Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

on tap tieng anh SC1 CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.06 KB, 12 trang )

1
I/ HIỆN TẠI ĐƠN
1. ĐỘNG TỪ "TO BE" -THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI TO BE
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó
tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
* Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?
- Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện
trong hiện tại.
*Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
Thể khẳng định: Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ
SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ)
Thể phủ định:
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ
Thí dụ: HE IS NOT HANDSOME. (Anhấy khôngđẹp trai)
Thể nghi vấn: AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
Thí dụ: IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không?
Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một trạng ngữ.
Thí dụ: Bổ ngữ là danh từ: I AM A YOUNG TEACHER. = tôi là một giáo viên trẻ (A YOUNG
TEACHER là một ngữ danh từ).
Bổ ngữ là tính từ: I AM YOUNG = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ)
Bổ ngữ là trạng ngữ: I AM AT HOME = tôi đang ở nhà (AT HOME là trạng ngữ, chỉ nơi chốn)
2/ the simple present tense với động từ thường
a. Form
I, We, You, They + Verb (without to)
He, She, It + Verb + s/es
- động từ chia ở Hiện tại (V1)
nếu chủ ngữ ở ngôi số 3 số ít, ta phải thêm "S" hay"ES" sau động từ)
b.Usage


- thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: the sun ries in the East
Tom comes from England
thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
- Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
- Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc
biệt dùng với các động từ di chuyển
c. các phó từ thường được sử dụng chung với thì hiện tại đơn :
+ Often, usually, frequently: thường.
+ alway , constantly: luôn luôn
+ sometimes, occosionally : thỉnh thoảng
+ seldom, rarely : ít khi, hiếm khi
+ every day/ week/ mouth...: mỗi ngày / tuần /tháng
d. negative form ( thể phủ định)
Đối với động từ đặc biệt ( BE, CAN, MAY....) ta thêm " NOT" ngay sau động từ đó.
Ex: he isn't a good pupil.
my father can't swim.
Đối với động từ thường , ta dùng trợ động từ "DO" hoặc " DOES" tùy theo chủ ngữ.
Ex: she doesn't like coffee.
e. Interrogative form ( Thể nghi vấn )
Đối với động từ đặc biệt, ta đem nó ra đầu câu và thêm dấu"?"
Ex: Are you tired now?
đối với câu thường , ta thêm " DO" hoặc "DOES" vào đầu câu. (Nhớ đưa động từ chính về nguyên


2

mẫu)
Ex: Does her father likes tea?
II/ ARTICLES - MẠO TỪ
1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng
xác định hay không xác định.
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng
nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc
chưa xác định được:
Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:
Mạo từ xác định (Denfinite article): the
Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an
Maọ từ Zero (Zero article): thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và
danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, clothes
Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ
dùng để bổ nghĩa - chỉ đơn vị (cái, con chiếc).
2. Mạo từ bất định (Indefinite articles) - a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ
đó chưa được xác định (bất định). "an" dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ
thuộc vào cách phát âm).
Ví dụ: a book, a table
an apple, an orange
- Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm.
Ví dụ: an hour, an honest man
3. Mạo từ xác định (Definite article)
3.1 Cách đọc: "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u)
và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm):
The egg the chair
The umbrellae the book
The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách
đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:
The United Stated

The Europeans
The one-eyed man is the King of the blind.
The university
The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:
The [di] hour (giờ)
The [di] honestman
The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt
đầu ngay cả bằng phụ âm:
Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check.
(tôi đã bỏ quên cái, à, à..., cái ngân phiếu rồi)
3.2 Một số nguyên tắc chung:
a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật
nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập
tới. Khi nói ' Mother is in the garden' (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết
khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea.
( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)
We like the teas of Thai Nguyen.
( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên)
(dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
I often have dinner early.
(bưã tối nói chung)
The dinner We had at that retaurant was awful.


