Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

đề thi giáo dục giới tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.48 KB, 93 trang )

BỐ CỤC KIẾN THỨC
Phần 1: Đặc điểm tâm - sinh lý lứa tuổi sinh viên
Tuổi dậy thì
Đặc điểm tâm lý, thế giới nội tâm
Vệ sinh, chăm sóc cơ thể
Sự thay đổi sinh lý: thay đổi cơ thể, cấu tạo cơ quan sinh sản nam nữ, kinh nguyệt, mộng tinh
Phần 2: Giới
Khái niệm
Định kiến giới
Vai trò giới
Bình đẳng giới
Bạo lực gia đình
Phần 3: Quyền
Các quyền cơ bản liên quan đến SKSS, SKTD…của thanh thiếu niên
Trách nhiệm thực hiện quyền
Phần 4: Tình bạn – Tình yêu và các mối quan hệ
Tình bạn
Tình yêu
Các mối quan hệ khác
Phần 5: Tình dục
Khái niệm tình dục
Quan hệ tình dục có trách nhiệm
Ép buộc quan hệ tình dục
Trinh tiết
Tình dục đồng giới, lưỡng giới
Thủ dâm
Ra quyết định quan hệ tình dục
Phần 6: Mang thai
Sự thụ thai
Kinh nguyệt
Dấu hiệu, cách xác định có thai


Biện pháp tránh thai
Bày tỏ quan điểm
Nạo phá thai
Phần 7: Bảo vệ bản thân
Các bệnh lây truyền qua đường tình dục
HIV/AIDS
Phần 8: Tình yêu không làm đau
Tình dục không mong muốn
Quấy rối tình dục
Xâm hại tình dục
Kỹ năng nói KHÔNG
Phần 9: Kỹ năng sống
Lập kế hoạch
Đạt thành công

5 câu
1- 11 (11 câu)
12-17 (6 câu)
18-27 (10 câu)
28-68 (41 câu)
5 câu
69-71 (3 câu)
72-84 (13 câu)
85-88 (4 câu)
89-110 (22 câu)
111-154 (43 câu)
3 câu
155-170 (16 câu)
171-188 (18 câu)
7 câu

189-198 (10 câu)
199-221 (23 câu)
222-231 (10 câu)
7 câu
232-243 (11 câu)
244-249 (6 câu)
250-259 (10 câu)
260-271 (12 câu)
272-281 (10 câu)
282-291 (10 câu)
292-299 (8 câu)
6 câu
300-308 (9 câu)
309-318 (10 câu)
319-322 (4 câu)
323-352 (30 câu)
353-363 (11 câu)
364-368 (5 câu)
7 câu
369-406 (38 câu)
407-445 (39 câu)
8 câu
446-447 (2 câu)
448-453 (6 câu)
454-460 (7 câu)
461-470 (10 câu)
2 câu
471-475 (5 câu)
476-500 (25 câu)



500 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ ĐÁP ÁN
Phần 1: Đặc điểm tâm - sinh lý lứa tuổi sinh viên
Tuổi dậy thì

1.

2.

3.

4.

5.

Giai đoạn nào là thời kì "một nửa người lớn" của tuổi thanh
niên?
 11/12 tuổi – 14/15 tuổi
 14/15 tuổi – 17/18 tuổi (x)
 17/18 tuổi – 23/25 tuổi
 17/18 tuổi - 20/22 tuổi
Giai đoạn nào là thời kì "tiền trưởng thành" của tuổi thanh niên?
 11/12 tuổi – 14/15 tuổi
 14/15 tuổi – 17/18 tuổi
 17/18 tuổi – 23/25 tuổi (x)
 17/18 tuổi - 20/22 tuổi
Giai đoạn nào là thời kì "một nửa trẻ con" của tuổi thanh niên?
 11/12 tuổi – 14/15 tuổi (x)
 14/15 tuổi – 17/18 tuổi
 17/18 tuổi – 23/25 tuổi

 17/18 tuổi - 20/22 tuổi
Vì sao tuổi sinh viên là một giai đoạn hết sức đặc biệt trong tiến
trình phát triển của con người?
 Vì đó là thời kỳ của sự trưởng thành xã hội, bắt đầu có quyền
của người công dân, hoàn thiện học vấn để chuẩn bị cho một
nghề nghiệp chuyên môn nhất định (x)
 Vì đó là thời kỳ được đào tạo cho lao động trí óc, toàn bộ kiến
thức được tích lũy trong giai đoạn này để đảm bảo thực hiện
các nghiệp vụ cao.
 Vì đó là giai đoạn trở thành người lớn và được độc lập sinh
hoạt, thoát ly khỏi sự kiểm soát của gia đình
 Vì đó là thời kỳ tham gia hoạt động sản xuất, giảm phụ thuộc
kinh tế và được đánh giá các kết quả hoạt động theo "tiêu
chuẩn người lớn".
Đặc trưng tâm lý quan trọng của tuổi sinh viên là gì?
 Là thời kì phát triển tích cực nhất về tình cảm đạo đức và
thẩm mỹ (x)
 Là giai đoạn bắt đầu hình thành tính cách
 Là thời kì có sự ổn định về tâm lý và thang giá trị xã hội có
liên quan đến nghề nghiệp
 Là thời kỳ chín muồi về sinh lý và hình thành tính cách


6.

7.

8.

9.


10.

11.

