Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

đề cương ôn tập các nguyên lí của chủ nghĩa mác lênin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.8 KB, 14 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NHỮNG NGUYÊN LÍ CƠ BẢN CỦA CN MAC-LÊNIN
Câu 1: Hãy nêu và phân tích nội dung VC của Lê-nin? Từ đó rút ra ý nghĩa về mặt
method luận của nó?
-Khái niệm: VC là một phạm trù của triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho
con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, phản ánh và tồn tại không lợi
thuộc vào cảm giác.
-Phạm trù: là những khái niệm cơ bản không thể thiếu của một ngành, lĩnh vực, khoa học nào
đó phản ánh những đặc trưng chung nhất của một nhóm đối tượng.
-Phạm trù triết học: là phạm trù khái quát thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi tồn tại
mà triết học nghiên cứu cần phân biệt khái niệm VC với tư cách là phạm trù triết học với khái
niệm VC được sử dụng trong khoa học chuyên ngành.
-Khách quan: là không phụ thuộc vào ý thức, ý muốn con người.
+Tất cả những gì tồn tại bên ngoài và không phụ thuộc vào ý thức đều là vật chất.
+Thuộc tính cơ bản I, phổ biến I, được khái quát trong phạm trù VC của CNDVBC là thuộc tính
tồn tại khách quan.
-Hiểu: VC tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào ý thức.
+Vật chất cái gây nên cảm giác ở con người bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các
giác quan.
+Vật chất cái mà cảm giác tư duy ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó.
-Ý nghĩa:
+Khắc phục được hạn chế các quan niệm về VC của các nhà triết học trước đó (vd: các nhà KH
trước đó gắn VC với một dạng cụ thể như: Talet là nước, anaximen là không khí, đêmôcrit là
nguyên tử).
+Giải quyết được vấn đề cơ bản của triết học trên quan điểm duy vật.
+Góp phần thúc đẩy nhận thức khoa học con người ↑. (vd: con người sẽ nghiên cứu và khám phá
ra nhiều đều mới hơn:1 chất mới chưa có trong bản tuần hoàn).
Câu 2: Hãy phân tích nội dung cơ bản của nguyên lí về mlh phổ biến và nuyên lí về sự ↑?
Từ đó rút ra ý nghĩa về mặt method luận của nó và liên hệ với thực tiển của bản thân?
-Nguyên lí về mlh phổ biến: là không có sv, ht nào cô lập tách rời với sv, ht khác mà chúng luôn
có mlh góp phần quy định sự tồn tại và ↑ của nhau.
+MLH tác động qua lại lẫn nhau ảnh hưởng ràng buộc lẫn nhau góp phần quy định sự tồn tại ↑


của nhau.
-Nguyên lí về sự ↑: là mọi sv, ht ở trong trạng thái động nằm trong khuynh hướng chung là ↑.


+ Nguồn gốc của sự ↑ là đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẩn của sv.
+Cách thức của sự ↑ do lượng của sv change dần dẫn đến chất của sv change và ngược lại.
+Khuynh hướng của sự ↑ không diễn ra theo đường thẳng, mà quanh co phức tạp, là đường xoắn
ốc đi lên. Đây là quá trình phủ định của phủ định trong đó cái mới ra đời thay thế cái cũ và hết
mỗi chu kì thì có sự lặp lại cái ban đầu nhưng ở mức độ cao hơn.
-Tính chất của mlh:
+Tính khách quan: các mlh tồn tại ngoài ý thức không phụ thuộc vào ý thức.
+Tính phổ biến: sv, ht nào cũng có mlh, ở đâu cũng có mlh, lúc nào cũng có mlh.
+Tính đa dạng và phong phú: sv, ht, time, không gian khác nhau thì các mlh biểu hiện khác
nhau.
-Tính chất của sự ↑:
+Tính khách quan: không phụ thuộc vào ý thức con người.
+Tính phổ biến: sự ↑ thể hiện ở tất cả sv. ht tất cả mọi quá trình giai đoạn.
+Tính đa dạng, phong phú: sự ↑ thể hiện khác nhau ở sv, ht, không gian, time khác nhau giai
đoạn, quá trình khác nhau.
-Ý nghĩa nguyên lí mlh:
+MLH có tính khách quan, phổ biến thì trong cuộc sống con người phải tôn trọng quan điểm
toàn diện.
+Trong hoạt động nhận thức và thực tiển phải xem xét sv, ht trong tất cả các mlh của nó.
+Để thực hiện quan điểm toàn diện cần phải chống lại quan điểm phiến diện, siêu hình, mlh có
tính đa dạng phong phú do đó trong cuộc sống con người phải có tôn trọng quan điểm lịch sử cụ
thể.
+Trong hoạt động nhận thức và thực tiển phải xem xét sv, ht theo đúng không gian cụ thể của nó
phải xác định đúng vai trò của từng mlh cụ thể trong từng tình huống cụ thể.
-Ý nghĩa sự ↑:
+Có quan điểm ↑ trong hoạt động nhận thức và thực tiển phải xem xét sv, ht ở trạng thái chuyển

