Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tuyen tap de HSG Sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.93 KB, 23 trang )

KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ THI SỐ 01

PHẦN I. SINH HỌC LỚP 8
Câu I: Quan sát hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

1. Hãy cho biết tên của hình ảnh trên? Hoàn thành chú thích từ 1 – 11.
2. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
3. Trong trường hợp tim đập nhanh và mạnh sẽ làm tăng huyết áp còn khi tim đập
chậm và yếu sẽ làm giảm huyết áp?
Câu II: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải
thích?
1. Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp.
2. Người bị sốt rét có lượng hồng cầu tăng cao.
3. Bệnh bướu cổ là do tuyến tụy không tiết được hoocmon Tiroxin.
4. Nếu một người bị cắt bỏ túi mật thì việc tiêu hóa lipit bị ảnh hưởng.
PHẦN II. SINH HỌC LỚP 9
Câu III:
1. Men Đen đã phát hiện ra quy luật phân li bằng cách nào? Phát biểu quy luật
phân li của Men Đen?


2. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền
nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen
quy định 1 tính trạng).
Câu IV:
1. Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có bị


thay đổi không? Giải thích.
2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B,
b. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có
của tế bào đó.
3. Ở một loài trong tế bào sinh dưỡng bộ NST 2n = 14. Một hợp tử của loài đó tiến
hành nguyên phân phát triển thành phôi khi đang ở lần nguyên phân thứ 3 do tác
động của coxisin gây ra sự không phân li của tất cả các NST ở tế bào. Các tế bào
khác phân chia bình thường. Tất cả các tế bào con sau khi tạo thành lại tiếp tục
nguyên phân 2 lần liên tiếp để tạo phôi. Xác định tỉ lệ % số tế bào bị đột biến có
trong phôi khi tạo thành? Tính số NST trong tất cả các tế bào sau khi kết thúc quá
trình nguyên phân nói trên?
Câu V:
×

1. Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có khoảng 5,66 108 nuclêôtit. Nếu chiều dài
trung bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômét, thì nó
cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử
ADN?
2. Ở người, bệnh bạch tạng là do gen lặn trên NST thường quy định. A: Da bình
thường, a: Da bạch tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, sinh ra
người con đầu tiên mắc bệnh bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa thứ 2, xác
suất sinh ra đứa con này bình thường là bao nhiêu?
3. Hãy điền thông tin vào bảng so sánh sau:
Tiêu chí so sánh
Vị trí xảy ra
Khuôn mẫu tổng hợp
Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung

Tổng hợp AND


Tổng hợp aa

Câu VI: Cho bảng tư liệu sau:
Tuổi của các bà mẹ

Tỉ lệ (%) trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao

20 – 24

2–4


25 – 29
30 – 34
35 – 39
40 và cao hơn

4–8
11 – 13
33 – 42
80 – 188

1. Quan sát bảng trên, cho biết phản ánh điều gì? Nên sinh con ở độ tuổi nào để
đảm bảo giảm thiểu tỷ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
2. Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người
bình thường?
3. Như ta đã biết những người mắc bệnh Đao đều không có con, tuy nhiên lại
nói bệnh là bệnh di truyền? Cách nói như vậy có đúng không? Bằng kiến
thức đã học, em hãy giải thích?
Câu VII: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng:

Cột A
1. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
2. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu
3. Nấm sống bám trên da người
4. Các loài cây thân gỗ trong rừng cùng vươn lên
để nhận ánh sáng

Cột B
a. Quan hệ cạnh tranh
b. Quan hệ cộng sinh
c. Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh
d. Quan hệ hội sinh

---------HẾT--------(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ và tên thí sinh:..................................................................Số báo danh:.............
Chữ ký giám thị 1:..................................Chữ ký giám thị 2:...................................

ĐÁP ÁN HSG MÔN SINH HỌC LỚP 9 – THCS
Câu
I

Đáp án
1. – Tên hình ảnh: Sơ đồ cấu tạo trong của tim
- Chú thích:
1. tĩnh mạch chủ trên
2. tâm nhĩ phải
3. van động mạch chủ
4. van nhĩ - thất
5. tĩnh mạch chủ dưới
6. động mạch chủ ; 7. động mạch phổi ; 8. tĩnh mạch phổi

9. tâm nhĩ trái ; 10. tâm thất trái ; 11. vách liên thất.


