngoại lệ khác. Đôi khi số
trường hợp ngoại lệ nhiều đến mức người học đành phải bằng lòng với
quan điểm cho rằng học từ nào thì cần phải học luôn trọng âm của từ ấy.
Tuy nhiên, khi xác định trọng âm của một từ nào đó, chúng ta cần
xem xét đến một số thông tin sau:
- Về mặt hình thái, từ đó là từ đơn, từ phái sinh (có tiền tố/hậu tố)
hay từ ghép.
- Từ loại của từ đó.
- Số lượng âm tiết của từ.
- Cấu trúc âm vị học của các âm tiết trong từ.


- Để làm dạng bài tập này trước tiên các em phải nhớ rằng trọng âm
chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên

âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài. Âm tiết yếu không có
trọng âm.

- Tất cả những nguyên âm ngắn và dài đều là những nguyên âm
mạnh và tất cả đều xuất hiện trong những âm tiết mạnh, có trọng âm.
- Những nguyên âm yếu chỉ nằm trong các âm tiết yếu, không có
trọng âm. Những nguyên âm ngắn /ɪ/ và /υ/ cũng có thể xuất hiện trong
âm tiết yếu. Nguyên âm yếu thứ ba, mà thực tế là nguyên âm phổ biến
nhất trong phát âm Tiếng Anh, là /ə/.
- Tóm lại, âm tiết mạnh (có chứa nguyên âm mạnh) là âm tiết có thể
có trọng âm, còn âm tiết yếu (có chứa nguyên âm yếu, tạm thời hiểu
nhanh là có 3-/ɪ/-/υ/-/ə/) là âm tiết không có trọng âm-không được nhấn
âm. Các quy tắc dưới đây có đề cập đến các khái niệm này.

5. MỘT SỐ QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM
a. Từ hai âm tiết (Two-syllable words)
Đối với từ có hai âm tiết, trọng âm có thể rơi vào hoặc âm tiết đầu
hoặc âm tiết thứ hai.
- Đối với động từ, tính từ, trạng từ và giới từ có quy luật cơ bản như sau:
nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm kép (ngoại
trừ əʊ) thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: arrive [ə'raɪv] (v),
attract[ə'trækt] (v), correct[kə'rekt] (a), perfect['pɜ:fɪkt] (a), alone[ə'ləʊn]
(adv), inside[ɪn'saɪd] (prep)…
- Ngược lại, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn hoặc nguyên
âm kép əʊ, hoặc được kết thúc bằng một phụ âm thì trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.


Ví dụ: open ['əʊpən] (v), borrow ['bɒrəʊ] (v), lovely ['lʌvlɪ] (a), sorry
['sɒrɪ] (a), rather ['rɑ:ðə] (adv)

- Đối với danh từ, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn thì trọng
âm rơi vào âm tiết đầu. Ví dụ: money ['mʌnɪ], product ['prɒdʌkt], larynx
['lærɪŋks] … Và ngược lại, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm
dài hoặc nguyên âm kép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: balloon [bə'lu:n], design [di'zaɪn], estate [ɪs'teɪt]…
b. Từ ba âm tiết (Three-syllable words)
- Đối với động từ, nếu âm tiết cuối cùng là âm tiết mạnh, nó sẽ có trọng
âm. Ví dụ: entertain [,entə'teɪn], resurrect [,rezə'rekt] … Nếu âm tiết cuối
cùng là âm tiết yếu, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Ví
dụ: encounter [ɪn'kaʊntə(r)], determine [dɪ'tɜ:mɪn] … Nếu cả âm tiết hai
và ba đều yếu, tất nhiên trọng âm sẽ rơi vàoâm tiết đầu tiên. Ví dụ:
advertise ['ædvətaɪz], speculate ['spekjʊleɪt] …
- Đối với danh từ, nếu âm tiết cuối cùng yếu hoặc tận cùng bằng əʊ và âm
tiết thứ hai mạnh, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai đó. Ví dụ: statistics
[stə'tɪstɪks], potato [pə'teɪtə ], disaster [d 'z :stə(r); Mỹ -'zæs-] …
Nếu âm tiết thứ ba và âm tiết thứ haicùng là âm tiết yếu, dĩ nhiên âm tiết
đầu sẽ có trọng âm. Ví dụ: quantity ['kw ntəti], cinema ['sinəmə],
emperor ['empərə]
c. Từ ghép (từ có 2 phần)
- Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần
đầu: BLACKbird, GREENhouse...
- Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: badTEMpered, old-FASHioned...
- Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ
2: overCOME, overFLOW...


