Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Tổng hợp 21 chuyên đề ngữ pháp học sinh THPT cần nắm vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 103 trang )

LƯU NGỌC LAN

Tổng hợp
21 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP
học sinh THPT cần nắm vững
(phù hợp cho học sinh ôn thi học kì hoặc
ôn thi vào đại học)

/>1


THƢ GỬI ĐẾN CÁC EM HỌC SINH.

Các em thân mến, Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng trong xã hội hiện đại, trong
công việc và đời sống. Nếu các em đang lựa chọn Tiếng Anh là bộ môn mình tập trung học thì
đây là quyết định sang suốt, bởi hơn hết, bộ môn này sẽ đi theo em suốt cả cuộc đời. Lợi thế về
Tiếng Anh sẽ giúp các em có 1 tƣơng lai tƣơi sáng, 1 công việc với thu nhập cao, giúp các em
tiếp cận đƣợc với nền văn minh thế giới 1 cách dễ dàng hơn, đem lại sự phát triển cho đất nƣớc.
Thật vậy, chỉ trong vài năm nữa, Tiếng Anh sẽ trở nên phổ cập và nếu nhƣ kém Tiếng Anh thì
đó là 1 bất lợi vô cùng lớn của em trong cuộc sống, giống nhƣ ngƣời ― câm‖ ,ngƣời ―điếc‖ ,
ngƣời ―mù chữ‖ vì em không hiểu đƣợc ngôn ngữ chung của toàn thế giới.
Xác định cho mình sứ mệnh, giúp ―1 triệu ngƣời Việt Nam‖ thành thạo Tiếng Anh, cô rất
mong muốn có thể chia sẻ thật nhiều những tài liệu, video, bài giảng hoàn toàn MIỄN PHÍ để
giúp cho các bạn có thể học Tiếng Anh tốt hơn, đặc biệt là những em ở những nơi có điều kiện
khó khăn hơn, chúng ta càng phải tiếp cận nhiều hơn với thế giới, mở mang đầu óc để làm giàu
cho quê hƣơng mình.
Cô rất hi vọng sẽ nhận đƣợc thật nhiều những thƣ đóng góp, hoặc câu hỏi thắc mắc trong
quá trình học tập môn Tiếng Anh của các em qua hòm thƣ: Hoặc
các em có thể follow facebook của cô ở đƣờng link: để
theo dõi và nhận đƣợc những tài liệu, video học Tiếng Anh miễn phí trong thời gian tới nhé. Cô
mong muốn đƣợc đồng hành cùng các em trên con đƣờng học tập bộ môn thú vị này.



2


MỤC LỤC

CONTENTS
THƯ GỬI ĐẾN CÁC EM HỌC SINH. .................................................................................................... 1
VỀ GIÁO VIÊN ................................................................................................................................... 4
CHUYÊN ĐÈ 1: CÁC THÌ HIỆN TẠI ....................................................................................................... 5
CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC THI QUÁ KHỨ ..................................................................................................... 8
CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC THÌ TƯƠNG LAI ................................................................................................ 18
CHUYÊN ĐỀ 4: SỰ HÒA HỢP GIỮA CÁC THỜI (THE SEQUENCE OF TENSES) ...................................... 22
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS) ............................................................... 25
CHUYÊN ĐỀ 6: CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÂU ƯỚC ................................................................................... 29
(CONDITIONAL SENTENCES AND WISHES) ...................................................................................... 29
CHUYÊN ĐỀ 7: CÂU BỊ ĐỘNG .......................................................................................................... 33
(PASSIVE SENTENCES) ........................................................................................................................... 33
CHUYÊN ĐỀ 8: CÂU TƯỜNG THUẬT ................................................................................................ 41
CHUYÊN ĐỀ 9: INFINITVES AND GERUNDS (TO V VÀ V-ING) ........................................................... 48
CHUYÊN ĐỀ 10: GERUND AND PRESENT PARTICIPLE ....................................................................... 51
(DANH ĐỘNG TỪ VÀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ) ............................................................................................ 51
CHUYÊN ĐỀ 11: SỰ SO SÁNH .......................................................................................................... 54
CHUYÊN ĐỀ 12: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ............................................................................................... 58
CHUYÊN ĐỀ 13: SỰ ĐẢO NGỮ (INVERSION) .................................................................................... 61
CHUYÊN ĐỀ 14: CÁC MỆNH ĐỀ VÀ CỤM TỪ .................................................................................... 66
CHUYÊN ĐỀ 15: SENTENCE CONNECTORS ....................................................................................... 74
CHUYÊN ĐỀ 16: CÂU HỎI ĐUÔI- TAG QUESTIONS ........................................................................... 77
CHUYÊN ĐỀ 17: SUBJECT – VERBS AGREEMENT .............................................................................. 81
CHUYÊN ĐỀ 18 : TỪ HẠN ĐỊNH ( DETERMINERS) ............................................................................. 85

CHUYÊN ĐỀ 19: ARTICLES (MẠO TỪ) .............................................................................................. 88
CHUYÊN ĐỀ 20: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ) ....................................................................................... 93
CHUYÊN ĐỀ 21: SUBJUNTIVE (GIẢ ĐỊNH) ........................................................................................ 99

