Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Ebook english for travellers

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.43 MB, 16 trang )

English for
travellers

1


“Man cannot discover new oceans unless he has the courage to lose sight of
the shore.” – Andre Gide
Traveling is one of the best experiences you can have to relax, discover new
things and find your true self.
Learning English is important because you can use this global language for
a global lifestyle. It is a necessary skill to help you enjoy new experiences
around the world since English is used in most of the countries famous for
traveling. In order to get you prepared for your trips, we are proud to bring
you this Free PDF “English for Travelers” with some useful phrases, common words, dialogues and tips collected from prestigous publishers. The
book covers 3 common situations: at an airport, at a hotel and when going
shopping in a foreign country.
We hope that this ebook may become your little friend for any future travel
plans.
Happy traveling. Happy discovering.
“Người ta không thể khám phá những đại dương mới trừ khi họ đủ dũng
khí để nhìn ra khỏi bờ cát”- Andre Gide.
Du lịch là một trải nghiệm tuyệt vời mà bất cứ ai cũng nên thử để thư giãn,
khám phá những điều mới và cả chính bản thân mình.
Và để có được một trải nghiệm du lịch hoàn hảo – việc học tiếng Anh –
ngôn ngữ toàn cầu - lại càng cần thiết hơn nữa, đặc biệt là khi bạn muốn
đến thăm thú các đất nước nói tiếng Anh. Có một sự thật là tiếng Anh được
sử dụng tại đại đa số các địa điểm nổi tiếng về du lịch trên thế giới. Nhằm
giúp bạn có sự chuẩn bị cho những chuyến đi sắp tới, chúng tôi tự hào gửi
đến bạn bản PDF miễn phí “Tiếng Anh cho Dân du lịch” với các cụm từ
hữu ích, từ vựng phổ biến và một vài bí quyết được thu thập từ các nhà xuất


bản có tiếng. Cuốn sách này bao gồm 3 tình huống phổ biến: tại sân bay,
trong khách sạn và khi đi mua sắm.

INTRODUCTION

Chúng tôi hy vọng cuốn sách này sẽ là người bạn nhỏ đồng hành cùng bạn
trên mọi nẻo đường khám phá.

LỜI TỰA

Vui vẻ du lịch. Vui vẻ khám phá.
TOPICA NATIVE

2

3


MỤC LỤC

CHƯƠNG I: AT
AN AIRPORT
1. Vocabulary – Từ vựng
2. Common sentences –
Mẫu câu thông dụng
3. Dialouges - Hội thoại

CHƯƠNG IV: USEFUL
TIPS FOR TRAVELERS


CHƯƠNG II: AT
A HOTEL

4.1 Three traveling tips
your English dictionary
won’t teach you.
4.2 Learn how to “break
the ice”
4.3 Learn how to ask people for help
4.4 Learn to express gratitude

1. Common sentences – Mẫu câu thông
dụng
2. Dialouges - Hội
thoại
3. Structures - Các
cấu trúc câu

CHƯƠNG III: SHOPPING
1. Vocabulary – Từ
vựng
2. Dialouges - Hội
thoại
3. Structures - Các
cấu trúc câu

4

5



1. VOCABULARY – Từ vựng


Aisle seat (np) /aɪl ˌsiːt/ : Ghế ngồi gần lối đi
I want to take the aisle seat. (Tôi muốn ngồi ghế gần lối đi.)

Check-in counter (np) /tʃekin ˌkaʊntə(r)/: Quầy thủ tục checkin
She is at the check-in counter. (Cô ấy đag ở quầy thủ tục check-in)

Customs (n)/ˈkʌstəmz/: Cửa hải quan
Jane can’t pass the customs. (Jane không thể qua được cửa hải quan.)

Departure lounge (np) / dɪˈpɑːrtʃər lɑʊndʒ/: Phòng chờ
I’m at the departure lounge. (Tôi đang ở phòng chờ máy bay.)

Domestic airport (np) /dəˈmestik ˈerpɔːrt/: Sân bay nội địa
Please take me to the domestic airport. (Làm ơn cho tôi tới sân bay
nội địa.)