3
(Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ)
Butter is made from cream.
(Bơ được làm từ kem) - bơ nói chung

He likes the butter of France.
( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter được xác định bởi từ France (N ư ớc ph áp
Pass me a pencil, please.
(Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) - cây nào cũng được.
b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng
(generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
I hate the television.
( Tôi ghét máy điện thoại)
The whale is a mammal, not a fish.
(cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung)
Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ
chung cho tất cả máy điện thoại , tất cả cá voi trên trái đát này.
3.3 Những trường hợp đặc biệt:
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ
go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục)
Go to market: đi chợ
go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)
Go to school : đi học
go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng)
Go to bed : đi ngủ
go the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách)
Go to prison : ở tù
go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)
Sau đây là một số ví dụ tham khảo:
We go to church on Sundays
(chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)
We go to the church to see her
(chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)
We often go to school early.

(chúng tôi thường đi học sớm)
My father often goes to the school to speak to our teachers.
(Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)
Jack went to bed early.
(Jack đã đi ngủ sớm)
Jack went to the bed to get the book.
(Jack đi đến giường lấy cuốn sách)
Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với "the" :
cathedral (Nhà thờ lớn) office (văn phòng)
cinema (rạp chiếu bóng) theatre ( rạp hát)
Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo
, quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ "the":
b/ Các trường hợp dùgn mạo từ the
1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined)
Ví dụ:
I want a boy and a cook the boy must be able to speak
A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog
2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)
Ví dụ:
The earth goes around the sun.
The sun rises in the East.
3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài
Ví dụ:


4
The horse is a noble animal
The dog is a faithful animal
4/ So sánh cực cấp
Ví dụ:

She is the most beautiful girl in this class
Paris is the biggest city in France
5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều
Ví dụ:
The one-eyed man is the King of the blind.
The poor depend upon the rich.
6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng)
Ví dụ:
Beer is sold by the bottle.
Eggs are sold by the dozen.
7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình)
Ví dụ:
The Smiths always go fishing in the country on Sundays.
Do you know the Browns?
8/ Trước tên: rặng nú, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc
tàu.
Ví dụ:
The Thai Binh river; the Philippines, the Times ...
9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể
Ví dụ:
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans
The Catholics and the protestants believe in Christ
The Swiss; Dutch; the Abrabs
0/ Both, all, both, half, double + The + Noun
Notes:
All men must die (everyone)
All the men in this town are very lazy
11/ Use "the" for Musical Instruments
The guitar (I could play the guitar when I was 6.),
The piano, The violin

12/ Khi sau danh từ đó có of
The history of England is interesting.
trong khi các môn học không có "the"
I learn English; He learns history at school.
* Trong tiếng anh chúng ta có 2 mạo từ bất định là a và an. Hình thức a được dùng trước một từ
bằt đầu bằng một phụ âm hay một nguyên âm có âm là phụ âm, vì dụ: a man, a cat, a dog… Hình
thức an được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm. Vì dụL an orange, an aple… hay bằng
các mẫu tự đặc biệt được đọc như một nguyên âm. Ví dụ: an SOS ( một tín hiệu cấp cứu), an “X”
( một chữ “X”).. sau đây là các trường hợp hcúng ta phải sử dụng và không sử dụng mạo từ a/ an
1. cách dùng của a/an
Trước một danh từ số ít có thể đếm dc và ko tượng trưng cho người hay vật đặc biệt nào.
I gave her an apple ( Tôi đưa cho cô ta một quả táo)
They live in a house ( họ sống trong một ngôi nhà)
Trước một danh từ làm bổ túc từ, bao gồm chức năng của các nghề nghiệp
I’m a student
Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định: a lot of ( nhiều, a couple ( một cặp/ đôi), a dozen ( một
tá)..
Với những số nhất định: a hundred ( một trăm), a thoussnd ( một nghìn)
Mạo từ a đi trước half ( nữa, rưỡi) khi half theo sau một số nguyên vẹn, ví dụ: akilo ans a half ( một
ký rưỡi)… nhưng nếu ta muốn diễn đạt “ ½ kilo” thì ta lại nói “ half a kilo” ( không có a trước half)
Với 1/3, ¼, 1/5… a cũng thường dc dùng: athird = 1/3, a quarter = 1/4
Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ… Ví dụ: 5p a kilo ( 5 xu một kí), mét… four times a day