II

III

2. Giải thích: Tim người hoạt động suốt đời liên tục mà không mệt mỏi vì:
- Tim co bóp nhịp nhàng theo 1 chu kì gồm 3 pha: 2 tâm nhĩ co 0,1s rồi 2 tâm nhĩ dãn 0,7s;
2 tâm thất co 0,3s rồi nghỉ 0,5s => Thời gian tim hoạt động ít hơn thời gian nghỉ ngơi, đảm
bảo đủ thời gian để các cơ tim phục hồi để có thể hoạt động liên tục.
- Lượng máu nuôi tim lớn = 1/10 lượng máu nuôi cơ thể.
3. – Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch.
- Khi tim đạp nhanh, mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch gây ra áp lực mạnh
lên động mạch làm huyết áp tăng.
- Ngược lại, khi tim đạp chậm, yếu thì làm lượng máu bơm lên động mạch ít, gây ra áp lực
yếu lên động mạch làm huyết áp giảm.
1. Đúng vì sẽ làm tăng dung tích sống, giảm lượng khí cặn, tăng lượng khí lưu thông.
2. Sai vì người sốt rét do trùng sốt rét xâm nhập vào hồng cầu => sau mỗi chu kì sinh sản
lại phá vỡ rất nhiều hồng cầu => lượng hồng cầu giảm.
3. Sai vì bệnh bướu cổ là do thiếu iot dẫn đến tuyến giáp không tiết được hoocmon tiroxin
=> tuyến yên điều khiển tăng cường gây phì đại tuyến.
4. Đúng vì muối mật tách khỏi lipit thành giọt nhỏ biệt lập tạo tiêu hóa => thiếu muối mật
không biến đổi lipit.
1. Men Đen phát hiện ra quy luật phân li bằng cách:
+ Phân tích các thế hệ lai
+ Giải thích các kết quả thí nghiệm bằng sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di
truyền thông qua sự phát sinh giao tử và thụ tinh
- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tô di truyền trong cặp
nhân tố di truyền đã phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất giống như ở cơ thể

thuần chủng của bố mẹ.
2. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên:
- Quy luật phân li:
VD: P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
GP :
A
a
F1 :
Aa ( 100% hoa đỏ)
F1 x F1 : Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ)
GF1 : A, a
A, a
F2 : :
1 AA : 2 Aa : 1 aa
- Quy luật di truyền liên kết:

AB
ab

AB
ab

VD: P:
hạt trơn có tua cuốn x
hạt trơn có tua cuốn
GP : AB, ab
AB, ab

AB
AB

IV

AB
ab

ab
ab

F1 :
1
: 2
: 1
1. Chức năng của protein có thể bị thay đổi hoặc cũng có thể không bị thay đổi
- Giải thích:
+ Chức năng và hoạt tính của protein do cấu hình không gian 3 chiều quyết định.
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 không làm thay đổi cấu hình không gian (không thay đổi
trung tâm hoạt động) của protein thì chức năng của protein không thay
đổi
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi cấu hình không gian (thay đổi trung tâm
hoạt động) của protein thì chức năng của protein thay đổi.


V

2. - Hai gen nằm trên hai NST khác nhau: (AA, Aa, aa)(BB, Bb, bb) → AABB, AABb,
AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
- Hai gen cùng nằm trên một NST: AB/AB, AB/Ab, Ab/Ab, AB/aB, Ab/aB, AB/ab, Ab/ab,
aB/aB, aB/ab, ab/ab.
3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp 2 lần. Số tế bào con tạo thành: 2 2=4 tế bào. Ở lần
nguyên phân 3, 1 tế bào 2n bị đột biến đa bội tạo 1 tế bào 4n, 3 tế bào 2n nguyên phân bình

thường tạo ra 2.3 = 6 tế bào 2n
- Kết thúc lần NP 5: Số tế bào con tạo thành:
+ TB bình thường: 6x22= 24 (tb 2n)
+ TB bị đột biến: 1x22= 4 (tb 4n)
 Tỉ lệ tế bào bị đột biến:
 Số NST có trong tế bào của phôi: 2nx24 + 4x4n = 448 (NST)
1. Ruồi giấm có 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là:

5,66 × 10 8 × 3,4 Α
= 9,622 × 10 8 Α
2
Chiều dài trung bình một phân tử ADN của ruồi giấm là

=

9,622 ×10 8
= 1,2028 ×10 8 Α
8

µm = 2 × 10 4 Α
NST ruồi giấm ở kì giữa có chiều dài 2

=

1,2028 × 10 8 Α
= 6014
2 × 10 4 Α

Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là
2. Biện luận: Bố mẹ có hình bình thường là có kiểu gen: A_


lần

+ Sinh ra được người con bạch tang có kiểu gen: aa. Một a lấy từ bố và 1 a lấy từ mẹ. Vậy kiểu
gen của bố mẹ là: Aa.
+ Theo sơ đồ lai:

P: Aa x Aa

1
2
1
3
1
AA : Aa : aa ⇔ A _ : aa
⇒4
4
4
4
4

(

3
4

Bình thường :

1
4


Bạch tạng)

Do sinh ra các đứa con là độc lập, nên sinh đứa con thứ 2 không có liên quan đến đứa con thứ

nhất. Xác suất của đứa con thứ 2 (phụ thuộc vào phép lai) không bị bệnh bạch tạng là :

3
4

.

