CHUYÊN ĐỀ: SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
II
DỊCH HẠI CÂY TRỒNG
III
MỘT SỐ SINH VẬT HẠI CHÍNH
IV
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
2
* Mục đích: Cung cấp một số kiến thức cơ bản
về sinh vật hại cây trồng và cách sử dụng thuốc
BVTV trong phòng trị sinh vật hại.
* Yêu cầu:
- Nhận biết được một số sinh vật hại chính trên
một số cây trồng.
- Hiểu được nguyên lý cơ bản sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật.
3
Dịch
hại là bất cứ loài, chủng hoặc đa dạng
sinh học thực vật, động vật hoặc vi sinh vật
nào gây hại cho thực vật hoặc sản phẩm của
thực vật.
Dịch hại bao gồm: Côn trùng, vi sinh vật
(nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, virut), cỏ
dại và các sinh vật gây hại tài nguyên thực
vật.
4
Làm
giảm năng suất cây trồng
Giảm
chất lượng nông sản
Giảm
giá trị hàng hóa nông sản
Tăng
chi phí sản xuất
5
Một số triệu chứng khi bị sâu bệnh hại tấn công
www.themegallery.com
Giáo trình sâu rau
7
•
Cơ thể có 3 phần rõ rệt: Đầu, ngực, bụng.
•
Ngực mang 2 đôi cánh và 3 đôi chân.
•
Bao quanh cơ thể côn trùng là 1 lớp kityl
hóa vững chắc.
9
Giáo trình sâu rau
10
•
Sinh trưởng phát triển qua biến thái,
có 2 dạng biến thái chính là biến
thái hoàn toàn và biến thái không
hoàn toàn.
www.themegallery.com
Giáo trình sâu rau
13
14
Tính đa thực và chuyên tính:
Một
số loài côn trùng được gọi là
“loài ăn hẹp” hoặc “loài ăn
chuyên”.
Một
số loài côn trùng được gọi là
“loài ăn rộng” hoặc “loài đa thực”.
Một số loài côn trùng chỉ ăn
các loại hữu cơ đã mục nát
được gọi là những “loài trung
gian”.
Bệnh
cây là trạng
thái không bình
thường của cây do
các yếu tố ngoại
cảnh không phù hợp
hoặc ký sinh vật gây
ra.
Giáo trình sâu rau
16
ĐK ĐẤT
ĐAI
NẤM
VI
KHUẨN
CÂY
TRỒNG
ĐK THỜI
TIẾT
CHẤT
ĐỘC
VIRUS
BỆNH CÂY
BỆNH TRUYỀN
NHIỄM
BỆNH KHÔNG
TRUYỀN NHIỄM
17
Bệnh không truyền nhiễm
(bệnh sinh lý)
18
Nhóm cỏ hoà bản: bản lá hẹp, dài, gân phụ song
song với gân chính chạy dài từ đầu lá tới cổ lá.
Thân thường tròn và bọng ruột, lá mọc cách, đính
trên thân theo hai hàng. Rễ thường là rễ chùm, ăn
nông (Cỏ lồng vực, lông tây, cỏ túc, cỏ chỉ, cỏ
mần trầu, cỏ gà, cỏ cú …)
Cỏ lông tây
20
Cỏ lá gừng
Cỏ lồng vực cạn
21
Nhóm cỏ chác lác: lá hẹp nhưng ngắn hơn cỏ hoà
bản, thân thường đặc ruột có góc cạnh tam giác, lá
đính trên thân theo ba hàng kiểu xoắn ốc (Cỏ chác, cỏ
lác rận u du, lác vuông, lác hến, cỏ năng, …)
22
23
Nhóm cỏ lá rộng: lá
rộng, nằm ngang, mọc
đối, mặt lá ít lông, gân
lá sắp xếp theo nhiều
kiểu
hình
khác
nhau. (Cỏ xà bông, rau
mương, rau mác bao,
rau bợ, cỏ vẩy ốc, cỏ
đồng tiền, …)
Giáo trình sâu rau
24
25