động nằm trong khuynh hướng chung là ↑ tìm ra nguồn gốc, cách thức, khuynh hướng cụ thể của
sv, ht.
+Chống quan điểm bảo thủ, trì trệ, bi quan cuộc sống.
Câu 3: Hãy phân tích nội dung cơ bản của quy luật từ những change về lượng dẫn đến
change về chất? Từ đó rút ra ý nghĩa về mặt method luận và liên hệ với thực tiển của bản
thân?


-Chất: là tính quy định vốn có của sv, ht sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính bên trong của
sv để phân biệt nó với cái khác.
-Lượng: là tính quy định vốn có của sv, ht biểu hiện về số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của
sự vận động và ↑ của sv.
-Mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất:
+Chất là cái tương đối ổn định, lượng là cái thường xuyên change.
+Khi lượng change chưa đến một đk nhất định thì chất chưa change nhưng nếu lượng thay đổi
đến một đk nhất định thì chất change.
-Khi chất mới ra đời lại quy định một lượng mới về quy mô, tốc độ, khuynh hướng:
+Độ là sự thống nhất giữa chất và lượng, nó là khoảng limit mà trong sự change về lượng chưa
làm change về chất.
+Điểm nút là thời điểm mà tại đó sự change về lượng làm change về chất của sv, bất kì chất và
lượng thống nhất với nhạu bởi một độ nhất định và bị limit bởi 2 điểm nút.
+Bước nhảy là sự chuyển hóa về chất do sự change về lượng.
-Ý nghĩa:
+Bất kì sự vật hiện tượng nào cũng có hai phương diện chất và lượng thì trong thực tiển và nhận
thức phải coi trọng 2 phương diện chất và lượng.
+Những sự change về lượng sẽ làm change về chất trong đk nhất định và ngược lại, do đó cần
phải coi trọng quá trình tích lũy về lượng, để làm change về chất của sv đồng thời phát huy tác
động của chất mới để thúc đẩy sự change về lượng của sv.
+Sự change về lượng chỉ làm change chất khi lượng được tích lũy đến limit điểm nút, do đó
trong đó trong thực tiển cần khắc phục bệnh nôn nóng đốt cháy giai đọan or bảo thủ trì truệ

không chịu thực hiện bước nhảy khi lượng đã tích lũy đủ.
+Bước nhảy của sv, ht hết sức đa dạng phong phú. Vì vậy cần phải có sự vận dụng linh hoạt các
hình thức của bước nhảy cho phù hợp với từng đk lĩnh vực cụ thể.
Câu 4: Hãy phân tích mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT. Từ đó nêu lên đặc
điểm của CSHT và KTTT trong thời kì quá độ của nước ta hiện nay:
-CSHT là toàn bộ những quan hệ sản xuất của 1 XH hiện thực hợp thành trên cơ cấu kinh tế của
XH đó.
+Kết cấu của một CSHT XH nhất định gồm: QHSX tàn dư, QHSX thống trị, QH SX mới(mầm
móng).
-KTTT là toàn bộ những quan điểm về chính trị, pháp quyền, triết học, tôn giáo, nghệ thuật cùng
với những thiết chế tương ứng như nhà nước, đảng phái , giáo hội, các tổ chức chính trị đc XD 1
CSHT cụ thể.