3


VỀ GIÁO VIÊN
PROFILE

Họ và Tên: Lƣu Ngọc Lan
Ngày sinh: 04/07/1991
Email:
Facebook: />- Cử nhân loại giỏi Khoa Sƣ phạm Tiếng Anh - Hệ cử nhân Chất lƣợng cao, Trƣờng Đại học Ngoại Ngữ Đại học Quốc Gia Hà Nội.
- Nguyên giảng viên tại khoa sƣ phạm Tiếng Anh, đại học ngoại ngữ, đại học quốc gia Hà Nội.
- Hiện đang tham gia tại khóa Thạc Sỹ Master TESOL (Teaching English to Speakers of Other Language) tại
chƣơng trình liên kết giữa đại học Hà Nội và Đại học Victoria, Úc
- Năm 2014: Thuyết trình tại hội nghị nghiên cứu khoa học quốc tế về phƣơng pháp giảng dạy International
Conference of Asian Association of Teachers of English as a Foreign Language (ASIA TEFL) , tại Kuching,
Malaysia. Đề tài đƣợc đăng trên tạp chí Proceedings của ASIA TEFL.
- Năm 2014: Tham dự hội nghị nghiên cứu khoa học quốc tế về giảng dạy tại trƣờng đại học Hà Nội, nghiên
cứu đƣợc đăng trên kỉ yếu của hội nghị.
- Từng là giáo viên tại trƣờng THPT Chu Văn An, Hà Nội và Giám đốc học thuật của English Land Miền
đất anh ngữ chuyên về luyện thi đại học.
- Hiện đang công tác giảng dạy tại THPT Việt Đức
Các dự án khác
Trƣởng ban dự án Kiến tạo tƣơng lai ngƣời Việt trẻ
Fanpage: />Về dự án: />Phỏng vấn trên VTV4: />Nội dung toàn bộ chƣơng trình: />(Nội dung phát biểu của Lan ở 19p21s)

4



CHUYÊN ĐÈ 1: CÁC THÌ HIỆN TẠI
I. HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE):
1. Cách thành lập:

-

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn

S + V(s/es);
S + do/does + not + V;
Do/does + S + V?;

S + am/is/are
S + am/is/are + not
Am/Is/Are + S?

2. Cách dùng chính:
Thì hiện tại đơn diễn tả:
- Một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại. Trong câu thường có các trạng từ: always, often,
usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month…
o Eg: Mary often gets up early in the morning.
(Mary thƣờng dậy sớm vào buổi sáng.)
- Một sự thật hiển nhiên, một chân lí.
o Eg: The sun rises in the east and sets in the west.
(Mặt trời mọc ở hƣớng đông và lặn ở hƣớng tây.)
- Một thời gian biểu tình hoặc một lịch trình.

o Eg: The last train leaves at 4.45.
(Chuyến tàu cuối cùng rời lúc 4.45.)
II. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT PROGRESSIVE)
1. Cách thành lập:

-

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi

S + am/is/are + V-ing
S + am/is/are + not + V-ing
Am/Is/Are + S + V-ing?

2. Cách dùng:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
- Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the
moment, at present, …
o Eg: What are you doing at the moment? (Bạn đang làm gì đấy?)
I‘m writing a letter.(Mình đang viết thƣ.)
Be quiet! My mother is sleeping (Yên lặng nào! Mẹ mình đang ngủ.)
- Một hành động đã được lên kế hoạch từ trước.
o Eg: What are you doing tonight?(Tối nay cậu định làm gì?)
I am going to cinema with my father.(Tớ định đi cùng bố đến rạp chiếu phim.)
- Một hành động nhất thời (dùng để chỉ sự thay đổi) today, this week, this month, these days, …

5



o Eg: What is your daughter doing these days?(Gần đây, con gái anh đang làm gì vậy?)
She is studying English at the foreign language center. (Nó đang học tiếng Anh ở trung
tâm ngoại ngữ.)
- Dùng với always diễn tả 1 thói quen gây phiền phức
o Eg: He is always complaining. ( Anh ta lúc nào cũng phàn nàn)
3. Những động từ không dùng với thì HTTD: Stative and non-stative uses of verbs
Khi động từ miêu tả trạng thái, (Stative verb), chúng không đƣợc sử dụng trong các thì tiếp diễn
Communication
Agree, deny, disagree
Thinking
Believe, consider, doubt, expect, imagine, know, mean, realize, suppose,
suspect, think, understand
Existence
Exist
Emotions
Adore, appeal, appreciate, desire, despise, detest, dislike, envy, fear, feel,
forgive, hate, like, love, mind, need, pity, prefer, satisfy, trust, want, wish
Perception
Appear, hear, look, notice, recognize, resemble, see, seem, smell, sound,
taste
Possession
and Belong, concern, consist, contain, cost, depend, equal, fit, have, include,
relationships
lack, measure, owe, own, possess, suit, weigh
between things
Other
Deserve, matter
 Chú ý
Rất nhiều động từ trên vẫn có thể đƣợc sử dụng ở thì tiếp diễn khi chúng diễn tả hành động chứ không phải
trạng thái. Những từ đó bao gồm: appeal, be, consider, depend, feel, have, include, look, mean, mind, see, smell,

taste, think, weigh
 Example:
- I think it‘s important to know how to use a computer. (state: think = believe)
- I‘m thinking about going on a computer course. (action: think = consider)
- Do you have your plane ticket with you? (state:possession)
- Are you having lunch at the moment? (action:eating)
III. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)
1. Cách thành lập:

-

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi

S + have/has+ V3/ed
S + have/has + not + V3/ed
Have/Has + S + V3/ed?

