Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Báo cáo kinh tế kỹ thuật Tòa nhà văn phòng 5 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.77 KB, 40 trang )

Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

P HẦ N I
T HU YẾ T

M INH B Á O C ÁO KIN H T Ế K Ỹ T HU Ậ T

2


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

G IỚI THIỆU CHUNG DỰ ÁN
.I

TÊN DỰ ÁN.

Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX
.II

CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ.

Tên chủ đầu tư: Công ty cổ phần Naconex


Địa chỉ: 38 Phan Đình Phùng, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An



Điện thoại: 038.3848579




Fax: 038.3848579

.III ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.


Số 38 Phan Đình Phùng, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

.IV CƠ QUAN TỔ CHỨC TƯ VẤN LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
X Â Y D Ự N G C Ô N G T R Ì NH :

Tên cơ quan : Công ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm
Trụ sở chính: 311 Trường Chinh, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 33 51 46 36 Fax: (84-4). 33 51 46 36
Chủ nhiệm thiết kế : Ths.KTS Hoàng Xuân Tùng
.V

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:

Nguồn vốn đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn của chủ đầu tư.
.VI HÌNH THỨC ĐẦU TƯ:

3


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

Đầu tư xây dựng mới công trình Nhà làm việc 5 tầng.
.VII TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN:


Dự án xây dựng nhà làm việc 5 tầng - có quy mô như sau :
- Diện tích khu đất xây dựng: 268,4 m2
- Diện tích xây dựng : 268,4 m2
- Tổng diện tích sàn (Không bao gồm tầng hầm): 1496,6 m2
- Diện tích tầng hầm : 346,5 m2
- Chiều cao công trình : 5 tầng, 1 tum

4


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

CHƯƠNG I
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU XÂY DỰNG
.I CĂN

C Ứ P H Á P LÝ Đ Ể L Ậ P B Á O C Á O K I N H T Ế K Ỹ

THUẬT
1.

C Ơ S Ở P H Á P LÝ:

- Căn cứ quy hoạch Tổng mặt bằng khu đất công ty cổ phần Naconex tại 38 Phan
Đình Phùng đã được phê duyệt.
- Hợp đồng giữa Công ty cổ phần Naconex và Công ty TNHH Xây dựng Lâm
Phạm về việc Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công dự án “Cải
tạo nâng cấp văn phòng Công ty cổ phần Naconex ” hạng mục nhà làm việc.
2 . H Ệ T H Ố N G V Ă N BẢ N P H Á P Q U Y V Ề Q UẢ N LÝ Đ Ầ U

T Ư X ÂY D Ự N G :
- Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII thông qua ngày
18/06/2014;
- Khối lượng tính theo Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công do Công ty TNHH tư vấn
ĐHXD thiết kế tháng 02/ 2015;
- Căn cứ vào đơn giá XDCT phần xây dựng số 785/QĐ.UBND-CN ngày
18/3/2011 của UBND Tỉnh Nghệ An;
- Căn cứ vào đơn giá XDCT phần lắp đặt số 787/QĐ.UBND-CN ngày 18/3/2011
của UBND Tỉnh Nghệ An;
- Căn cứ vào định mức dự toán XDCB ban hành kèm theo công văn số 1776,
1777/BXD-VP của Bộ trởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ vào định mức dự toán XDCB phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) ban
hành kèm theo quyết định số1091/QĐ-BXD của Bộ trưởng BXD;
- Căn cứ vào định mức dự toán XDCB phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) ban hành
kèm theo quyết định số1173/QĐ-BXD của Bộ trưởng BXD;
- Căn cứ nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 về việc quy đinh mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động …
- Căn cứ văn bản số 273/SXD-KTKH của Sở xây dựng tỉnh Nghệ An về việc v/v
hướng dẫn điều chỉnh dự toán XDCT theo chế độ tiền lương mới từ 01/01/2013;
- Căn cứ vào công bố giá số 2623/ LS-XD-TC của Liên Sở xây dựng - Tài chính
Tỉnh Nghệ An ngày 29 tháng 12 năm 2014;
- Căn cứ vào thông tư số 06/2012 của Bộ tài chính về sửa đổi và bổ sung luật
thuế GTGT;
- Căn cứ vào định mức chi phí tư vấn quản lý dự án và t vấn đầu tư xây dựng
công trình số 957/BXD-VP ngày 29 tháng 9 năm 2009;
- Căn cứ vào giả cả thị trường tại thời điểm lập dự toán;
- Căn cứ vào các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước;

5



Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.
Hiện trạng nhà làm việc Công ty cổ phần Naconex Nghệ An đang sử dụng 01 nhà
02 tầng kết cấu khung bê tông cốt thép xây tường bao che đã xuống cấp và không đáp
ứng được nhu cầu làm việc của các cán bộ trong công ty.
Để đáp ứng nhu cầu làm việc và phát triển công việc cho cán bộ, Công ty cổ phần
Naconex Nghệ An đầu tư xây dựng 01 nhà làm việc 05 tầng là điều hết sức cần thiết.
2. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ.
Đầu tư xây dựng Nhà làm việc 5 tầng của Công ty CP Naconex sẽ đáp ứng được
nhu cầu mở rộng diện tích làm việc cho cán bộ. Công trình được thiết kế, xây dựng
khang trang, hiện đại, đáp ứng việc nâng cao tính hiệu quả trong công việc.

6


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

CHƯƠNG II
NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ
I. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH

1. NHU CẦU SỬ DỤNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
Xây dựng mới nhà làm việc 5 tầng.
2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
-

Quy chuẩn QCXDVN 01:2002 - Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo

người tàn tật tiếp cận sử dụng.

-

Quy chuẩn QCVN 05 :2008/BXD : Nhà ở và công trình công cộng – An toàn
sinh mạng và sức khoẻ.