+Kết cấu của một KTTT XH nhất định ← Nhà nước, các chính đảng ↔ Ý thức chính trị pháp
quyền.
+Kết cấu của một KTTT XH nhất định ← Tổ chức XH ↔ Ý thức tôn giáo, thẩm mỹ, đạo đức
khoa học.
-Mối quan hệ biện chứng CSHT và KTTT:
a) CSHT quyết định KTTT, KTTT là sự phản ánh đối với CSHT và phụ thuộc vào CSHT:
+CSHT nào thì KTTT ấy..
+CSHT change dẫn đến sự change tương ứng của KTTT.
+Mâu thuẫn trong CSHT phản ánh thành mâu thuẫn trong hệ thống KTTT.
+Giai cấp nắm giữ quyền sở hữu đối với TLSX của XH đồng thời cũng là giai cấp nắm giữ được
quyền lực của nhà nước.
+Các chính sách và pháp luật của nhà nước → cũng chỉ là phản ánh nhu cầu thống trị về kinh tế
của giai cấp nắm giữ quyền sở hữu TLSX chủ yếu XH.
b) KTTT tác động trở lại CSHT:
-KTTT tác động phù hợp với quy luật kinh tế → thúc đẩy kinh tế ↑.
-KTTT tác động không phù hợp với quy luật kinh tế → kìm hảm kinh tế ↑.

-Đặc điểm CSHT trong thời kì quá độ ở nước ta hiện nay: thừa nhận sự tồn tại nhiều hình
thức sở hữu gồm: SH nhà nước, SH tư nhân, SH hổn hợp.
-Tồn tại cơ cấu kinh tế nhiều thành phần: TPKT nhà nước, TPKT tư nhân, TPKT tập thể, TPKT
có vốn đầu tư nước ngoài, phát triển KT theo cơ chế kinh tế thị trường XH.
-Đặc điểm KTTT trong thời kì quá độ ở nước ta hiện nay:
+Lấy CN Mác-Lênin và tư tưởng chủ nghĩa HCM làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam tư
tưởng cho hành động.
+Chúng ta có hệ thống chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng CSVN và nhà
nước CHXHCNVN.
+Tồn tại hệ thống các quan điểm ý thức của các vấn đề tôn giáo, nghệ thuật, văn hóa, khoa học
gắn liền với tổ chức chính trị XH tương ứng.
Câu 5: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH? Từ đó rút ra ý nghĩa
phương pháp luận của nó và phê phán những quan điễm sai lầm về vấn đề này?
-TTXH: là khái niệm chỉ phương diện sinh hoạt VC và các ĐK sinh hoạt VC của XH.
(ĐK tự nhiên, hoàn cảnh địa lí ↔với phương thức sx vật chất ↔dân cư) ← Vật chất của XH.


-YTXH: là khái niệm chỉ toàn bộ phương diện sinh hoạt tinh thần của XH nảy sinh từ TTXH và
phản ánh TTXH, trong những giai đoạn phát triển nhất định.
-Vai trò quyết định: YTXH là sự phản ánh TTXH ,TTXH ntn thì YTXH so.
+TTXH change thì sớm hay muộn YTXH cũng change theo.
+TTXH quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm xu hướng sự ↑ YTXH.
-Tính độc lập tương đối của YTXH:
+Thứ nhất: YTXH thường lạc hậu hơn TTXH do sự change của TTXH diễn ra nhanh chống nên
YTXH phản ánh không kịp nên become lạt hậu, do thói quen truyền thống tập quán, tính chất
bảo thủ của một hình thái YTXH, giai cấp thống trị luôn tìm cách giữ lại những tư tưởng lạc hâu
nhưng có lợi cho sự thống trị của nó.
+Thứ hai: YTXH can vượt trước TTXH
-Trong đk nhất định những tư tưởng people đặc biệt là tư tưởng khoa học tiên tiến can vượt trước
sự ↑ TTXH, dự báo được tương lai mở đường dẫn lối cho ↑ XH tuy nhiên suy đến cũng khả năng