3.
Tiêu chí so sánh
Vị trí xảy ra
Khuôn mẫu tổng hợp

Tổng hợp AND
Ở nhân tế bào
Cả 2 mạch của ADN

Tổng hợp aa
Ở tế bào chất
Là phân tử mARN


Được thể hiện giữa các nu của bộ ba
đối mã trên tARN với các nu trên bộ
ba mã sao trên mARN
1. - Bảng tư liệu trên phản ánh tỉ lệ trẻ mới sinh ra mắc bệnh Đao tỉ lệ thuận với độ tuổi

của người mẹ: Độ tuổi người mẹ càng cao thì tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao càng cao.
- Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
2. Giải thích:
+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội
bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân.
+ Do các yếu tố gây đột biến của môi trường tích lũy trong tế bào của bố, mẹ nhiều hơn, do
đó dễ dẫn đến phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản.
3. Cách nói như vậy hoàn toàn đúng. Bởi vì mặc dù người bị bệnh Đao không có con
nhưng bệnh Đao sinh ra do vật chất di truyền trong cơ thể con người bị biến đổi (đột biến)
trong quá trình sinh sản.
1. d
2. b
3. c
4. a
Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung

VI

VII

NTBS thê hiện giữa các nu tự do với
các nu trên 2 mạch gốc


ĐỀ SỐ 02

ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG
MÔN: SINH HỌC 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018


Câu 1:
a) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát
triển của cơ thể?
b) Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?
c) Tại sao ADN ở tế bào nhân thực cần trung gian là các ARN để truyền đạt thông
tin di truyền?
Câu 2: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân
chiêu trong lúc đi?
Câu 3: Ở một loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST
bình thường và 1 NST có tâm động có vị trí khác thường so với các NST còn lại.
Hãy cho biết NST có tâm động vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng
cơ chế nào?
Câu 4:
AND có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
Thể đột biến là gì? Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì từ đột biến
có thể chuyển thành thể đột biến?
Câu 5: Xét trường hợp 1 gen có 2 alen A và a, trong đó alen A có chiều dài 153nm
và có 1169 liên kết Hidro. Alen a có chiều dài bằng alen A nhưng số liên kết Hidro
lớn hơn gen A là 1 liên kết. Cặp Aa nhân đôi liên tiếp 2 lần. Vậy môi trường nội
bào cần cung cấp số Nu từng loại là bao nhiêu?
a)
b)


Câu 6: Một tế bào sinh dục sơ khai gà 2n = 78. Sau một số đợt nguyên phân liên
tiếp môi trường nội bào cung cấp 19812 NST nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế
bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và
của tinh trùng là 3,125%. Hãy cho biết:
Tìm số đợt nguyên phân của tế bào trên?
Tìm số hợp tử tạo thành?

Tính số lượng tế bào sinh tinh cần cung cấp cho quá trình thụ tinh nói trên?
Câu 7: Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt
cà chua cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2:
a)
b)
c)

918 cao, đỏ
305 cao, vàng
320 thấp, đỏ
100 thấp, vàng
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b) Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 8:
a)

b)

Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì
cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng
phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ
lai F1 có cá thể mang kiểu gen AAA và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng
cá thể có kiểu gen AAA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang
kiểu gen OA có số lượng NST giảm đi một chiếc. Trình bày cơ chế phát sinh
thể OA? Nêu các biểu hiện của hai thể đột biến trên?

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.



HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN
Câu

Đáp án

1

a) Ý nghĩa nguyên phân:
- Nguyên phân duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.
- Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào là cơ sở của sự sinh trưởng của các mô, cơ quan, cơ thể,
thay thế tế bào già, tế bào bị tổn thương.
b) Thực chất của thụ tinh:Là sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội của giao tử tạo thành bộ nhân lưỡng
bội ở hợp tử.
c) Cần ARN trung gian vì:
- Đối với sinh vật nhân thực ADN ở trong nhân trong khi quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất
nên cần trung gian.
- Việc sử dụng trung gian là ARN giúp bảo quản thông tin di truyền.
- ADN có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song xoắn đều liên kết với nhau bằng liên kết
hidro nên không phù hợp để làm khuôn dịch mã.
- Vì khi uống rượu: Rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào liên quan đến tiểu
não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng => Chân nam đá
chân chiêu trong lúc đi.
- Đột biến đảo đoạn NST có chứa tâm động.
- Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 NST.
- Đột biến mất đoạn NST không chứa tâm động.
- Đột biến lặp đoạn NST.
a) - Tạo nên cấu trúc bền vững, ổn định.
- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản AND, tiết kiệm vật chất, năng lượng và thời gian.
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa sai.
- Sắp xếp của 2 mạch theo NTBS => chi phối truyền đạt thông tin di truyền.

b)
- Thể đột biến: là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra ngoài thành kiểu hình.
- Trường hợp đột biến thành thể đột biến:
+ Đột biến gen lặn (thuộc cùng một kiểu gen) của 2 giao tử đực và cái thụ tinh tạo thành hợp tử có kiểu gen
đồng hợp lặn.
+ Gen đột biến nằm trên NST giới tính X nhưng không có gen nằm trên NST giới tính Y hoặc gen đột biến
lặn.
+ Đột biến ở trạng thái trội.
+ Đột biến NST ( đột biến số lượng, cáu trúc NST).