d. Từ phái sinh (derived words)
Từ phái sinh là những từ có cùng một hình thái từ gốc cộng với một
hoặc nhiều phụ tố (affixes). Phụ tố bao gồm tiền tố (prefixes) và hậu tố
(suffixes).

Ba trường hợp phụ tố có tác động tới trọng âm của từ như sau:
(i) Bản thân phụ tố mang trọng âm chính. Ví dụ: semicircle ['sem ,s :kl],
personality [,p :sə'nælət ].
*Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu:
-ain(entertain), -ade, -aire, -een, -ee(refugee,trainee), ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality(personality), oo (bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental).
Ngoại lệ: CENtigrade, COMrade, DEcade ; COffee, comMITtee,
ENgine, PEdigree; CUkoo; TEAspoon
(ii) Phụ tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ gốc. Ví dụ: pleasant
['plezənt], unpleasant [ n'plezənt], market ['m :k t], marketing
['m :k t ŋ].
*Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous, -er, -or, -ise/-ize, -hood, -like,
-ship, -ness; -en, dis, -im, -in, -un, -non, -over, -re.
(iii) Sự có mặt của phụ tố làm thay đổi vị trí của trọng âm chính của từ gốc.
Ví dụ: magnet ['mægn t], magnetic [mæg'net k].
*Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết
ngay trước hậu tố:
-ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), ive (native), -ous(advantageous), -ial(ly) (proverbial, equatorial), ic (climatic), -ity (ability, tranquility), -ual, -tion, -sion, -ical; -ia, -iar, ior, -ular; -ience, -ient, -iance, -iant, -iency; -ious, -eous; -uous; -itive, logy, -graphy.


Ngoại lệ: Arabic, aRIthmetic, CAtholic, CHOleric, LUnatic, POlitic,
RHEtoric; TElevision
*Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết
thứ ba tính từ vần cuối:
-nomy, -tude, -try, -tute, -ate, -ary, –ce, -cy, -ty, -phy, –gy, -ical (Với
trường hợp này, trọng âm được đặt ở âm tiết thứ ba tính từ vần cuối =
trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố -ical, vì hậu tố này đã gồm
2 âm tiết, được so sánh với trường hợp ngay bên trên!)
Ngoại lệ: vaCATE; Hậu tố -ate khi thành lập động từ được đọc là /e t/,
và khi thành lập danh từ hoặc tính từ -ate được đọc là /ət/; Những từ có
hậu tố -ary có thêm trọng âm phụ trong cách nói của người Mỹ.

e. Trọng âm của một số từ đặc biệt
Một số cặp từ dưới đây có hai âm tiết, chữ viết hoàn toàn giống nhau
nhưng khác nhau về từ loại. Quy tắc chung là các danh từ hoặc tính từ có
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và các động từ có trọng âm ở âm tiết
thứ hai.

Words
Abstract
Conduct

Noun/Adjective
['æbstrækt] (a)
['kɒndʌkt]

Verb
[æb'strækt]
[kən'dʌkt]

Contract
Contrast
Desert
Escort
Export
Import
Insult
Object
Perfect
Permit
Present
Produce


['kɒntrækt]
['kɒntræst]
['dezət]
['eskɔ:t]
['ekspɔ:t]
['ɪmpɔ:t]
['ɪnsʌlt]
['ɒbʤɪkt]
['pɜ:fɪkt] (a)
['pɜ:mɪt]
['prezənt] (n,a)
['prɒdju:s]