2. Cách dùng chính:
Thì HTHT dùng để diễn tả:
 Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm.
Eg: Have you had breakfast? – No, I haven‘t.

6


(Bạn đã ăn sáng chƣa? – Chƣa.)
 Một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ở hiện tại.
Eg: My friend Nam has lived in HCMC since 1998.

(Nam, bạn của tôi đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1998.)
 Một hành động mới xảy ra.
Eg: I have just finished my homework.
(Tôi vừa làm xong bài tập về nhà.)
 Trong cấu trúc:
Be + the first/second … time + S + have/has + V3/ed
Be + the so sánh nhất + N + S + have/has + V3/ed
Eg: This is the first time I have been to Paris.
(Đây là lần đầu tiên tôi đến Paris.)
She is the most honest person I have ever met.
(Cô ấy là ngƣời thân thiện nhất mà tôi từng gặp.)
3. Các trạng ngữ thƣờng dùng với HTHT:
Just
Recently
Lately
Never
Yet
Already
For
So far
Until now
Up to the present

Ever
Since
Up to now

IV. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT PROGRESSIVE):
1. Cách thành lập:


-

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi

S + have/has+ been + V-ing
S + have/has + not + been + V-ing
Have/Has + S + been + V-ing?

2. Cách dùng chính:
Thì HTHTTD đƣợc dùng để diễn tả:
Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tƣơng lai.
Thƣờng dùng với : How long, since và for.
Eg: How long have you been waiting for her?
(Bạn đợi cô ấy bao lâu rồi?)
- I have been waiting for her an for an hour.
(Mình đợi cô ấy một tiếng đồng hồ rồi.)
Chú ý: HTHT thường chỉ hành động hoàn tất trong khi đó HTHTTD thường chỉ hành động còn
tiếp tục.

7


CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC THI QUÁ KHỨ
I. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE):
1. Cách thành lập:

-


Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn

S + V2/ed;
S + did + not + V;
Did + S + V?;

S + was/were
S + was/were + not
Was/Were+ S?

2. Cách dùng chính:
- Quá khứ đơn dùng để diễn tả :
1.1. một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Trong câu thƣờng có các trạng
ngữ: yesterday, ago, last week/month/year, in the past, in 1990, …
Eg: Uncle Ho passed away in 1969.
1.2. Sự kiện chính trong 1 câu chuyện
Eg: Frank turned on the TV and sat on the sofa.
1.3. Giả định cho hiện tại trong câu điều kiện
Eg: If we didn‘t have computers, what would the world be like?
1.4. Diễn tả thì hiện tại sau ― wish, it‘s time, would rather, etc..
Eg: I‘ d rather Michael didn‘t wast so much time playing video games.
Chú ý:
Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Quá khứ đơn
Hiện tại hoàn thành
Hoàn thành hay chƣa hoàn thành
Chúng ta sử dụng Quá khứ đơn cho thời gian Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thanh cho thời
đã kết thúc trong quá khứ:

gian vẫn tiếp diễn cho đến bây giờ.
Ví dụ: Yesterday/ last week/ from 2007 to Ví dụ: Today/ this week/ since 2007
2010
- It didn‘t rain last week
- It hasn‘t rained this week.
- Did you see Anna this morning?
- Have you seen Anna this morning?
( It is now afternoon or evening)
( It is still morning)
- Chúng ta sử dụng quá khứ đơn cho những - Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành cho
hành động đã hoàn thanh trong quá khứ, những hành động chƣa hoàn thành, thƣờng đi
thƣờng đi với từ ―ago‖
với ―still‖ và ―yet‖.
- I finished my homework an hour ago.
- I still haven‘t finished my homework.
- I haven‘t finished my homework yet.
- Chúng ta sử dụng Quá khứ đơn với từ ―for‖ Chúng ta sử dung hiện hoàn thành với ―for‖

8


khi hành động đã hoàn thành.
I lived in London for five years.
( I don‘t live there now)

cho những hành động vẫn tiếp tục diễn ra.
- I have lived in London for five years.
( I still live there)

- Chúng ta sử dụng quá khứ đơn với câu hỏi - Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành với

―when‖
câu hỏi ―how long‖
When did you move here?
How long have you lived here? ( I know you
still live here)
Hành động và sự kiện lặp đi lặp lại
- Nếu chúng ta sử dụng Quá khứ đơn, có - Nếu chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành,
nghĩa rằng hành động và sự kiện đó đã hoàn có nghĩa là hành động và sự kiện đó có thể sẽ
thành và sẽ không xảy ra nữa.
xảy ra. Chúng ta đôi khi có thể nhấn mạnh
Eg: You played the saxophone everynight. ( điều này bằng các cụm nhƣ: ―so far? Và ― up
But you don‘t any more)
to now‖
Eg: You‘ve played the saxophone everynight.
( Until now, and you will probably continue
to play every night)
Trạng thái
- Chúng ta sử dụng quá khứ đơn nếu trạng - Chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành để nói
thái đó không còn tồn tại.
về 1 trạng thái đã tồn tại trong quá khứ và vẫn
Eg: We belonged to the tennis club in the tiếp tục ở hiện tại.
village we used to live in.
Eg: I have belonged to the tennis club since
we moved here.
Quá khứ gần và xa
Quá khứ đƣợc sử dụng để nói về các thông tin Hiện tại hoàn thành đƣợc sử dụng để nói về
cũ hơn Hiện tại hoàn thành
những tin tức mới.
- Martin crashed his car last year.
Eg: Martin has crashed his car again.