2
3

4

5

*) Xét alen A:
- Chiều dài alen A: 153nm = 1530A0
=> Số nu của alen A: 900 (Nu)

- Bài ra ta có hệ phương trình:

2 A + 2G = 900

2 A + 3G = 1169

=>

 A = T = 181( Nu )


G = X = 269( Nu)


*) Xét alen a:
- Do alen a có cùng chiều dài với alen A nên sô Nu 2 alen bằng nhau.
- Mà bài cho số lk Hidro gen a hơn gen A 1 lk nên có:
H = 1169 + 1 = 1170 (lk)

2 A + 2G = 900

2 A + 3G = 1170

 A = T = 180( Nu )

G = X = 270( Nu)

- Từ đó ta có hệ phương trình:
=>
*) Số lượng từng loại Nu môi trường nội bào cung cấp:
Amt = Tmt= (22 – 1)(181 + 180) = 1083 (Nu)
Gmt = Xmt= (22 – 1)(269 + 270) = 1617 (Nu)
6

a) Gọi số lần nguyên phân của tế bào trên là x (x nguyên đương)
Ta có: 2n(2x – 2) = 19812
 2x = 256 => x = 8
Vậy số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là 8 đợt.
b) – Số tế bào con tạo ra: 28 = 256 = số tế bào sinh trứng
- Mà bài ra H% = 25% => số trứng được hình thành là:

256 x 25% = 64 = số hợp tử hình thành.
=> Có 64 hợp tử được hình thành.
c) Theo bài ra có: Số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử = 64 mà H% = 3,125% do đó số tinh trùng được
hình thành:

64
x100 = 2048(tinhtrùng )
3,125
7

= Số tế bào sinh tinh là: 2048/4 = 512 (tế bào)
a) F1 thu 100% cao, đỏ => tính trạng cao, đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng thấp, vàng.
Qui ước gen: A: Cao
B: Đỏ
a: Thấp
b: Vàng
*) Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
- Cặp tính trạng hình dạng cây cà chua:

Cao 918 + 305 3
=

Thâp 320 + 100 1

 Có 4 tổ hợp tử tạo thành = 2gt x 2gt
 Mỗi bên bố và mẹ sẽ cho 2 loại giao tử
 Bố và mẹ đều dị hợp tử về một cặp gen quy định tính trạng hình dạng cây cà chua.
 Kiểu gen của F1: Aa x Aa
- Cặp tính trạng màu sắc cây cà chua:


Cao 918 + 320 3
=

Thâp 305 + 100 1

 Có 4 tổ hợp tử tạo thành = 2gt x 2gt
 Mỗi bên bố và mẹ sẽ cho 2 loại giao tử
 Bố và mẹ đều dị hợp tử về một cặp gen quy định tính trạng màu sắc cây cà chua.
 Kiểu gen của F1: Bb x Bb
*) Xét chung cặp tính trạng ở F2:

- Theo bài ra tỉ lệ: 918 : 305 : 320 : 100 9 : 3 : 3 : 1 = (3:1)(3:1)


=> Phù hợp với tỉ lệ bài cho.
=> Các cặp gen quy định hình dạng cây và màu sắc quả nằm trên hai cặp NST khác nhau và tuân theo quy
luật phân li độc lập của MenĐen (di truyền độc lập).
- Từ (1) và (2) ta có kiểu gen F1: AaBb x AaBb
=> Kiểu gen của P là thuần chủng: Aabb x aaBB
=> Học sinh viết sơ đồ lai đúng cho điểm tối đa.
b) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1)(1:1) = (Aa x aa)(Bb x bb)
=> Kiểu gen của P: AaBb
x
aabb
(Cao, đỏ)
(Thấp, vàng)
hoặc Aabb
x
aaBb
(Cao, vàng)

(Thấ, đỏ)
8

a) - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể
mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang
gen lặn (a). Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai.
Quyết định kiểu hình ở đời con lai là giao tử của cơ thể mang tính trạng trội.
- Nếu đời con lai đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại
giao tử, nó phải có kiểu gen đồng hợp:
AA x aa → Aa
- Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình
với tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là
1:1, nó là dị hợp tử:
Aa x aa → Aa : aa
b) Thể 0A có số NST giảm đi 1NST nên đây là thể dị bội 2n-1.
* Cơ chế:



Trong giảm phân, một bên bố hoặc mẹ có cặp NST mang cặp gen aa không phân li tạo ra 2 loại
giao tử dị bội: một loại mang 2 NST của cặp aa (n+1), một loại không mang NST của cặp ấy: 0 (n-1).
Trong thụ tinh, giao tử bất thường không mang NST của cặp: 0 (n-1) kết hợp với giao tử bình
thường: A (n) của bên bố, mẹ còn lại tạo hợp tử mang 1 NST của cặp (2n-1) có KG: 0A

(Học sinh có thể trình bày bằng sơ đồ lai, đúng vẫn cho điểm tối đa)
b.Cơ thể có kiểu gen AAA và hàm lượng AND tăng 1,5 lần là thể tam bội.
Biểu hiện của 2 thể đột biến trên là:


Thể dị bội 0A


Thể tam bội AAA

- Gây biến đổi hình thái ở - Tăng kích thước các cơ
thực vật như: hình dạng,quan như: than, cành, lá
kích thước, màu sắc hoặcđặc biệt là tế bào khí khổng
gây bệnh NST ở người như:và hạt phấn; Sinh trưởng
Đao, Tơcnơ
mạnh, chống chịu tốt, thời
gian sinh trưởng kéo dài và
bất thụ.
- Không tồn tại ở người và
động vật.

