TỶ LỆ GIẢM AMH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN
QUAN Ở BN HIẾM MUỘN SAU NS BÓC U
LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG BUỒNG TRỨNG
TẠI BVTD
Nhóm NC: Ths Trần Thị Ngọc
PGS Lê Hồng Cẩm
TS Hoàng Thị Diễm Tuyết
NỘI DUNG
Mở đầu
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan y văn
Phƣơng pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
2
Mở đầu
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan y văn
Phương pháp nghiên cứu
Dự kiến trình bày kết quả
Kế hoạch thực hiện
3
Tầm ảnh
hƣởng
VĐ
• LNMTC: 0,8 – 2% phụ nữ trong độ tuổi sinh sản
(LNMTCBT: 17 -44%)
hiếm muộn.
30 – 50% BN LNMTC bị
• DTBT: YT quan trọng trong điều trị hiếm muộn
• NS bóc u LNMTCBT: lựa chọn tốt nhất trong đtrị
ngoại khoa
cải thiện rõ rệt tỷ lệ có thai
tổn
thƣơng BT và giảm DTBT
• AMH: khảo sát DTBT
• AMH: ƣu việt và thuận tiện để khảo sát DTBT hơn
so với các XN khác
đƣợc đƣa vào xn/BVTD
Tại sao NC • NC ngoài nƣớc: cho thấy AMH sau PT bóc u giảm
so với trƣớc PT
• NC trong nƣớc: chƣa có
Câu hỏi
NC
Lợi ích
• Nồng độ AMH sau NS bóc u LNMTCBT trên
BN hiếm muộn sẽ giảm bao nhiêu so với
nồng độ AMH trƣớc phẫu thuật?
• Giúp ích trong t.hành lâm sàng
tiên lƣợng
khả năng sinh sản và khả năng đáp ứng điều trị
HM
Mở đầu
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan y văn
Phương pháp nghiên cứu
Dự kiến trình bày kết quả
Kế hoạch thực hiện
6
MỤC TIÊU CHÍNH
Xác định tỷ lệ giảm AMH ở BN hiếm muộn
sau NS bóc u LNMTCBT
MỤC TIÊU PHỤ
1
Khảo sát sự khác biệt về nồng độ AMH trung bình
trƣớc và sau nội soi bóc u LNMTC BT
Khảo sát mối liên quan giữa tỷ lệ giảm AMH với
2
các đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu
7
Mở đầu
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan y văn
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
8
LNMTC
HIẾM
ĐAU
MUỘN
CÁC BIẾN SỐ PHÂN TÍCH
Tăng tỷ lệ
có thai
PT BÓC U
LNMTCBT
Lựa chọn tốt
nhất/ngoại
khoa
Giảm
DTBT
Anti-Müllerian Hormone (AMH)
♀
♂
Matzuk et al., Nat Med (2008); 14: 1197
AMH
chất ức chế Müllerian,
glycoprotein được nối bằng bằng liên kết disulfide,
thuộc nhóm Transforming Growth Factor-β (TGF-β)
Gen mã hóa AMH nằm ở cánh ngắn NST19
Thông qua hai thụ thể: AMHRI & AMHRII trên cơ quan
đích của AMH (cơ quan sinh dục và ống dẫn Müllerιan)
Sản xuất AMH
Tế bào hạt của BT
Biểu lộ tối đa ở giai đoạn tiền
nang noãn và giai đoạn nang
noãn nhỏ
(Laven et al., 2004; Weenen
et al., 2004).
Không còn biểu lộ ở nang noãn
chín (“tiền phóng noãn”)
(Weenen et al., 2004).
Hình ảnh nhuộm hóa mô miễn dịch (xác
định sự biểu lộ AMH) trên tế bào hạt
Xét nghiệm AMH
– Xét nghiệm ELISA
– Định lượng AMH trong huyết thanh và huyết
tương (chống đông bằng heparin).