-

Quy chuẩn QCVN 02-2009/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều
kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.

-

Quy chuẩn QCVN 03-2012/BXD : Quy chuẩn Quốc gia về phân cấp và phân
loại công trình.

-

Quy chuẩn QCVN 08-2009/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về công trình
ngầm đô thị.

-

TCVN 4601:2012 Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế

-

TCVN 4319-2012: Nhà ở và công trình công cộng, nguyên tắc cơ bản để thiết kế


-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 9362:2012 - Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công
trình ;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 9379:2012 Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ
bản về tính toán ;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 2737: 1995 - Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết
kế;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 9386-1 : 2012 - Thiết kế công trình chịu động đất –
Phần 1: Quy định chung, tác động động đất và quy định với kết cấu nhà ;

-

- Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 9386-2 : 2012 - Thiết kế công trình chịu động đất –
Phần 2: Nền móng, tường chắn và các vấn đề địa kỹ thuật ;

-

- Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 10304:2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế ;

-


Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 5573: 2011 - Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép –
Tiêu chuẩn thiết kế;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 5574 : 2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép Tiêu chuẩn thiết kế;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 5575 : 2012 - Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 9363:2012 - Khảo sát cho xây dựng – Khảo sát địa kỹ
thuật cho nhà cao tầng ;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 7411: 2002 - Chiếu sáng cho hệ thống làm việc trong
nhà – Tiêu chuẩn thiết kế ;
7


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 9207: 2012- Đặt đường dây dẫn điện trong nhà và
công trình công cộng ;


-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 9206: 2012 - Đặt thiết bị trong nhà ở và công trình
công cộng.

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 333 : 2005 – Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình
công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 7447 : 2005 – Hệ thống lắp điện hạ áp.

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 9385 :2012 – Chống sét cho các công trình xây dựng,
hướng dẫn thiết kế, kiếm tra và bảo trì hệ thống ;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCXDVN 46 : 2007 Chống sét cho các công trình xây dựng ;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN-4756 : 1989 Quy phạm nối đất và nối không thiết bị
điện ;

-


Căn cứ tiêu chuẩn ngành 11 TCN – 18 : 2006 Quy phạm trang bị điện - Phần 1
“Quy định chung”.

-

Căn cứ tiêu chuẩn ngành 11 TCN – 19 : 2006 Quy phạm trang bị điện - Phần 2
“Hệ thống đường dây dẫn điện”.

-

Căn cứ tiêu chuẩn ngành 11 TCN – 20 : 2006 Quy phạm trang bị điện - Phần 3
“Trang bị phân phối và Trạm biến áp”.

-

Căn cứ tiêu chuẩn ngành 11 TCN – 21 : 2006 Quy phạm trang bị điện - Phần 4
“Bảo vệ và tự động”.

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 5687 : 2010 - Thông gió - điều hòa không khí - Tiêu
chuẩn thiết kế ;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 7830:2012 - Máy điều hòa không khí không ống gió.
Hiệu suất năng lượng;

-


Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 7831:2012 - Máy điều hòa không khí không ống gió.
Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 4037:2012- Cấp nước. Thuật ngữ và định nghĩa

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 4038:2012- Thoát nước. Thuật ngữ và định nghĩa;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 4474:1987 - Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết
kế;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 7957:2008 - Thoát nước. Mạng lưới và công trình bên
ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Cấp nước – Mạng lưới đường ống và
công trình – Tiêu chuẩn thiết kế ;


-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 3391:2012 - Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây
dựng- Thuật ngữ- Định nghĩa ;

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 2622: 1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công
trình – Yêu cầu thiết kế;
8


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

-

Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 5760:1993 - Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về
thiết kế, lắp đặt và sử dụng.

-

Căn cứ vào nhu cầu của Chủ đầu tư.

3.

Q U Y M Ô VÀ G I Ả I P H Á P T H I Ế T K Ê .

3.1. Quy mô công trình:
-


Diện tích khu đất xây dựng: 268,4 m2

-

Diện tích xây dựng : 268,4 m2

-

Tổng diện tích sàn (Không bao gồm tầng hầm): 1496,6 m2

-

Diện tích tầng hầm : 346,5 m2

-

Chiều cao công trình : 5 tầng, 1 tum

-

Cấp công trình:

Cấp III

-

Cấp PCCC:

Cấp III


3.2. Các giải pháp thiết kế:
a). Giải pháp thiết kế kiến trúc :
-

Tầng 1: 268,4 m2 bố trí gồm: 01 cầu thang máy, 01 thang bộ được kết nối từ
phía mặt bên công trình, 01 thang sắt thoát hiểm phía sau nhà, sảnh đón, 03
phòng bán hàn (diện tích là 41,4 m2, 96 m2 và 62,1 m2), khu vệ sinh cho cửa
hàng 20,7m2.

-

Tầng 2 : 369,9 m2 bố trí gồm : 01 cầu thang máy, 01 thang bộ được kết nối từ
phía mặt bên công trình, 01 thang sắt thoát hiểm phía sau nhà, sảnh tầng và hành
lang giao thông, phòng làm việc của giám đốc (diện tích 39,2 m2), phó giám đốc
(diện tích 39,2 m2), phòng họp giao ban (diện tích 57,54 m2), phòng kế toán
(diện tích 20,64 m2), phòng tài chính (diện tích 15,48 m2), khu vệ sinh nam nữ,
và ban công rộng 1,5m trồng cây ngoài trời tạo cảnh quan ;

-

Tầng 3,4 : 286,1 m2 bố trí gồm : 01 cầu thang máy, 01 thang bộ được kết nối từ
phía mặt bên công trình, 01 thang sắt thoát hiểm phía sau nhà, sảnh tầng và hành
lang giao thông, phòng làm việc của nhà máy chế biến gỗ (diện tích 39,2 m2),
phòng làm việc nhà máy ống thép (diện tích 39,2 m2), phòng làm việc nhà máy
kết cấu thép (diện tích 57,54 m2), phòng kỹ thuật (diện tích 36,12 m2) khu vệ
sinh nam nữ.