ĐỀ THI SỐ 03

KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9


NĂM HỌC: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I:
Hãy giải thích: Nơron là các tế đã được biệt hóa cao độ, mất khả năng phân
chia nhưng có thể hoạt động trong suốt cuộc đời một con người?
2. Tuyến giáp là tuyến nội tiết lớn nhất, nặng chừng 20 – 25g. Hoocmon tuyến
giáp là tirôxin (TH), trong thành phần có i-ốt, có vai trò quan trọng trong
trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào.
a) Dựa vào phần kiến thức trên, em hãy cho biết nếu trong khẩu phần ăn

hàng ngày của chúng ta mà thiếu i-ốt thì sẽ gây hậu quả gì? Tại sao?
b) Do những loại hoocmon nào mà uyến giáp có thể tham gia điều hòa
canxi và phôtpho trong máu?
Câu II:
1.

Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ của hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp
tính trạng của Menđen như thế nào?
2. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con mình các tính trạng đã
hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên có đúng hay
không? Giải thích?
3. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại
giống ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN
mẹ không?
Câu III: Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720NST đơn, các tế bào này
thực hiện nguyên phân liến tiếp một số lần bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi
tế bào bằng số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở
thành tế bào sinh tinh trùng. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi giảm
phân các cá thể tạo hợp tử với số NST đơn 4608 lúc chưa nhân đôi.
1.

Tìm bộ NST lưỡng bội của loài? Tên loài là gì? Vì sao?
Tính số tế bào sinh dục sơ khai đực, số tế bào sinh tinh trùng?
Câu IV:
a)
b)

1.

Ruồi giấm 2n = 8 có khoảng 2,83x108 cặp Nu. Nếu chiều dài trung bình của

NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet thì nó cuộn chặt lại và làm
ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử AND?


Gen B có chiều dài 2040A0, trên mạch 1 có 150A và 103T. Một đột biến gen
dạng thay thế một cặp Nu xảy ra làm gen B thành gen b. Gen b có 1546 liên
kết Hiđrô. Cặp Bb tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con
nhân đôi lần thứ 2. Hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit từng
loại là bao nhiêu?
Câu V: Trên một cánh đồng có các loài sinh vật sau: thỏ, rắn, sâu ăn lá, chim ăn
sâu, diều hâu, nai, vi khuẩn. Cá thể thỏ sống trong môi trường đó chịu tác động
nào?
2.

Câu VI: Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây theo từng mối quan hệ cùng và khác
loài:
Cua và hải quỳ
Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu
Nấm sống bám trên da người
Địa y sống bám trên thân cây gỗ
Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau
Cá mập con khi mới sinh ra sử dụng ngay trứng chưa nở làm thức ăn
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm,…
Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn
Câu VII: Hội chứng Đao là do thừa một NST số 21 (3 NST số 21) trong tế bào.
Người mắc bệnh này thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay
thè ra,……Khoảng 50% bệnh nhân chết trong 5 năm đầu, còn lại có thể sống tới
tuổi trưởng thành. Vậy em hãy giải thích tại sao đa số người mắc hội chứng Đao có
thể sống tới tuổi trưởng thành?
1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG NĂM 2017
Câu

Đáp án


I

II

III

1. Giải thích: Vì noron tuy không thể phân chia nhưng có khả năng tái sinh phần cuối sợi trục nếu đoạn gốc
không bị tổn thương => Dây thần kinh bị đứt được nối lại => Hoạt động thần kinh liên quan đến vùng bị tổn
thương sẽ được phục hồi.
2.
a) Khi thiếu i-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy
tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến => Gây bệnh bướu cổ.
b) Nhờ tuyến giáp có hoocmon canxitônin cùng với hoocmôn của tuyến cận giáp nên tham gia vào quá trình
điều hòa canxi và phôtpho trong máu.

1.
+ Nhân tố di truyền mà Menđen nhắc đến trong các thí nghiệm của mình chính là gen. Mỗi cặp gen tương ứng
tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng.
+ Sinh học hiện đại đã gắn mỗi cặp nhân tố di truyền nên mỗi cặp NST để nhận sự phân li và tổ hợp của các
cặp NST gắn liền sự phân li và tổ hợp của các nhân tố di truyền trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
2.
- Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai.
- Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Kiểu gen
tương tác với môi trường để hình thành kiểu hình (tính trạng).
3. - Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi của ADN được diễn ra
theo các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên mạch
khuôn của ADN mẹ.
+ Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nu. ở mạch khuôn với các nu. tự do là cố định: A
liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ
(mạch cũ), còn 1 mạch mới được tổng hợp.
- Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong qua trình nhân đôi.
a)
Gọi số tế bào trong nhóm tế bào trên là A, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n và số lần nguyên phân là x
Ta có: A.2n = 720 (1)

4608
= 2304( NST )
2
Số NST trong các tinh trùng với trứng là:
Số lượng NST đơn trong 10% số tinh trùng được thụ tinh là:

4 A.2 x .n.10
= 2304

100
(2)
Từ (1) và (2) ta có: 720.2.2x = 2304 => 2x = 16 => x = 4
 2n = 8 => Đây là bộ NST ruồi giấm. Vì dựa vào tính đặc trưng về số lượng NST của loài.
b) Số lượng tế bào sinh dục sơ khai là:

720
= 90
8
IV

A=
(tế bào)
Số lượng tế bào sinh tinh trùng là: A.2x = 90.24 = 1440 (tế bào)
1.
Chiều dài của bộ NST ruồi giấm: (2,38x108 . 3,4) = 9,62x108

9,62x10 8
= 1,2025 x10 8
8
Chiều dài của 1 AND của ruồi giấm:


Vậy NST cuộn chặt so với số lần là: Biết 2 micromet = 2x104A0

1,2025 x10 8
≈ 6,013
2 x10 4
(lần)
2. *) Xét gen B:


2040
x 2 = 1200( Nu)
3,4

V

VI

VII

Số Nu của cả gen: N =
Theo bài ra có: A1 = 150 = T2
T1 = 103 = A2
 A = A1 + A2 = T1 + T2 = 150 + 103 = 253 (Nu)
Sô nu của loại G = X = 1200 – (2.253) = 347 (Nu)
*) Xét gen b:
Gen B có 1547lk Hdiro mà gen b có 1546lk => Dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
 Số nu từng loại của gen b:
A = T = 253 + 1 = 254 (Nu)
G = X = 347 – 1 = 346 (Nu)
*) Số nu tự do từng loại môi trường nội cung cấp cho cặp gen Bb:
Amt = Tmt= (22 – 1)(253 + 254) = 1521 (Nu)
Gmt = Xmt= (22 – 1)(347 + 346) = 2079 (Nu)
Trong môi trường đó, thỏ chịu tác động của các nhân tố sinh thái trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng,
phát triển và sinh sản:
+Vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nước,….
+Hữu sinh:
• Quan hệ cùng loài: Thỏ - Thỏ
• Quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh nơi ở, thức ăn,…

• Quan hệ khác loài:+ Quan hệ cạnh tranh: Thỏ, nai, sâu ăn lá
+ Quan hệ kí sinh: Thỏ - Vi khuẩn
+ Quan hệ SV ăn SV khác: Thỏ, rắn, diều hâu
1. Cộng sinh (khác loài)
2. Cộng sinh (khác loài)
3. Kí sinh, nửa kí sinh (khác loài)
4. Hội sinh (khác loài)
5. Hỗ trợ cùng loài
6. Cạnh tranh cùng loài
7. Ức chế - cảm nhiễm
8. Sinh vật này ăn sinh vật khác
Sở dĩ như vậy là do NST 21 rất nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các NST khác nên sự mất cân bằng gen do thừa
1 NST số 21 là ít nghiêm trọng hơn nên người bệnh có thể còn sống được.


ĐỀ SỐ 04

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2017
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 180 phút
Khóa ngày thi: 12/12/2017
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Câu I:
1.

2.

Trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành thí nghiệm trên nhiều
đối tượng nhưng công phu và hoàn chỉnh nhất là trên đậu Hà Lan (có hoa

lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiêm ngặt). Đặc biệt, ông đã chọn các cặp tính
trạng tương phản trên cây đậu Hà Lan khi thí nghiệm. Từ đó, bằng phương
pháp độc đáo của mình, MenĐen đã rút ra các quy luật di truyền (năm
1865), đặt nền móng cho Di truyền học.
a) Dựa vào phần thông tin trên, em hãy giải thích Tại sao Menđen lại
chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
b) Hãy trình bày nội dung phương pháp độc đáo của MenĐen khi phân
tích kết quả thí nghiệm lai của mình?
Ngoài cây đậu Hà Lan, những định luật của Menđen có thể áp dụng trên các
loài sinh vật khác được không? Vì sao?


Vì sao mỗi NST chứa 1 phân tử AND rất dài lại có thể xếp gọn được trong
nhân có kích thước nhỏ?
Câu II:
3.

1.
2.

Ở vận động viên lúc nghỉ ngơi nhịp tim là 40 – 60 nhịp/phút, còn người bình
thường là 75 nhịp/phút. Hãy giải thích sự khác nhau đó?
Quan sát hình ảnh dưới đây và điền vào bảng so sánh sau:

Chỉ tiêu so sánh
Số lần giảm phân
Số lần nguyên phân
Bộ NST của Đại bào tử
Bộ NST của Tiểu bào tử
Kết quả (Số giao tử được tạo thành từ

một tế bào ban đầu)

Sự hình thành giao tử đực

Sự hình thành giao tử cái

Câu III:
1.

2.

Có ý kiến cho rằng: “Những người bị bệnh thiếu máu là do thiếu số lượng
máu cung cấp vào cơ thể”. Bằng kiến thức của mình, em có đồng ý với ý
kiến trên hay không? Hãy giải thích vì sao?
Trong cơ thể nam giới, số lượng tinh trùng được sản sinh ra là rất lớn, nhưng
trong quá trình thụ tinh lại chỉ có một tinh trùng được trứng tiếp nhận? Hãy
giải thích hiện tương trên?


3.

Một người ở đồng bằng lên sống ở vùng núi cao một thời gian, không khí
vùng đó nghèo Oxi. Hãy cho biết cơ thể người đó xảy ra nhưng thay đổi nào
về hoạt động của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn và máu?

Câu IV:
1.

2.