5
( một ngày 4 lần, $1 a metre ( 1 đô một mét)…
Đứng trước các danh từ số ít đếm được trong các thán từ:
What a beautiful girl ( một cô gái thật đẹp)
Such a long hair ( một mái tóc thật dài)
2. chúng ta phải bỏ mạo từ a/an trong những trường hợp sau:

Đứng trước danh từ số nhiều. a/an không có hình thức số nhiều. Vì thế số nhiều của a cat là cats và
của a car là cars
Đứng trước danh từ không đếm dc. Vd: rice, wine, hair, water…
Đứng trước tên gọi các bữa ăn thường chúng ta không sử dụng mạo từ a/an. Ví dụ
We have breakfast at eight ( Chúng tôi dùng bữa điểm tâm lúc 8h )
Tuy nhiên trong trường hợp có tính từ đứng trước các danh từ trên hoặc khi danh từ chỉ một bữa
ăn đặc biệt để kỉ niệm hay tôn kính một người nào đó chúng ta cần sử dụng mạo từ a/an . Hãy so
sánh hai câu sau:
I was invited to dinner ( tôi dc mời đến ăn tối ) [ bữa ăn thường ở nhà
I was invited to a dinner given to welcome the new ambassador ( Tôi đc mời đến ăn tối để chào
mừng một vị đại sứ mới)
III. Cách sử dụng giới từ
 During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
 From = từ >< to =" đến" time =" đôi">
 Out of=ra khỏi>< date =" mới," work =" thất" question =" không" order =" hỏng," into="vào">
 By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường… = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên ><>
 In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường

In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ…
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
 On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến…
On + phố = địa chỉ… (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ…
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)


6
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa

(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< telephone =" gọi" phone =" nhà" whole=" nói" hand =" tuy"
n=" however" hand =" một" hand =" mặt" sale =" for" sale =" có" foot =" đi">
 At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she
was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment =" now" ving =" at" times ="
đôi" first =" thoạt">< last =" cuối" day =" on">
 Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
IV/ ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH – TÍNH TỪ SỞ HỮU – ĐẠI TỪ SỞ HỮU
* ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH
THIS = này, cái này, đây
THESE = số nhiều của THIS
THAT =đó, cái đó, điều đó
THOSE = số nhiều của THAT
* CÁCH DÙNG
- Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ
- Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ
* VÍ DỤ:

+ THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh)
+ THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản.
+ THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu.
+ THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản.
+ THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm.
+ THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi.
+ THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin.
+ THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi.
* TÍNH TỪ SỞ HỮU
Một tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Để nhắc lại bài
trước, trong bảng sau, ta sẽ có 3 cột: Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng với từng đại từ
nhân xưng và phiên âm quốc tế của tính từ nhân xưng đó:
Đại từ nhân xưng
Tính Từ Sở Hữu
Phiên Âm Quốc Tế
Tôi: I → MY: của tôi
/mai/
Chúng tôi WE → OUR: của chúng tôi, của chúng ta
/'auə/
Bạn: YOU → YOUR: của bạn
/jɔ:/
Các bạn: YOU → YOUR: của các bạn
/jɔ:/
Anh ấy: HE → HIS: của anhấy
/hiz/
Cô ấy: SHE → HER: của côấy
/hə:/


7

Nó: IT → ITS: của nó
Họ, chúng nó: THEY → THEIR: của họ, của chúng

/its/
/ðeə/

Thí dụ: "CAR" là "xe hơi", "MY CAR" là "xe hơi của tôi".
"HOUSE" là "nhà", "HIS HOUSE" là "nhà của anh ấy
* ĐẠI TỪ SỞ HỮU
Đại từ nhân xưng
Tính Từ Sở Hữu
Đại Từ Sở Hữu Phiên Âm Quốc Tế
Tôi: I
MY: của tôi
MINE
/main/
Chúng tôi WE
OUR: của chúng tôi/ta
OURS
/'auəz/
Bạn: YOU
YOUR: của bạn
YOURS
/jɔ:z/
Các bạn: YOU
YOUR: của các bạn
YOURS
/jɔ:z/
Anh ấy: HE
HIS: của anh ấy