Duty-free goods (np) /ˈduti: ˌfri:ˌɡʊdz/: Hàng miễn thuế
I love to buy duty-free goods. (Tôi thích mua hàng miễn thuế.)

Excess baggage (np) /ikˈses ˌbæɡidʒ/: Hành lí quá kí
She’s charged for the excess baggage. (Cô ấy bị tính phí thêm cho
hành lí quá kí.)

6

7




Flight attendant (np) /flaɪt əˈtendənt/: Tiếp viên
hàng không
She wants to become a flight attendant. (Cô ấy muốn
trở thành tiếp viên hàng không.)

Gate (n) /ɡeit/: Cửa ra máy bay
I will meet you at gate 11. (Tôi sẽ gặp cậu ở cửa số 11.)

Hand luggage (n) /hænd ˈlʌɡidʒ/: Hành lí xách
tay
Do you have any hand luggage? (Bạn có hành lí xách
tay nào không?)

Scale (n)/skeil/: Cân hành lí
Let’s take our luggage on the scale. (Hãy đặt hành lý
của mình lên cân.)

2. COMMON SENTENCES
– Mẫu câu thông dụng
1.
To fly to somewhere: Bay tới đâu.
E.g.: I want to fly to Ho Chi Minh city.

Tôi muốn bay tới thành phố Hồ Chí Minh.
2.
To need something: Cần tới điều gì, thứ gì.
E.g.: I need a pen to write a letter.


Tôi cần một cái bút để viết thư.
3.
On such short notice: Trong trường hợp gấp.
E.g.: On such short notice, please call me via mobile phone.

Trong trường hợp gấp, xin hãy gọi tôi qua số di động.
4.
To check in: Làm thủ tục bay.
E.g.: Can I check in here?

Tôi có thể làm thủ tục bay ở đây không?
5.
One of N (plural) + V (singular) + … : Một trong
những… .
E.g.: One of his friends is John.

Một trong những người bạn của anh ấy là John.
6.
S + to be going to + V + … : Có dự định làm gì theo
kế hoạch định trước.
E.g.: He is going to go to Paris next Sunday.

Anh ấy sẽ bay tới Paris Chủ nhật tuần tới.
7.
To charge somebody for something: Tính thêm phí gì
với ai.
E.g.: I will charge you for the extra hours.

Tôi sẽ tính thêm phí thêm giờ của bạn.

8.
To have to do something: Phải bắt buộc làm gì.
E.g.: I have to pay him $5 for breaking his glasses.

Tôi phải trả anh ấy 5 đô-la vì làm vỡ kính của anh ấy.


Shuttle bus (np) /ˈʃʌtəl bʌs/: Xe trung chuyển
I’m on the shuttle bus. (Tôi đang ở trên xe trung
chuyển.)

Spirits (n) /ˈspɪrɪts/: Rượu mạnh
Taking spririts on the plane are prohibited. (Mang
rượu mạnh lên máy bay đều bị cấm.)

Terminal (n) /ˈtɜːrmɪnll/: Ga đến/ga đi ở
sân bay
The bus will stop at terminal 28. (Xe buýt sẽ dừng ở
ga 28.)

To board a flight /bɔrd ə flaɪt/: Lên máy bay
I’m boarding a flight. (Tôi đang lên máy bay.)

8

9


3. Dialouges - Hội thoại


NAM: Hi, I’m flying to Bangkok, but I need a

NAM: Xin chào, tôi định bay đến Bangkok nhưng

ticket. Can I buy one here?

giờ mới mua vé. Tôi có thể đặt mua vé tại đây

CHECK-IN CLERK: No, you’ll have to go to the

không?

ticket counter. That’s over in terminal.

Nhân viên kiểm soát: Tại đây không bán vé,

NAM: How do I get there?

anh phải tới quầy vé. Ở đằng kia trong ga.

CHECK-IN CLERK: You can walk there.

NAM: Tôi đến đó bằng cách nào được nhỉ?

