Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tuần 22 giáo án lớp 2 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.72 KB, 40 trang )

Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 22:
Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông
minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả
lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.Chú
ý các từ: cuống quýt, thọc, quẳng thình lình.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng
phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:


Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Hoạt động học

- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài - Học sinh thực hiện.
Vè chim.
- Giáo viên nhận xét.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Một trí khôn hơn - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
trăm trí khôn
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: cuống quýt, thọc, quẳng thình lình.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trước lớp (2 lượt bài).
- Luyện đọc từ khó: cuống quýt, thọc, quẳng - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
thình lình.
cả lớp).
Giáo viên:

1


Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Chú ý phát âm (Đối tượng M1)
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Gọi học sinh đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân
chia như thế nào?
- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 học
sinh đọc đoạn 1.

- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học sinh
và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học
sinh đọc bài theo nhóm.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối
tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.

Năm học 2017 - 2018

-1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi

sách giáo khoa.
- Bài tập đọc có 4 đoạn.
- 1 học sinh đọc bài.
- Học sinh vừa đọc bài vừa nêu
cách ngắt giọng của mình, học
sinh khác nhận xét, sau đó cả lớp
thống nhất cách ngắt giọng.
- Học sinh đọc lại từng câu trong
đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà
Rừng.
- Học sinh đọc đoạn.
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc
bài. Mỗi học sinh đọc một đoạn.

- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm.
g. Đọc đồng thanh
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 2.
- Học sinh đọc đồng thanh đoạn
2.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh
của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Gọi học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc bài.
- Tìm những câu nói lên thái độ của - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế
Chồn đối với Gà Rừng?
sao? Mình thì có hàng trăm.
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn
nào?
một trí khôn nào trong đầu.
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai - Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để
cùng thoát nạn?
đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời
cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
Giáo viên:

2

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng - Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy
thay đổi ra sao?
một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí
khôn của mình.

- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của
mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 5.
- Học sinh đọc.
- Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu
chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh
của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện
kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca
ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà
Rừng.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
- học sinh lắng nghe.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai
khôn.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai
- Lớp theo dõi
- Hướng dẫn học sinh cách đọc
- Học sinh lắng nghe.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp - Lớp lắng nghe, nhận xét.

bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
5. HĐ tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Học sinh trả lời.
- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì - Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã
sao?
thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
- Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy
sự thông minh của Gà Rừng và cảm
phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm
của Gà Rừng.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị bài: Cò và Cuốc
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

Giáo viên:

3

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22


Năm học 2017 - 2018

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………….

TOÁN:
KIỂM TRA
I . MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán bằng một phép nhân.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đề bài kiểm tra.
- Học sinh: Giấy kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài.
2. Ghi đề Kiểm tra lên bảng.
3. Hướng dẫn làm bài.
4. Thu chấm, nhận xét.
5. Chữa bài kiểm tra và rút kinh nghiệm với học sinh.
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
Bài 1: Tính nhẩm:
2x3=
5x5=
Bài 2: Số ?
4x5=5x


4x6=
3x8=

3x7=
2x8=

2x6=  x2

5x9=  x

Bài 3: Điền dấu > , < , =
5x7  7x5
4x8  3x8
2x7  3x5
Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho
đuờng gấp khúc đó:






Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

Giáo viên:


4

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

......................................................................................

ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT 2)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch
sự.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn
giản, thường gặp hằng ngày.
3. Thái độ: Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống
đơn giản, thường gặp hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Kịch bản mẫu hành vi cho học sinh chuẩn bị. Phiếu thảo luận
nhóm.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nêu tình huống - Học sinh tham gia chơi.
và đưa ra lời yêu cầu và đề nghị tương ứng.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh lắng nghe.
dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
- Quan sát và lắng nghe.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường
gặp hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản,
thường gặp hằng ngày.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Bày tỏ thái độ: Làm việc cá nhân –
Chia sẻ trước lớp
- Phát phiếu học tập cho học sinh.
- Học sinh trả lời theo câu hỏi
của giáo viên. Bạn nhận xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu
học tập.
Giáo viên:


5

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

- Yêu cầu 1 học sinh đọc ý kiến 1.

- Học sinh đọc: Chỉ cần nói lời
yêu cầu, đề nghị với người lớn
tuổi.
- Yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ đồng tình hoặc - Biểu lộ thái độ bằng cách giơ
không đồng tình.
bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
khuôn mặt khóc.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói + Sai.
lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Sai.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan + Sai.
trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng + Đúng.
và tôn trọng người khác.