Khi nói về điều gì đó vừa đƣợc phát minh từ Khi chúng ta báo cáo rằng ai đó vừa phát
lâu rồi, chúng ta sử dụng quá khứ đơn.
minh, sản xuất, khám phá hay viết ra cái gì,
Eg: Chinese craftsmen invented both paper chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành.
and printing.
Eg: They have invented a device for moving
large objects.
Thời gian cụ thể
Quá khứ đơn đƣợc sử dụng để nói về thời Chúng ta nói về điều gì đó đã xảy ra trong quá
gian cụ thể trong quá khứ.
khứ, nhƣng chúng ta không làm rõ chính xác
Eg: I sent my first email six months ago.
khi nào nó xảy ra, chúng ta sử dụng hiện tại
hoàn thành.
Eg: Have you ever sent an email before?

9


Sự kêt nối với hiện tại
Chúng ta sử dụng quá khứ đơn khi chúng ta
nói về cac sự kiện mà không đƣợc kết nối với
hiện tại.
Eg: I went to Los Angeles but not to New
York.

Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành khi điều
chúng ta nói về 1 khoảng thời gian cho đến
hiện tại.
Eg: I‘ve been to Lost Angeles but not to New

York.

Chú ý , ngƣời nói sẽ tự quyết định họ nhìn thấy sự kiện nhƣ 1 sự kết nối với hiện tại hay
không. Điều này có thể là vấn đề về thời gian và địa. Thế nên sử dụng thì nào ở đây là vấn đề
về sự lựa chọn, không phải là sai hay đúng về ngữ pháp.
Eg: I‘ve left my books at home. ( Ngƣời nói cảm thấy rằng sự kiện đó là vừa mới xảy ra)
I left my books at home. ( Ngƣời nói cảm thấy sự kiện đó đã qua lâu rồi)
- Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành khi
nói về 1 việc đã xảy ra đƣợc bao nhiêu lần.
Eg: This is the first time anyone has
complained.
Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành với so
sảnh nhất:
- It‘s the easiest language I‘ve learned.
II. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST PROGRESSIVE)
1. Cách thành lập

-

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi

S + was/were + V-ing
S + was/were + not + V-ing
Was/Were + S + V-ing?

2. Cách dùng chính:
Thì QKTD dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động xảy ra và kéo dài tại một thời điểm trong quá khứ.

Eg: She was studying her lesson at 7 last night.
(7 giờ tối qua, cô ấy đang học bài.)
What were you doing from 3p.m to 6p.m yesterday?
(Từ lúc 3 giờ đến 6 giờ chiều ngày hôm qua, bạn đang làm gì?)
I was practising English at that time.
(Tôi đang thực hành tiếng anh vào lúc đó.)
2.2 Một hành động xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào (V2/ed).
Eg: He was sleeping when I came.

10


(Lúc tôi đến thì anh ấy đang ngủ.)
While my mother was cooking dinner, the phone rang.
(Khi mẹ tôi đang nấu bữa tối thì điện thoại reo.)
2.3 Hai hàng động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ.
Eg: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games.
(Trong khi tôi đang làm bài tập, em trai của tôi chơi điện tử.)
2.4. Sự kiền nền trong 1 câu chuyện
Eg: It was raining outside and people were making their way home after work.
III. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
1. Cách thành lập:

-

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi

S + had+ V3/ed

S + had + not + V3/ed
Had + S + V3/ed?

2. Cách dùng chính:
Thì QKHT dùng để diễn tả:
 Một hành độgn xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động trong quá khứ
(hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed)
Eg: We had had dinner before 8 o‘clocl last night.
(Chúng tôi ăn tối trƣớc 8 giờ tối qua.)
 Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến thời điểm nào đó trong quá khứ.
Eg: By the time I left that school, I had taught there for 10 years.
(Vào thời điểm tôi rời trƣờng này, tôi đã dạy đƣợc 10 năm.)
3. Thì này thƣờng đƣợc dùng với các từ, ngữ sau đây:
- After, before, when, as, once
Eg: When I got to the station, the train had already left.
(Khi tôi đến bến xe, tàu đã đi mất rồi.)
- No sooner … than (vừa mới … thì)
Hardly/Scarely … when (vừa mới … thì)
Eg: He had no sooner returned from abroad than he fell ill.

No sooner had he returned from abroad than he fell ill.
- It was not until … that … (mãi cho tới … mới …)
- Not until … that … (mãi cho tới … mới …)
Eg: It was not until I had met her that I understood the problem.
 Not until I had met her did I understand the problem.

11


(Mãi cho tới lúc gặp cô ta, tôi mới hiểu ra vấn đề.)

IV. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PAST PERFECT PROGRESSIVE)
1. Cách thành lập:

-

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi

S + had + been + V-ing
S + had + not + been + V-ing
Had + S + been + V-ing?