The terminals are connected. Just turn

Nhân viên kiểm soát: Anh có thể đi bộ

right and go all the way to end of this


đến đó. Tất cả các ga đều thông với

terminal and you’ll be in Terminal 3.

nhau. Rẽ phải và đi thẳng, anh sẽ đến

LAN: Can I check-in here for the flight to London?
CHECK-IN CLERK: Yes, that’s right. Can I see your ticket and passport, please? And could you put your luggage on the scale?
LAN: This is my passport … And this is my e-ticket. Can I take this
briefcase as hand luggage?
CHECK-IN CLERK: Yes, that’s all right. Would you like an aisle seat?
LAN: No. I’d like a window seat please.
CHECK-IN CLERK: All right... Oh, one of your bags is overweight.
I’m going to have to charge you for the excess weight.
LAN: I see. How much extra do I have to pay?
CHECK-IN CLERK: 50$ more, Madam.

Ga số 3.

10

...

...

NAM: Hi there. I was told I could buy a

NAM: Chào cô, có người chỉ tôi đến đây

ticket here.


để mua vé.

TICKET COUNTER CLERK: Yes you can. Where

Nhân viên bán vé: Vâng, đúng rồi anh.

would you like to go?

Anh mua vé đi đâu?

NAM: I need a ticket to Thailand, please, for

NAM: Vui lòng cho tôi một vé đến Thái Lan,

today if possible.

trong ngày hôm nay nếu được.

TICKET COUNTER CLERK: All right. I can get you

Nhân viên bán vé: Dạ vâng ạ. Tôi có thể đặt

on the flight at 7:00 PM tonight, which arrives in

cho anh chuyến bay lúc 7 giờ tối nay và hạ cánh

Bangkok at 08:15 PM. This ticket is $300.

tại Bangkok vào 8h15 tối. Giá vé là 300 đô-la.


NAM: Do you have anything cheaper?

Nam: Cô còn vé nào giá thấp hơn không?

TICKET COUNTER CLERK: No, not on such short

Nhân viên bán vé: Dạ không. Do anh cần vé

notice, sir. That’s the lowest price I can get you

hơi gấp. Vé đó đã là vé có giá thấp nhất trong

today or tomorrow.

hôm nay và ngày mai rồi.

NAM: Okay. How much time should I leave to

NAM: Vậy cũng được. Tôi cần đến sớm bao lâu

check in before my flight?

trước chuyến bay để làm thủ tục xác nhận vé?

TICKET COUNTER CLERK: I believe you have to

Nhân viên bán vé: Anh cần làm thủ tục xác

check-in at least 2 hours before your flight, sir.


nhận vé ít nhất 2 giờ trước khi bay.

LAN: Tôi có thể làm thủ tục cho chuyến bay đi Luân Đôn ở đây
chứ?
Nhân viên kiểm soát: Dạ, đúng rồi. Cô vui lòng cho tôi xem
vé, hộ chiếu và để hành lý lên cân.
LAN: Đây, hộ chiếu của tôi đây…Và đây là vé máy bay của tôi. Tôi
xách tay chiếc cặp này được không?
Nhân viên kiểm soát: Dạ được. Cô có muốn ngồi gần lối đi
không?
LAN: Ồ, không, tôi muốn ngồi gần cửa sổ.
Nhân viên kiểm soát: Được rồi…Ồ, một vali trong hành lý của
chị bị quá kí. Cô cần phải trả thêm phí cho hành lý quá kí.
LAN: Tôi hiểu. Tôi cần phải trả thêm bao nhiêu?
Nhân viên kiểm soát: Thêm 50 đô-la nữa thưa cô.
11


1. Common sentences –
Các mẫu câu thường dùng
1

I prefer a hostel to a hotel.

2
Can you get someone to
bring our bags to our room?
3
Are the sheets changed every

day?
4
I locked my key in my room.
5
Do I have to leave the key at
the reception desk?
6
Do I have to pay upfront (in
advance)?
7
Is there anywhere I can exchange money around here?
8
Is this service free, or do I
have to pay for it?
9
This room’s view is fantastic.
We can see the whole city!
10
Can I get a wake-up call at
6:30 AM?
11
Our bed sheets are dirty.
Could you please change them?
12
How much does it cost to
make a call to Viet Nam?
13
Is breakfast included in the
price?
14

Do you have room service?
15
The remote-control/television/AC doesn’t work.