[kən'trækt]
[kən'træst]
[dɪ'zə:t]
[ɪs'kɔ:t]
[ɪk'spɔ:t]
[ɪm'pɔ:t]
[ɪn'sʌlt]
[əb'ʤekt]
[pə'fekt]
[pə'mɪt]
[pri'zent]
[prə'dju:s]

Meanings
Trừu tượng, khó hiểu; Tr.tượng hoá; rút/trích ra
Hạnh kiểm,đạo đức;chỉ đạo,quản lý,cư xử,dẫn

(nhiệt)
Hợp đồng;ký HĐ, kết giao,co lại
(Làm) tương phản/trái ngược
Sa mạc;bỏ đi/trốn
Đội hộ tống,vệ sĩ; đi hộ tống/dẫn đường/giúp đỡ
(Sự/hàng) xuất khẩu
(Sự/hàng) nhập khẩu
(Sự/lời) lăng mạ/sỉ nhục
Đối tượng/vật thể;phản đối
(Làm) hoàn thành/hoàn hảo
Giấy phép,sự cho phép;cho phép
Hiện tại;món quà;đưa ra, trình bày
Sản lượng/phẩm;đưa ra, sản xuất,đem lại


Protest
Rebel
Record
Subject

['prəʊtest]
['rebəl]
['rekɔ: d]
['sʌbʤɪkt]

[prə'test]
[rɪ'bel]
[rɪ'kɔ: d]
[səb'ʤekt]


(Sự) phản kháng; xác nhận, cam đoan
(người) nổi loạn/chống đối
Hồ sơ,biên bản,kỷ lục,đĩa hát;ghi chép, thu/ghi
Chủ đề/vấn đề;chinh phục,khuất phục


BÀI TẬP TIẾNG ANH (ÔN THI ĐẠI HỌC)

1. The planet Mecury...............rotations during every two trips around
the Sun.

A. three complete B. completes three
C. the completion D. completing of three

2. Mountaineers................... climb Mount Everest must make
reservations to do so, often up to seven years in advance.

A. want to B. they want to
C. who want D. wanting to

3. Rarely................ remove the entire root of a dandelion because of its
length and sturdiness.

A. can the casual gardener B.the casual gardener.
C.the casual gardener will D. does the casual gardener’s

4. Professional people expect................ when it is necessary to cancel an
appointment.

A. you to call them B. that you would call them

C. your calling them D. that you are calling them


5. Frost occurs in valleys and on low grounds............. on adjacent hills.

A.more frequently as B. as frequently than
C. more frequently than D. much frequently than

1. Have you taken __________ a single word I’ve been saying to you?

A. over B. in C. up D. off

2. There was a __________ of brakes as the car took the corner too
quickly.

A. squawk B. squelch C. screech D. scream

3. This song is not __________ as original as their previous ones.

A. nearly B. virtually C. almost D. practically

4. He had such a bad stomachache that he was __________ with pain.

A. bent down B. folded over C. snapped off D. doubled up

5. Alone in a deserted house, he was so busy with his research work
that he felt __________
lonely.



A. nothing but B. everything but C. anything but D. all but

6. Good health enables people to enjoy life and have the __________to
achieve their goals.

A. chance B. opportunity C. occasion D. situation

7. If the size of the work force can be easily and rapidly altered
__________ market
fluctuations, profits will be maximized.