Dựa trên cơ sở nào các nhà nghiên cứu lại cho rằng khả năng
hoạt động trí tuệ của người ở độ tuổi sinh viên vượt xa độ tuổi
học sinh phổ thông trung học?
 Vì đến thời điểm này bộ não đã tổng hợp đủ số nơ ron thần
kinh, khoảng 14-16 tỷ nơ-ron
 Vì các nơ-ron đã được nhận đầy đủ thông tin do chương trình
đào tạo đại học khác hẳn với đào tạo tại hệ phổ thông
 Vì nhiều tế bào thần kinh đến tuổi này có thể nhận tin từ 1200
nơ-ron trước và gửi đi 1200 nơ-ron sau (x)
 Vì trọng lượng của não đã đạt mức tối đa cho dù các nơ ron
chưa được myelin hóa hoàn toàn
Yếu tố nào sau đây không nằm trong những véc-tơ phát triển của
sinh viên?
 Véctơ phát triển năng lực
 Véctơ quản lý cảm xúc
 Véc tơ phát triển tính toàn vẹn
 Véc tơ phát triển thể lực (x)
Kế hoạch cuộc sống tương lai của sinh viên không gắn liền với
việc nào sau đây?
 Củng cố thái độ đối với nghề nghiệp tương lai
 Củng cố hứng thú, khuynh hướng và năng lực đối với nghề đã
chọn, với mong muốn hoàn thiện trình độ nghiệp vụ của mình
 Củng cố địa vị cá nhân trong nhóm bạn học sinh viên (x)
 Các dự định về hôn nhân và xây dựng gia đình
Năng lực trí tuệ của sinh viên không bao gồm ý nào sau đây?

 Khả năng nắm vững nội dung
 Xây dựng kỹ năng thông hiểu, phân tích và tổng hợp
 Phát triển tính chất tinh tế về trí tuệ và thẩm mỹ
 Khả năng phối hợp cảm xúc và hành động (x)
Năng lực quan hệ giữa các cá nhân với nhau là gì?
 Là biết lắng nghe, trả lời và phát triển tính chất tinh tế về trí
tuệ và thẩm mỹ
 Là biết lắng nghe, trả lời và kết hợp các mục đích cá nhân với
mục đích của nhóm (x)
 Là biết lắng nghe, trả lời và xây dựng kỹ năng thông hiểu,
phân tích và tổng hợp
 Là phát triển tính chất tinh tế về trí tuệ và thẩm mỹ nhằm phối
hợp mục đích cá nhân và mục đích nhóm
Ý thức về cảm xúc của sinh viên không bao gồm ý nào dưới đây?
 Khả năng kiểm soát các cảm xúc gây rối ren
 Nhận thức về cảm xúc
 Khả năng kiềm chế cảm xúc và phát triển năng lực trí tuệ
 Khả năng thực hiện kỹ năng cá nhân và tự tạo ra những cảm
xúc (x)


Đặc điểm
tâm lý, thế
giới nội tâm

12.

13.

14.


15.

16.

17.

Biểu hiện nào không thường thấy khi nói đến tình cảm vui buồn
của sinh viên?
 Cảm giác cô đơn
 Cảm giác hạnh phúc, muốn được chia sẻ với người khác
 Cảm giác lo lắng
 Cảm giác háo hức (x)
Bạn nên khuyên bạn bè điều gì trước những cảm xúc vui buồn
của họ?
 Hãy cố gắng thay đổi bản thân mình. Điều đó sẽ làm những
người khác chấp nhận bạn.
 Hãy sống cho hiện tại vì hiện tại đang nằm trong tay bạn
 Thể hiện cảm xúc vui buồn của bạn làm cho bạn trở nên yếu
đuối và sống thiếu lý trí, điều đó sẽ ảnh hưởng lớn đến tương
lai của bạn sau này.
 Bạn ổn mà! Trưởng thành là thời gian có nhiều bối rối và mâu
thuẫn. Tất cả những người trẻ tuổi đôi khi cảm thấy mình
không tốt hoặc nghi ngờ chính mình (x)
Người trẻ tuổi có nên nói ra những khó khăn, băn khoăn lo lắng
của mình không?
 Không, vì nếu nói ra sẽ chẳng có ai giúp được gì cả
 Có, vì khó khăn khi được chia sẻ sẽ vơi đi một nửa (x)
 Không, vì khó khăn khi được chia sẻ sẽ càng làm tăng thêm
áp lực, lo lắng cho những người khác

 Có, vì đương nhiên sẽ có những người giúp họ vượt qua khó
khăn
Đặc điểm nào là một nét đặc trưng của sinh viên?
 Hoàn thành các kế hoạch cho tương lai
 Chưa thể xây dựng kế hoạch cho tương lai
 Xây dựng kế hoạch cho tương lai (x)
 Xây dựng kế hoạch cho các nhu cầu cuộc sống hàng ngày
Nếu một người bạn cảm thấy lo lắng về hình thức bên ngoài của
mình, bạn sẽ khuyên bạn ấy điều gì?
 Hãy chấp nhận bản thân. Bạn không thể thay đổi cách mà bạn
đã được tạo ra. Hãy tự hào về chính con người bạn. (x)
 Bạn đang gặp rắc rối, cần phải đi khám bác sĩ ngay
 Hình thức bên ngoài chẳng có ý nghĩa gì cả, hình thức bên
ngoài có thể thay đổi bằng phẫu thuật
 Hãy chấp nhận bản thân và tìm cách che giấu những điểm
khiếm khuyết đó đi. Nếu bạn càng quan tâm thì càng dễ bị
người khác nhận thấy những điểm yếu kém của bạn
Bạn nên làm gì khi thấy một người bạn của mình không vui?
 Tôi sẽ để người ấy một mình, khi buồn họ sẽ không muốn ai
làm phiền cả
 Tôi sẽ trêu đùa bạn ấy một vài câu để bạn ấy vui trở lại
 Tôi sẽ nói chuyện với bạn ấy, hỏi bạn ấy có chuyện gì vừa xảy
ra (x)
 Tôi sẽ hỏi mọi người có chuyện gì xảy ra với bạn ấy và bí mật
tìm mọi cách giúp đỡ mà không cho bạn ấy biết


Vệ sinh,
chăm sóc cơ
thể


18.

19.

20.

21.

22.

23.

24.