-


Tầng 5 : 286,1 m2 bố trí gồm : 01 cầu thang máy, 01 thang bộ được kết nối từ
phía mặt bên công trình, 01 thang sắt thoát hiểm phía sau nhà, sảnh tầng và hành
lang giao thông, phòng làm việc (diện tích 39,2 m2), phòng tổ chức hành chính
(diện tích 39,2 m2), phòng phụ trách tổng hợp (diện tích 57,54 m2), phòng kho
(diện tích 36,12 m2) khu vệ sinh nam nữ.

-

Tầng mái : 286,1 m2 bố trí gồm : 01 thang bộ được kết nối từ phía mặt bên công
trình, phòng tum cầu thang 47,27 m2 và ban công

-

Chiều ngang: từ trục 1 đến trục 4

-

Chiều dọc: từ trục A đến trục C

-

Chiều cao:
9


Bỏo cỏo kinh t k thut d ỏn: Ci to nõng cp vn phũng Cụng ty NACONEX

+ T va hố lờn nn nh : 0,9 m
+ Tng 1 : 3,9 m
+ Tng 2,3,4,5 : 3,7 m

+ Tng mỏi : 2,6 m
b). Gii phỏp thit k kt cu : (cú thuyt minh thit k k thut thi cụng phn
kt cu kốm theo)
- Phn múng :

Dựa trên căn cứ vào sự phân bố và các chỉ tiêu cơ lý của
các lớp đất, đặc điểm và qui mô của công trình, thiết kế sử
dụng giải pháp móng khoan cọc nhồi bê tông cốt thép, đờng
kính d500mm . Tổng số cọc là 59 cọc trong đó có 57 cọc đại
trà với chiều sâu là 20m, 2 cọc thí nghiệm với chiều sâu là
20m;


Hệ thống đài móng đợc liên kết với nhau bởi các hệ giằng

qua đầu cột, chiều cao đài móng h=1,0m;


Phía trên đài móng là hệ thống sàn bê tông cốt thép

toàn khối, chiều dày của sàn h=30cm, tại cốt -2,72m;
-

Phn thõn.


Kết cấu chịu lực phần thân là hệ kết cấu dầm sàn chịu

lực UBOOT đổ toàn khối tại chỗ. Chiều cao tầng điển hình là
3.7m.



Kết cấu sàn sử dụng sàn U-BOOT Beton cốt thép đổ tại

chỗ.


Các kích thớc cấu kiện cơ bản của nhà nh sau:

+

Kích thớc cột: bxh = 60x60 cm; 70x70 cm; 40x25cm

+

Kích thớc dầm: bxh = 22x80cm, 22x50cm; 22x40cm;

22x32cm;
+

Chiều dày sàn: 32cm;

10


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

c). Giải pháp thiết kế điện chiếu sáng
-


Nguồn điện chính cung cấp cho công trình là nguồn điện 3 pha 4 dây 380/220V
được lấy từ lưới điện quốc gia cấp đến trạm biến áp của khu vực đến( nằm ngoài
phạm vi thiết kế) sử dụng cáp điện CU/XLPE/PVC(4X50MM2) . Công trình sử
dụng 1 máy biến áp công suất 25kVA để đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng điện.

-

Trong trường hợp xảy ra sự cố mất điện lưới thì yêu cầu phải có nguồn dự phòng
để đảm bảo cấp điện liên tục cho các phụ tải ưu tiên (bao gồm chiếu sáng, hành
lang, wc, đèn exit, thiết bị như máy bơm cứu hỏa). Công trình cần phải sử dụng
1 máy phát công suất 25kVA để đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng điện khi xảy ra
trường hợp mất điện lưới .

-

Tại mỗi tầng có tủ điện phân phối điện chính, tủ điện này phân phối điện đến các
phòng theo sơ đồ cung cấp điện hình tia.

-

Dây dẫn trong công trình dùng loại lõi đồng, cách điện PVC, các đường cáp từ
tủ điện tầng đến các phụ tải được đi theo trên trần giả hoặc đặt ngầm trong trần,
sàn, tườn .

-

Dây dẫn từ aptomat đến công tắc dùng dây 2,5mm2, từ công tắc đến đèn dùng
dây 1,5mm2

-


Dây dẫn đến ổ cắm dùng dây đơn lõi đồng, cách điện PVC, tiết diện 4mm2

-

Cáp từ tủ điện phân phối hạ thế tổng đến các đèn chiếu sáng ngoài nhà được đi
trong ống nhựa và trôn ngầm dưới đất.
d). Giải pháp thiết kế cấp thoát nước

 Hệ thống cấp nước trong nhà được thiết kế như sau:
-

Nguồn nước cấp cho công trình được lấy từ đường ống cấp nước Thành phố. Chi
tiết và vị trí đấu nối sẽ được Chủ đầu tư làm việc với Công ty cấp nước sạch của
thành phố. (theo công văn thỏa thuận cấp nước sạch)

-

Cấu trúc hệ thống cấp nước: Nước được tuyến ống phân phối của thành phố cấp
đến qua đồng hồ đo nước đến bể chứa nước ngầm đặt bên ngoài công trình (bao
gồm lưu lượng dự trữ cho chữa cháy). Bơm cấp nước sẽ bơm nước từ bể chứa
nước ngầm lên bể chứa nước trên mái của công trình. Nước từ bể mái cấp đến
điểm dùng nước.