A. in terms of B. in response to C. with respect to D. in reply to

8. They began constructing the bridge in 1960 , but several years
__________ before the
project was completed.

A. advanced B. elapsed C. proceeded D. progressed

9. The thought of taking such an examination had never for one
moment _________ my head.

A. occurred B. crossed C. slipped D. entered

10. Peter is very tall. He really __________ from the rest of his class.

A. stands out B. sits out C. sits up D. stands up


MỘT SỐ HƯỚNG DẪN ÔN THI ĐẠI HỌC


I. CÁCH PHÁT ÂM CỦA CÁC PHỤ ÂM

Một số kiến thức chung nhất về cách phát âm của các phụ âm tiếng
Anh:
- TH có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ
tên người và tên nơi chốn TH được phát âm là /t/ (Thailand, Thomas).
- Các chữ SH, S đứng đầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ
(fashion, Russia, nation, ocean); SH đứng cuối từ (finish) đều được phát
âm là/ʃ/.
- Các chữ J, G đứng đầu từ (jaw, general); G, J đứng giữa từ
(page, major);GE, DGE đứng cuối từ (rage, ledge) đều được phát âm là
/dʒ/.
- Các chữ CH đứng đầu từ (chair); CH, T đứng giữa từ (teacher),
(future);TCH đứng cuối từ (watch) đều được phát âm là /tʃ/.
- Thông thường H được phát âm là /h/ (hill) tuy nhiên cũng có ngoại lệ
là WH(who) cũng được phát âm là /h/ và H không được phát âm (âm
câm) trong một số từ: hour, honour, honest...
- W (will), WH (when) thường được phát âm là /w/. Một số trường hợp
hiếm là O trong one, once cũng được phát âm là /w/. Chữ QU thường
được phát âm thành /kw/ (quite).
-

Các

chữ Y, U, E, I được

phát

âm


thành

/j/ trong

các

từ

sau: you, cute,few, view.
- Các chữ G, GG thường được phát âm là /g/ (go, bigger). Đôi khi các
chữGH, GU cũng được phát âm là /g/ (ghost, guest). G là âm câm trong
các từsign, foreign.


- Các chữ C, K đứng đầu từ (can, king); CC, CK đứng giữa từ
(soccer, locker);K, CK, C, CH đứng cuối từ (milk, black, comic, ache)
đều được phát âm là /k/. Chú ý rằng QU được phát âm là
/kw/ (quick), X được phát âm là /ks/(six). Một số từ bắt đầu
bằng K nhưng khi phát âm thì K biến thành âm câm (know, knife).
- Các chữ F (fall), FF (offer), PH (photo), GH (laugh) thường được phát
âm là /f/.
- Hầu hết V được phát âm là /v/ (never) tuy nhiên đôi khi F cũng được
phát âm là /v/ (of).
-

Hầu

hết P, PP được


phát

âm



/p/ (open, apple)

nhưng

trong psychology Plà âm câm.
- Các chữ S (sad), SS (class), C (place) thường được phát âm là /s/. Đôi
khiSC (science) cũng được phát âm như trên.
Phát âm đuôi –ed

Quy tắc cơ bản của việc phát âm các từ tận cùng với ‘ed’:
1) Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi đi sau các âm hữu
thanh (trừ âm: d ).
Ví dụ: rained /reɪnd/ , arrived /ə’raɪvd/ , explained /ɪk’spleɪnd/
2) Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi đi sau các âm vô
thanh (trừ âm: t ).
Ví dụ: walked /wɔ:kt/ , jumped /ʤʌmpt/ , missed /mist/
3) Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /ɪd/ khi đi sau các âm d
và t.
Ví dụ: wanted /wɒntɪd/ , mended /mendɪd/
* Các âm hữu thanh và vô thanh trong tiếng Anh:
Hữu thanh: b, d, ɡ, v, ð, z, ʒ, ʤ, m, n, ŋ, l, r, j, w + toàn bộ nguyên âm
Vô thanh: p, t, k, f, θ, s, ʃ, tʃ, h



Phát âm đuôi số nhiều
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm
là /s/ khi từ đó kết thúc bằng các âm vô thanh như p, t, k...
Examples: books, looks...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm
là /z/ khi từ đó kết thúc bằng các âm hữu thanh như n, m, ng...
Examples: learns, tools...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm
là /iz/ khi đuôi đó (_es) đi sau các âm: z, ʒ, ʤ, s, ʃ, tʃ (thườngthể hiện mặt
chữ là: z, ge, s, x, sh, ch)
Examples: boxes, bosses...
Samples:
Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. A. decided B. needed C. wanted D. succeeded
2. A. car B. carriage C. corn D. city
3. A. success B. song C. sugar D. soup
4. A. churches B. chairman C. chemist D. changes
5. A. rough B. tough C. cough D. though
6. A. promise B. devise C. surprise D. realise
7. A. leaf B.deaf C. of D. wife
8. A. go B.large C.angry D. give
9. A. thus B.thick C. think D. thin
10. A. home B.hour C. horn D. high