2. Cách dùng chính:
Thì QKHTTD dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động cho đến khi một hành động
khác xảy ra trong quá khứ.
Eg: When she arrived, I had been waiting for 3 hours.
(Khi cô ấy đến, tôi đã đang đợi cô ấy đƣợc 3 tiếng rồi.)
Các thì dễ nhầm l n.
1. Past simple & Present perfect
Past simple

Present perfect

1. Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc
tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

1. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhƣng
KHÔNG có thời điểm cụ thể.
Eg: I have visited Hanoi.


Eg: I visited Hanoi last month.
2. Hành động đã xảy ra nhiều lần trong
quá khứ nhƣng KHÔNG còn có thể
lặp
lại
VD:
- Shakespeare wrote many plays.
(Shakespeare đã viết rất nhiều vở kịch)
→ hiện nay ông ấy đã mất

12

2. Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và
có thể lặp lại ở hiện tại hoặc tƣơng lai
VD:
- My sister has written a number of short
stories. (Chị tôi đã viết rất nhiều truyện
ngắn.) → vẫn tiếp tục sáng tác


3. Hành động xảy ra trong quá khứ,
kết quả KHÔNG còn ở hiện tại
VD:
- Tom had a serious car crash.
(Tom đã găp tai nạn ô tô nghiêm trọng.) → hiện giờ anh
ấy đã ra viện
- Tom washed the car. (Tom đã rửa
xe.) → hiện giờ nó lại bị bẩn


3. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhƣng kết
quả
v n
còn

hiện
tại
VD:
- Tom has had a serious car crash. (Tom đã
găp tai nạn ô tô nghiêm trọng.) → hiện giờ
anh ấy đang nằm viện

- I lost the key. (Tôi đã bị mất chìa
khóa.) → hiện giờ đã tìm thấy

- I have lost the key. (Tôi đã bị mất chìa khóa.) →
hiện giờ tôi không thể vào nh

4. Hành động xảy ra và đã kết thúc ở
quá
khứ
VD:
- She lived in Hanoi for 10 years. (Cô
ấy đã sống ở Hà Nội 10 năm.) → hiện
giờ cô ấy không còn sống ở đó nữa

4. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến
hiện tại và có thể tiếp tục ở tƣơng lai
VD:
- She has lived in Hanoi for 10 years. (Cô ấy đã sống

ở Hà Nội 10 năm.) → hiện giờ cô ấy vẫn đang sống
ở đó

5. Nói chi tiết về một sự việc vừa mới
xảy
ra
VD:
- Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị
phỏng
rồi.)
- How did you do that? (Làm sao mà
lại
bị
phỏng
vậy?)
- I picked up a hot dish. (Tôi bê đĩa
thức ăn nóng.)

5. Thông báo hoặc loan tin về một sự việc vừa mới
xảy
ra
VD: - Ow! I have burnt myself. (Ôi! Tôi bị phỏng
rồi.)

- Tom has washed the car. (Tom đã rửa xe.) → hiện
giờ nó rất sạch sẽ

2. Present perfect simple and present perfect continuous
Present perfect simple


Present perfect continuous

1. Để nhấn mạnh kết quả RỒI hay CHƢA
của một hành động, hãy dùng Present

2. Để nhấn mạnh một hành động gì đó kéo dài bao lâu,
hay nhƣ thế nào, hãy dùng Present Perfect Continuous:

13


Perfect:
I've made fifteen phone calls this morning.
(Tôi đã gọi xong 15 cuộc gọi trong sáng
này).
He's written a very good report. (Anh ấy
đã viết xong một bản báo cáo thật hay).
They have already gone home. (Họ đã về
nhà hết rồi).

We've been working really hard for a couple of months.
(Chúng tôi đã làm việc rất chăm chỉ đã vài tháng nay
rồi).
She's been having a hard time. (Cô ấy đang trải qua
khoảng thời gian khó khăn).

-

I've been reading this book for two months but I've only read half of it. It's very difficult to
read.

(Tôi đã đọc quyển sách này đƣợc 2 tháng rồi, nhƣng tôi chỉ đọc đƣợc nửa quyển mà thôi. Nó khó đọc
quá.)
- She's been trying to convince him for 20 minutes but she hasn't managed to yet.
(Cô ấy đã cố gắng thuyết phục anh ta 20 phút rồi, nhƣng cô ấy vẫn chƣa thuyết phục đƣợc).
- They've been talking about this for a month and they still haven't found a solution.
(Họ đã nói về chuyện này đã đƣợc 1 tháng nay rồi và họ vẫn chƣa tìm ra đƣợc giải pháp.)
- Nói về how long
Nói về how much, how
many or how many
- Example
+ How long have you been reading that book?
times
+ Lisa is still writing letters. She‘s been writing letters all day.
Example:
+ How much of that book have
you read
+ Lisa has written ten letters
today/
-

14


- Nhấn mạnh vào QUÁ TRÌNH
Nhân mạnh vào KẾT
+ Kate‘s clothes are coved in paint. She has been painting the
QUẢ
ceiling.
- Example:
+ The ceiling was white. How it + I‘m so tired. I have been working all day.

is red. She has painted the
ceiling.
-

3. Past simple and past continuous
Past simple

Past continuous

Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một
thời điểm cụ thể trong quá khứ
VD:
- Yesterday I cooked my dinner.
What did you do last Sunday?

Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể
trong
quá
khứ
VD:
- I was cooking my dinner at 6 p.m yesterday.
- What were you doing at this time last
Sunday?