Việc 2: Liên hệ thực tế: Làm việc cá nhân –
Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh tự kể về một vài trường hợp - Một số học sinh tự liên hệ. Các
em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu học sinh còn lại nghe và nhận xét
cầu.
về trường hợp mà bạn đưa ra.
- Khen ngợi những học sinh đã biết thực hiện
bài học.
Việc 3: TC Trò chơi tập thể: “Làm người lịch
sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn
hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự và chơi theo hướng dẫn.
lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, …” thì - Cử bạn làm quản trò thích hợp.
người chơi làm theo. Khi câu nói không có - Trọng tài sẽ tìm những người
những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo thực hiện sai, yêu cầu đọc bài
là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh học.
hoạt các từ, ngữ.
- Hướng dẫn học sinh chơi, cho học sinh chơi - Học sinh chơi trò chơi.
thử và chơi thật.
- Cho học sinh nhận xét trò chơi và tổng hợp kết - Trọng tài công bố đội thắng
quả chơi.
cuộc.
*Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói - Học sinh nghe.
lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự,
phù hợp để tôn trọng mình và người khác.
Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng M1)
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học sinh: Cần - Học sinh lắng nghe.
phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một
cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và

người khác.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: - Lắng nghe và thực hiện.
Giáo viên:

6

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2018
TOÁN:
PHÉP CHIA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được phép chia.

- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép
chia.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính nhân, chia.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, 2.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)

Hoạt động học

- Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc - Học sinh đọc.
bảng nhân 2,3,4,5.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe.
dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa,
Phép chia.
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:

- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
Việc 1: Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Học sinh nhắc lại
Giáo viên:

7

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
-6ô
- Học sinh viết phép tính 3 x 2 = 6
- Học sinh thực hành.
Việc 2: Giới thiệu phép chia cho 2
- Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia.
- Học sinh đọc.
Việc 3: Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- Giáo viên hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để - Học sinh quan sát hình vẽ rồi
mỗi phần có 3 ô?
trả lời: 6 ô chia thành 2 phần

bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- Viết 6 : 3 = 2
- Học sinh quan sát hình vẽ rồi
trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì
chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép
chia “Sáu chia 3 bằng 2”
Việc 4: Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân
và phép chia
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
- Học sinh lặp lại.
3x2=6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần - Học sinh lặp lại.
có 3 ô.
6:2=3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
- Học sinh lặp lại.
6:3=2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép - Học sinh lắng nghe.
chia tương ứng
6:2=3
3x2=6
6:3=2
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu

của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Mời 3 học sinh lên bảng báo cáo kết quả.
- Học sinh chia sẻ kết quả: Từ
một phép nhân viết hai phép chia
tương ứng:
3 x5=15 4 x3=12 2 x5=10
15:3=5
12:3=4
10:5=2
15:5=3
12:4=3
10:2=5
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
Giáo viên:

8

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018


- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh chia sẻ:
a) 3 x 4 = 12 b) 4 x 5 = 20
12 : 3 = 4
20 : 4 = 5
12 : 4 = 3
20 : 5 = 4
- Học sinh lắng nghe.

- Mời 2 học sinh lên bảng kết quả.

- Nhận xét bài làm từng học sinh.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL (M3, M4):
Bài tập: Tính:
- Học sinh tự làm bài sau đó báo
a) 5 x 6 =
b) 3 x 8 =
cáo kết quả với giáo viên:
30 : 5 =
24 : 3 =
a) 5 x 6 =30
6 =5
30 : 6 =
24
:8=
30 : 5 =6
b) 3 x 8 =24
30

24 : 3 =8
24 : 8 =3
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem - Lắng nghe và thực hiện.
trước bài: Bảng chia 2.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

CHÍNH TẢ: (Nghe-viết)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân
vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được bài tập 2a, 3a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả r/d/gi.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
Giáo viên:


9

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)

Năm học 2017 - 2018

Hoạt động học

- Hát

- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
càng ngoan
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? + Viết hoa các chữ Chợt, Một,
Vì sao?
Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là
các chữ đầu câu.
+ Tìm câu nói của bác thợ săn?
+ Có mà trốn đằng trời.
+ Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu + Dấu ngoặc kép.
gì?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Luyện viết vào bảng con, 1 học
con: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo sinh viết trên bảng lớp.
lên, đằng trời, thọc.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Quan sát.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết - Học sinh nêu.
sai.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để
Giáo viên:

10

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư
thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Học sinh viết bài vào vở.
Lưu ý:
- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của
các đối tượng M1.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)