của YTXH vẫn phụ thuộc vào TTXH.
+Thứ ba: YTXH có tính kế thừa trong sự ↑ của nó: thường quan điểm lí luận của thời đại đều
dựa trên cơ sở tài liệu lí luận của thế hệ trước. Trong XH có giai cấp, tính chất kế thừa của
YTXH gắn với tính chất giai cấp của nó, giai cấp khác nhau kế thừa những nội dung khác nhau
của các thời đại trước.
+Thứ tư: Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH trong sự ↑ của chúng. Ý thức chính trị: ý
thức khoa học, ý thức thẩm mỹ, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo.
+Thứ năm: YTXH có khả năng tác động trở lại TTXH.
-Ý thức tư tưởng phản tiến bộ khoa học kìm hảm sự ↑ XH.
-Ý nghĩa:
+Trong nhận thức 1 mặt việc nhận thức các ht của đời sống tinh thần XH cần phải căn cứ vào
TTXH đã làm nảy sinh ra nó nhưng mặt khác cũng cần phải xem xét các ht đó từ những phương
diện khác nhau thuộc nội dung tính độc lập tương đối của chúng.
+Trong thực tiển để cải tạo XH cũ, XDXH mới cần phải được tiến hành đồng thời trên hai mặt
TTXH và YTXH, việc change TTXH cũ là đk cơ bản nhất để change YTXH cũ, đồng thời cũng
cần thấy rằng không chỉ change trong TTXH mới tất yếu dẫn dến những change trong đk tinh
thần của XH và ngược lại, những tác động của đời sống tinh thần XH, với đk xác định can tạo ra
những biến đổi strong sâu sắc trong TTXH.
Câu 6: Hãy phân tích các điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa?
-SX tự cung tự cấp là một hình thức tổ chức KT mà mục đích của người SX ra sản phẩm là để
tiêu dung.


-SX hàng hóa là một hình thức tổ chức KT mà mục đích KT của những người SX ra sản phẩm là
để trao đổi, buôn bán.
-ĐK ra đời của SXHH:
+Phân công LĐXH: phân chia LĐXH ra thành các ngành nghề lĩnh vực sx khác nhau tạo nên sự
chuyên môn hóa lao động và theo đó chuyên môn hóa sx. Phân công LĐXH là cơ sở trao đổi.
+Sự tách biệt tương đối về mặt KT giữa các chủ thể sx: do tồn tại nhiều hình thức sở hữu
khác nhau về TLSX, mà ban đầu là chế độ tư hữu về TLSX. Trong ĐK đó muốn tiêu dùng sản

phẩm của người khác buộc phải thông qua sự mua bán hàng hóa, tức là phải trao đổi dưới hình
thái hàng hóa.
-Đặc trưng SXHH:
+SXHH trao đổi mua bán.
+SXHH tồn tại trong MT cạnh tranh quyết liệt.
+SXHH tồn tại tính chất mở.
-Ưu thế SXHH:
+Nhu cầu lớn và không ngừng tăng lên là một động lực strong cho sự ↑ của SX.
+Trong MT cạnh tranh gay gắt buộc những người SX phải không ngừng đổi mới, cải tiến kĩ
thuật, nâng cao năng suất chất lượng hiệu quả SX.
+Ra đời trên cơ sở phân công lao động thúc đẩy sự phân công lao động ↑ chuyên môn hóa, phát
huy lợi thế so sánh.
+Giao lưu KT-VH giữa các vùng đời sống vật chất và tinh thần được nâng cao phong phú đa
dạng
-Hạn chế SXHH:
+Phân hóa người giàu người nghèo, phá hoại MT sinh thái, khả năng khủng hoảng KT-XH.
Câu 7: Hãy phân tích yêu cầu và các tác động của quy luật giá trị? Ý nghĩa của việc nghiên
cứu quy luật này?
-Quy luật giá trị: SX và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở hao phí LĐXHCT.
+Trong SX người SXHH phải luôn làm cho HPLĐ cá biệt ≤ HPLĐXHCT.
+Trao đổi dựa trên cơ sở trao đổi ngang giá.
-Tác động của quy luật giá trị:
+Điều tiết SX và lưu thông hàng hóa.
+Điều tiết là điều hòa phân bổ các yếu tố SX giữa các ngành có lĩnh vực trong nền KT.
+Sự biến động của giá cả thu hút nguồn hàng từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao.


+Kích thích SX ↑ vì mục tiêu lợi nhuận (cải cách kỹ thuật, nâng cao trình độ, tổ chức SX hợp lí).
+Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa giàu nghèo
-Ý nghĩa:

+ Việc nghiên cứu quy luật giá trị giải thích được vì sao trong hoạt động KT cung phù hợp với
cầu.
+Giúp người SXHH biết cách thức để nâng cao NSLĐ, giúp biết được nguyên nhân cơ bản dẫn
đến sự ra đời phương thức SXTBCN.
Câu 8: Hãy phân tích hai method sản xuất giá trị thặng dư và giá trị thặng dư siêu ngạch?
Trên cơ sở đó hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa chúng?
-Phương thức SX giá trị thặng dư tuyệt đối giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài time lao động
cần thiết, trong khi NSLĐXH, giá trị SX lao động và time lao động cần thiết no change.
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư được tạo ra do rút ngắn năng suất LĐSX,
nhờ đó tăng time lao động thặng dư lên ngay trong ĐK độ dài ngày lao động vẫn như cũ.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu được ngoài mức TB of XH. Do nâng cao
NSLĐ cá biệt, hạ thấp chi phí cá biệt.
VD: Doanh nghiệp TBCN SX sợi:
Thứ nhất: Doanh nghiệp mua bán
đúng giá.
Để SX ra 1kg sợi → 1kg bông 3$.
Khấu hao phí máy móc SX 1kg sợi
2$.
Thuê công nhân 8 người.