Hành động lặp đi lặp hoặc xảy ra thƣờng
xuyên
trong
quá
khứ
VD: He always carried an umbrella.


Hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu cho ngƣời
khác
VD: He was always ringing me up.

Diễn tả hành động một cách chung chung

Diễn tả một cách chính xác và chi tiết hơn về thời
gian.

Past simple

Past continuous

Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một
thời điểm cụ thể trong quá khứ
VD:

Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể
trong
quá
khứ
VD:

15


-

-


Yesterday I cooked my dinner.
What did you do last Sunday?

I was cooking my dinner at 6 p.m yesterday.
What were you doing at this time last
Sunday?

Hành động lặp đi lặp hoặc xảy ra thƣờng
xuyên
trong
quá
khứ
VD: He always carried an umbrella.

Hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu cho ngƣời
khác
VD: He was always ringing me up.

Diễn tả hành động một cách chung chung

Diễn tả một cách chính xác và chi tiết hơn về thời
gian.

Hành động đã xảy ra trong quá khứ
VD:
- Yesterday, Mr Smith worked. (Hôm qua,
ông Smith đã làm việc.)

Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong quá

khứ
VD:
- Yesterday, Mr Smith was working from 2 p.m to
5p.m.

Một loạt các hành động xảy ra nối tiếp
nhau
trong
quá
khứ
VD: She got out the car, locked the door,
and walked toward the theater.

Hai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá
khứ
VD: Last night, when I was studying, my sister was
sleeping

Note: 2 cách dùng trên dễ bị nhầm lẫn với một cách dùng, vốn là sự kết hợp của Quá khứ đơn và
Quá khứ tiếp diễn nhằm diễn tả: một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động
cũng trong quá khứ khác cắt ngang. Khi đó, hành động nào đang diễn ra thì dùng Quá khứ tiếp diễn,
hành
động
nào
cắt
ngang
thì
dùng
Quá
khứ

đơn.
VD:
When
I came yesterday,
he was
cooking.
While John was working in the garden, he hurt his back.

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

16


1. Cách thành lập:
2. Cách dùng chính:
- Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động trong quá khứ
Eg: We had had dinner before 8 o‘clock last night.
- Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến thời điểm nào đó trong quá khứ.
Eg: By the time I left that school, I had taught there for 10 years.
3. Dấu hiệu
- After, before, when, as, once
Eg: When I got to the station, the train had already left.
- No sooner … than (vừa mới … thì)
Hardly/Scarely … when (vừa mới … thì)
Eg: He had no sooner returned from abroad than he fell ill.
No sooner had he returned from abroad than he fell ill.\
- It was not until … that … (mãi cho tới … mới …)
Not until … that … (mãi cho tới … mới …)
Eg: It was not until I had met her that I understood the problem.

 Not until I had met her did I understand the problem.

17


CHUYÊN ĐỀ 3: CÁC THÌ TƢƠNG LAI
I. TƢƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)
1. Cách thành lập:

-

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi

S + will/shall + V
S + will/shall + not + V
Will/Shall + S + V?

2. Cách dùng chính:
Thì TLĐ dùng để diễn tả:
 Một hành động sẽ xảy ra trong tƣơng lai.
Eg: I will call you tomorrow.
 Một quyết định đƣợc đƣa ra vào lúc nói.
Eg: It‘s cold. I‘ll shut the window.
 Một lời đề nghị
Eg: I will lend you the money.
 Một lời hứa
Eg: I promise you you won‘t lose your job.
 Một yêu cầu

Eg: Will you give a presentation on the sales figures?
 Một tiên đoán, dự báo trong tƣơng lai
Eg: People will travel to Mars one day.
3. Một số trạng từ chỉ thời gian thƣờng gặp:
Tomorrow, tonight, next week/ month/ year, someday, in the future .
II. TƢƠNG LAI GẦN (BE GOING TO):
1. Cấu trúc: S + is/am/are + going to + V
Eg: We are going to buy a new house.
2. Cách dùng:
BE GOING TO đƣợc dùng để:
- Nói về một dự định sẽ đƣợc thực hiện trong tƣơng lai hoặc một quyết định sẵn có.
Eg: I am going to study French next month.
(Tháng tới, tôi định học tiếng Pháp.)
- Đƣa ra dự đoán về tƣơng lai dựa trên sự việc hiện tại.
Eg: Look at the sky! It‘s going to rain.

18


(Nhìn bầu trời kìa! Sắp mƣa rồi.)
III. TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE PROGRESSIVE)
1. Cách thành lập:

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi

-

S + will/shall + be + V-ing

S + will/shall + not + be + V-ing
Will/Shall + S + be + V-ing?

2. Cách dùng chính:
Thì TLTD dùng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm hay một khoảng thời
gian trong tƣơng lai.
Eg: This time next week I will be playing tennis.
(Bằng thời gian này tuần tới, tôi đang chơi quần vợt.)
We‘ll be working hard all day tomorrow.
(Ngày mai chúng ta sẽ phải làm việc chăm chỉ cả ngày.)
IV. TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)
1. Cách thành lập:

-

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi

S + will/shall + have+ V3/ed
S + will/shall + not + have + V3/ed
Will/Shall + S + have + V3/ed?