Kháng thể phát hiện (Ab2)
gắn Biotin (B)
Kháng thể bắt giữ (Ab1)
bắn cố định trong giếng
Lựa chọn XN đánh giá DTBT
Estradiol
FSH
Khảo sát
DTBT
AFC
AMH
AMH
• XN “lý tƣởng” cần
đạt đƣợc:
– Ít thay đổi trong chu kỳ
kinh nguyệt
– Liên quan trực tiếp với
số lượng tiền nang
noãn
– Không xâm lấn
– Có giá trị lâm sàng
– Giá thành!!!
XN định lượng AMH:
Ổn định trong suốt chu
kỳ kinh nguyệt
Tương quan chặt chẽ
với số lượng tiền nang
noãn
Mẫu XN: huyết thanh
Có giá trị lâm sàng
Giá thành
TỔNG QUAN Y VĂN
NGHIÊN CỨU NƢỚC NGOÀI
• NC gộp của Raffi (2012) tổng hợp từ 8 nghiên cứu cho thấy: sau
NS bóc u LNMTC, nồng độ AMH giảm trung bình là 38%.
• NC gộp của Somigliana (2012) tổng hợp từ 11 nghiên cứu: PT
LNMTCBT ảnh hưởng đến DTBT đánh giá bằng sự giảm AMH sau
PT, có 9 nghiên cứu chỉ ra rằng có sự giảm có ý nghĩa thống kê của
AMH sau PT
NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC: Hiện chưa có
Mở đầu
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan y văn
Phƣơng pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
18
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU:
NC dọc tiến cứu
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
DS MỤC
TIÊU
DS NGHIÊN
CỨU
DS CHỌN
MẪU
• Tất cả bệnh nhân hiếm muộn có u
LNMTCBT.
• BN hiếm muộn có chỉ định PTNS
điều trị u LNMTCBT lần đầu tại BV
Từ Dũ.
• BN hiếm muộn có chỉ định PTNS
điều trị u LNMTCBT lần đầu tại BV
Từ Dũ trong thời gian từ
tháng 11/2014 – 6/2015
TIÊU CHUẨN CHỌN MẪU
CHỌN VÀO
• BN đƣợc chẩn đoán hiếm muộn có
u LNMTCBT 1 hoặc 2 bên, đƣợc chỉ
LOẠI TRỪ
• BN không trở lại tái khám sau PT.
• BN có tiền căn PT ngoại khoa: viêm
định NS bóc u LNMTCBT lần đầu
phúc mạc ruột thừa, mổ dính vùng
tiên
chậu, …
• BN đồng ý tham gia nghiên cứu
• Thông tin liên lạc rõ ràng: có địa chỉ
và số điện thoại liên hệ cụ thể.
• BN quay trở lại tái khám 1 tháng sau
PT và xét nghiệm AMH.
• BN có bệnh lý ác tính, bệnh lý nội
khoa nặng kèm theo, MK sớm, sử
dụng các thuốc có tác dụng ức chế
Estrogen (nhƣ GnRH, Progestin,
Danazol trong 6 tháng gần đây), BN
đƣợc chẩn đoán HCBTĐN
21
CỠ MẪU
n=
CÔNG THỨC:
2xCx( 1 − r )
( ES ) 2
C: hằng số, với α = 0,05 và β = 0,1
C
= 10,51.
r: hệ số tương quan giữa hai đo lường,
vì không biết hệ số này nhưng có thể
giả định nó dao động trong khoảng từ
0,6 - 0,8. Chúng tôi chọn r = 0,6.
ES: hệ số ảnh hưởng = - 0,3
Cỡ mẫu = 93,4 chúng tôi làm
tròn 100
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
BNHM có u LNMTCBT được chỉ định PTNS Thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu
Được tư vấn và đồng thuận tham gia NC
AMH1
NS bóc u LNMTC
Tái khám 1 tháng sau
PT
AMH2
Lấy máu làm XN tiền
phẫu + AMH lần 1
Phòng XN
(trong 2giờ)
Định lượng
AMH theo PP
Gen II Elisa
Kết quả
BN tái khám 1 tháng sau
mổ
lấy máu làm AMH
lần 2
24
CÁC BIẾN SỐ PHÂN TÍCH
BIẾN
SỐ
NẾN
BIẾN SỐ
PHÂN
TÍCH
BIẾN
SỐ PHỤ
THUỘC
BIẾN
SỐ ĐỘC
LẬP