Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

De thi giao vien gioi tieu hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.54 KB, 2 trang )

PHÒNG GD-ĐT LỘC HÀ

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có hai trang)

ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
BẬC TIỂU HỌC, NĂM HỌC 2016-2017
****************

PHẦN THI: LÝ THUYẾT
(Dành cho giáo viên dạy văn hóa)
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)

(THÍ SINH LÀM BÀI MỖI PHẦN THI TRÊN MỖI TỜ GIẤY RIÊNG)
***********************
Phần thứ nhất: HIỂU BIẾT CHUNG. (30 phút)
Câu 1: (6,0 điểm)
Anh (chị) hãy nêu rõ việc Xếp loại giáo dục và xét khen thưởng cho học sinh theo
quy định về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học tại Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT
ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT.
Câu 2: (4,0 điểm)
Dưới đây là là 4 học sinh được đánh giá và xếp loại theo Thông tư số 32/2009/TTBGDĐT Ban hành Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học. Anh (chị) hãy cho biết
cách đánh giá và xếp loại của từng học sinh là đúng hay sai? Giải thích tại sao?

Toán
Tiếng Việt
TNXH
Khoa học
Lịch sử và Địa lí
Âm nhạc
Mĩ thuật


Đạo đức
Thể dục
Thủ công/Kĩ thuật
Hạnh kiểm
Xếp loại
Đạt danh hiệu

CKI
CKII
CKI
CKII
CKII
CKII
CKII
CKII
CKII
CKII
CKII
CKII
CN
CN
CN

Lê Hoài An
(Lớp 1)
8
8
10
9
A

A
B
A
A
A
Đ
K
HS Tiên tiến

Lê Văn Bình
(Lớp 2)
9
10
9
8
A+
A
A+
A
A
A
Đ
G
HS Giỏi

Bùi Thị Hoa
(Lớp 4)
5
9
5

9

Cù Huy Vũ
(Lớp 5)
1
5
2
5

10
9
A
A
A
A
A
Đ
TB

7
6
A
A
A
A
A
Đ
Yếu

Phần thứ hai: KIẾN THỨC, PHƯƠNG PHÁP MÔN TIẾNG VIỆT (60 phút)


Câu 1. Đồng chí hãy nêu tác dụng của dấu hai chấm được sử dụng trong mỗi câu
sau:
a) Trên bàn bày đủ thứ: sách, vở, bút, thước, giấy màu,…
b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
c) Bố dặn bé Lan: “Con phải học xong mới được đi chơi đấy!”.
Câu 2. Điền nội dung thích hợp vào các chỗ chấm cho đúng với các kiểu câu được
chia theo mục đích khi nói và viết:
a) Câu kể: ………………………………………………………………….........
b) Câu hỏi:……………………………………………………………….............
c) Câu cầu khiến:………………………………………………………….........


d) Câu cảm:……………………………………………………………….
Câu 3. Theo đồng chí các từ được gạch chân trong đoạn văn sau là danh từ, động
từ, tính từ, đại từ hay quan hệ từ?
Thời gian trôi đi nhanh quá. Tôi đã trưởng thành , đã là một thanh niên , đã có công
ăn việc làm, đã có xe máy , đã phóng vù vù qua khắp phố phường , thì tôi vẫn cứ nhớ mãi
những kỉ niệm thời ấu thơ. Tôi cứ nhớ mãi về bà, về sự yêu thương của bà , và lòng tôi cứ
ngậm ngùi thương nhớ.
Câu 4. Trong bài thơ Vàm Cỏ Đông (Tiếng Việt 3, tập Một) nhà thơ Hoài Vũ có
viết:
“... Đây con sông xuôi dòng nước chảy
Đây con sông như dòng sữa mẹ
Bốn mùa soi từng mảng mây trời
Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây
Từng ngọn dừa gió đưa phe phẩy
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi.
Chở tình thương trang trải đêm ngày.”

a) Dựa vào đoạn trích trên, bằng hiểu biết của mình đồng chí hãy viết một đoạn văn cảm
nhận về vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hương.
b) Theo đồng chí, cách miêu tả con sông trong khổ thơ thứ hai có gì hay?
Phần thứ ba: KIẾN THỨC, PHƯƠNG PHÁP MÔN TOÁN (60 phút).
(Giải các bài toán sau theo các phương pháp giải toán tiểu học).
Bài 1. a) Tìm số ab , biết: ab : (a – b) = 21 và a > b.
b) Tính nhanh biểu thức: 100 x 201 x 0,1 + 0,125 x 2010 x (10 : 8 – 1,25) và
giải thích rõ là anh (chị) đã áp dụng những tính chất, quy tắc nào?
Bài 2. Cho A = 2010 x 477 và B = 4270 x 201. Tính hiệu A – B mà không tính
riêng tích A và tích B.
Bài 3. Một người mang 210 quả quýt và cam ra chợ bán. Nếu bán 60 quả quýt, thì số
quýt còn lại bằng

2
số cam. Tính tỷ số phần trăm giữa số cam và số quýt ban đầu?
3

Bài 4. Hai xe đạp A và B xuất phát từ một địa điểm và chạy cùng chiều trên một
đường đua tròn có chu vi là 1,5km. Vận tốc của xe A là 40,5km/giờ; vận tốc của xe B là
50km/giờ. Sau khi xe A xuất phát 3 phút thì xe B mới bắt đầu chạy. Hỏi sau bao lâu thì xe B
đuổi kịp xe A ?
Bài 5. Cho hình thang vuông ABCD (vuông tại A và D) có diện tích bằng 24 cm 2, có
AB bằng

1
cạnh CD. Kéo dài DA và CB cắt nhau tại M. Tính SABM = ?
3

––––––––––––


Ghi chú:
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, điện thoại, máy nhắn tin, trao đổi bài trong phòng thi.

––––––––––––––– Hết ––––––––––––––



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×