2. Cách dùng chính:
Thì TLHT dùng để diễn tả:
- Một hành động sẽ hoàn tất trƣớc một thời điểm trong tƣơng lai.
Eg: It‘s now 7p.m. I will have finished teaching this class by 8.30.
(Bây giờ là 7 giờ tối. Tôi sẽ kết thúc bài giảng vào lúc 8 giờ 30 phút.)
- Một hành động sẽ hoàn tất trƣớc một hành động khác trong tƣơng lai.
Eg: By the time you come back, I will have written this letter.

(Khi bạn quay lại, tôi sẽ viết lá thƣ này.)
Thì này thƣờng đƣợc bắt đầu bằng cụm từ: By + time (By then, By the time, By the end of
this week/month/year).
V. TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT PROGRESSIVE)
1. Cách thành lập :

- Câu khẳng định
- Câu phủ định
- Câu hỏi
19

S + will/shall + have + been + V-ing
S + will/shall + not + have + been + V-ing
Will/Shall + S + have + been + V-ing?


2. Cách dùng chính:
Thì TLHTTD dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động sơ với một thời điểm nào đó hoặc
hành động khác trong tƣơng lai.
Eg: By next month, he will have been working in the office for 10 years.
When Geogre get his degree, he will have been studying at Oxford for 4 years.
VI. Time clauses
Sau nhiều những từ và cụm từ chỉ thời gian, ví dụ nhƣ: When, while, once, as soon as, etc, chúng
ta không sử dụng will hay be going to.
Chúng ta sử dụng:
Present simple: I‘ll give you a pay rise when you start working harder.
Present continuous: I‘ll give you a pay rise once you’re bringing in three new customers a
week
Present perfect simple: I‘ll give you a pay rise as soon as you have proved you‘re a hard worker.
Present perfect continuous: I won‘t give you a pay rise until you have been working here for

three years.
VII. Các cách khác để nói về thì tƣơng lai
Be about to
Cho tƣơng lai gần
Be on the point/ verge of
Be due to
Be to do

I’m just about to ask for my
pay rise
Cho tƣơng lai gần
I’m just on the point/ verge
of asking for my pay rise
Cho sự sắp xếp trƣớc, mang I’m due to meet my boss at
tính trang trọng
eleven o’clock.
Cho sự bắt buộc
You’re to get those reports
written before Friday.
The factory is to open in
Cho sự thông báo mang tính July.
trang trọng

VIII. Tƣơng lai trong quá khứ
1. Will  Would
Eg:
Then: I think the factory will open in September

20



Now: I thought the factory would open in September.
2. is going to  was going to
Eg:
Then: I think it‘s going to rain.
Now: I thought it was going to rain.

21


CHUYÊN ĐỀ 4: SỰ HÒA HỢP GIỮA CÁC THỜI (THE SEQUENCE OF
TENSES)
Một câu có thể bao gồm một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Khi trong câu có
hai mệnh đề trở lên, động từ phải có sự phối hợp về thì.
I. SỰ PHỐI HỢP VỀ THÌ TRONG MỆNH ĐỀ CHÍNH (MAIN CLAUSE) VÀ MỆNH ĐỀ
PHỤ (SUBORDINATE CLAUSE)
MỆNH ĐỀ CHÍNH MỆNH ĐỀ PHỤ (SUBORDINATE CLAUSE)
(MAIN CLAUSE)
- 3 thời hiện tại: present simple, present progressive, present
PRESENT SIMPLE
perfect
SIMPLE FUTURE
- Future simple
- Is/ am/ are going to + V-inf
- Past simple (khi có xác định thời gian trong quá khứ)
- 3 thời quá khứ: past simple, past progressive, past perfect
PAST SIMPLE
- Future in the past (would + V-inf)
- Was/ were + going to + V-inf
- Present simple (diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên)

- present simple
PRESENT PERFECT
PAST PERFECT

-

past simple

1. Ví dụ mệnh đề chính ở hiện tại hoặc tƣơng lai.
- I work so hard that I am always tired.
(Tôi làm việc vất vả đến nỗi luôn luôn cảm thấy mệt.)
- She will think that I have taken her book.
(Cô ấy sẽ nghĩ rằng tôi đã lấy cuốn sách của cô ấy.)
- Tom promises that he will visit me again.
(Tôm hứa rằng anh ấy sẽ lại đến thăm tôi.)
- He says that he is going to eat it.
(Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ ăn món đó.)
2. Ví dụ mệnh đề chính ở quá khứ đơn.
- We knew that the bridge was unsafe.
(Chúng tôi biết cây cầu đó không an toàn.)
- I thought she was cooking then.

22


-

(Tôi nghĩ bây giờ cô ấy đang nấu ăn.)
He saw that he had made a mistake.
(Anh ấy thấy anh ấy đã gây ra lỗi.)

We thought that it would rain.
(Chúng tôi nghĩ trời sẽ mƣa.)
My teacher said that the earth goes around the sun.
(Cô giáo của tôi nói răng trái đất quay quanh mặt trời.)