 Hệ thống thoát nước trong nhà được thiết kế phân thành các loại sau:
- Ống thoát nước xí, tiểu: Tất cả các ống thoát nước từ xí, tiểu được thu gom về
bể tự hoại trước khi thoát vào cống thoát nước của thành phố. ống đứng thoát
nước xí tiểu có đường kính D110 – D200
- Ống thoát nước từ chậu rửa, phễu thu sàn được thoát ra hố ga bên ngoài nhà rồi
thoát vào hệ thống thoát nước của thành phố. ống đứng thoát nước rửa có đường

kính D60 – D200.
- Trên ống đứng thoát nước bẩn, thoát xí tiểu, khoảng 3 tầng đặt một cụm tê kiểm
tra và thông tắc.
11


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

-

Các ống đứng thoát nước đều được bố trí 1 ống thông hơi phụ. ống đứng thông
hơi có đường kính D60 và cao khỏi mái 0.7m.
Mỗi bể tự hoại được đặt 1 ống thông hơi riêng có đường kính D60 và đưa cao
vượt qua mái tối thiểu 0.7m.
Nước từ các thiết bị bếp được dẫn vể bể tách mỡ trước khi thoát ra hệ thống
thoát nước ngoài nhà.
Các ống thoát nước tự chảy ở trong nhà có độ dốc 2-3% hoặc không được nhỏ
hơn 1/D.
e). Giải pháp thiết kế phòng cháy chữa cháy cho công trình gồm :

-

Căn cứ vào tính chất, mục đích sử dụng và tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
Phòng cháy chữa cháy để thiết kế hệ thống PCCC của công trình, chúng tôi đề
ra thiết kế hệ thống PCCC cho công trình gồm các hạng mục sau:
1- Hệ thống báo cháy tự động hệ kênh.
2- Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường
3- Trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu.
4- Hệ thống đèn chỉ dẫn thoát nạn và chiếu sáng sự cố
f). Giải pháp điều hòa không khí và thông gió gồm:


-

-

-

Mục tiêu của phương án là đưa ra một giải pháp tổng thể, nhằm tạo ra môi
trường vi khí hậu phù hợp đáp ứng đủ các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, tiêu
chuẩn về kỹ thuật cho các khu vực và đảm bảo kiến trúc công trình. Ngoài ra
các vấn đề khác cũng phải được xem xét đến như: tối ưu hóa vốn đầu tư ban
đầu, giảm chí phí vận hành, tiết kiệm năng lượng...
Dựa trên các tiêu chí trên hệ thống ĐHKK và thông gió được thiết kế trên cơ sở
đảm bảo các chỉ tiêu sau:
+ Đảm bảo các thông số nhiệt độ, độ ẩm tương đối (độ ẩm không khống chế, chỉ
duy trì tương đối), độ sạch và độ ồn của các phòng chức năng theo tiêu chuẩn
tiện nghi của con người.
+ Đảm bảo cung cấp đủ lượng không khí tươi cho con người.
+ Tổ chức thông thoáng, hút mùi các khu vệ sinh, tránh sự lan tỏa ra các khu
vực xung quanh.
+Thông thoáng cho các khu vực, phòng kĩ thuật, các phòng chức năng không
điều hòa,…
+ Thông thoáng và thải khí độc cho tầng hầm.
+ Hút khói khu vực hành lang trong trường hợp hỏa hoạn.
+ Tăng áp cho cầu thang thoát hiểm khi hỏa hoạn.
Dựa trên các tiêu chí trên, hệ thống điều hòa không khí và thông gió sẽ bao gồm
các hạng mục sau:
+ Hệ thống điều hòa không khí: Điều hòa trung tâm VRV cho khu văn phòng,
cửa hàng, các phòng chức năng.
+ Hệ thống điều hoà cục bộ: cấp riêng cho phòng hội trường.

+ Hệ thống cấp khí tươi/Hút khí thải.
+ Hệ thống thông gió chung cho các khu vực: WC, gara, phòng kĩ thuật…

12


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

CHƯƠNG III
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
.I

C Ơ S Ở T Í N H T OÁ N .

- Khối lượng tính theo Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công do Công ty TNHH tư vấn
ĐHXD thiết kế tháng 02/ 2015;
- Căn cứ vào đơn giá XDCT phần xây dựng số 785/QĐ.UBND-CN ngày
18/3/2011 của UBND Tỉnh Nghệ An;
- Căn cứ vào đơn giá XDCT phần lắp đặt số 787/QĐ.UBND-CN ngày 18/3/2011
của UBND Tỉnh Nghệ An;
- Căn cứ vào định mức dự toán XDCB ban hành kèm theo công văn số 1776,
1777/BXD-VP của Bộ trởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ vào định mức dự toán XDCB phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) ban
hành kèm theo quyết định số1091/QĐ-BXD của Bộ trưởng BXD;
- Căn cứ vào định mức dự toán XDCB phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) ban hành
kèm theo quyết định số1173/QĐ-BXD của Bộ trưởng BXD;
- Căn cứ nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 về việc quy đinh mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động …
- Căn cứ văn bản số 273/SXD-KTKH của Sở xây dựng tỉnh Nghệ An về việc v/v
hướng dẫn điều chỉnh dự toán XDCT theo chế độ tiền lương mới từ 01/01/2013;

- Căn cứ vào công bố giá số 2623/ LS-XD-TC của Liên Sở xây dựng - Tài chính
Tỉnh Nghệ An ngày 29 tháng 12 năm 2014;
- Căn cứ vào thông tư số 06/2012 của Bộ tài chính về sửa đổi và bổ sung luật thuế
GTGT;
- Căn cứ vào định mức chi phí tư vấn quản lý dự án và t vấn đầu tư xây dựng công
trình số 957/BXD-VP ngày 29 tháng 9 năm 2009;
- Căn cứ vào giả cả thị trường tại thời điểm lập dự toán;
- Căn cứ vào các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước;
.II

TỔNG M Ứ C ĐẦU TƯ

Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: 12.658.582.000 đồng
(Bằng chữ: Mười hai tỷ, sáu trăm năm mươi tám triệu, năm trăm tám mươi hai nghìn đồng)

Trong đó:
13


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

Chi phí xây dựng :
Chi phí thiết bị

11.251.046.190 đồng

:

395.745.232 đồng


Chi phí quản lý dự án :

257.976.430 đồng

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng :

732.873.312 đồng

Chi phí khác

20.941.152 đồng

Cộng :

12.658.582.317 đồng

Làm tròn :

12.658.582.000 đồng

CHƯƠNG IV
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ, HÌNH THỨC QUẢN LÝ, THỜI
GIAN THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH
.I

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ.

Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình Nhà làm việc 5 tầng Công ty cổ phần
Naconex sử dụng nguồn vốn của chủ đầu tư.
.II


HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN:

Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
.III THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN.

-

Quý 3/2016 thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng, bao gồm :
 Lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật
 Xin phép xây dựng

-

Quý 4/2016 đến quý 3/2017 thi công công trình.

-

Quý 4/2017 nghiệm thu đưa vào sử dụng.

14


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

CHƯƠNG V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
i. KẾT LUẬN

Từ các nội dung được trình bày trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng dự án

Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty Naconex hạng mục Nhà làm việc 5 tầng, có
thể đưa ra kết luận sau:
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng dự án Cải tạo nâng cấp văn phòng Công
ty Naconex hạng mục Nhà làm việc 5 tầng tại 38 Phan Đình Phùng, thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An do Công ty cổ phần Naconex làm chủ đầu tư có đầy đủ cơ sở pháp lý để
thực hiện.
- Nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật đã đưa ra được phương án kiến trúc công
trình phù hợp với chức năng sử dụng và cảnh quan xung quanh. Các giải pháp kỹ
thuật xây dựng công trình đảm bảo an toàn, chất lượng, đáp ứng yêu cầu đối với công
trình có quy mô và tính năng sử dụng hiện đại.
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng dự án Cải tạo nâng cấp văn phòng Công
ty Naconex hạng mục Nhà làm việc 5 tầng hoàn toàn khả thi, góp phần không nhỏ
trong việc phát triển của Công ty cổ phần Naconex.
ii. KIẾN NGHỊ

Với các kết luận trên, Công ty TNHH Xây dựng Lâm Phạm (đơn vị tư vấn lập
Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng dự án Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty
Naconex hạng mục Nhà làm việc 5 tầng) kính đề nghị Công ty cổ phần Naconex
nghiên cứu, xem xét phê duyệt các và tiếp tục triển khai các bước tiếp theo.

15


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

P HẦ N II
T HU YẾ T

M INH T HIẾ T KẾ


16


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

.I

GIẢI

PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.

1. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUNG

-

Đảm bảo việc hoạt động một cách tốt nhất, không chồng chéo giữa các chức
năng trong công trình.
Tận dụng tối đa khả năng thông gió, chiếu sáng tự nhiện cho công trình.
Đảm bảo khả năng chống nóng, chống thấm thông qua việc sử dụng các loại vật
liệu và thông gió tự nhiên.

2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

a). Giải pháp bố trí mặt bằng :
- Tầng 1: 268,4 m2 bố trí gồm: 01 cầu thang máy, 01 thang bộ được kết nối từ phía
mặt bên công trình, 01 thang sắt thoát hiểm phía sau nhà, sảnh đón, 03 phòng bán hàn
(diện tích là 41,4 m2, 96 m2 và 62,1 m2), khu vệ sinh cho cửa hàng 20,7m2.
- Tầng 2 : 369,9 m2 bố trí gồm : 01 cầu thang máy, 01 thang bộ được kết nối từ
phía mặt bên công trình, 01 thang sắt thoát hiểm phía sau nhà, sảnh tầng và hành lang
giao thông, phòng làm việc của giám đốc (diện tích 39,2 m2), phó giám đốc (diện tích

39,2 m2), phòng họp giao ban (diện tích 57,54 m2), phòng kế toán (diện tích 20,64
m2), phòng tài chính (diện tích 15,48 m2), khu vệ sinh nam nữ, và ban công rộng
1,5m trồng cây ngoài trời tạo cảnh quan ;
- Tầng 3,4 : 286,1 m2 bố trí gồm : 01 cầu thang máy, 01 thang bộ được kết nối từ
phía mặt bên công trình, 01 thang sắt thoát hiểm phía sau nhà, sảnh tầng và hành lang
giao thông, phòng làm việc của nhà máy chế biến gỗ (diện tích 39,2 m2), phòng làm
việc nhà máy ống thép (diện tích 39,2 m2), phòng làm việc nhà máy kết cấu thép
(diện tích 57,54 m2), phòng kỹ thuật (diện tích 36,12 m2) khu vệ sinh nam nữ.
- Tầng 5 : 286,1 m2 bố trí gồm : 01 cầu thang máy, 01 thang bộ được kết nối từ
phía mặt bên công trình, 01 thang sắt thoát hiểm phía sau nhà, sảnh tầng và hành lang
giao thông, phòng làm việc (diện tích 39,2 m2), phòng tổ chức hành chính (diện tích
39,2 m2), phòng phụ trách tổng hợp (diện tích 57,54 m2), phòng kho (diện tích 36,12
m2) khu vệ sinh nam nữ.
- Tầng mái : 286,1 m2 bố trí gồm : 01 thang bộ được kết nối từ phía mặt bên công
trình, phòng tum cầu thang 47,27 m2 và ban công
- Chiều ngang: từ trục 1 đến trục 4
- Chiều dọc: từ trục A đến trục C
b). Giải pháp bố trí mặt cắt:
+ Từ vỉa hè lên nền nhà : 0,9 m
+ Tầng 1 : 3,9 m
+ Tầng 2,3,4,5 : 3,7 m
+ Tầng mái : 2,6 m