*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài theo bài trong sách - Học sinh soát bài, dùng bút chì
giáo khoa.
gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả r/d/gi.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: TC Trò chơi
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng - Học sinh thực hiện theo yêu
dẫn cách chơi.
cầu.
- Kêu lên vì vui mừng.
- Reo.
- Tương tự.
- Đáp án: giằng, gieo.
-Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a: Hoạt động cá nhân – Chia sẻ trước - Học sinh nêu yêu cầu của bài:
lớp
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh làm.
- 2 học sinh lên bảng làm, học
sinh dưới lớp làm vào Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án: giọt/ - Học sinh nghe.
riêng/ giữa
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Học sinh nêu.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe.
học.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, - Quan sát, học tập.
không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết - Lắng nghe và thực hiện.
lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem trước bài
chính tả sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Giáo viên:

11

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

KỂ CHUYỆN:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người;
chớ kêu căng, xem thường người khác.
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện
(BT2).Môt số học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT3) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò
chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có).
Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện - Học sinh tham gia thi kể.

Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện
(BT2).
- Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4)
*Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện: Làm việc theo
nhóm – Chia sẻ trước lớp
Giáo viên:

12

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 1.

- Đặt tên cho từng đoạn câu
chuyện Một trí khôn hơn trăm

trí khôn.
- Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải - Tên của từng đoạn truyện phải
thể hiện được điều gì?
thể hiện được nội dung của đoạn
truyện đó.
- Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn - Học sinh suy nghĩ và trả lời.
thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.
- Yêu cầu học sinh chia thành nhóm. Mỗi nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm
4 học sinh, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhỏ.
nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của
truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần - Học sinh nêu tên cho từng đoạn
học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên cho cả lớp truyện. Ví dụ:
nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/
chưa.
Chồn và Gà Rừng gặp nguy
hiểm/ ...
+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/
Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ...
+ Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp
lại nhau/ Chồn cảm phục Gà
Rừng/ ...
- Giáo viên nhận xét, chốt lại
b) Kể lại từng đoạn truyện:
Bước 1: Kể trong nhóm
- Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu
học sinh kể lại nội dung từng đoạn truyện trong
nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và

các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu
thấy nhóm bạn kể thiếu.
- Chú ý khi học sinh kể, giáo viên có thể gợi ý
nếu thấy học sinh còn lúng túng.
Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Kể lại toàn bộ câu chuyện: (M3, M4)
- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi 4 học sinh mặc trang phục và kể lại truyện
theo hình thức phân vai.
- Nhận xét từng học sinh.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
Giáo viên:

13

- Mỗi nhóm 4 học sinh cùng
nhau kể lại một đoạn của câu
chuyện. Khi 1 học sinh kể các
học sinh khác lắng nghe để nhận
xét, bổ sung cho bạn.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
- Học sinh kể theo 4 vai: người
dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác
thợ săn.
- Học sinh nxét, bổ sung.
- Học sinh kể theo yêu cầu.
- Học sinh nghe.

Tiểu học .............



Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước
lớp
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Học sinh trả lời.
- Em hiểu điều gì từ câu chuyện trên?
- Học sinh trả lời: Khó khăn,
hoạn nạn thử thách trí thông
minh của mỗi người; chớ kêu
căng, xem thường người khác.
Kết luận: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí - Lắng nghe, ghi nhớ.
thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem
thường người khác.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả
lời CH2
4. HĐ Tiếp nối: (5phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Học sinh nhắc lại.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người - Lắng nghe và thực hiện.
thân nghe.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
..............................................................................................................................................................................................

BUỔI CHIỀU:
TNHX:
CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (TIẾT 1)
(VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

THỂ DỤC:
Giáo viên:

14

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D


Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG
VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận
động, thích tập luyên thể dục thể thao.
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG

ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP TỔ
LƯỢNG
CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
4p
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu
1-2p
- Lớp trưởng tập hợp
của tiết học.
lớp, điểm số, báo cáo

- Kiểm tra bài cũ: Ôn đứng hai chân rộng
cho giáo viên nhận lớp.
bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang,
Đội Hình
lên cao chếch chữ V)
* * * * * * * *
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động 1x8 nhịp
* * * * * * * *
các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
* * * * * * * *
- Quan sát học sinh tập luyện.
* * * * * * * *
GV
II/ CƠ BẢN:
26p
Việc 1: Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai
13p
tay chống hông và dang ngang
3-5 lần
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng
thời kết hợp thị phạm cho học sinh nhớ lại
kỹ thuật.
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện.
- Quan sát, nhắc nhở.
(Chú ý theo dõi đối tượng M1)
Việc 2:Trò chơi “nhảy ô”
10p
- Phân tích lại và thị phạm cho học sinh 3-5 lần
nắm được cách chơi.
- Sau đó cho học sinh chơi thử.