3. Ví dụ mệnh đề chính ở thời hiện tại hoàn thành.
- I have forgotten what he looks like.
(Tôi đã quên anh ấy trông nhƣ thế nào rồi.)
4. Ví dụ mệnh đề chính ở quá khứ hoàn thành.
- They had done all that was necessary.
(Họ đã làm tất cả những việc cần thiết.)
II. SỰ PHỐI HỢP CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRONG MỆNH ĐỀ CHÍNH (MAIN CLAUSE)
VÀ MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN (ADVERBIAL CLAUSE OF TIME).
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thƣờng bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian nhƣ
: when, while, whenever, as, before, after, as soon as, till/ until, just as, since, no sooner…than,
hardly…when, as long as, once, by the time …
Cách phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
MAIN CLAUSE
ADVERBIAL CLAUSE OF TIME
PRESENT TENSES
PRESENT TENSES
PAST TENSES
PAST TENSES
FUTURE TENSES
FUTURE TENSES
1. PRESENT TENSE: tất cả các thì hiện tại tùy theo ngữ cảnh của câu.
Eg: He never goes home before he has finished his work.
(Anh ấy không bao giờ về nhà trƣớc khi anh ấy hoàn thiện công việc.)
Eg: I often read a newspaper whilt I am waiting for the bus.
(Tôi thƣờng đọc báo trong khi tôi chờ xe buýt.)

Eg: Wait here until I come back.
(Hãy chờ ở đây cho đến khi tôi quay lại.)
Eg: I‘m starting a job in sale after I finish/ have finished college.
(Tôi bắt đầu công việc buôn bán sau khi tôi tốt nghiệp cao đẳng.)
2. PAST TENSES: tất cả thì quá khứ tùy theo ngữ cảnh của câu.
Eg: It was raining hard when I got there.

23


(Trời đang mƣa to khi tôi đến đó.)
Eg: They arrived at the station after the train had left.
(Họ đến bến tàu sau khi tàu đã chạy.)
Eg: He slammed the door as he went out.
(Anh ấy đóng sầm cửa khi anh ấy ra ngoài.)
Eg: By the time I arrived, they had already left.
(Vào lúc tôi đến thì họ đã đi rồi.)
3. FUTURE TENSES: tất cả các thì tƣơng lai tùy theo ngữ cảnh của câu.
Eg: We will give you a call as soon as we arrive/ have arrived.
(Chúng tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi chúng tôi đến nơi.)
Eg: After she graduates, she will get a job.
(Sau khi cô ấy tốt nghiệp, cô ấy đi làm.)
Eg: By the time, he comes, we will have already left.
(Vào lúc anh ấy đến, chúng tôi sẽ đi.)
Eg: On Sunday, I will be lying on the beach while you are studying.
(Vào chủ nhật tôi sẽ nằm trên bãi biển trong khi bạn đang học.)
Lƣu ý:
Không dung các thì tƣơng lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Thì simple
future đƣợcthaybằng simple present; thì future perfect hoặc future perfect continuous
đƣợcthaybằngthì present perfect hoặc present perfect continuous.

- Trong trƣờng hợp dung liên từ since lƣu ý:
Động từ trong mệnh đề chính thƣờng đƣợc chia ở hiện tại hoàn thanh hoặc hiện tại hoàn
thanh tiếp diễn, động từ trong mệnh đề phụ có since thƣờng chia ở thời quá khứ đơn.
-

S + V (present perfect/ present perfect progressive + since + S + V (past
simple)

Eg: We haven’t seen her since she left school.
(Chúng tôi không gặp cô ấy từ khi cô ấy tốt nghiệp.)

24


CHUYÊN ĐỀ 5: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS)
A. Obligation ( băt buộc)
Must, have to, should
1. Obligation/ necessity: Have to/ must (+ infinitive)
- Have to thƣờng đƣợc dùng diễn tả sự bắt buộc nói chung để phải làm một việc gì đó,
nó bắt nguồn từ ngoại cảnh, nhƣ các luật lệ, nguyên tắc
- Must diễn tả sự bắt buộc phải làm bắt nguồn từ chủ thể của hành động
So sánh:
I have to wear a shirt and tie at work. (It‘s the rule in this company)
I must buy a new shirt – this one is too old now ( It‘s my own decision)
Have to là động từ bình thƣờng và sử dụng đƣợc ở tất cả các thì.
Must là động từ khuyết thiếu và chỉ có 2 dạng: Must – mustn‘t
Có thể sử dụng have to hoặc must để nói về sự giới thiệu mạnh mẽ
Eg: You have to/ must see that film – it‘s fantastic.
2. No obligation/ necessity: Don’t have to
You don‘t have to pay for the tickets. They‘re free.

You don‘t have to go to the party if you don‘t want to.
3. Prohibition: Mustn’t (+ infinitive)
You mustn‘t eat that cake – it‘s for the party.
You mustn‘t touch that. It‘s dangerous.
So sánh:
You mustn‘t drive along this street = It‘s prohibited, against the law ( Nó bị cấm)
You don‘t have to drive – we can get a train = You can drive if you want to but it‘s not
necessary ( Bạn có thể lái xe nhƣng nếu bạn không muốn, nó không cần thiết)
Thƣờng chúng ta có thể sử dụng can‘t hoặc not allowed to thay vì mustn‘t
Eg: You mustn‘t park here. You can‘t park here. You are not allowed to park here.
Advice or opinion : Should/ shouldn‘t, ought to, ought not to
Dùng Should/ shouldn‘t, ought to, ought not to khi chúng ta nghĩ rằng điều gì đúng hay
sai để làm
Eg: You should take warm clothes with you to Dublin. It might be cold at night.

25


×