12

13

Tôi muốn tìm một nhà nghỉ hơn là
một khách sạn.
Có thể nhờ ai đó mang hành lí ên
phòng giúp chúng tôi chứ?
Ga trải giường có được thay hàng
ngày không?
Tôi khóa cửa phòng mà không cầm
theo chìa khóa.
Tôi có phải để lại chìa khóa ở quầy
tiếp tân không?
Tôi có phải trả tiền trước không?
Ở quanh đây có chỗ nào đổi tiền
không?
Dịch vụ này miễn phí hay phải trả
phí vậy ạ?
Từ phòng này nhìn ra quang cảnh
tuyệt quá. Chúng ta có thể thấy cả
thành phố!
Có thể gọi điện đánh thức tôi lúc
6 rưỡi sáng được không?
Ga trải giường của tôi bị bẩn rồi. Có
thể thay giúp được không ạ?

Gọi điện thoại quốc tế về Việt Nam
hết bao nhiêu vậy?
Giá phòng này đã bao gồm bữa
sáng rồi chứ?
Ở đây có dịch vụ phòng không?
Điều khiển từ xa/TV/máy lạnh
không hoạt động.


DIALOGUES – Hội thoại

Lien: Good afternoon. I’m Lien Nguyen. I
reserved a double room with a bathroom
for two nights.

RECEPTIONIST: Ms. Lien Nguyen. Yes,
room 178. Please check in by filling in
the form.


Lien: Thank you.

RECEPTIONIST: Could I see your
passport, please?… Thank you.
Lien: Do I have to pay upfront?


2. DIALOGUES – Hội thoại

RECEPTIONIST: Goodmorning, sir.

Can I help you?
Mr. Hoa: Good morning. Do you have a
single room with a bathroom?
RECEPTIONIST: Yes, I have a single
room available for you this afternoon.
Would it only be for one night?
Mr. Hoa: For three nights.
RECEPTIONIST: For three nights.
Would you like a room facing the beach
or the park?
Mr. Hoa: Is there a difference in price
between the two?
RECEPTIONIST: Yes, the room that faces
the beach is $30 per night, while the
one facing the park is $20 per night.
VAT and breakfast are included.
Mr. Hoa: OK. I’ll go with the one facing
the beach, please. It has a private
bathroom, doesn’t it?
RECEPTIONIST: Yes, sir. Our hotelrooms all have private bathrooms,televisions, and complimentary
fruits.


14

Nhân viên tiếp tân: Chào buổi sáng, thưa
ngài. Tôi có thể giúp gì cho ngài ạ?
Ông Hòa: Chào cô. Ở đây còn phòng đơn
có nhà tắm riêng không?
Nhân viên tiếp tân: Dạ có, tôi có thể đặt

cho ngài một phòng đơn vào chiều nay.
Ngài đặt phòng trong một đêm hay bao
lâu ạ?
Ông Hòa: Ba đêm
Nhân viên tiếp tân: 3 đêm ạ. Ngài muốn
phòng hướng ra biển hay công viên?
Ông Hòa: Hai phòng này có giá khác
nhau
không?
Nhân viên tiếp tân: Dạ có, phòng hướng
ra biển có giá là 30 đô-la một đêm còn
phòng hướng ra công viên có giá là 20
đô-la một đêm. Giá đã bao gồm VAT và
bữa sáng.
Ông Hòa: OK. Vậy cho tôi đặt phòng
hướng ra biển nhé. Phòng có nhà tắm
riêng đúng không?

Nhân viên tiếp tân: Đúng vậy, thưa
ngài. Các
phòng trong khách sạn đều có
nhà tắm riêng, tivi và trái cây miễn phí.

RECEPTIONIST: I’m afraid I’ll have to ask
you for payment in advance because
this is an unconfirmed booking.
Lien: So you’d like the whole amount in
advance, would you?

Liên: Xin chào.Tôi là Nguyễn Liên. Tôi có đặt

một phòng đôi có nhà tắm riêng tại đây cho 2
đêm.
Nhân viên tiếp tân: Cô Nguyễn Liên. Dạ
vâng, phòng 178. Cô điền vào mẫu này để nhận
phòng.
Liên: Cám ơn.
Nhân viên tiếp tân: Tôi có thể xem hộ chiếu của
cô được chứ? Cảm ơn.
Liên: Tôi có cần phải thanh toán tiền
phòng trước không?
Nhân viên tiếp tân: Tôi e là cô phải
thanh toán trước đấy ạ, vì phòng của cô
thuộc dạng đặt phòng chưa được xác nhận.
Liên: Vậy là tôi phải thanh toán toàn bộ
tiền phòng trước khi ở đúng không?