Thứ hai: NSLĐ XH ở thời điểm phân tích cho
phép
Cứ 4 người lđ →1kg sợi.
Cứ 1 người lđ →sản phẩm mới là 1$.
4h đầu người công nhân tạo ra 1kg sợi, giá trị
1kg sợi = (3$+2$+1×4$) = 9$; 4h sau = (3$
+2$+1×4$) = 9$.
Bông: 6$; Máy: 4$.

Giá trị mới 8$ gồm: GT SLĐ và GT thặng dư.

-Điểm khác nhau:
Giá trị thặng dư tương đối
+Do tăng năng suất lđ XH
+Toàn bộ các nhà TB thu
+Biểu hiện quan hệ TB vs c.nhân

Giá trị thặng dư siêu ngạch
+Do tăng năng suất lđ cá biệt
+Từng nhà TB thu
+Biểu hiện mối quan hệ giữa c.nhân với
TB,TB vs TB

-Điểm giống nhau: Cơ sở chung là chúng đều dựa trên cơ sở tăng NSLĐ, bốc lột sức lao động.


Câu 9: Hãy phân tích quá trình tuần hoàn và chu chuyển tư bản? Ý nghĩa của việc đẩy
nhanh tốc độ chu chuyển tư bản?
1)Tuần hoàn của TB:
-Giai đoạn1: lưu thông (mua): chức năng giai đoạn này biến TB tiền tệ thành hàng hóa dưới
dạng TLSX và SLĐ để đưa vào SX gọi là TBSX.
-Giai đoạn 2: sản suất kết quả giai đoạn này TBSX chuyển hóa thành TBHH
-Giai đoạn 3: lưu thông (bán): Kết thúc giai đoạn 3 TBHH chuyển thành TB tiền tệ. Tuần
hoàn của TB là sự chuyển biến liên tiếp của TB qua 3 giai đoạn, trải qua 3 hình thái thực hiện
3 chức năng tương ứng để trở về hình thái ban đầu với lượng giá trị lớn hơn.
2) Chu chuyển TB một trường hợp của TB nếu xét nó là một quá trình định kì đổi mới, diễn
ra liên tục và lặp đi lặp lại không ngừng. Chu chuyển TB phản ánh tốc độ vận động nhanh
hay chậm của TB.
-Thời gian chu chuyển của TB là time TB thực hiện được 1 vòng tuần hoàn.
Time chu chuyển = time SX + time lưu thông
Time SX =time lđ + time gián đoạn lđ + time dự

trữ SX
Time lđ: công nhân đang SX; Time gián đoạn lđ: đối tượng lđ không chịu tác động trực tiếp
từ lđ; Time dự trữ SX: hàng hóa dự trữ trong kho.
-Time SX phụ thuộc vào tính chất ngành SX, quy mô, chất lượng sản phẩm, NSLĐ, dự trữ
SX.
-Time lưu thông (time mua,time bán) phụ thuộc vào vị trí địa lí, thị trường(đầu vào, đầu ra),
tình hình thị trường, trình độ ↑ hệ thống giao thông vận tải.
-Ý nghĩa của việc rút ngắn time chu chuyển TB có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng hiệu
quả hoạt động của TB.
+Tăng tốc độ chu chuyển TB cố định sẽ tiết kiệm được chi phí bảo quản, sữa chữa TB cố
định, tránh được hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình cho phép đổi nhanh máy móc, thiết
bị từ đó góp phần mở rộng SX.
+Đối với TB lưu động việc tăng tốc độ chu chuyển cho phép tiết kiệm được TB ứng trước
khi quy mô SX như cũ.
+Ảnh hưởng trực tiếp tới việc làm tăng tỉ suất giá trị thặng dư và khối lượng thặng dư hằng
năm.


