ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
BỘ MÔN VÔ CƠ
Luận Văn Tốt Nghiệp
Đề tài:
“Tổng hợp nano Hydroxyapatit và khảo sát hoạt
tính hấp phụ Tetracyline”
GVHD: TS.Lê Minh Viễn
SVTH: Huỳnh Quang Tiên 61203793
Vũ Trung Tín
TP.Hồ Chí Minh 2/1/2018
61203889
Nội dung chính
1
• Giới thiệu đề tài
2
• Tổng quan
3
• Thực nghiệm
4
• Kết quả và bàn luận
5
• Kết luận và kiến nghị
I. Giới thiệu đề tài
Đặt vấn đề
Mục tiêu
• Ô nhiễm chất kháng sinh
trong môi trường nước.
• Tetracyline loại kháng sinh có
ảnh hưởng xấu đến môi
trường sinh thái.
Phương pháp
• Tổng hợp nHA theo
• Nghiên cứu vật liệu
phương pháp kết
hấp phụ Tetracyclin
tủa
• Khảo sát hấp phụ
của nHA với
• Vấn đề loại bỏ tetracycline
trong môi trường nước.
Dể lm gì:tùy vào mục
đích mà ứng dụng thích
hợp để loại bỏ hoặc
giảm thiểu lượng
tetracyline
II. Tổng quan
Tổng quan ứng dụng HA
Lí thuyết hấp phụ
II. Tổng quan ứng dụng
Dạng bột: thực phẩm chức năng, trám vết rạn nứt trên
bề mặt xương.
Thuốc bổ sung canxi sử dụng nguyên liệu HA dạng
vi tinh thể.
II.
Tổng
quan
ứng
dụng
Dạng khối xốp
Chế tạo răng giả và sửa chữa khuyết tật
của răng.
Chế tạo mắt giả.
Chế tạo chi tiết ghép xương và sữa chữa
khuyết tật của xương.
Làm điện cực sinh học cho thử nghiệm
sinh học.
Làm vật liệu truyền dẫn và nhả chậm
thuốc.
Vận chuyển và phán tán insulin trong ruột.
Ứng dụng của vật liệu
HA
II. Tổng quan ứng dụng
Dạng composite: chi tiết cấy ghép xương chất lượng cao,
làm kẹp nối xương hoặc làm chất dẫn truyền thuốc.
Hấp phụ các ion kim loại nặng
Dạng ceramic: phẫu thuật ghép xương, chỉnh hình hoặc
chỉnh sửa xương
Ứng dụng gốm sinh
III. Thực nghiệm
Tổng hợp Hydroxyapatit bằng phương pháp kết tủa
Khảo sát hấp phụ Tetracycline bằng bột HA.
III. Thực nghiệm
Hóa chất: Axit phosphoric (H3PO4) 85% , Amoniac
(NH3) 25 – 28%, Ethanol (C2H5OH) 96%, Bột vỏ sò
96 % CaCO3, Tetracyline, Axit Clohydric (HCl).
Dụng cụ: bình cầu, bình định mức, ống đong,
beacher, chén nung.
Thiết bị: Cân phân tích, máy khuấy từ gia nhiệt,
máy đo pH, máy nghiền bi, lò nung, tủ sấy, máy đo
UV-VIS.
III. Thực nghiệm
Tổng hợp Hydroxyapatit bằng phương pháp kết tủa
Sơ đồ tạo bột CaCO3
từ vỏ sò.
III. Thực nghiệm
Tổng hợp Hydroxyapatit bằng phương pháp kết tủa
Sơ đồ qui trình phương
pháp kết tủa tổng hợp nHA
III. Thực nghiệm
Tổng hợp Hydroxyapatit bằng phương pháp kết tủa
Bảng 1. Các thông số thực nghiệm của nhiệt độ và dung môi cần khảo sát
Dung môi
H2O
Ethanol-H2O
Khối lượng bột vỏ sò (g)
26.04 g
Khối lượng H3PO4 (g)
17.29 g
Nhiệt độ phản ứng (oC)
80oC – 90oC
PH dung dịch
12
Tỉ lệ
Nhiệt độ nung (oC)
1:1; 1:2; 2:1
100oC; 200oC; 300oC; 500oC
100oC; 300oC; 500oC
III. Thực nghiệm
Khảo sát hấp phụ tetracycline bằng bột HA.
III. Thực nghiệm
Khảo sát hấp phụ tetracycline bằng bột HA.
Bảng 2. Các thông số thực nghiệm của thí nghiệm hấp phụ
Mẫu (nung ở 1000C)
Khối lượng HA (g)
Nồng độ đầu Co của tetracycline (ppm)
Bước sóng khảo sát (nm)
Thời gian khảo sát
H2O, Ethanol-H2O (1:1; 2:1)
0,1 g
10 ppm
355,5 nm
5h
IV. Kết quả và bàn luận
Kết quả XRD
Phổ XRD của HA trong dung môi H2O
IV. Kết quả và bàn luận
Kết quả XRD
Phổ XRD của HA trong dung môi Ethanol và H2O tỉ lệ 1:1
IV. Kết quả và bàn luận
Kết quả XRD
Phổ XRD của HA trong dung môi Ethanol và H2O tỉ lệ 1:2
IV. Kết quả và bàn luận
Kết quả XRD
Phổ XRD của HA trong dung môi Ethanol và H2O tỉ lệ 2:1
IV. Kết quả và bàn luận
Kết quả XRD
Phổ XRD của HA nung ở nhiệt độ 500oC
IV. Kết quả và bàn luận
Bàn luận XRD
• Tinh thể HA đã hình thành ở 100oC.
• Nung ở 100oC, 300oC lẫn peak CaCO3 tại góc 2θ = 26,1o; 27,2o
• Nung ở 500oC lẫn peak CaCO3 tại góc 2θ = 29,3o
• Dung môi H2O cho kích thước tinh thể lớn nhất
• Độ đơn pha được đuy trì
• Kích thước tinh thể dung môi H2O, dung môi Ethanol-H2O lần
lượt 9,54nm ; 7,87nm
IV. Kết quả và bàn luận
Ảnh SEM
D1
D2
D3
Ảnh SEM của HA trong dung môi H2O nung ở
D1 1000C ; D2 3000C ; D3 5000C.
IV. Kết quả và bàn luận
Ảnh SEM
H1
H2
H3
Ảnh SEM của HA trong dung môi Ethanol và H2O tỉ lệ 1:1 nung ở
H1 1000C; H2 3000C; H3 5000C.
IV. Kết quả và bàn luận
Ảnh SEM
E1
E2
E3
Ảnh SEM của HA trong dung môi Ethanol và H2O tỉ lệ 1:2 nung ở
E1 1000C;E2 3000C; E3 5000C.
IV. Kết quả và bàn luận
Ảnh SEM
G1
G2
G3
Ảnh SEM của HA nung ở 500oC với G1 dung môi H2O, G2 dung
môi Ethanol-H2O tỉ lệ 1:1, G3 dung môi Ethanol-H2O tỉ lệ 1:2.
IV. Kết quả và bàn luận
Bàn luận SEM
Dung môi H2O
Hình dạng hạt chưa ổn định do nung nhiệt độ thấp (1000C,
3000C, 5000C )
Dung môi H2O hạt có hình dạng tấm và cầu.
Kết khối nhiều hơn
Đường kính khoảng 30-40nm, dài khoảng 50-90nm