- Nêu hình thức xử phạt.
(Khuyến khích đối tượng M1 tham gia tích
cực)
III/ KẾT THÚC:
5p
Đội hình xuống lớp
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
* * * * * * * *
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả
* * * * * * * *
Giáo viên:

15

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

lỏng toàn thân.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.

* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
- Học sinh reo “khỏe”.


- Giáo viên hô “giải tán”
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

KỸ NĂNG SỐNG:
TẾT NGUYÊN ĐÁN
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2018
TOÁN:
BẢNG CHIA 2
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2)
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải bài toán có 1 phép chia
(trong bảng chia 2).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như sách giáo
khoa).
- Học sinh: sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
Giáo viên:

16

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra phép
nhân để học sinh nêu phép chia tương ứng:
4 x 3 = 12
5 x 4 = 20
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học
sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
Bảng chia 2.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:

- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
Việc 1: Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân
2:
- Nhắc lại phép nhân 2
- Giáo viên gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2
chấm tròn. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- Cho học sinh viết phép nhân.

Năm học 2017 - 2018

- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.

- Học sinh đọc phép nhân 2.
- Có 8 chấm tròn.
- Học sinh viết phép nhân: 2 x 4
= 8.

a) Nhắc lại phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 - Học sinh trả lời: Có 4 tấm bìa.
chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Cho học sinh viết phép chia
- Học sinh viết phép chia 8 : 2 =
4.
b) Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 - Học sinh lặp lại.

là 8 : 2 = 4.
Việc 2: Lập bảng chia 2
- Làm tương tự như trên sau đó cho học sinh tự - Học sinh tự lập bảng chia 2
lập bảng chia 2.
2:2=1
6:2=3
4:2=2
8 : 2 = 4 .....
- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 2
bằng các hình thức thích hợp.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2)
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Học sinh nêu kết quả:
6:2=3
2:2=1
4:2=2
8:2=4
Giáo viên:

17


Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

10 : 2 = 5
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.

12 : 2 = 6….

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Có 12 cái kẹo chia đều cho 2
bạn
- Mỗi bạn được mấy cái kẹo?
- Học sinh lên bảng chia sẻ:
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
- Học sinh nhận xét.


- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL (M3, M4):
Bài toán: Cả lớp có 18 học sinh giỏi, cô giáo
xếp đều vào hai dãy. Hỏi mỗi dãy có bao nhiêu
học sinh giỏi?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với - Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:
giáo viên.
Bài giải:
Mỗi dãy có số học sinh giỏi là:
18 : 2 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh
4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc bảng chia 2.
- Học sinh thi đua đọc thuộc.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm - Lắng nghe và thực hiện.
lại các bài tập sai. Xem trước bài: Một phần hai
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

ÂM NHẠC:

(GV chuyên trách)
......................................................................................

Giáo viên:

18

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

TẬP ĐỌC:
CÒ VÀ CUỐC
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu
phẩy, giữa các cụm từ. Chú ý các từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa. Bảng phụ có
ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc lại bài - Học sinh thực hiện.
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Cò và cuốc
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi.
*Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Lưu ý học sinh cách đọc.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trước lớp (2 lượt bài)
- Luyện đọc từ khó: cuốc, bụi rậm, trắng phau - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
phau.

cả lớp).
Chú ý phát âm đối với đối tượng M1
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Giải nghĩa từ: cuốc, trắng phau phau, thảnh đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
thơi.
từ và luyện đọc câu khó.
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lần lượt từng học sinh đọc bài
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối trong nhóm của mình, các bạn
tượng M1
trong cùng một nhóm nghe và
Giáo viên:

19

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

chỉnh sửa lỗi cho nhau.
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.

- Các nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm.
g. Đọc đồng thanh
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 1.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài.
- 1 học sinh đọc bài thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm.
- Cò đang làm gì?
- Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ
bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Cò trả lời thế nào?
- Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì
bẩn hở chị.”
- Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
- Vì Cuốc mỗi khi nhìn lên trời
xanh, thấy Cò trắng phau phau,
đôi cánh dập dờn như múa.
- Cò trả lời như thế nào?
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì
mới có khi thảnh thơi bay lên trời

cao.
- Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, - Phải chịu khó lao động thì mới
lời khuyên ấy là gì?
có lúc được sung sướng.
- Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò?
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị
Cò.
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
bài.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình - Lớp lắng nghe, nhận xét.
chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
Giáo viên:

20

Tiểu học .............



Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

5. HĐ Tiếp nối: (4 phút)
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Phải lao - Lắng nghe.
động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện.
bài Bác sĩ sói.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên
loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
2. Kỹ năng: Giúp học sinh mở rộng vốn từ ngữ về các loài chim.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích các loài chim.

II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua hỏi và - Học sinh tham gia chơi.
trả lời câu hỏi Ở đâu?
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - Lắng nghe.
dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ - Học sinh mở sách giáo khoa và
ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
vở Bài tập.
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim
đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2).
Giáo viên:

21

Tiểu học .............



Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
*Cách tiến hành:
Bài 1: TC Trò chơi Đố bạn biết
- Giáo viên treo tranh minh họa để hai đội chơi - Học sinh tham gia chơi. Học
tham gia thi tìm tên của các loài chim gắn với sinh dưới lớp cùng giáo viên làm
ảnh tương ứng.
ban giám khảo.
- Học sinh nhận xét, chọn đội
thắng cuộc.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh lắng nghe.
dương học sinh.
Bài 2: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước
lớp
- Giáo viên gắn các băng giấy có ghi nội dung - Chia nhóm 4 học sinh thảo luận
bài tập 2 lên bảng. Cho học sinh thảo luận trong 5 phút.
nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim - Gọi các nhóm có ý kiến trước
vào các câu thành ngữ tục ngữ.
lên gắn từ.
a) quạ
d) khướu
b) cú
e) cắt
c) vẹt

- Gọi học sinh nhận xét và chữa bài.
- Chữa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm,
đồng thanh.
- Giáo viên giải thích các câu thành ngữ, tục
ngữ cho học sinh hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?
-Vì con quạ có màu đen.
+ Vì sao người ta lại nói “Hôi như cú”?
- Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như
...
cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó
chịu…
Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
- Học sinh chia sẻ: “Ngày xưa có
đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng
thường cùng ở, cùng ăn, cùng
làm việc và đi chơi cùng nhau.
Hai bạn gắn bó vơi nhau như
hình với bóng.”
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án: “Ngày xưa
có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng
ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng

nhau. Hai bạn gắn bó vơi nhau như hình với
bóng.”
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn.
- Học sinh đọc.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
Giáo viên:

22

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

tập

3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học
sinh có tinh thần học tập tốt.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm,
chuẩn bị bài sau.

- Học sinh nêu.
- 1, 2 học sinh nhắc lại.

- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………..

Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018
TOÁN:
MỘT PHẦN HAI
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn,
hình tam giác đều.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giáo viên:

23

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

1. HĐ khởi động: (3phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau - Học sinh tham gia chơi.
đọc thuộc bảng chia 2.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa,
Một phần hai.
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
- Học sinh quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Học sinh quan sát hình vuông.

- Hình vuông được chia thành hai phần bằng
nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế
là đã tô màu Một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn học sinh viết: 1/2; đọc: Một phần - Học sinh viết: ½
hai.
- Học sinh lặp lại.
Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng
nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình
vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
*Cách tiến hành:
Bài 1: TC Trò chơi Ai nhanh ai đúng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh 2 dãy thi đua: - Học sinh 2 dãy thi đua đoán
Đã tô màu ½ hình nào A, B, C, D?
hình nhanh: Hình A và C có ½ số
ô vuông được tô màu.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, chốt đáp - Học sinh lắng nghe.
án đúng.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập PTNL (M3, M4): Hình nào được - Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên.
chia thành ½?
- Hình nào được chia thành ½ là:
hình số 1 và 3.


- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết
Giáo viên:

24

Tiểu học .............


Giáo án lớp 2D

Tuần 22

Năm học 2017 - 2018

quả với giáo viên.
4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Học sinh lắng nghe.
dạy.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa - Lắng nghe và thực hiện.
lại bài làm sai. Xem trước bài: Luyện tập
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
......................................................................................

TẬP VIẾT:

CHỮ HOA S
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)
2. Kỹ năng: Hiểu nội dung câu ứng dụng.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên
dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ)
- Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Hoạt động học

- Hát.

- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng
ngoan
- Cho học sinh xem một số vở của những bạn - Học sinh quan sát và lắng nghe.
viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các
bạn.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

- Theo dõi.
Giáo viên:

25

Tiểu học .............


×