15


3. Structure – Cấu trúc câu

1. A difference in something: Khác biệt về điều gì.
E.g.: There is a difference in appearance between
them.
Có sự khác biệt về ngoại hình giữa họ.
2. To pay upfront = To pay in advance: Trả trước.
E.g.: Do you want to pay upfront for the watch?
Bạn có muốn trả trước cho chiếc đồng hồ không?
3. To be available for somebody: Có sẵn cho ai.
E.g.: I will be available for you anytime you need me.

Tôi sẽ luôn sẵn sàng bên cậu khi nào cậu cần tôi.

DIALOGUES – Hội thoại

RECEPTIONIST: Just half of the total
amount, please. The other half can be
paid when you check out. Is that all
right?



Lien: OK. Are room service and breakfast
included in the price?
RECEPTIONIST: The breakfast is included,
but you have to pay for room service.
Lien: OK. What time is breakfast?
RECEPTIONIST: Breakfast is from seven
to nine every morning at the restaurant
on the ground-floor.
Lien: Thank you.


RECEPTIONIST: This is your receipt.
And here’s your key. Room178, Ms. Nguyen.

16

Nhân viên tiếp tân: Chỉ cần thanh
toán một nửa trước thôi. Nửa còn lại
cô có thể thanh toán sau khi trả phòng.

Như vậy được chứ ạ?
Liên: Cũng được. Giá phòng đã bao
gồm dịch vụ dọn phòng và bữa sáng
chưa nhỉ?
Nhân viên tiếp tân: Đã bao gồm bữa
sáng rồi nhưng cô phải trả thêm phí
cho dịch vụ dọn phòng.
Liên: Uhm. Bữa sáng vào lúc mấy giờ
nhỉ?
Nhân viên tiếp tân: Bữa sáng sẽ được
phục vụ từ 7:00 đến 9:00 sáng tại sảnh
khách sạn.
Liên: Cảm ơn.
Nhân viên tiếp tân: Đây là biên lai thanh
toán. Và đây là chìa khóa phòng 178 thưa
cô Liên.

17


CHƯƠNG III:
SHOPPING

1. VOCABULARY – Từ vựng
1. Accessory (n) / əkˈsesəri/: Phụ kiện thời trang
I love collecting accessories. (Tôi thích sưu tầm phụ kiện thời
trang.)
2. An unbeatable offer (np) /ʌn ˌʌnˈbiːtəbl ˌɑːfər/: Giá rẻ như
cho
She sold her piano at an unbeatable offer. (Cô ấy đã bán chiếc

piano với giá rẻ như cho.)

3. Beachwear (n) /ˈbiːtʃwer/: Đồ mặc đi biển
She got new beachwear. (Cô ấy mới mua bộ đồ bơi.)


4. Convenience store (n) /kən’viːniənsˌ stɔːr/: Cửa hàng tiện lợi
Do you want to go to the convenience store with us? (Bạn có
muốn tới cửa hàng tiện lợi với chúng tôi không?)
5. Cosmetics (n) /kɑːzˈmetiks/: Mỹ phẩm
I want to buy cosmetics for my mother. (Tôi muốn mua mỹ
phẩm cho mẹ.)

18

19


6. Department store (n) / dɪˈpɑːrt.mənt
ˌstɔːr/: Cửa hàng bách hóa
There are a lot of department stores
down town. (Có rất nhiều cửa hàng
hàng bách hóa trong thị trấn.)
7. Fitting room (np) /ˈfɪt̬ .ɪŋ ruːm/: Phòng
thử đồ
I’m in the fitting room. (Tôi đang ở trong
phòng thử đồ.)
8. Footwear (n) /ˈfʊtˌweər/: Giày dép
This shop sells footwear. (Cửa hàng này
bán giày dép.)