HIS
/hiz/
Cô ấy: SHE
HER: của cô ấy
HERS
/hə:z/
Nó: IT
ITS: của nó
ITS
/its/
Họ: THEY
THEIR: của họ, của chúng
THEIRS
/ðeəz/
Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho 1 tính từ sỏ hữu và 1 danh từ.
VD: My boob is red. Yours is blue.
CÁCH CHUYỂN TỪ DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU
THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Thí dụ:
Số ít
Số nhiều
BEE = con ong
BEES (2 con ong trở lên)
COMPUTER = máy vi tính
COMPUTERS (2 máy vi tính trở lên)
HEN = con gà mái
HENS (2 con gà mái trở lên)
THÊM "ES" vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X. Thí dụ:
Số ít
Số nhiều
ONE FISH = 1 con cá

TWO FISHES = 2 con cá
ONE BOX = 1 cái hộp
TWO BOXES = 2 cái hộp
ONE BUS = 1 xe buýt
TWO BUSES = 2 xe buýt
ONE WATCH = 1 cái đồng hồ đeo tay
TWO WATCHES = 2 cái đồng hồ đeo tay
THÊM "ZES" vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít). Thí dụ:
ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm
TWO QUIZZES
Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: ĐỔI Y thành I và THÊM "ES". Thí dụ:
Số ít
Số nhiều
ONE BUTTERFLY = 1 con bướm
TWO BUTTERFLIES = 2 con bướm
ONE BABY = 1 em bé
TWO BABIES = 2 em bé
ONE LADY = 1 người phụ nữ
TWO LADIES = 2 người phụ nữ
Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm E và Y nên không áp dụng quy tắc này mà chỉ
thêm S vào thành KEYS.
Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES. Thí dụ:
Số ít
Số nhiều
POTATO = củ khoai tây
POTATOES
TOMATO = trái cà chua
TOMATOES
* Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ thí dụ như: PIANO ->PIANOS, PHOTO
->PHOTOS...

Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, BỎ F hoặc FE hoặc FF và THÊM VES. Thí dụ:
Số ít
Số nhiều
ONE WOLF = 1 con sói
TWO WOLVES = 2 con sói (BỎ F, THÊM VES)
ONE WIFE = 1 người vợ
TWO WIVES (BỎ FE, THÊM VES)
NGOÀI NHỮNG DANH TỪ THEO QUY TẮC TRÊN, CÓ NHIỀU DANH TỪ KHÔNG THEO QUY


8
TẮC NÀO CẢ KHI CHUYỂN SANG HÌNH THỨC SỐ NHIỀU. CHÚNG TA CHỈ CÓ CÁCH HỌC
THUỘC LÒNG NHỮNG DANH TỪ NÀY. SAU ĐÂY LÀ DANH SÁCH MỘT SỐ NHỮNG DANH TỪ
CÓ HÌNH THỨC SỐ NHIỀU BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP:
Số ít
Số nhiều
MOUSE = con chuột
MICE
GOOSE = con ngỗng
GEESE
LOUSE = con giận
LICE
CHILD = đứa trẻ, đứa con
CHILDREN
MAN = người, người đàn ông
MEN
WOMAN = người đàn bà
WOMEN
SHEEP = con cừu
SHEEP (giống y như số ít)

TOOTHH = cái răng
TWO TEETH = 2 cái răng
FOOT = bàn chân
TWO FEET = 2 bàn chân

I/ Rewrite the sentences changing the words in bold into plural.
1. The child asked for an apple.
2. the lady painted the shelf
3. the baby played with a doll.
4. The leaf fell from the branch.
5. Our cat caucht the mouse.
6. The tall gentleman talked to the woman.
7. Our boy fed the goose.
8. Our teacher told us a story.
9. The gamewarden killed the wolf.
10. The man had a donkey and a horse.
11. The baby slept in that room.
12. The policeman caught the thief.
13. The child broke the glass accidentally.
14. The farmer chased his buffalo.
15. I didn’t see him yesterday.
16. My teacher gave me the box.
17. The man repaired the roof last week.
18. My brother found the ring.
19. The dog barked at her.
20. The girl went up the bus.