Để vệ sinh vùng kín của mình, bạn gái nên:
 Rửa bằng chất khử mùi
 Dùng xà phòng chống khuẩn mạnh
 Chỉ làm sạch vùng ngoài âm đạo bằng xà phòng tắm và nước
(x)
 Dùng xà phòng tắm và nước rửa vệ sinh hàng ngày, rửa sâu
vào bên trong để làm sạch những chỗ kín
Thời điểm nào bạn nam nên vệ sinh cơ quan sinh dục?
 Khi nào thấy ngứa ngáy mới cần vệ sinh cơ quan sinh dục
 Lúc nào thích thì rửa
 Cần vệ sinh cơ quan sinh dục hàng ngày (x)
 Chỉ nên rửa sau khi quan hệ tình dục
Khi vệ sinh cơ quan sinh dục, bạn nam có nên lộn ngược bao qui
đầu ra để rửa không?
 Có, vì như vậy mới rửa sạch được chất đọng gây mùi ở đó (x)

 Không, vì như vậy sẽ làm bao qui đầu bị rách
 Không, chỉ cần rửa bên ngoài là sạch
 Không thể lộn ngược được bao qui đầu khi chưa cắt bao qui
đầu
Việc nào sau đây cần tránh để giữ gìn cơ thể khỏe mạnh và không
lây lan các bệnh truyền nhiễm từ người này sang người khác?
 Dùng chung nhà tắm
 Dùng chung xà phòng tắm
 Dùng chung khăn tắm (x)
 Dùng chung vòi tắm
Giải pháp nào là tốt nhất để giữ làn da sạch và hạn chế mụn
trứng cá?
 Rửa bằng nước sạch và sử dụng xà phòng tắm (x)
 Dùng sữa tắm thường xuyên kết hợp chế độ ăn nhiều chất đạm
 Luôn sử dụng các loại kem dưỡng da mỗi khi thức dậy và
trước khi đi ngủ
 Ăn đồ ăn nhiều dầu mỡ để có chất dầu bảo vệ bề mặt da
Bạn gái nên vệ sinh kinh nguyệt như thế nào để đảm bảo giữ gìn
cơ thể khỏe mạnh?
 Thay băng vệ sinh thường xuyên (3-4 lần/ngày), rửa sạch tay
trước và sau khi vệ sinh (x)
 Thay 1-2 băng vệ sinh một ngày
 Khi nào cảm thấy ngứa ngáy, khó chịu mới cần thay băng vệ
sinh
 Khi nào băng vệ sinh thấm đầy thì mới cần thay
Ăn thế nào là tốt để đảm bảo có sức khỏe tốt?
 Cần ăn chủ yếu thực phẩm có chứa chất béo, chứa nhiều dầu,
mỡ
 Cần ăn chủ yếu thực phẩm cung cấp năng lượng, nhiều rau,
hoa quả và một ít protein (x)

 Cần ăn chủ yếu đồ ngọt, thực phẩm có chứa nhiều đường
 Cần ăn chủ yếu thực phẩm giàu chất đạm


25.

26.

27.

Sự thay đổi
sinh lý: thay
đổi cơ thể,
cấu tạo cơ
quan sinh
sản nam nữ, kinh
nguyệt,
mộng tinh

28.

29.

30.

31.

Ngủ bao lâu trong một đêm là tốt nhất để đảm bảo có sức khỏe
tốt?
 6 tiếng

 8 tiếng (x)
 10 tiếng
 12 tiếng
Để ăn tốt, đảm bảo sức khỏe, chúng ta cần nhóm thực phẩm cơ
bản nào dưới đây?
 Thực phẩm cung cấp năng lượng và protein
 Thực phẩm cung cấp năng lượng, vitamin và protein
 Thực phẩm cung cấp năng lượng, protein, lipid, vitamin và
khoáng chất (x)
 Thực phẩm cung cấp năng lượng, khoáng chất và protein
Lựa chọn ý đúng nhất trong các ý kiến dưới đây:
 Làm việc nhà cũng là một cách luyện tập thể thao và giúp cải
thiện mối quan hệ gia đình (x)
 Làm việc nhà giúp cải thiện mối quan hệ gia đình nhưng
không phải là cách luyện tập để nâng cao sức khỏe
 Làm việc nhà là hình thức chính giúp sinh viên tạo sự tự tin và
rèn luyện kỹ năng làm việc tập thể
 Làm việc nhà chỉ là hình thức rèn luyện phù hợp cho nữ giới
Trong giai đoạn dậy thì, ngực của bạn gái phát triển như thế nào?
 Hai bên ngực phát triển rất đều nhau
 Hai bên ngực có thể không đều nhau, một bên nhỉnh hơn bên
kia một chút (x)
 Hai ngực phát triển lớn hơn, đều như nhau, tròn và đầy đặn
hơn ở tuổi dậy thì
 Hai ngực phát triển lần lượt, một bên to dần rồi đến bên kia
Hãy chọn một ý đúng nhất khi nói về thời điểm mà dương vật của
bạn trai có thể cương cứng?
 Khi hưng phấn tình dục (x)
 Khi chơi thể thao
 Khi bị ai đó làm cho giật mình

 Khi tắm nước nóng
Hãy chọn một ý đúng nhất khi nói về thời điểm mà dương vật của
bạn trai có thể cương cứng?
 Khi có cảm xúc vui hoặc buồn
 Khi ngủ (x)
 Khi tắm nước lạnh
 Khi suy nghĩ căng thẳng
Hãy chọn một ý đúng nhất khi nói về thời điểm mà dương vật của
bạn trai có thể cương cứng?
 Khi đầu óc trong trạng thái trống rỗng
 Khi có chút lo lắng
 Khi có ai đó chạm vào người (x)
 Khi cơ thể ở trạng thái thả lỏng sau chơi thể thao quá mức


32.

33.

34.

35.

36.

37.

38.

39.


Thay đổi nào không phải là đặc trưng trong giai đoạn phát triển
nước rút ở cơ thể nam giới?
 Cơ thể cao lớn hơn và các cơ quan sinh dục hoàn thiện
 Lông mọc ở những nơi trước đây không có
 Vỡ giọng (x)
 Bắt đầu thấy mình hấp dẫn người khác
Hiện tượng nào là sự thay đổi lớn nhất ở một cô gái trong tuổi
dậy thì?
 Xuất hiện kinh nguyệt (x)
 Ngực, hông phát triển, trở nên đầy đặn và tròn hơn, eo trở nên
thon thả
 Môi âm đạo thay đổi về kích thước và hình dạng
 Bắt đầu mọc lông ở nách, xương mu, bụng dưới
Với con gái, tuổi dậy thì thường bắt đầu từ khoảng nào?
 9-11
 10-13 (x)
 11-13
 15-18
Với con trai, tuổi dậy thì thường bắt đầu từ khoảng nào?
 9-11
 10-13
 11-13
 12-15 (x)
Hiện tượng mộng tinh là gì?
 Là hiện tượng xuất tinh không chủ định khi ngủ (x)
 Là một hiện tượng ít gặp ở độ tuổi dậy thì
 Là hiện tượng bạn trai xuất tinh do hưng phấn khi có kích
thích tình dục
 Là hiện tượng lúc bạn trai có quan hệ tình dục với người khác