9. Grocery store (np) /ˈɡroʊsəri ˌstɔr/:
Cửa hàng tạp hóa
I want to go to grocery store. (Tôi muốn
tới cửa hàng tạp hóa.)
10. Lingerie (n) /ˌlɑːndʒəˈreɪ/: Đồ nội y
nữ
She bought a lot of lingerie. (Cô ấy đã
mua rất nhiều đồ nội y nữ.)

2. DIALOGUES – Hội thoại
Mrs. Hong: This fabric feels really nice. What is it?
SHOPKEEPER:It’s cotton, madam.
Mrs. Hong: How much is it?
SHOPKEEPER: It’s very good material. It’s four
dollarsa meter.




Mrs. Hong: Four dollars? That’s too
expensive. But it’s very attractive.
SHOPKEEPER:How much can you pay, madam?


Mrs. Hong: I’ll pay two dollars a meter.



SHOPKEEPER:I’ll make a special price for you. Three dollars a meter.
Mrs. Hong: How about two dollars thirty?


SHOPKEEPER:Just for you, madam. Two dollars seventy a metre.
Mrs. Hong: Two dollars fifty or I’m
going to another shop, I’m afraid.

Cô Hồng: Chà, thớ vải này đẹp quá. Nó là vải
gì vậy?
Nhân viên bán hàng: Vải cotton đó cô.
Cô Hồng: Miếng này bao nhiêu tiền?
Nhân viên bán hàng: Chất liệu này tốt
lắm. Giá của nó là 4 đô-la cho 1 mét
vải.
Cô Hồng: 4 đô-la lận hả? Mắc quá.
Nhưng rất bắt mắt.
Nhân viên bán hàng: Vậy cô tính trả bao
nhiêu ạ?
Cô Hồng: Tôi sẽ trả 2 đô-la cho 1 mét vải
nhé.
Nhân viên bán hàng: Tôi sẽ để giá đặc
biệt cho cô. 3 đô-la cho 1 mét vải.
Cô Hồng: 2 đô rưỡi thôi thì sao?
Nhân viên bán hàng: Thôi, tôi để giá này
chỉ cho cô thôi đấy, 2 đô 70 xu.
Cô Hồng: 2 đô 50 xu không thì tôi đi chỗ
khác đấy.

11. Off-license (n) /ɔfˌ lɑi•səns/: Cửa

20


hàng bán thức uống có cồn
There is an off-license in the corner. (Có
một cửa hàng bán rượu bia ở góc phố.)
12. Out of stock (adj) /aʊt əv stɑːk/: Hết
hàng
This kind of shirt is out of stock. (Loại áo
sơ mi đã hết hàng rồi.)
13. Receipt (n) /rɪˈsiːt/: Biên lai
Can you give me the receipt?
(Bạn có thể đưa tôi biên lai được
không?)
14. Clearance sale (np) /ˈklɪrəns seɪl/:
Đợt giảm giá lớn hết mùa.
I will join the clearance sale of that shop.
(Tôi sẽ tham gia đợt giảm giá lớn của
cửa hàng đó.)
15. Discount (n) /ˈdɪskɑʊnt/: Giảm giá
Any discount for the dress? (Bạn có
giảm giá chiếc váy không?)

21






SHOPKEEPER: Can I help you find something?






Thanh: Yes, does this scarf come in yellow?





SHOPKEEPER: No we don’t have it in yellow,
only in black, red, and orange.
Thanh: Oh, OK. It’s on sale, isn’t it?
SHOPKEEPER: Yes, it is. All our scarves and hats
are 20% off today and tomorrow.


Thanh: And what about thegloves?
SHOPKEEPER: They’re the normal
price.
Thanh: These gloves don’t have a price
tag. How much are they?
SHOPKEEPER: Those are $13.
Thanh: OK, I’ll take them. Could you
wrap them up for me? They’re a
present.

22

Nhân viên bán hàng: Tôi có thể giúp gì
cho cô không?