Cho những ví dụ sau: Chỉ ra trường hợp nào là thường biến, trường hợp nào
là đột biến:
1. Người có bàn tay 6 ngón
2. Thỏ Himalaya ở 350C có bộ lông trắng, toàn bộ nuôi ở 50C bộ
lông toàn đen, nuôi ở 20 – 300C thì thân trắng, mũi, tai, chân, đuôi
đen
3. Lợn có đầu và chân sau dị dạng
4. Bò có 6 chân
5. Gấu Bắc Cực có bộ lông dày, trắng, mùa hè lông thưa, mọc đậm
Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa
tiến hành giảm phân. Trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào II
ở tế bào chứa gen a, giảm phân I bình thường các tế bào khác giảm phân
bình thường.
a) Xác định: Trong tổng số giao tử bình thường, tỉ lệ loại giao tử bình
thường chứa gen A là bao nhiêu?
b) Trong tổng số giao tử không bình thường chứa gen a là bao nhiêu?
A 1
=
G 2

Câu V: Xét gen B có tỉ lệ
đã đột biến thành gen b. Gen b ngắn hơn gen B là
3,4A0 nhưng số liên kết Hidro của hai gen vẫn bằng nhau. Khi cặp Bb tự nhân đôi
2 lần môi trường nội bào đã 3594 nu các loại. Hãy cho biết:
a)
b)

Đột biến đã diễn ra như thế nào? (Cho rằng tác nhân gây đột biến
không quá 3 cặp nu)
Tính số nu mỗi loài của gen?


Câu VI:
1.

Trong một ao nuôi cá, sinh vật sản xuất duy nhất trong ao là tảo lục. Giáp
xác và ca mè trắng sử dụng trực tiếp tảo lục làm thức ăn. Cá mè hoa, cá
mương, cá thòng đong, cá măng sử dụng thức ăn là giáp xác. Cá quả chuyên
ăn cá mương, cá thòng đong, cá măng. Cá mè trắng và cá mè hoa là sản
phẩm chính tạo nên hiệu quả kinh tế cho ao nuôi. Hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn
trong ao nuôi? Theo em nên sử dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhất


2.

để nâng cao tổng sản lượng sản phẩm trong ao nuôi nhằm đem lại hiệu quả
kinh tế cao?
Hãy trình bày chức năng của thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh
trong một hệ sinh thái hoàn chỉnh?

Câu VII: Ở người, gen a gây bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể (NST) X
không có alen tương ứng trên Y, alen trội tương ứng quy định máu đông bình
thường. Trong một gia đình: vợ và chồng có NST giới tính bình thường và không
biểu hiện bệnh máu khó đông, họ đã sinh ra đứa con bị hội chứng Tớc nơ và bị
bệnh máu khó đông.
1. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này, nêu cơ chế hình thành NST
giới tính và bệnh máu khó đông của đứa con.
2. Nếu họ sinh tiếp đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó
đông thì cơ chế hình thành như thế nào ?

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:.............................................................. SDB:..................
Chữ kí giám thị 1:....................................Chữ kí giám thị
2:.......................................


HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM 2017
Câu
I

II

III

Đáp án
1.
a) Vì:
+ Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng không thể theo dõi và quan sát hết được.
+ Khi phân tích các đặc tính sinh vật thành từng cặp tính trạng tương phản sẽ thuận tiện cho việc theo dõi
sự di truyền của các cặp tính trạng và đánh giá chính xác hơn.
b)
+ Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số tính trạng tương phản rồi theo dõi các đời
con cháu, phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính trạng, trên cơ sở đó phát hiện quy luật di truyền chung
của nhiều cặp tính trạng.
+ Dùng toán thống kê và lý thuyết xác suất để thống kê kết quả và rút ra các quy luật di truyền cơ bản của
sinh vật.
2. Những định luật di truyền của Menđen không chỉ áp dụng cho loại đậu Hà Lan mà còn ứng dụng đúng
cho nhiều loài sinh vật khác
- Vì: Các thí nghiệm thường tiến hành trên đậu Hà Lan và để khái quát thành định luật, Menđen phải
lập lại các thí nghiệm đó trên nhiều đối tượng khác nhau. Khi các thí nghiệm thu được kết quả đều
và ổn định. ở nhiều loài khác nhau Menđen mới dùng thống kê toán học để khái quát thành định

luật.
3. + Vì NST được gói bọc theo các mức xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài của nó ngắn đi hang chục
ngàn lần cho nên nó có thể xếp gọn trong nhân tế bào.
1.
- Ở người quen rèn luyện số nhịp tim cơ thể khi nghỉ ngơi giảm so với người không rèn luyện , điều này
giúp cho họ tiết kiệm năng lượng cho hoạt động tuần hoàn.
- Vì lượng máu được bơm của một ngăn tim lúc nghỉ ngơi của vận động viên là 75 – 115ml/lần, còn ở
người bình thường là 60ml/làn.
- Lúc gắng sức, khả năng thích ứng của tim cũng nhanh chóng lớn ở người thường xuyên rèn luyện.
+ Ví dụ: VĐV là 180 – 200 nhịp/phút, người bình thường là 150 nhịp/phút.
2.
Chỉ tiêu so sánh
Sự hình thành giao tử đực
Sự hình thành giao tử c
Số lần giảm phân
1
Số lần nguyên phân
1
Bộ NST của Đại bào tử
n
Bộ NST của Tiểu bào tử
n
Kết quả (Số giao tử được tạo thành từ
4
một tế bào ban đầu)
1.
+ Không đồng ý.