II. CÁCH PHÁT ÂM CỦA CÁC NGUYÊN ÂM

Trong đề thi tốt nghiệp, đại học các em hay gặp dạng câu hỏi: Chọn từ
mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại: A. heat
B. seat C. great D. meat. Phần gạch chân là các nguyên âm đơn a, o, u, e,

i và y hoặc sự kết hợp khác nhau của chúng. Vậy tại sao ea trong seat,
meat, heat lại đọc khácea trong great. Một số kinh nghiệm và lưu ý dưới
đây sẽ giúp các em tháo gỡ dạng bài này.
- Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene)
đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được
phát âm như trên nhưng không nhiều.
- Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát
âm là /e/.
- Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/.
Chữ a trongask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết
là ear, ere, are,air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm
là /ha:t/).
-

Các

chữ

được

viết

là a-

e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait),ea (great) thì khi phát âm
sẽ là /ei/.
- Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp
sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên
chữ a trong ask, path, auntlại được phát âm là /a:/.
- Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm

là[ai]. Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống
như trên nhưng không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không
được phát âm là /ai/.


- Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng
được phát âm như trên (Trừ trường hợp sau i có r – sau r không phải là
một nguyên âm).
- Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết
không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner...
- Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi
đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác
như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát
âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook...
- Các chữ cái được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp
sau: ir (bird), er(her), ur (hurt). Ngoài ra còn có các trường hợp ngoại
lệ or (word), ear(heard)
-

Các

chữ

cái

được

sau: or (form, norm).

phát


Các

âm
trường

là/ɔ:/

thuộc
hợp

trường

hợp

ngoại

lệ

khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk),augh (taught), ou
gh (thought), four (four).
- Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví
dụ: boy, coin...
- Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/,
tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa.
Samples:
Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. A. heat B. seat C. great D. meat

6. A. size B. grey C. life D.eye


2. A. book B. floor C. cook D. 7. A. so B. show C.who D. though
hook

8. A. name B. flame C. man D. fame

3. A. circle B. brick C. fit D. fish

9. A. earn B. third C. where D. dirty

4. A. table B. lady C. captain D. 10. A. bed B. get C. decide D.
labour

setting


5. A.

loudly

B. without C.

thousand D. thought

Đáp án:
1. Key: C
Hint: Hầu hết ea đều được phát âm là [i:] tuy nhiên great là một trường
hợp ngoại lệ khi eađược phát âm là [ei].
2. Key: B
Hint: Hầu hết oo đều được phát âm thành âm [ɔ


] trừ trường hợp đó là

những từ có k đứng cuối. Khi từ kết thúc bằng k thì oo được phát âm là
[ʊ]. Đáp án của câu trên là floor.
3. Key: A
Hint: Hầu hết các từ được viết là i có phát âm là [i] tuy nhiên ir lại được
phát âm thành [ɜ:].
4. Key: C
Hint: A được

phát

âm

là [ei] hoặc [æ].

Trong

các

từ table, lady, labour thì a được phát âm là [ei] trong khi nó được phát
âm là [æ] trong captain.
5. Key: D
Hint: Các chữ cái được viết là ou thường được phát âm là [au] tuy
nhiên ough lại được phát âm thành [ɔ:].
6. Key: B
Hint: Hầu hết các từ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát
âm


là [ai].

Các

từ

được

viết

là a-


e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát
âm sẽ là [ei].
7. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các từ so, show, though đều được phát âm
là [ou], riêng trong từ who lại được phát âm thành [u:].
8. Key: C
Hint: Nguyên âm a trong các từ name, flame, fame đều được đọc là [ei],
trong từ man lại được đọc là [æ].
9. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các từ earn, third, dirty được phát âm
là [ɜ:], trong where nó lại được phát âm là [eə].
10. Key: C
Hint: E được

phát

âm


là [e] trong

Trong decide e được phát âm là[i].

các

từ bed, get, setting.