17


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

c). Giải pháp mặt đứng :
Công trình sử dụng hệ cột gach trang trí dọc mặt đứng kết hợp với hệ cửa khung

nhôm vách kính màu trắng hài hòa với kiến trúc tổng thể nhà máy hiện có tạo hình
thức sinh động, khỏe khoắn, hiện đại cho công trình.
d). Vật liệu sử dụng:
- Cửa đi trong nhà: dùng cửa gỗ nhóm 3 hoàn thiện màu trắng, cửa dùng kính
trắng an toàn.
- Cửa ra vào khu cửa hàng dùng cửa cuốn điện màu trắng.
- Phần xây và vật liệu hoàn thiện :
 Nền nhà để xe trong tầng hầm nhà dùng bê tông mác 300 dày theo kết cấu
hoàn thiện bằng lớp tăng cứng bề mặt (4 kg / m2).
 Nền các phòng làm việc lát gạch granite nhân tạo 600 x 600, màu trắng sữa.
 Nền vệ sinh lát gạch granite nhân tạo chống trơn 300 x 300, màu sáng.
 Tường các khu vệ sinh ốp gạch men kính 300x300, màu trắng.
 Tất cả các khu vệ sinh dùng thiết bị vệ sinh liên doanh mầu trắng.
- Thang hoàn thiện lát đá granite màu ghi sáng dày 20mm.
- Hệ thống lan can Inox.
- Trát tường và xây tường bằng vữa XM mác 75#, trát trần bằng vữa XM mác 75.
- Tường bao che và tường vệ sinh dùng gạch đặc không nung, tường phân chia
không gian dùng gạch không nung rỗng.
- Toàn bộ bề mặt ngoài dùng sơn ngoài nhà (sơn 3 lớp : 1 lớp trắng và 2 lớp màu
theo chỉ định trên bản vẽ).
- Toàn bộ bề mặt trong dùng sơn trong nhà (sơn 3 lớp : 1 lớp trắng và 2 lớp màu
theo chỉ định trên bản vẽ).
- Mầu sơn theo chỉ định trên các bản vẽ mặt đứng hoặc có thể gửi cho thiết kế
kiểm tra lại trước khi sơn toàn bộ nhà.
- Khi thi công các cửa đi , cửa sổ , vách kính ngoài nhà phải kiểm tra lại kích
thước thực tế & đo cắt tại hiện trường .
- Mái được dùng các vật liệu chống nóng như được chỉ định trong thiết kế.
- Các yêu cầu cụ thể khi thi công công trình :
Thi công chống thấm sàn các khu vệ sinh theo trình tự :
Ngâm nước xm chống thấm sàn BTCT theo đúng quy phạm.

Quét lớp keo chống thấm gốc xi măng viền lên chân tường 20cm cho mái và 30cm
cho vệ sinh (Sau khi đã làm sạch và khô bề mặt Bê tông). Các chỗ tiếp giáp xem bản
vẽ chi tiết chống thấm.
3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH.

18


Bỏo cỏo kinh t k thut d ỏn: Ci to nõng cp vn phũng Cụng ty NACONEX

(Th hin rừ trong Thuyt Minh tớnh toỏn kt cu)
4. GII PHP THIT K IN.

4 . 1.

CC TIấU CHUN V QUY PHM TRONG THIT K:

-

TCVN 9207 : 2012: Đặt đờng dẫn điện trong nhà ở và công
trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCVN 9206:2012: Đặt thiết bị trong nhà và công trình công
cộng - Tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCVN 333:2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình

công cộng và Hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCVN 4756-86: Tiêu chuẩn nối đất an toàn điện hiện hành của
Việt Nam.

-

NF C17-102(2011): Tiêu chuẩn chống sét an toàn quốc gia Pháp

4 . 2. P H M V I T H I T K
- Thit k h thng in bao gm chiu sỏng, cm, chng sột, ni t trong phm
vi ca hng mc.
4.3.

MC CH V YấU CU:

- Cp in tin cy cao
- An ton khi s dng
- n gin cho ngi vn hnh v sa cha
- Tit kim nng lng
- D dng nõng cp v m rng

S
TT

Bng thng kờ ph ti v th t u tiờn:
tin cy cung cp in
Loi ph ti tiờu th in

Bỡnh
u tiờn
thng

1

Chiu sỏng

x

2

cm

x

3

iu hũa

x

19


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

4 . 4.

P H Ư Ơ N G T H Ứ C T Í N H TO Á N :


a.
Các chỉ tiêu lựa chọn :
Chỉ tiêu chiếu sáng: Sử dụng phương pháp chiếu sáng chung đều kết hợp với
chiếu sáng cục bộ (những khu vực có nhu cầu về độ rọi đặc biệt). Về phương diện
chiếu sáng sử dụng các loại đèn cụ thể như sau:
- Khu vực văn phòng làm việc sử dụng đèn huỳnh quang âm trần có chóa phản
quan (600x600)mm lắp 3 bóng 220V/18W, sảnh ra vào dùng đèn downlight bóng
compact.
- Khu vực tầng hầm để xe sử dụng đèn huỳnh quang gắn nổi 220V/2x36W,
phũng kỹ thuật chung dụng đèn huỳnh quang gắn nổi 220V/36W.
- Khu vực cầu thang sử dụng đèn ốp trần bóng compact
- Khu vực WC dùng đèn downlight bóng compact
- Hệ thống chiếu sáng trong công trình đảm bảo 2 yêu cầu là cung cấp độ rọi theo
tiêu chuẩn cho các khu vực chiếu sáng và tiết kiệm điện.
Độ rọi của các khu vực được đảm bảo như sau:
Khu phòng làm việc:

300 lux

Khu nhà kho:

75 lux

Hành lang, cầu thang:

50 lux

Tại các phòng làm việc chiếu sáng được chia làm nhiều lộ bật tắt do đó giải quyết
được việc tiết kiệm điện khi nhu cầu sử dụng thấp

b.
Công thức tính toán :
 Dùng điện tính toán phụ tải:
PPT
(mạch 3 pha);
3.U .cos 

Ipt =
Ipt =

PPT
(mạch 1 pha)
U .cos 

IPT: Dũng điện tính toán phụ tải
PPT: Cụng suất tớnh toỏn phụ tải
U: Điện áp dóy mạch 3 pha và điện áp pha mạch 1 pha
 Độ sụt áp, mạch điện :
U =

( P.R  QX )
U Qm

U : Tổn thất điện áp
20


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

R, X : Điện trở và điện kháng mạch điện

P. Q : Cụng suất tỏc dụng và phản khỏng phụ tải.
U : Điện áp định mức
 Dùng ngắn mạch điện 3 pha:
IN3 =

U tb
3 R2  X 2

Utb: Điện áp trung bình mạch điện
R, X: Tăng điện trở và điện kháng đến điểm ngắn
mạch
IN3: Dòng điện ngắn mạch 3 pha
ixK = 3 . KXK. IN3
iXK: Dòng xung kích của mạng điện
XXK: Hệ số xung kích (KXK = 1,2)
 Dùng điện ngắn mạch 1 pha:
IN1 =

3.0,9.U tb
(2 R1  Ro )2  (2 x1  x0  ) 2

IN1: Dũng điện ngắn mạch 1 pha
Utb: Điện áp trung bình mạch điện
R1, x1: Điện trở, điện kháng thứ tự thuận.
R0, x0x: Điện trở, điện kháng thứ tự không

c.

Bảng tính toán phụ tải:


21


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

STT

Phụ tải

Công suất (kW)
Nhóm phụ tải ưu
tiên

Nhóm phụ tải
không ưu tiên

1

Tầng hầm

2

Tầng 1

5.0

3

Tầng 2


22.2

4

Tầng 3

10.1

5

Tầng 4

8.2

6

Tầng 5

8.2

7

Tầng mái

9.3

8

Đèn cầu thang, hành lang, wc, đèn sự cố


9

Bơm sinh hoạt

5

10

Bơm nước thải

2

11

Bơm cứu hỏa

12

Tủ điện thang máy( dự phòng)

13

Tủ điện viễn thông

14

Tủ điều hòa

15


Dự phòng
Tổng công suất (kW)

3,8

15
7,5
5
35,6
10
146,8

Hệ số sử dụng đồng thời

0.7

Hệ số công suất cosφ

0.8

Công suất tính toán

102.8

22


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

4.5. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN:

a. Điện áp danh định của hệ thống điện:
Các giá trị danh định của điện áp và tần số cho phép biến đổi tối đa như sau :
Điện áp

: 380/220V ± 5%

Tần số

: 50Hz ± 0.2%

Độ sụt áp cho phép tối đa cho các phụ tải có giá trị sau :
+ Từ tủ điện chính đến tủ điện phân phối 5%
+ Từ tủ điện chính đến tủ chiếu sáng

3%

b. Giải pháp cung cấp điện:
- Nguồn điện chính cung cấp cho công trình là nguồn điện 3 pha 4 dây
380/220V được lấy từ lưới điện quốc gia cấp đến trạm biến áp của khu vực
đến( nằm ngoài phạm vi thiết kế) sử dụng cáp điện CU/XLPE/PVC(4X50MM2) .
Từ bảng tính phụ tải cho thấy cần phải sử dụng 1 máy biến áp công suất 25kVA để
đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng điện.
- Trong trường hợp xảy ra sự cố mất điện lưới thì yêu cầu phải có nguồn dự
phòng để đảm bảo cấp điện liên tục cho các phụ tải ưu tiên (bao gồm chiếu sáng,
hành lang, wc, đèn exi, thiết bị như máy bơm cứu hỏa). Theo bảng tính phụ tải ở
trên tổng công suất yêu cầu của các phụ tải ưu tiên là:
P = 20.02kW. Hệ số sử dụng đồng thời k = 1; hệ số công suất 0.8 ta có công
suất biểu kiến yêu cầu là:
S = 20.02*1/0.8 = 25kVA
Do đó cần phải sử dụng 1 máy phát công suất 25kVA để đáp ứng đủ nhu cầu sử

dụng điện khi xảy ra trường hợp mất điện lưới .
c. Giải pháp phân phối điện:
Lắp đặt cáp và các thiết bị điện:
- Lưới điện phân phối cho toàn công trình có cấp điện áp 380/220V. Từ nguồn
điện đến các tủ cung cấp các tầng dùng cáp điện Cu/XLPE/PVC đi theo thang cáp và
trong hộp kỹ thuật.
- Tại mỗi tầng có tủ điện phân phối điện chính, tủ điện này phân phối điện đến
các phòng theo sơ đồ cung cấp điện hình tia.
- Dây dẫn trong công trình dùng loại lõi đồng, cách điện PVC, các đường cáp từ
tủ điện tầng đến các phụ tải được đi theo trên trần giả hoặc đặt ngầm trong trần, sàn,
tườn .
- Dây dẫn từ aptomat đến công tắc dùng dây 2,5mm2, từ công tắc đến đèn dùng
dây 1,5mm2
- Dây dẫn đến ổ cắm dùng dây đơn lõi đồng, cách điện PVC, tiết diện 4mm2
- Cáp từ tủ điện phân phối hạ thế tổng đến các đèn chiếu sáng ngoài nhà được đi
trong ống nhựa và trôn ngầm dưới đất.
Chọn áp tô mát bảo vệ và cáp điện:
23