Thanh: Có, Chiếc khăn này có màu vàng
không?
Nhân viên bán hàng: Chúng tôi không còn
màu vàng, hiện chỉ còn màu đen, đỏ và
cam.
Thanh: Ồ vậy hả. Nó đang giảm giá đúng không?
Nhân viên bán hàng: Đúng vậy. Tất cả
các loại khăn choàng và nón đều đang
giảm giá 20% trong hôm nay và ngày
mai.
Thanh: Vậy còn găng tay thì sao?
Nhân viên bán hàng: Găng tay vẫn giá cũ.

Thanh: Tôi không nhìn thấy thẻ giá trên
gang tay. Chúng có giá bao nhiêu nhỉ?
Nhân viên bán hàng: Chúng có giá 13 đô-la.
Thanh: Được rồi, tôi sẽ mua đôi này nhé. Cô gói
lại giúp tôi nhé. Tôi sẽ đem làm quà tặng.

3. Structure- Cấu trúc câu
1.
Make something a special price: Để giá đặc biệt, thường là
giá thấp hơn.
E.g.: I will make this scarf a special price for you.
Tôi sẽ bán cho bạn chiếc khăn này với giá đặc biệt cho bạn nhé.
2.
To be on sale: Đang giảm giá.
E.g.: This shirt is on sale.
Chiếc áo này đang được giảm giá.
3.

What about something: Câu hỏi gợi ý về một vấn đề khác
ngoài vấn đề đang bàn tới.
E.g.: What about going to the cinema? - That’s great.
Ra rạp chiếu phim thì sao? - Tuyệt đó.
4.
To wrap something up: Gói thứ gì lại.
E.g.: I will wrap this dress up and give her as a birthday gift.
Tôi sẽ gói chiếc váy này lại và tặng cô ấy như một món quà sinh
nhật.

23


Traveling to a new country is
a wonderful way to practice
your English skills, but sometimes speaking English in a
foreign country can be a little
daunting—and an English
dictionary can only help so
much. That’s why we’re sharing these three traveling tips:
try them the next time you
travel to an English-speaking
country, they’re sure to make
communicating in English
with others more interesting
and fun!
Du lịch đến một đất nước xa
lạ là một trải nghiệm tuyệt
vời để thực hành tiếng Anh,
nhưng đôi khi việc giao tiếp

bằng tiếng Anh ở một nơi lạ
lẫm lại có thể khiến bạn lo
sốt vó – một cuốn từ điển
tiếng Anh khi đó sẽ giúp ích
rất nhiều nhưng đôi khi lại
không. Hãy tham khảo các bí
quyết du lịch này cho lần du
lịch sắp tới của bạn nhé, chắc
chắn việc giao tiếp tiếng Anh
sẽ đem đến cho bạn những
trải niệm thú vị và khó quên
đấy!

4.1 Three traveling tips your
English dictionary won’t
teach you.
Ba bí quyết du lịch mà bạn không thể tìm thấy trong bất kỳ
cuốn từ điển nào.

24

25


While you’re exploring, you’ll likely
come across strangers you might want
to “break the ice” with to introduce
yourself and learn more about each
other. A simple “hi” or “hello” along
with telling them where you’re from

is a great way to start a conversation.
Next, ask them for “insider tips” about
their citis, like their favorite places to
visit or not-to-be-missed restaurants.
If they seem friendly and are willing
to share more information, make sure
you ask for their names, and use them
when asking more questions. Most
people appreciate it when others call
them by their names in conversation!

4.2 Learn how to “break the
ice”.

4.3 Learn how to ask people for help
Học cách nhờ giúp đỡ

Học cách phá bỏ rào cản

Khi đi du lịch, bạn sẽ không thể tránh
khỏi việc gặp những người mà bạn
muốn phá bỏ rào cản và tiến tới nói
chuyện. Chỉ cần một lời chào đơn giản
“Hi” hoặc “Hello” và cho người đối diện
biết bạn đến từ đâu là một cách hay
để bắt đầu câu chuyện. Kế đó, hãy
nhờ họ chia sẻ một vài mẹo vặt của
người bản xứ về nơi bạn đang du lịch,
chẳng hạn như những địa điểm nên
đến tham quan và những nhà hàng/

quán ăn không thể bỏ lỡ. Nếu người
đó có vẻ thân thiện và sẵn lòng chia sẻ
thêm nhiều thông tin, đừng quên hỏi
tên của họ và gọi tên họ khi đặt thêm
các câu hỏi. Nhiều người cảm thấy
cảm kích khi người khác gọi tên họ khi
nói chuyện.