………………………………………………….
………………………………………………….
…………………………………………………..

……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
…………………………………………………….
…………………………………………………….
……………………………………………………
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….

II/ Rewrite the sentences making them plural.
1. The robber broke open the safe.
2. He came from a city.
3. Where did you buy it?
4. The passer- by didn’t notice the beggar.
5. The hunter spoke to the chief of the village.
6. I bought an apple, an orange and a mango.
7. This old man used to live in the valley.
8. She lost her pair of scissors yesterday.
9. That lizard lost its tail.
10. Don’t cut that bush with this knife.
11. He caught a big fish.

12. You can always see a fly among the rubbish.
III/ Put in the corect preposition: from

in

with

between

of

at

to

on


9
1, Bobby started school ___________ the age of five.
2. They have a holiday _______ Christmas.
3.There’s a holiday ________ the summer, too
4. The teachers _______ the staff are very young.
5. Sally goes ________ a secondary school.
6. She’ll probably pass _________ good marks.
7. Harry’s _______ university.
8. He gets a grant ________ the state.
9. Mathematics will be very useful ________ him ___________ the future.
10. Betty’s a teacher _______ English.
11.She’s a granduate ________ Sussex University.

12. She has a degree _________ English literature.
13. Her pupils are ________ 12 and 18.
14. She’s very strict _______ them.
IV/ Fill : is, am, are, was, were, has, have, do or does
1. That cloud shows that either snow or rain ____about to fall.
2. Neither the cock nor hens _____ in the ward.
3. By what time ______ either you or your father decided to go?
4. Either one or two apples ______ been picked up ripe.
5. Neither the moon nor stars _____ visible in this dark night.
6. To what place _______ either the man or his son wish to go.
7. Neither the masternor his pupils______ idle.
8. Neither he nor you______ heard of this before.
9. No girl or boy______ allowed to play in the school.
10. Neither theman nor his wife_____ much work.
V/ Use the correct verb form.
1. The study of languages (be) very interesting.
2. John and Mary (be) going to the party tonight.
3. Everyons (be) present now.
4. What your children (do) now?
5. your glasses (be) on the desk last night.
6. One of my friends (be) an actress.
7. The English (like) to drink tea.
8. Growing flowers (be) her hobby.
9. Economics (be) John’s major field of study at the moment.
10. There (be) a number of telephone calls today.
11. One of my brothers (plan) to learn karate this summer.
12. Here (be) the questions for next week’s examination.
13. Either he or his sister (be) working hard this week.
14. Everyone in my family (want) to be at my sister’s sixteenth birthday party.
15. Anything (be) likely to happen at the end of this movie.

16. This ppile of books (be) not mine.
17. Neither Tom or David (want) to fail in French.
18. Under the sofa (be) my cat and dog.
19. There (be) someone in the telephone box.
20. Everyone in our class (believe) in Santa Claus.
21. Finally, the list of questions (be) made yesterday.
22. Can you tell me which month (come) before February?
23. The carton filled with tiles (be) too heavy for me to lift.
24. On the table (be) three bottles of wine.
25. Nobody (agree) with his explanation of the situation.


10
26. Everyone (know) that “women” (be) an irregular noun.
27. Each of us (have) a chocolate cake.
28. There (be) not anything in the fridge.
29. The collection of rare stamps (be) lost.
30. Ann, together with her friends, (have) arrived at the airport.
31. The neews (be) good so we all were very happy.
32. Both of the girls (be) preparing vegetables for their meal.
33. What Mai (do) at recess?......................................
34. Quang (enjoy) Literature very much. Maybe he (be) a journalist someday.
35. Tomorrow (be) Hoa’s birthday. …………………………
36. We(have)a lot of fun. ……………………………
VI/ Match a line in A with a line in B
A
1. When do you have English classes?
2. Do you know how to use a computer?
3. What do you do at recess?
4. What sports do you like playing?