Câu 10: Hãy trình bày các nguyên nhân ra đời và các đặc điểm kinh tế cơ bản của
CNTB độc quyền?
-Nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền:
+Thứ nhất: do sự ↑ của lực lượng SX: dưới tác động của tiến bộ KH-KT đẩy nhanh quá
trình tích tụ và tập trung SX hình thành các xí nghiệp quy mô lớn.
+Thứ hai: do sự ↑ KH-KT: một mặt làm xuất hiện những ngành SX mới đòi hỏi xí nghiệp
phải có quy mô lớn, mặt khác nó dẫn đến tăng NSLĐ, tăng khả năng tích lũy TB, thúc đẩy
SX ↑ lớn.
+Thứ ba: do sự tác động của các quy luật KT của CNTB như: QL GTT dư, QL tích lũy,..
ngày càng strong làm change cơ cấu KT của XHTB theo hướng tập trung SX quy mô lớn.
+Thứ tư: do sự cạnh tranh khốc liệt: buộc các nhà TB phải tích cực cải tiến kĩ thuật tăng quy
mô tích lũy để thắng thế trong cạnh tranh. Đồng thời sự cạnh tranh đó làm cho các nhà TB

vừa và nhỏ bị phá sản, còn các nhà TB lớn phát tài.
+Thứ năm: do cuộc khủng hoảng KT 1873: trong toàn bộ world TBCN làm phá sản hàng
loạt xí nghiệp vừa và nhỏ thúc đẩy nhanh chóng quá trình tích tụ và tập trung TB.
+Thứ sáu: sư ↑ of system tín dụng TBCN become đòn bẫy xúc tiến strong SX nhất là việc
hình thành các công ty cổ phần, tạo tiền đề cho sự ra đời các tổ chức đặc quyền.
-Đặc điểm KT cơ bản của CNTB độc quyền:
a) Tâp trung SX và các tổ chức độc quyền:
+Tích tụ tập trung SX gồm: khối xí nghiệp lớn và cạnh tranh gay gắt → thỏa thuận,thỏa
hiệp→ tổ chức độc quyền.
b) Tư bản tài chính và các trùm tài phiệt tài chính:
+Khi SX trong ngành industry tích tụ đến trình độ cao, thì các ngân hàng nhỏ không đủ
tiềm lực và uy tín phục vụ cho công việc kinh doanh vừa và nhỏ.
+Là sự thâm nhập và dung hợp vào nhau giữa TB độc quyền trong ngân hàng và TB độc
quyền trong industry.
c) Xuất khẩu TB:
+CNTB tự do cạnh tranh → xuất khẩu Hh→xuất khẩu hh ra nước ngoài nhằm mục đích
thực hiện giá trị.
+CNTB độc quyền →xkhau tư bản→ xkhau giá trị ra nước nuôgoài nhằm mục đích
chiếm đoạt giá trị thặng dư và nguồn lợi khác ở các nước nhập khẩu TB.
d) Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền:
+Tích tụ tập trung TB → xkhau TB→ cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền→ phân chia
thế giới của các tổ chức độc quyền.
e) Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc, đế quốc:
+Sự ↑ không đồng đều về kinh tế→ ↑ không đồng đều về chính trị, quân sự→ xung đột
quân sự để phân chia lãnh thổ→ chiến tranh thế giới.
Câu 11: Giai cấp công nhân là gì? Hãy phân tích những đk khách quan quy định sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân?


-GCCN: là một tập đoàn xã hội ổn định cụ thể:

+Hình thành và ↑ gắn với nền công nghiệp hiện đại.
+Trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất của xã hội.
+Có địa vị KT-XH: TBCN và XHCN.
-Nôi dung sứ mệnh lịch sử của GCCN:
+Lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ mọi chế độ áp bức bốc lột.
+Xây dựng XH mới đó là xã hội XHCN và cộng sản chủ nghĩa.
-Những đk khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
1/ Địa vị KT-XH của GCCN trong xã hội TBCN:
“Lực lượng sản xuất hàng đầu của toàn nhân loại là công nhân, là người lao động”.
→GCCN vừa là chủ thể trực tiếp nhất, vừa là sản phẩm căn bản nhất của nền sản xuất đại công
nghiệp.
2/ Những đặc điểm chính trị-xã hội của GCCN:
+GCCN là giai cấp đại diện cho những cho những phương thức sản xuất tiến bộ trong lịch sử vì
vậy họ là giai cấp tiên tiến nhất.
+GCCN được sinh ra từ nền đại công nghiệp vì vậy họ luôn ↑ cùng với sự ↑ của nền công nghiệp
hiện đại và của xã hội loài người.
+GCCN là giai cấp bị bốc lột nặng nề nhất → có tinh thần cách mạng cao nhất.(Trước đây công
nhân bị bốc lột về sức lực ngày nay bị bốc lột về trí tuệ).
+GCCN có ý thức, tổ chức kỹ luật cao, tinh thần đoàn kết và tương trợ lẫn nhau.(do ngành công
nghiệp rèn luyện ).
+Do địa vị KT-XH của mình, GCCN không chỉ đk trong giai cấp mình mà còn đk trong giai cấp
khác, trong cuộc đấu tranh chống lại giai cấp tư sản Mác gọi đó là bản chất quốc tế của phong
trao công nhân.
Câu 12: Trình bày những đặc trưng cơ bản của XH XHCN? Từ đó liên hệ với những đặc
trưng cơ bản của XH XHCN của nước ta hiện nay?
* Đặt trưng cơ bản của XH XHCN
+Cơ sở vật chất kỹ thuật cũng phải là nền đại công nghiệp phát triển
+Xóa bỏ chế độ tư hữu TBCN, xác lặp chế độ công hữu đối với TLSX chủ yếu
+Tạo ra một cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới: trên cơ sở tự nguyện, tự giác vì
GCCN và NDLĐ là người làm chủ quá trình sản xuất...



+Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, coi đó là nguyên tắc phân phối cơ bản nhất
+Nhà nước mang bản chất GCCN, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
+Thực hiện được sự giải phóng con người khỏi áp bức, bóc lột; thực hiện bình đẳng xã hội, tạo
điều kiện cho con người toàn diện.
* Những đặc trưng cơ bản XH XHCN ở nước ta hiện nay:
1.

XDXH dân giàu, nước mạnh, dân chủ công bằng văn minh.

2.

XDXH ở đó do dân làm chủ..

3.

XDXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp

4.

XDXH có nền văn hóa tiến tiến đậm đà bản sắc dân tộc.

5.

XDXH con người có cược sống ấm no, tự do hạnh phúc và điều kiện phát triển toàn diện.

6.

XDXH có các dân tộc trong cộng đồng Việc Nam bình đẳng đoàn kết, giúp nhau cùng ↑.


7.

XDXH có nhà nước pháp quyền XHCN, của dân, do dân, vì dân do ĐCS lãnh đạo.

8.

XDXH có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 13: Hãy phân tích đặc trưng và nhiệm vụ của nhà nước XHCN? Từ đó liên hệ với việc
xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh ở nước ta hiện nay?
-Nhà nước là công cụ chuyên chính của 1 giai cấp, nó ra đời không phải đều hòa mâu thuẫn giai
cấp mà là do giai cấp không thể điều hòa.
“Nhà nước chẳng qua chỉ là 1 bộ máy của giai cấp này dùng để chấn áp 1 giai cấp khác”.
-Nhà nước XHCN là tổ chức thông qua đó, đảng của GCCN thực hiện vai trò lãnh đạo với toàn
xã hội.
-Nhà nước XHCN là hình thức chuyên chính vô sản được thực hiện trong thời kì quá độ lên
CNXH.
-Đặc trưng và nhiệm vụ của nhà nước XHCN:
-Đặc trưng:
+Là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của của nhân dân lao động đặc dưới sự lãnh đạo của
ĐCS.
+Là công cụ của chuyên chính giai cấp, vì lợi ích của tuyệt đại đa số nhân dân lđ, thực hiện sự
chấn áp những lực lượng chống đối phá hoại sự nghiệp CMXHCN.
+Là yếu tố cơ bản của nền dân chủ XHCN.
+Là 1 nhà nước đặc biệt “nhà nước không còn nguyên nghĩa” là “nữa nhà nước” sau khi những
cơ sở KT-XH cho sự tồn tại của nhà nước mất đi thì nhà nước “tự tiêu vong”.