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX



Chọn áp tô mát theo điều kiện sau:
Ia > Itt

I

tt




S
3.U dm

Trong đó: Ia : dòng điện định mức áp tô mát
Itt : dòng điện tính toán theo công suất máy biến áp hoặc máy phát(A)
S : Công suất máy biến áp hoặc máy phát điện(KVA)= Ptt/CosPi



Chọn cáp theo điều kiện sau:
- k1.k2.Iđmc  Iap
- Trong đó: Iđmc: dòng điện định mức của cáp
- Iap

: dòng điện định mức áp tô mát

- K1: Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây, cáp.
- K2: Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với tiết diện dây/cáp định lựa chọn

- k1.k2.Iđmc  Iap
- Trong đó: Iđmc: dũng điện định mức của cáp
- Iap : dũng điện định mức áp tô mát
- K1: Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây, cáp.
- K2: Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với tiết diện dây/cáp định lựa chọn
4 . 6. H Ệ T H Ố N G C H Ố N G S É T V À H Ệ T H Ố N G T I Ế P Đ Ị A A N T O À N :
Sử dụng hệ thống kim thu sét phát xạ sớm tia tiên đạo có ứng dụng công nghệ hiện
đại dùng cho các hạng mục trọng điểm. Kim được đặt tại vị trí cao nhất của công trình.

Dây dẫn sét từ kim thu sét xuống hệ thống tiếp địa sử dụng cáp đồng bện 70mm2. Sử
dụng hộp kiểm tra tiếp địa chỗ nối đất dùng để theo dõi và kiểm tra định kỳ giá trị điện
trở nối đất hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Điện trở nối đất chống sét phải đảm bảo
nhỏ hơn 10Ω.
Hệ thống nối đất an toàn sử dụng các cọc nối đất bằng đồng D16 dài 2400mm
được liên kết với nhau bằng các thanh đồng tiết diện 25x3mm. Điện trở nối đất làm
việc phải đảm bảo nhỏ hơn 4Ω.
5.

G I Ả I P H Á P T H I Ế T K Ế C Ấ P T H OÁT N Ư Ớ C .

5. 1 . C Ơ S Ở T Í N H TO Á N .
Hệ thống cấp thoát nước tòa nhà được thiết kế dựa trên các quy chuẩn và tiêu
chuẩn thiết kế sau:
-

Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.

-

Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình
TCVN 4037 - 1985: Cấp nước. Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 4038 - 1985: Thoát nước. Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 4513 - 88: Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
24


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

-


TCVN 4474 - 87: Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4615 - 1988: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước trang
thiết bị vệ sinh
TCVN 4036 - 1985: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu đường ống trên
hệ thống kỹ thuật vệ sinh.
TCVN 51 - 2008: Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn
thiết kế
TCVN 5422 - 1991: Hệ thống tài liệu thiết kế. Ký hiệu đường ống
TCVN 6073 - 1995: Sản phẩm sứ vệ sinh.Yêu cầu kỹ thuật
TCXDVN 33 - 2006: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu
chuẩn thết kế
TCXDVN 372 - 2006: ống bê tông cốt thép thoát nước
TCVN 6151 - 2002: ống và phụ kiện làm bằng nhựa PVC

5. 2 . P H Ạ M V I C Ô N G V I Ệ C .
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt trong nhà
- Hệ thống thoát nước trong nhà (nước thải sinh hoạt và nước mưa)
5. 3 . G I Ả I P H Á P T H I Ế T K É .
5.3.1.Hệ thống cấp nước
5.3.1.1. Hệ thống cấp nước lạnh
- Nguồn nước cấp cho công trình được lấy từ đường ống cấp nước Thành phố. Chi
tiết và vị trí đấu nối sẽ được Chủ đầu tư làm việc với Công ty cấp nước sạch của
thành phố. (theo công văn thỏa thuận cấp nước sạch)
- Cấu trúc hệ thống cấp nước: Nước được tuyến ống phân phối của thành phố cấp
đến qua đồng hồ đo nước đến bể chứa nước ngầm đặt bên ngoài công trình (bao gồm
lưu lượng dự trữ cho chữa cháy). Bơm cấp nước sẽ bơm nước từ bể chứa nước ngầm
lên bể chứa nước trên mái của công trình. Nước từ bể mái cấp đến điểm dùng nước.
5.3.1.2. Các chỉ tiêu chuẩn cấp nước
- Cấp nước cho sinh hoạt của nhân viên văn phòng: qcb= 50 l/người – ngđ

- Cho rửa tầng trệt:
qr= 2 l/m2 – ngđ
5.3.1.3. Tính toán hệ thống cấp nước lạnh
a. Tính toán nhu cầu sử dụng nước.
TT

Hạng mục

Số lượng

Tiêu chuẩn

LL tính toán

1

Nhà làm việc

100

Người

50

l/ng-ngđ

5.00

m3


2

Tầng hầm

308

M2

2

l/m2-ngđ

0.6

m3

Cộng Qsh

5.6

m3

25


Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án: Cải tạo nâng cấp văn phòng Công ty NACONEX

- Lưu lượng nước sinh hoạt cần thiết cấp tòa nhà trong 1 ngày đêm là 5,6 m 3/ngđ.
Tạm tính thời gian cấp nước trong ngày là 2 giờ. Lưu lượng qua đồng hồ 1 giờ là 9,8
m3/h. Dựa theo bảng 6 TCVN 4513-1988 chọn đồng hồ có đường kính DN50. Chọn

tuyến ống cấp nước vào bể chứa có đường kính DN50.

26


×