vào ban đêm
Ở bạn gái, kinh nguyệt lần đầu tiên xuất hiện chứng tỏ điều gì?
 Cơ thể bạn gái ấy không khoẻ
 Bạn ấy đã dậy thì, chuẩn bị là người lớn và bắt đầu có khả
năng mang thai (x)
 Bạn ấy bị bệnh rối loạn đông máu
 Bạn ấy có thai
Vì sao vệ sinh tốt là đặc biệt quan trọng trong kì kinh nguyệt?
 Vì mỗi khi có kinh nguyệt, cơ thể bạn gái sẽ có mùi khó chịu
 Vì kinh nguyệt là máu bẩn
 Vì khi máu rời khỏi cơ thể, vi khuẩn có thể phát triển gây mùi
(x)
 Vì mỗi khi có kinh nguyệt, cơ thể bạn gái không khỏe mạnh
Tuyến tiền liệt nằm ở đâu?
 Nằm ở dưới bàng quang và bao quanh niệu đạo (x)
 Nằm ở trên bàng quang và bao quanh niệu đạo
 Nằm ở trên niệu đạo và bao quanh bàng quang
 Nằm ở dưới niệu đạo và bao quanh bàng quang


40.

41.

42.

43.

44.


45.

46.

47.

Tuyến tiền liệt có chức năng gì?
 Tiết ra tinh dịch giúp tinh trùng sống và vận động (x)
 Sản xuất ra tinh trùng
 Sản xuất ra tinh dịch và tinh trùng
 Sản xuất nước tiểu
Bàng quang của nam giới nằm ở đâu?
 Nằm trong khung chậu, phía trước của trực tràng (x)
 Nằm trong khung chậu, phía sau của trực tràng
 Nằm trên khung chậu, phía trước của trực tràng
 Nằm trên khung chậu, phía sau của trực tràng
Cơ quan nào sản xuất tinh trùng?
 Tinh hoàn (x)
 Ống dẫn tinh
 Tuyến tiền liệt
 Dương vật
Loại hóc môn nào được tiết ra khi cơ thể người nam bắt đầu
trưởng thành?
 Progesteron
 Estrogen
 Testosterone (x)
 Progesteron và estrogen
Tinh trùng trưởng thành được dự trữ ở đâu?
 Ở phía trên của tinh hoàn (x)
 Ở tuyến tiền liệt

 Ở ống dẫn tinh
 Ở bìu
Sự phóng tinh là gì?
 Là dương vật cương cứng giải phóng tinh dịch ra bên ngoài cơ
thể (x)
 Là máu dồn về dương vật làm dương vật cương cứng
 Là đưa dương vật của người nam xâm nhập vào âm đạo của
người nữ
 Là chảy một vài giọt dịch sinh dục do hưng phấn tình dục
trong khi dương vật đang cương cứng
Bao qui đầu là gì?
 Là một lớp da lỏng bao phủ xung quanh đầu dương vật (x)
 Là lớp da bao quanh dương vật
 Là lớp da bao quanh tinh hoàn
 Là phần đầu của dương vật
Bìu là gì?
 Là cơ quan nằm bên ngoài cơ thể giữ tinh hoàn ở nhiệt độ
thấp hơn nhiệt độ cơ thể (x)
 Là cơ quan nằm bên ngoài cơ thể giữ tinh hoàn ở nhiệt độ cao
hơn nhiệt độ cơ thể
 Là cơ quan nằm bên ngoài cơ thể có nhiệt độ bằng nhiệt độ cơ
thể
 Là cơ quan nằm bên trong cơ thể


48.

49.

50.


51.

52.

53.

54.

55.

Tinh trùng được tạo ra trong điều kiện như thế nào?
 Tinh trùng được tạo ra ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể (x)
 Tinh trùng được tạo ra ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cơ thể
 Tinh trùng được tạo ra ở nhiệt độ bằng nhiệt độ cơ thể
 Tinh trùng được tạo ra khi cơ thể người nam hoàn toàn khỏe
mạnh, không bệnh tật
Tinh hoàn sản xuất ra tinh trùng bằng hình thức nào?
 Phân bào (x)
 Nguyên bào
 Nguyên phân
 Giảm phân
Tinh hoàn có đặc điểm gì?
 Là hai tuyến hình oval nằm trong một túi đặc biệt ở ngoài cơ
thể (x)
 Là hai tuyến hình tròn nằm trong một túi đặc biệt ở ngoài cơ
thể
 Là hai tuyến hình thoi nằm trong một túi đặc biệt ở ngoài cơ
thể
 Là hai tuyến hình trụ nằm trong một túi đặc biệt ở ngoài cơ

thể
Cơ quan nào chịu trách nhiệm sản xuất tế bào trứng?
 Buồng trứng (x)
 Ống dẫn trứng
 Tử cung
 Loa vòi trứng
Trứng của người nữ bắt đầu được hình thành từ khi nào?
 Ngay từ khi người đó được sinh ra (x)
 Khi bước vào tuổi dậy thì
 Khi có kinh nguyệt lần đầu tiên
 Khi đến tuổi quan hệ tình dục
Số lượng tế bào trứng ban đầu ở cơ thể người nữ là bao nhiêu?
 Hàng trăm tế bào trứng
 Hàng chục tế bào trứng
 Hàng nghìn tế bào trứng (x)
 Hàng triệu tế bào trứng
Khi nào các tế bào trứng trong cơ thể người nữ bắt đầu trưởng
thành?
 Ngay từ khi bé gái được sinh ra
 Khi người nữ bước vào giai đoạn dậy thì (x)
 Khi bắt đầu có kinh nguyệt lần đầu tiên
 Khi có thai
Mô tả nào sau đây là chính xác nhất về vị trí của buồng trứng?
 Hai buồng trứng nằm ở phía bụng dưới, được cố định bằng
những sợi dây chằng nằm ở hai bên của tử cung (x)
 Hai buồng trứng nằm ở dưới bụng vùng xương chậu
 Hai buồng trứng nằm trong khung chậu, phía trước của tử
cung
 Hai buồng trứng nằm trong khung chậu, ở hai bên của cổ tử
cung



56.