MỘT SỐ HƯỚNG DẪN ÔN THI ĐẠI HỌC
(PHẦN 2)
III. CẤU TẠO TỪ THUỘC LĨNH VỰC TỪ LOẠI, NGỮ PHÁP
1. CẤU TẠO TỪ THUỘC LĨNH VỰC TỪ LOẠI
Bước 1: Xác định từ loại
Đọc qua câu hỏi và quan sát thật kĩ vị trí của từ cần điền. Việc xác định từ
loại của từ cần điền vào chỗ trống là điểm quan trọng nhất có tính quyết
định đến độ chính xác của đáp án.
Ví dụ1:
Some species of rare animals are in _____ of extinction.
A. danger B. dangerous C. dangerously D. endanger
Nếu em nào không biết thành ngữ to be in danger ( đang bị đe dọa, đang
trong tầm nguy hiểm) thì hãy để ý rằng vị trí của từ cần điền không thể là
một từ loại nào khác ngoài danh từ (giữa 2 giới từ).
Ví dụ2:
Life here is very _____.
A. peace B. peaceful C. peacefully D. peacefulness
Sau động từ to be (is) có 2 từ loại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên do có
trạng từ chỉ mức độ very nên từ loại cần điền phải là một tính từ.
Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng

Sau khi đã xác định được từ loại của từ cần điền các em quay lại quan sát
4 phương án đã cho, thấy từ nào phù hợp với từ loại đã được xác định thì
đó chính là đáp án. Trong ví dụ 1 chỉ có danger là danh từ và cũng là đáp
án của câu. (Dangerous là tính từ, dangerouslylà trạng từ, endanger là
động từ). Trong ví dụ 2 peaceful là tính từ duy nhất trong các từ đã cho
và cũng là đáp án của câu.
Lưu ý:


Nếu 4 phương án là 4 từ loại khác nhau thì vấn đề thật đơn giản. Tuy
nhiên cũng có những câu mà người ra đề đòi hỏi thí sinh kết hợp cả kiến
thức ngữ pháp nữa. Xét ví dụ sau đây:
There are small _____ between British and American English.
A. differences B. different C. difference D. differently
Sau khi xác định từ loại của từ cần điền là một danh từ nhưng khi quan
sát

các

phương

án

các

em

lại

thấy




2

danh

từ differences và difference. Vậy từ nào mới là đúng? Lúc này các em
mới cần để ý đến thì của động từ trong câu – to be được chia ở số nhiều
(are) do đó đáp án của câu phải là một danh từ số nhiều – differences.
2. CẤU TẠO TỪ THUỘC LĨNH VỰC NGỮ PHÁP
Dạng thứ 2 trong bài tập cấu tạo từ là phân biệt dạng thức bổ trợ của động
từ, tính từ, trạng từ hay phương thức so sánh. Trong dạng bài tập này các
em phải nắm vững được cấu trúc ngữ pháp, loại bổ trợ của động từ cũng
như các hình thức so sánh.
Dạng 1: Tính từ -ed hay –ing
Ví dụ:
We are _____ of the long journey.
A. tire B. tiring C. tired D. to tire
Chỗ trống cần điền một tính từ nhưng trong 4 phương án lại có 2 tính từ
là tiring và tired, vậy từ nào mới là đáp án của câu. Lúc này chúng ta lại
vận dụng kiến thức ngữ pháp để giải quyết vấn đề. Khi chủ ngữ là người
chúng ta dùng quá khứ phân từ; khi chủ ngữ là sự vật, hiện tượng chúng
ta dùng hiện tại phân từ. Đáp án của câu trên là tired.
Dạng 2: Bổ trợ của động từ
Ví dụ:
Would you mind ______ me a hand with this bag?
A. to give B. give C. giving D. to giving



Trong dạng bài tập này các em cần phải học thuộc loại động từ nào thì đi
với loại bổ trợ nào.
Ví dụ: Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi
sau



luôn

là V-ing.