-Nhiệm vụ của nhà nước XHCN:

-Nhiệm vụ chính:
+Quản lí, xây dựng và ↑ kinh tế.
+Cải thiện không ngừng đời sống VC và tinh thần cho nhân dân.
+Quản lí VH-XH, xây dựng nên VH-XHCN, thực hiện giáo dục đào tạo con người ↑ toàn diện,
chăm sóc sức khỏe nhân dân.
-Nhiệm vụ cụ thể:
+Đối với lĩnh vực KT: ↑ s.xuất trên cơ sở nâng cao NSLĐ, cũng cố kĩ thuật lđ mới.
+Đối với lĩnh vực XH: XD mối quan hệ mới, hình thành những tổ chức lđ mới có khả năng vận
dụng những thành tựu KH-KT vào s.xuất cải tạo những người s.xuất hàng hóa nhỏ qua những tổ
chức thích hợp.
-Xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh ở nước ta hiện nay:
+Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của nhà nước: đặc quyền, đặc lợi, tham
ô, lãng phí, quan liêu, tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.
+Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục, đạo đức CM, XD
cán bộ nhân viên của nhà nước đủ đức, đủ tài, trung thành với CM.
Cậu 14: Dân tộc là gì? Trình bày quan điểm của CN Mac-Lenin về vấn đề dân tộc? Liên hệ
với chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta hiện nay?
-Nghĩa hẹp:
Dân tộc chỉ 1 cộng đồng người có mối liên hệ chặt chẽ , bền vững có sinh hoạt kinh tế chung, có
ngôn ngữ riêng của công đồng, có những nét đặc thù về văn hóa so với những cộng đồng khác,
xuất hiện sau cộng đồng bộ lạt, có sư kế thừa và ↑ cao hơn những nhân tố tộc người ở bộ lạc và
thể hiện thành ý thức tự giác của các thành viên trong cộng đồng đó.
-Nghĩa rộng:
Dân tộc chỉ 1 cộng đồng người ổn định hợp thành nhân dân 1 nước, có lãnh thổ chung, có nền
kinh tế thống nhất, quốc ngữ chung, có truyền thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung
trong quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước.
-Quan điểm của CN Mac-Lenin về vấn đề dân tộc:
+Thứ nhất, các dân tộc hoàn toàn binh đẳng: các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang
nhau trong quan hệ xã hội cũng như quan hệ quốc tế.
+Thứ hai, các dân tộc được quyền tự quyết: Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi

dân tộc, quyền tự quyết định con đường phát triển kinh tế, chính trị - xã hội của dân tộc mình.


+Thứ ba, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc: đây là tư tưởng, nội dung cơ bản trong "Cương
lĩnh dân tộc" của V.I.Lênin. Tư tưởng này là sự thể hiện bản chất quốc tế của giai cấp công nhân,
phong trào công nhân và phản ánh tính thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc với giải
phóng giai cấp.
-Chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta hiện nay:
+Có chính sách ↑ kinh tế hàng hóa ở các vùng dân tộc ít người phù hợp với điều kiện và đặc
điểm từng vùng, từng dân tộc phát huy thế mạnh địa phương để làm giàu cho mình và đóng góp
vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+Tôn trọng lợi ích, truyền thống, văn hóa, ngôn ngữ, tín ngưởng của đồng bào dân tộc.
+Tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết và đấu tranh kiên cường của các dân tộc vì sự nghiệp
dân giàu nước mạnh, chống tư tưởng dân tộc lớn và dân tộc hẹp hòi, nghiêm cấm mọi hành vi
miệt thị chia rẽ dân tộc.
+Đầu tư thích đáng cho sự nghiệp ↑ giáo dục miền núi, tăng cường bồi dưởng đào tạo đội ngủ
cán bộ dân tộc ít người và giáo dục tinh thần đoàn kết hợp tác cho đội ngủ cán bộ các dân tộc.
Câu 15: Tôn giáo là gì? Những nguyên tắc cơ bản của CN Mac-Lenin trong việc giải quyết
vấn đề tôn giáo? Lê hệ với thực tiễn bản thân?
-Tôn giáo: là 1 hình thái ý thức XH phản ánh 1 cách hoang đường, hư ảo hiện thực khách quan.
Qua hình thái phản ánh của tôn giáo những sức mạnh tự phát trong thiên nhiên và XH đều trở
thành thần bí.
-Những nguyên tắc cơ bản của CN Mac-Lenin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo:
Thứ 1, khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xh.
Thứ 2, Nhà nước XHCN phải tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng
của mọi công nhân. Công nhân có tôn giáo hay không có tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật
đều có nghĩa vụ như nhau.
Thứ 3, Thực hiện đoàn kết giữa những người có tôn giáo với những người không có tôn giáo ,
đoàn kết các tôn giáo, đoàn kết toàn dân tộc XD và BV đát nước.
Thứ 4, Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo.

Thứ 5, Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.




×