57.

58.

59.

60.

61.

62.

Mô tả nào sau đây là chính xác nhất về cấu tạo của tử cung?
 Là một cơ quan rỗng hình trái lê, dài 75mm, với một lớp
thành cơ rất dày, được cố định bằng một dây chằng rộng (x)
 Là một cơ quan rỗng hình oval, dài 75mm, được cố định với
những sợi dây chằng rộng
 Là một cơ quan được bao quanh bởi lớp màng phôi, chiều dài
khoảng 32mm và chiều rộng khoảng 19mm.
 Là một cơ quan hình ống có thành là một lớp cơ mỏng nối từ
cổ tử cung ra phía ngoài
Chức năng quan trọng nhất của tử cung là gì?
 Tạo ra kinh nguyệt
 Làm tổ, bảo vệ và nuôi dưỡng bào thai cho tới khi thai nhi ra
đời (x)
 Tạo ra các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng bào thai

 Tạo môi trường thuận lợi cho tinh trùng gặp trứng kết hợp thụ
thai
Thứ tự các lớp từ ngoài vào trong tử cung được sắp xếp lần lượt
như thế nào?
 Phúc mạc, thành tử cung và niêm mạc tử cung (x)
 Thành tử cung, niêm mạc tử cung và phúc mạc
 Thành tử cung, phúc mạc và niêm mạc tử cung
 Phúc mạc, niêm mạc tử cung và thành tử cung
Cổ tử cung có đặc điểm gì?
 Là lớp mô dày, chứa nhiều tuyến cung cấp chất nhầy cho âm
đạo (x)
 Là phần nhô ra phía trên đầu hai ống dẫn trứng, chứa nhiều
tuyến cung cấp chất nhầy
 Là lớp mô dày, có lớp cơ dày và được cố định bằng một dây
chằng rộng
 Là lớp mô dày do các cơ trơn của âm đạo tạo thành
Khi sinh nở, cổ tử cung có thể mở rộng bao nhiêu để thai nhi có
thể đi qua?
 5cm
 8cm
 10cm (x)
 12cm
Các tuyến của cổ tử cung cung cấp chất nhầy cho bộ phận nào
dưới đây?
 Tử cung
 Âm hộ
 Âm vật
 Âm đạo (x)
Bàng quang của nữ giới có vị trí như thế nào?
 Nằm trong khung chậu, phía trước tử cung (x)

 Nằm trong khung chậu, phía sau tử cung
 Nằm trên khung chậu, phía trên tử cung
 Nằm trên khung chậu, phía dưới tử cung


63.

64.

65.

66.

67.

68.

Cơ quan nào là một lớp mô nhạy cảm và trở nên cương cứng khi
xuất hiện kích thích tình dục ở nữ?
 Âm đạo
 Âm vật (x)
 Âm hộ
 Tử cung
Chức năng chính của âm đạo là gì?
 Tiếp nhận dương vật xuất tinh và tạo ra ống sinh khi sinh nở
(x)
 Tạo ra chất dịch bôi trơn khi có hưng phấn tình dục
 Là cơ quan giao hợp và tạo môi trường cho tinh trùng di
chuyển
 Là đường thoát ra của kinh nguyệt hàng tháng

Âm đạo có cấu tạo như thế nào?
 Là một ống có thành là một lớp cơ mỏng nối từ cổ tử cung ra
phía ngoài (x)
 Là một ống với một lớp cơ thành dày, được cố định bằng một
dây chằng rộng
 Là một ống chứa nhiều tuyến cung cấp chất nhầy nối từ buồng
trứng ra phía ngoài
 Là một ống với lớp mô nhạy cảm thông với ống dẫn trứng
Nhìn từ bên ngoài vào, âm hộ được che bởi bộ phận nào?
 Môi lớn
 Môi nhỏ
 Môi lớn và môi nhỏ (x)
 Màng trinh
Vòi trứng là gì?
 Là ống có lớp biểu mô với lông mao được gắn vào đoạn cuối
của sừng tử cung ở phần đáy tử cung (x)
 Là đầu ống mở hướng ra góc trên của tử cung
 Là đầu ống mở hướng vào khoang bụng gần buồng trứng
được gắn vào hai bên thành tử cung
 Là hai ống dẫn do lớp cơ mềm cấu tạo thành nằm ở hai bên
của tử cung
Sau khi trứng rụng, bộ phận nào sẽ giúp đẩy trứng theo ống dẫn
trứng đến tử cung?
 Các lớp biểu mô ở đầu loa vòi trứng
 Những sợi lông mao nhỏ xíu của lớp biểu mô ở đầu loa vòi
trứng (x)
 Lớp cơ ở vòi trứng co bóp tao sự di chuyển
 Lớp cơ của loa vòi co bóp tạo nhu động

Phần 2: Giới



Khái niệm

69.

70.

71.

Định kiến
giới

72.

73.