26

27

Let’s face it, you’ll probably
get lost during your trip, but
that’s okay—it happens! Most
English-speaking countries will
have tourist centers near popular destinations with trained
staff that can help you with any
questions.

Hãy thực tế một chút nhé, chắc

If you can’t find a tourist center
quickly enough, approach a
friendly-looking person
(students with backpacks are
a pretty safe bet!) and use the
skills that you’ve already learned
about approaching new people. You can include additional
questions like “I’m lost, could

you help me?” or “Do you know
where I can find _________?” to
let them know that you need
their help. It’s also not uncommon for strangers to come up
to you—especially when you’re
carrying a map and look lost—
to ask if you need help finding
your way.

Tuy nhiên, nói không thể tìm
thấy phòng dịch vụ nào, hãy
tiếp xúc với một người nào đó
có vẻ thân thiện (thường thì các
sinh viên với túi balô trên lưng
là sự lựa chọn an toàn!) và sử
dụng những kỹ năng bạn từng
học về tiếp cận người khác. Bạn
cũng có thể dùng các câu hỏi
tương tự như “I’m lost, could
you help me?” - “Tôi bị lạc mất
rồi, bạn có thể giúp tôi không?”
hay “Do you know where I can
find _________?” - “Bạn có biết
đường đến ______không?” để
cho người đối diện biết bạn
đang cần họ giúp.

chắn là bạn sẽ có thể sẽ bị lạc
khi đi du lịch, nhưng việc đó
hoàn toàn bình thường. Đa số

các quốc gia nói tiếng Anh đều
có các phòng giúp đỡ du khách
gần các địa điểm du lịch đông
khách, các nhân viên ở đây
chắc chắn sẽ giúp đỡ bạn khi
cần thiết.

Cũng khá là bình thường thì
những người không quen bạn
đến bên bạn-đặc biệt khi bạn
đang cẩm bản đồ và trông có
vẻ bị lạc-để hỏi nếu như bạn
cần giúp đỡ tìm đường.


4.4 Learn to express gratitude
Học cách bày tỏ lòng biết ơn

For some people, talking to someone
you don’t know—especially in English
if it isn’t your native language—can
be a little scary. Don’t worry though
as most people will be pretty responsive to you. In fact, many people welcome visitors to their cities with open
arms, just remember to be polite
and have a smile on your face when
approaching them.

You will surely be thanking many people
during your travels—like the new friends
that just helped you when you were lost—

and there are many ways to express gratitude.
Bạn chắc chắn sẽ phải cảm ơn nhiều người
trong suốt chuyến đi của mình–như người
bạn mới vừa giúp bạn khi lạc đường chẳng
hạn-và cũng có nhiều cách để bày tỏ lòng
biết ơn của mình đấy.

Đối với nhiều người, bắt chuyện với
người lạ, nhất là khi tiếng Anh không
phải là tiếng mẹ đẻ của mình có thể
sẽ làm khó họ một chút, nhưng đừng
lo lắng, mọi người thường sẽ rất sẵn
lòng nói chuyện với bạn. Sự thật là,
nhiều người khá thân thiện với du
khách đến thăm quan thành phố của
họ, hãy tỏ ra lịch sự và luôn nở nụ
cười tươi khi đến bắt chuyện nhé!

Saying “Thanks!” or “Thanks so much!” is
an informal form of saying “Thank you” in
many English-speaking countries. You can
also add the phrase “I appreciate it” or say
“Thank you! I really appreciate your help!”
if the person you are thanking did something really special for you, like helping you
out with directions.
Nói “Thanks” hoặc “Thanks so much!” là
một cách nói thân thiện của “Thank you” ở
các nước nói tiếng Anh. Bạn cũng thể dùng
thêm cụm “I appreciate it” hoặc “Thank
you! I really appreciate your help – “Tôi rất

cảm kích lòng tốt của bạn.” nếu người bạn
định cám ơn đã giúp đỡ bạn rất nhiều,
chẳng hạn khi bị lac đường vậy.

28

29


30



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×