Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

So sánh công ty TNHH một thành viên với DNTN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.18 KB, 5 trang )

So sánh Công ty TNHH một thành viên với
DNTN
>>> So sánh công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên và doanh nghiệp tư nhân (DNTN) đều có một số nét
tương đồng, tuy nhiên về bản chất, cơ cấu tổ chức, hoạt động khác nhau.
Dưới đây là bài viết so sánh công ty TNHH một thành viên và DNTN.

Khái niệm

Công ty TNHH 01 thành viên

DNTN

Là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở
hữu, chủ sở hữu công ty chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi số vốn điều lệ
của công ty.

Là doanh nghiệp do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về mọi hoạt động
của doanh nghiệp.

Số lượng chủ
sở hữu

Một



Chủ sở hữu

Tổ chức, cá nhân

Cá nhân

Điều khoản
ràng buộc

Không có điều khoản ràng buộc
đối với chủ sở hữu công ty
TNHH một thành viên.

Mỗi cá nhân chỉ được quyền
thành lập một DNTN.
Chủ DNTN không được đồng
thời là chủ hộ kinh doanh,
thành viên công ty hợp danh.
DNTN không được quyền góp
vốn thành lập hoặc mua cổ
phần, phần vốn góp trong
công ty hợp danh, công ty
TNHH hoặc công ty cổ phần.

Quyền phát
hành chứng
khoán

Không có quyền phát hành chứng khoán


Vốn góp

- Công ty TNHH một thành viên
được quyền thay đổi vốn điều
lệ.
- Tài sản của chủ sở hữu và tài
sản của công ty TNHH một
thành viên tách biệt.

- Chủ DNTN có quyền tăng
hoặc giảm vốn đầu tư của
mình tùy vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Không tách biệt tài sản của
chủ DNTN với tài sản của
DNTN.

Trách nhiệm

Chịu trách nhiệm hữu hạn trong

Chịu trách nhiệm vô hạn.


phạm vi vốn góp của chủ sở
hữu với công ty TNHH một
thành viên.
Tư cách pháp
nhân


Có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.

Không có tư cách pháp nhân

Cơ cấu tổ chức

Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô Chủ sở hữu tự quản lý hoặc
hình sau:
thuê người quản lý.
- Chủ tịch công ty, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và Kiểm
soát viên;
- Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và Kiểm
soát viên.

Quyền của chủ
sở hữu

Nếu chủ sở hữu là cá nhân:
- Quyết định nội dung Điều lệ
công ty, sửa đổi, bổ sung Điều
lệ công ty.
- Quyết định chiến lược phát
triển và kế hoạch kinh doanh
hằng năm của công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức

quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, bãi nhiệm người quản lý
công ty.
- Quyết định dự án đầu tư phát
triển;
- Quyết định các giải pháp phát
triển thị trường, tiếp thị và công
nghệ.
- Thông qua hợp đồng vay, cho
vay và các hợp đồng khác do
Điều lệ công ty quy định có giá
trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của công
ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị
khác nhỏ hơn quy định tại Điều
lệ công ty;
- Quyết định bán tài sản có giá
trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của công
ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị

- Chủ DNTN có toàn quyền
quyết định đối với tất cả hoạt
động kinh doanh của doanh
nghiệp, việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đã nộp thuế và
thực hiện các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định

pháp luật.


khác nhỏ hơn quy định tại Điều
lệ công ty.
- Quyết định tăng vốn điều lệ
của công ty; chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ vốn điều
lệ của công ty cho tổ chức, cá
nhân khác;
- Quyết định thành lập công ty
con, góp vốn vào công ty khác;
- Tổ chức giám sát và đánh giá
hoạt động kinh doanh của công
ty;
- Quyết định việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ
tài chính khác của công ty;
- Quyết định tổ chức lại, giải thể
và yêu cầu phá sản công ty;
- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản
của công ty sau khi công ty
hoàn thành giải thể hoặc phá
sản;
- Quyền khác theo quy định của
Luật doanh nghiệp 2014 và
Điều lệ công ty.
Nếu chủ sở hữu là tổ chức:
- Quyết định nội dung Điều lệ

công ty, sửa đổi, bổ sung Điều
lệ công ty.
- Quyết định đầu tư, kinh doanh
và quản trị nội bộ công ty, trừ
trường hợp Điều lệ công ty có
quy định khác.
- Quyết định tăng vốn điều lệ,
chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ vốn điều lệ của công ty
cho tổ chức, cá nhân khác;
- Quyết định việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ
tài chính khác của công ty;
- Quyết định tổ chức lại, giải thể
và yêu cầu phá sản công ty;
- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản
của công ty sau khi công ty
hoàn thành giải thể hoặc phá





×