Giới tính là gì?
 Giới tính là đặc điểm sinh học gắn liền với chức năng sinh
sản của phụ nữ và nam giới (x)
 Giới tính là các đặc điểm quy định vai trò của phụ nữ hay
nam giới trong xã hội
 Giới tính là các đặc điểm xã hội và sinh học của phụ nữ và
nam giới
 Giới tính là những quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của
phụ nữ và nam giới trong gia đình
Theo bạn, ý nào sau đây thể hiện rõ nhất quan niệm về giới?
 Là các đặc điểm cơ thể của con trai (dương vật, tinh
trùng…), con gái (âm đạo, kinh nguyệt, mang thai…)
 Là các công việc mà con trai, con gái phải làm trong xã

hội, là vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của con gái và con
trai, nữ giới và nam giới trong các hoàn cảnh khác nhau
 Giới là những ý tưởng, kỳ vọng, mong đợi hay chuẩn mực
của gia đình và xã hội về cách cư xử, vai trò, trách nhiệm,
quyền hạn của con gái và con trai, nữ giới và nam giới
trong các hoàn cảnh khác nhau (x)
 Là những kỳ vọng và mong đợi về các quyền hạn mà con
trai hay con gái có trong xã hội
Nhận định nào sau đây không thuộc về khái niệm giới?
 Là những kỳ vọng, chuẩn mực, quyền hạn của con trai con
gái trong xã hội
 Được hình thành dưới tác động của các quan niệm xã hội,
môitrường giáo dục, phong tục, tập quán
 Được quy định và hình thành từ khi còn là bào thai, không
thể thay đổi, ngoại trừ có can thiệp y tế (x)
 Có thể thay đổi theo hoàn cảnh lịch sử, chính trị điều kiện
kinh tế
Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?
 Phụ nữ có quyền được bày tỏ tình cảm của mình với người
họ yêu mến
 Phụ nữ có thể tự tạo nhiều tình huống để bày tỏ tình cảm
của mình
 Phụ nữ có quyền được yêu nhưng không nên tỏ tình trước
(x)
 Phụ nữ có quyền yêu và lựa chọn người mình yêu
Ý nào dưới đây thể hiện thiên chức của người phụ nữ?
 Nấu nướng, chăm sóc nhà cửa
 Chăm sóc con cái
 Sinh con và cho con bú (x)
 Cung cấp tài chính cho gia đình



74.

75.

76.

77.

78.

Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất những ảnh hưởng của định
kiến giới?
 Định kiến giới làm cho phụ nữ thua thiệt so với nam giới,
tạo ra sự bó buộc cho cả nam giới và nữ giới trong việc thể
hiện bản thân mình
 Định kiến giới làm đàn ông ngày càng được trọng vọng
trong xã hội và tạo ra các rào cản cho sự phát triển của xã
hội
 Định kiến giới tạo ra sự bó buộc cho cả nam giới và nữ giới
trong việc thể hiện bản thân mình, trong việc hình thành
giá trị của mình, trong việc phát triển sở thích, bộc lộ năng
lực và lựa chọn nghề nghiệp (x)
 Định kiến giới tạo ra những rào cản khiến cả nam giới và
nữ giới khó có thể hoàn thành tốt công việc của mình trong
xã hội
Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?
 Bạn gái có quyền quyết định có nên quan hệ tình dục hay
không

 Bạn gái có thể chủ động chia sẻ với người mình yêu về
việc cô ấy đã hay chưa có quan hệ tình dục trước đó
 Bạn gái phải giữ gìn trinh tiết (x)
 Bạn gái có thể lựa chọn quan hệ tình dục với người nào cô
ấy cảm thấy tin tưởng, yêu thương…
Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?
 Con gái có quyền chủ động lựa chọn các mối quan hệ bạn
bè của mình
 Con gái có quyền lựa chọn cách thức cư xử phù hợp với
mối quan hệ của họ
 Con gái phải cư xử nhẹ nhàng dịu dàng, e lệ, và phải cư xử
đúng mực trong mối quan hệ với bạn khác giới (x)
 Con gái quyền thiệt lập mối quan hệ với bạn khác giới và
đó là điều hoàn toàn bình thường
Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?
 Nam giới có thể quan hệ tình dục với bạn gái của mình khi
cô ấy đồng ý
 Nam giới cũng là người có trách nhiệm trong việc giữ gìn
hạnh phúc gia đình
 Nam giới có thể tự do quan hệ tình dục khi nào họ muốn
(x)
 Nam giới phải trao đổi cùng thống nhất với bạn gái về thời
gian, cách thức quan hệ tình dục với bạn gái
Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?
 Nam giới có quyền được khóc và biểu lộ tình cảm của họ
trong bất cứ việc gì
 Nam giới có thể khóc khi họ buồn
 Nam giới không được khóc và biểu lộ tình cảm (x)
 Nam giới có thể bày tỏ tình cảm với những người họ yêu
quý



79.

80.

81.

82.

83.

Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?
 Nam giới nên chia sẻ việc gánh vác các công việc lớn trong
gia đình cùng vợ con
 Nam giới nên chia sẻ gánh nặng kinh tế gia đình cùng vợ
 Nam giới có trách nhiệm chu cấp tài chính cho gia đình và
chịu trách nhiệm mọi công việc lớn (x)
 Nam giới có thể chu cấp kinh tế cho gia đình tuỳ theo khả
năng của mình
Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?
 Mức lương của nam giới hay nữ giới được xem xét dựa
trên năng lực và kết quả làm việc của họ
 Nam giới nên được khuyến khích tham gia học nhiều
ngành nghề trong xã hội
 Nam giới có năng lực công tác tốt hơn nữ giới nên mức
lương được nhận của nam giới cao hơn nữ giới (x)
 Nam giới và nữ giới nên làm quen với công việc đòi hỏi
làm việc nhóm
Theo bạn điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?

 Nữ giới có quyền được lựa chọn các công việc phù hợp với
năng lực và trình độ của họ
 Nữ giới có cơ hội tham gia, đóng góp và thụ hưởng các
nguồn lực xã hội và thành quả phát triển như nam giới
 Ưu tiên nhận lao động là nam giới vì phụ nữ thường mất
thời gian sinh nở, chăm sóc gia đình (x)
 Nam giới có thể tham gia vào các công việc gia đình để
giúp đỡ nữ giới
Theo bạn, điều nào sau đây thể hiện định kiến giới?
 Nữ giới có thiên chức làm mẹ và cho con bú
 Nữ giới không nên học nhiều mà việc quan trọng của họ là
lập gia đình (x)
 Nữ giới có quyền lựa chọn và quyết định tương lai của
mình
 Nữ giới có quyền lựa chọn cách học tập và làm việc phù
hợp với năng lực và mong muốn của mình
Theo bạn, câu nào sau đây thể hiện định kiến giới ?
 Nam giới và nữ giới đều được tạo điều kiện đi học và phấn
đấu như nhau trong xã hội
 Nam giới nên là người kiếm tiền và lo gánh vác công việc
nặng nhọc, nữ giới nên chịu trách nhiệm trong việc nuôi
dưỡng và chăm sóc con cái (x)
 Nam giới nên chia sẻ với nữ giới việc chăm sóc gia đình
 Nam giới và nữ giới đều có cơ hội đóng góp, cống hiến cho
xã hội và hưởng thành quả như nhau.