Các

động

từ

như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn
là động từ nguyên thể có to.
Dạng 3: Dạng thức so sánh
Ví dụ:
Sara speaks so _____ that I can’t understand her.
A. fast B. fastly C. faster D. faster
Khi trong câu có các dấu hiệu như more hoặc than thì tính từ hoặc trạng
từ trong câu phải ở dạng so sánh hơn, có the hoặc most trước ô trống thì
tính/ trạng từ phải ở dạng so sánh nhất. Xét câu trên không có các dấu
hiệu của câu so sánh nên trạng từ fast là đáp án (Lưu ý rằng fastly không
tồn tại trong tiếng Anh).
Samples:
Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau:

1. Her _____ was so great that she broke a glass.
A. anxious B. anxiously C. anxiety D. anxiousness
2. Since _____ has been so poor the class is being closed.
A. to attend B. attend C. attended D. attendance
3. She was too _____ to tell his teacher about the stupid mistake.
A. shame B. ashame C. shamed D. ashamed
4. He is one of the greatest _____ to appear in this theatre.
A. perform B. performing C. performance D. performer
5. This matter is very _____. Don’t discuss it outside the office.
A. confidence B. confident C. confidently D. confidential
6. The gas from the chemical factory was extremely ______.
A. harm B. harmless C. harmful D. harmed


7. Every woman nowadays seems to want to lose _____.
A. weight B. weigh C. weighty D. weighted
8. He regularly writes _____ for our newspaper.
A. poet B. poets C. poem D. poems
9. His behaviour always _____ me at parties.
A. embarrass B. embarrasses C. embarrassing D. embarrassment
10. She is a _____ of theatre programmes.
A. collect B. collector C. collection D. Collecting
Đáp án:
1. Her _____ was so great that she broke a glass.
A. anxious B. anxiously C. anxiety D. anxiousness
1.Key: C
Giải thích: Đóng vai trò chủ ngữ là một danh từ - anxiety là đáp án của
câu (không có dạng anxiousness, có thể sắp có).
2. Since _____ has been so poor the class is being closed.
A. to attend B. attend C. attended D. attendance

2. Key: D
Giải thích: Đóng vai trò chủ ngữ của câu phải là một danh từ attendance là đáp án của câu.
3. She was too _____ to tell his teacher about the stupid mistake.
A. shame B. ashame C. shamed D. ashamed
3. Key: D
Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ - ashamed (cảm thấy xấu hổ)
chính là tính từ của động từ shame.
4. He is one of the greatest _____ to appear in this theatre.
A. perform B. performing C. performance D. performer
4. Key: D
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ chỉ người – performer là đáp án


của câu.
5. This matter is very _____. Don’t discuss it outside the office.
A. confidence B. confident C. confidently D. confidential
5. Key: D
Giải thích: Sau to be phải là một tính từ bổ nghĩa cho this matter. Hai
từ confident vàconfidential đều thỏa mãn yêu cầu (là tính từ) nhưng ý
nghĩa của chúng lại hoàn toàn khác nhau: confident – tự tin, confidential
– bí mật. Vế sau của câu dịch ra là: “Đừng thảo luận về nó bên ngoài văn
phòng” từ đó ta có thể suy ra được đây là một vấn đề bí mật nên đáp án
là confidential.
6. The gas from the chemical factory was extremely ______.
A. harm B. harmless C. harmful D. harmed
6. Key: C
Giải thích: Vị trí cần điền phải là một tính từ mà danh từ harm có 2 tính
từ là harmless (vô hại) và harmful (có hại). Câu trên đề cập đến khí ga
được thải ra từ các nhà máy hóa chất nên ta có thể suy ra được đáp án của
câu là harmful.