IV


+ Vì những người bị mắc bệnh thiếu máu không phải do thiếu số lượng máu mà là do thiếu số lượng hồng
cầu trên đơn vị thể tích máu, làm cho khả năng trao đổi khí của máu bị kém đi => Thiếu máu trong cơ thể.
2.
+ Vì sau khi một tinh trùng đã lọt qua màng của tế bào trứng thì ở màng trứng sẽ diễn ra một loạt những
phản ứng để ngăn chặn các tinh trung khác không đột nhập vào được nữa.
3. Những thay đổi xảy ra:
+ Nhịp thở nhanh hơn, tăng không khí, tăng tiếp nhận Oxi.
+ Tim đập nhanh hơn, tăng tốc độ tuần hoàn, cần nhiều máu cho các bộ phận quan trọng như não, tim.
+ Tủy xương tăng cường sản xuất hồng cầu đưa vào máu làm khả năng vận chuyển Oxi của máu tăng.
+ Tang thể tích phổi và thể tích tâm thất.
1.
1. Đột biến
2. Thường biến
3. Đột biến
4. Đột biến
5. Thường biến
2.
a) Ta có 95 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường cho:
+ 190 tinh trùng mang gen A
+ 190 tinh trùng bình thường mang gen a
Có 5 tế bào sinh tinh giảm phân rối loạn phân bào 2: Ở 1 tế bào chứa gen a cho:
+ 10 tinh trùng bình thường chứa gen A
+ 5 tinh trùng không bình thường mang gen a
+ 5 tinh trùng không bình thường không mang gen A và a.

190 + 10 1
=
400
2


 Tỉ lệ giao tử bình thường chứa gen A =

5
1
=
400 80
V

 Tỉ lệ giao tử không bình thường mang a =
a) Gen b ngắn hơn gen B là 3,4A0 => Gen b ngắn hơn gen B 1 cặp nu.
Vì số lk Hidro của 2 gen bằng nhau => Nên đây không phải là dạng đột biến mất cặp nu hoặc thêm 1
cặp nu mà đây là dạng thay thế 3 cặp nu A-T bằng 2 cặp G-X.
b)
Ta có Numtcc=Nu2 gen(2x – 1) = 3594
=> Nu của 2 gen là: 1198
Theo bài ra ta có phương trình: NB + Nb = 1198
N B - Nb = 2
 NB = 600 và Nb=598
Số Nu từng loại của gen B:
A + G = (50%.600) : 100 = 300
Giải ra ta được: A = T = 100 (Nu)

A 1
=
G 2

VI

=> 2A = G

G = X = 200 (Nu)
Số nu từng loại của gen b: Gen b kém gen B là 3 cặp A-T nhưng hơn gen B 2 cặp G-X:
A = T = 97 (Nu)
G = X = 202 (Nu)
1.
Cá mè hoa


Giáp xác
Tảo lục

VII

Cá mương
Cá thòng đong
Cá măng

Cá quả

Cá mè trắng
*) Biện pháp sinh học đơn giản: Nên thả thêm cá quả vào ao nuôi để cá quả ăn bớt cá mương, cá măng, cá
thòng đong.
2.
*) Thành phần vô sinh (sinh cảnh):
- Khí hậu: Ánh sáng cung cấp năng lượng và nhiệt lượng cho cơ thể sinh vật, không khí cung cấp Oxi và
Cacbonic cho sinh vật.
- Thổ nhưỡng: Cung cấp khoáng vật chất, nước và chất hữu cơ
*) Thành phần hữu sinh:
- Sinh vật sản xuất: Chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ, chuyển hóa quang năng thành hóa năng
- Sinh vật tiêu thụ: Chuyển hóa chất hữu cơ từ dạng này sang dạng khác, chuyển đổi hóa năng qua các bậc

sinh dưỡng theo chuỗi thức ăn.
- Sinh vật phân giải: Biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường, chuyển năng lượng hóa
năng thành các dạng năng lượng khác (nhiệt năng, thế năng,...)
1. Chồng bình thường có kiểu gen XAY, đứa con bị bệnh có kiểu gen XaO, suy ra giao từ Xa lấy từ mẹ,
O lấy từ bố, kiểu gen của mẹ là: XAXa. Nhự vậy quá trình giảm phân của bố bị rối loạn phân li của
cặp XAY tạo ra các loại giao tử, trong đó có loại giao tử O.
Giao tử O của bố kết hợp với giao tử Xa của mẹ tạo thành hợp tử XaO
2. Đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XaXaY. Kiểu gen XaXaY
được kết hợp từ giao tử XaXa và giao tử Y, vì bố có kiểu gen XAY nên giao tử XaXa nhận từ mẹ, người
mẹ có kiểu gen XAXa bị rối loạn trong giảm phân ở lần phân bào 2, tạo ra giao tử X aXa.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×