84.

Vai trò giới


85.

86.

87.

Theo bạn, ý nào sau đây thể hiện định kiến giới?
 Nam giới chia sẻ cùng nữ giới về trách nhiệm phòng tránh
thai
 Nam giới và nữ giới đều có quyền lựa chọn bạn đời của
mình
 Nam giới và phụ nữ cùng nhau chia sẻ trách nhiệm nuôi
dạy con cái trong gia đình
 Sinh đẻ là việc của phụ nữ do đó phụ nữ nên là người chịu
trách nhiệm phòng tránh thai (x)
Nam giới và nữ giới thường có vai trò khác nhau trong xã hội,
nguồn gốc của vai trò này là?
 Do đặc điểm cấu tạo cơ thể của nam giới và nữ giới tạo nên
 Do xã hội quy định (x)
 Do công việc của nam giới và nữ giới tạo nên
 Do tập tục, truyền thống từ thế hệ đi trước để lại
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nguồn gốc hình thành “Vai trò
giới?
 Vai trò giới được hình thành và quy định bởi nền văn hoá
của từng quốc gia dưới tác động của quan niệm xã hội, từ
cách giáo dục trong nhà trường và gia đình
 Vai trò giới được hình thành và quy định do điều kiện kinh
tế của từng quốc gia, từ cách giáo dục trong nhà trường, gia
đình và các phương tiện thông tin đại chúng

 Vai trò giới được hình thành dưới tác động của quan niệm
xã hội, từ cách giáo dục trong nhà trường, gia đình, các
phương tiện thông tin đại chúng, văn hoá, phong tục, tập
quán và luật lệ (x)
 Vai trò giới được hình thành bởi điều kiện tự nhiên và điều
kiện xã hội của từng vùng, từng châu lục dưới tác động của
phong tục, tập quán và luật lệ.
Tại sao nói vai trò của nam giới và nữ giới có thể thay đổi
được?
 Vì thay đổi điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội sẽ thay đổi
được vai trò giới
 Vì điều kiện kinh tế của từng quốc gia hoàn toàn có thể
thay đổi nên việc thay đổi vai trò giới là dễ dàng
 Vì vai trò của nam giới và nữ giới là khác nhau song có thể
thay đổi được theo hoàn cảnh lịch sử, chính trị, điều kiện
kinh tế và xã hội (x)
 Vì hiện nay nhiều nước trên thế giới đã cho phép phẫu
thuật chuyển giới nên vai trò giới có thể thay đổi là lẽ
đương nhiên


88.

Bình đẳng
giới

89.

90.


91.

92.

Theo bạn ai là người có trách nhiệm trong việc phòng tránh
thai và kế hoạch hoá gia đình?
 Phụ nữ vì phụ nữ là người có vai trò chính trong việc sinh
đẻ do đó nên để họ đảm đương việc này
 Nam giới vì nam giới luôn là người chủ động trong quan hệ
tình dục
 Cả nam giới và nữ giới đều phải san sẻ trách nhiệm kế
hoạch hoá gia đình và phòng tránh thai (x)
 Nữ giới phải vận động nam giới tiến hành triệt sản nhằm
thực hiện tốt hơn nữa kế hoạch hoá gia đình và phòng tránh
thai
Theo bạn nội dung nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất khái
niệm “Bình đẳng giới”?
 Là công việc xoá bỏ mọi định kiến về giới để phụ nữ có cơ
hội và phát triển bằng nam giới
 Là những gì nam giới có thể làm được thì phụ nữ cũng có
thể làm được
 Nam giới phải tạo cơ hội để phụ nữ có thể phát triển về
mọi mặt ngang bằng nam giới
 Nữ giới có mọi quyền, nghĩa vụ, và cơ hội phát triển như
nam giới. (x)
Theo bạn điều nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giới?
 Phụ nữ không nên học quá nhiều bởi vì họ chỉ cần làm tốt
các công việc nội trợ (x)
 Phụ nữ không nên làm những công việc nặng trong thời
gian mang thai và có em bé

 Phụ nữ nên thảo luận với chồng về số con của họ
 Nên ưu tiên bố trí cho phụ nữ đảm nhận các công việc phù
hợp với họ hơn
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất thiên chức của người phụ nữ?
 Là tất cả những việc mà người phụ nữ có thể làm được
 Là việc nấu nướng, chăm sóc nhà cửa, nuôi dạy con cái.
 Là những gì tạo hoá ban cho người phụ nữ và không thể
thay đổi được, đó là sinh con và cho con bú (x)
 Là do xã hội quy định nên.
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất về bình đẳng giới?
 Là “công việc xoá bỏ mọi định kiến về giới để phụ nữ có
cơ hội cơ hội và phát triển bằng nam giới”
 Là những gì nam giới có thể làm được thì phụ nữ cũng có
thể có được
 Là nam giới phải tạo cơ hội để phụ nữ có thể phát triển
ngang bằng nam giới
 Là sự thừa nhận và coi trọng như nhau các đặc điểm giống
và khác nhau giữa nam giới và nữ giới (x)


93.

94.

95.

96.

97.