7. Every woman nowadays seems to want to lose _____.
A. weight B. weigh C. weighty D. weighted
7. Key: A
Giải thích: To lose sth: mất, giảm cái gì. Từ cần điền là một danh từ do
đó đáp án của câu là weight.
8. He regularly writes _____ for our newspaper.
A. poet B. poets C. poem D. poems
8. Key: D
Giải thích: Cả 4 đáp án A, B, C và D đều là danh từ vậy phải xem sự khác
biệt trong ý nghĩa của chúng. Poet là nhà thơ, poem là bài thơ, do
đó poet không thể là đáp án được. Không có mạo từ trước ô trống


cho poem (a poem) do đó đáp án phải ở dạng số nhiều – poems.
9. His behaviour always _____ me at parties.
A. embarrass B. embarrasses C. embarrassing D. embarrassment
9. Key: B
Giải thích: Trong câu còn thiếu 1 động từ tuy nhiên động từ này phải ở
được chia ở dạng ngôi thứ 3 số ít (chủ ngữ là His behaviour – ngôi thứ 3
số ít). Đáp án của câu làembarrasses.
10. She is a _____ of theatre programmes.
A. collect B. collector C. collection D. collecting
10. Key: B
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ chỉ người do đó chỉ có collector là
đáp án của câu


MỘT SỐ HƯỚNG DẪN ÔN THI ĐẠI HỌC
(PHẦN 3)
IV. CẤU TẠO TỪ NÓI CHUNG

PHẦN 1: MỘT SỐ LƯU Ý

1) Quan sát cấu trúc ngữ pháp của câu
Ví dụ 1:
The equipment in our office needs _____.
A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization.
Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V-ing –
Đáp án của câu là modernizing.
Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em
biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất
dễ dàng.
Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó
luôn là V-ing. Các động từ
như agree, aim, appear, ask, attempt, decide,demand...thì bổ trợ luôn
là động từ nguyên thể có to.
Ví dụ 2:
That is the most _____ girl I’ve seen.
A. beautifuler B. beautiful C. beautifulest D. beautifully
Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho girl. Trước vị trí ô trống là the
most – dấu hiệu của so sánh nhất. Đến đây nhiều em sẽ
chọn beautifulest vì nghĩ rằng tính từ ở dạng so sánh nhất thêm –est cuối
từ nhưng quy tắc này chỉ áp dụng với tính từ ngắn, đối với tính từ dài (hai
âm tiết trở nên ) thì cấu trúc sẽ làthe most + nguyên mẫu tính từ.


2) Khi 4 phương án A, B, C, D đều thuộc cùng loại từ vựng (danh từ
hoặc tính từ) thì các em phải xem xét ý nghĩa của từng từ để chọn đáp án
chính xác nhất.
Ví dụ :
Computer is one of the most important _____of the 20th century.

A. inventings B. inventories C. inventions D. inventor
Sau one of phải là một danh từ số nhiều. Tuy nhiên inventories lại có
nghĩa là bản tóm tắt, bản kiểm kê trong khi inventions là sự phát minh,
sáng chế. Đáp án của câu đương nhiên là inventions. Nếu không các em
hãy chú ý đến đuôi –tion, một cách cấu tạo danh từ chỉ vật từ động từ rất
thông dụng cũng có thể suy ra đáp án của câu.
3) Xem xét ý nghĩa phủ định của từ
Khi thêm các tiền tố như in, un, ir, dis... thì nghĩa của từ bị đảo ngược
hoàn toàn. Dựa vào các yếu tố đó các em có thể nhận biết được nghĩa của
từ là khẳng định hay phủ định.
Tuy nhiên mỗi một từ chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định. Ví
dụresponsible chỉ kết hợp với tiền tố ir-, illegal chỉ kết hợp với tiền tố il...
Ví dụ:
I think it’s very _____ of him to expect us to work overtime every night
this week.
A. reason B. reasonable C unreasonable D. inreasonable
Từ cần điền là một tính từ. Cụm từ “work overtime every night this week”
mang hàm ý phủ định nên tính từ của câu cũng mang nghĩa phủ định –
unreasonable. (Reasonable chỉ kết hợp với tiền tố un- để tạo nên từ trái
nghĩa).
Để làm dạng bài tập này các em phải liên hệ từ cần điền với các cụm từ
khác trong câu để nhận biết được ý của câu là khẳng định hay phủ định
rồi từ đó xác định dạng thức của từ.


×