5. How often do you go swimming?

B
A. Twice a week.
B. Yes, I do
C. I’m sorry. I’m busy now.
D. On Tuesday and Friday.
E. Badminton.
F. I talk with my friends.

Answer
1 ….
2 …..
3 …..
4 ….
5 ,,,,

VII/ Choose the best answer
1.Hoa enjoys _____ story book .
A to play
B playing
C play
D plays
2. We have ______homework to do .
A too many
B too much
C lots
D a lot
3. Please tell me which class _______ in .
A is he

B he is
C he be
D he
4. My brother is bad .... English , he often gets bad marks in his tests .
A in
B for
C at
D by
5. He is very _______ . He often plays football or basketball .
A sport
B sports
C sportty
D sporty
6. My mother works _______ a nurse in a hospital .
A as
B is
C like
D for
7 Tom can play _______ guitar .
A an
B the
C a
D X
8. They are drinking and chatting _______ the same time .
A for
B with
C at
D on
9. Minh will _______ part in different after-school activities .
A make

B take
C have
D go
10. We need _______ to skip .
A a rope
B an atlas
C a calculator
D a ruler
11. We learn to cook in _______
A Geography
B Literature
C Physics
D Home Economics
12. We learn _______ _______ a computer
A how / use
B how / using
C how / to use
D how / uses
13. My favorite subject at school is _______
A electronics
B electron
C electricity
D electric
14. Mary is good at _______household appliances .
A fix
B to fix
C fixing
D fixxing
15. We learn physics and biology in _______
A science class

B scientific class
C scientist’s class D class of science
16. American students take _______ _______different activities at recess .


11
C in / part

A part / on
B part / in
D on / part
17. Hi , glad to meet you . What _______here ?
A will you do
B are you doing
C do you do
D are you about to do
18. Do you like music ? -- _______
A Yes, I would.
B I like it
C Yes , a lot..
D No, thank you.
19. Hoa enjoys _______comic books very much .
A read
B reads
C to read
D reading
20. What are you going to do after school ? - _______
A I don’t have any plans
B Well, I’m going to watch TV
C I don’t know yet

D A , B and C
VIII: Read the text and choose the best answer
i/
We go to school (1)………..days a week and we have a lot of subjects at school such as math ,
Literature , English , Geography , and so on . I always try my best to study all , especially English
because it’s my (2)……………. subject .Math is a little difficult but (3)………… However, I don’t
like Literature very much (4)…... the teacher gives us so many exercises . I’m not very good at
Computer Science , so I’m really afraid (5) this subject . Physics , Geography and History are the
most useful subjects to me . We learn about the world, about life and nature . I’m rather interested
in these subjects .
1. A
2. A
3. A
4. A
5. A

seven
lovely
easy
because
for

B
B
B
B
B

four
likely

good
but
at

C
C
C
C
C

five
favorite
lovely
then
of

D six
D interesting
D interesting
D and
D on

ii/ Tuan is my new friend. He is now staying (1) ____ his brother in Hanoi, but he's from HaiDuong
province and his parents still live there. Tuan's brother's house is smaller (2) ____his house in
HaiDuong and it's on Hang Dao street. His (3) _____ is in the centre of Hanoi, so it is about 8 km
from his new house to his school.
Every day Tuan goes to school by bike. Tuan is unhappy (4) ____he doesn't have many friends
in Hanoi. He also (5) ____his parents and his friends in HaiDuong.
1. A
2. A

3. A
4. A
5. A

at
than
house
if
miss

B on

C with
B
B
B
B

with
family
but
misses

D of

C then
C school
C and
C remember


D and
D province
D because
D remembers

IX/ TÌM TỪ NGƯỢC NGHĨA
New <> old

Happy

Good

Noisy

Big<>

Far

Uncle

Grandfather

Similar <>

Interviewer

Wet

Early


Fail <>

Borrow

Go

Start

Begin < >

Long

Dirty

Cold

Good < >

High

Beautiful

Take

Friendly < >

Kind

Pass


Under


12
Fast < >

Sunny

Busy

carefully



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×