Chọn ý đúng nhất để điền vào chỗ trống của câu sau đây:
"Phụ nữ và nam giới có vị thế bình đẳng như nhau và
cùng............"
 Xoá bỏ mọi định kiến về giới để phụ nữ có cơ hội và phát
triển bằng nam giới
 Tạo mọi điều kiện để phụ nữ có thể phát triển ngang bằng
nam giới trong tất cả các lĩnh vực
 Có điều kiện bình đẳng để phát huy hết khả năng và thực
hiện các nguyện vọng của mình (x)
 Làm được tất cả mọi công việc trong xã hội
Chọn ý đúng nhất để điền vào chỗ trống của câu sau đây:
"Phụ nữ và nam giới có vị thế bình đẳng như nhau và
cùng......."
 Xây dựng một xã hội mà phụ nữ và nam giới phải được thụ
hưởng các nguồn lực ngang bằng nhau trong mọi lĩnh vực
 Tạo cơ hội để phụ nữ có thể tham gia, đóng góp ngang
bằng nam giới
 Có cơ hội bình đẳng để tham gia, đóng góp và thụ hưởng
các nguồn lực xã hội và thành quả phát triển (x)
 Làm việc như nhau trong mọi công việc của gia đình và xã
hội
Chọn ý đúng nhất để điền vào chỗ trống của câu sau đây:
"Phụ nữ và nam giới có vị thế bình đẳng như nhau và
cùng........"
 Xoá bỏ mọi định kiến về giới để phụ nữ có cơ hội và phát
triển bằng nam giới
 Tạo cơ hội để phụ nữ có thể phát triển ngang bằng nam
giới
 Được bình đẳng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và
gia đình (x)

 Làm được tất cả mọi công việc trong xã hội
Sinh con và cho con bú được gọi là :
 Bổn phận của người phụ nữ
 Thiên chức của người phụ nữ (x)
 Công việc của người phụ nữ
 Trách nhiệm của người phụ nữ
Bình đẳng giới là vấn đề liên quan đến:
 Phụ nữ và trẻ em gái vì đây là vấn đề của nữ giới
 Những nước đang phát triển, chỉ ở những nước này mới tồn
tại những khoảng trống về vấn đề bình đẳng giới
 Toàn xã hội, bất kể phụ nữ hay nam giới (x)
 Những người làm việc và đấu tranh cho bình đẳng giới


98.

99.

100.

101.

102.

103.

Theo bạn, điều nào sau đây thể hiện bất bình đẳng giới?
 Dù đi làm và là người kiếm tiền chính về nuôi gia đình thì
người đàn ông cũng nên chia sẻ việc nhà với vợ
 Nam giới và nữ giới nên cùng nhau trao đổi về kế hoạch

nuôi dạy con cái
 Phụ nữ là người chịu trách nhiệm chính trong việc tránh
thai kế hoạch hóa gia đình (x)
 Trong thời gian mang thai và sinh con, phụ nữ được làm
những công việc nhẹ nhàng
Công việc nhà (nội trợ, chăm sóc con cái...) là trách nhiệm của
ai?
 Nam giới
 Nữ giới
 Cả nam và nữ (x)
 Tùy theo hoàn cảnh gia đình, ai chịu trách nhiệm chính
trong việc lo kinh tế cho gia đình thì không cần lo việc nhà
nữa
Có nhiều nhà lãnh đạo là nam giới hơn nữ là vì:
 Nữ giới không có năng lực bằng nam giới
 Nam giới làm lãnh đạo là phù hợp hơn
 Nữ giới không có được những cơ hội bình đẳng (x)
 Nữ giới chân yếu tay mềm, chỉ nên làm những công việc
nhẹ nhàng để còn dành thời gian chăm sóc gia đình, con cái
Chọn ý trả lời đúng cho câu hỏi sau: Tại sao các gia đình có
kinh tế eo hẹp lại thường cho con trai đi học hơn là con gái?
 Vì con gái không có năng lực bằng con trai
 Vì con gái là “con người ta” nên không phải đầu tư nhiều
làm gì
 Vì tư tưởng bất bình đẳng giới còn hiện hữu trong nhiều
gia đình (x)
 Vì con gái chân yếu tay mềm, chỉ nên làm những công việc
nhẹ nhàng như chăm sóc gia đình (giặt giũ, nội trợ…)
Cán cân dân số hiện nay đang nghiêng về phía nam giới vì:
 Lựa chọn giới tính để sinh con trai do vẫn còn tư tưởng bất

bình đẳng “Trọng nam khinh nữ” (x)
 Con trai khoẻ mạnh hơn nên khả năng sống cao hơn
 Do chế độ dinh dưỡng thay đổi theo hướng thuận lợi hơn
để sinh con trai
 Tỷ lệ sinh con trai trong tự nhiên là cao hơn con gái
Theo bạn, ai nên là người quyết định số con trong gia đình?
 Là ông bà, vì ông bà là người có ngôi thứ cao nhất
 Là người chồng vì người chồng đóng vai trò trụ cột trong
gia đình
 Là người vợ vì chỉ người vợ mới có khả năng sinh đẻ
 Là quyết định của cả hai vợ chồng dựa trên sự trao đổi,
thống nhất cùng nhau (x)


104.

105.

106.

107.

Theo bạn, các bạn gái có được xây dựng nhiều tình bạn khác
giới hay không?
 Không nên, chỉ có người bạn gái thiếu đứng đắn mới có
nhiều tình bạn khác giới
 Là con gái chỉ nên có mối quan hệ với các bạn cùng giới và
duy nhất người khác giới là người yêu của bạn gái đó mà
thôi
 Bạn gái là người có quyền quyết định, lựa chọn và xây

dựng tình bạn của mình với bạn cùng giới hay bạn khác
giới (x)
 Bạn gái mà có nhiều mối quan hệ với bạn khác giới là
người không chung thuỷ, bởi tình bạn khác giới chỉ là tiền
đề cho tình yêu
Bạn nghĩ gì về ý kiến sau: “Bạn gái là người không tốt, không
đứng đắn nếu có quan hệ tình dục trước hôn nhân”?
 Đúng, chỉ có những cô gái không ra gì, thiếu suy nghĩ mới
quan hệ tình dục trước khi kết hôn
 Sai, bạn gái đó có thể là người tốt, việc quyết định quan hệ
tình dục trước hôn nhân chỉ là do những suy nghĩ còn nông
nổi của cô ấy
 Đúng, những bạn gái có quan hệ tình dục trước hôn nhân
đều không đáng được tôn trọng.
 Sai, bạn gái hoàn toàn có quyền quyết định có nên quan hệ
hay không và quan hệ tình dục vào thời điểm nào phụ
thuộc vào sự sẵn sàng của cô ấy (x)
Bạn nghĩ gì về ý kiến sau: “Con trai 20 tuổi mà chưa quan hệ
tình dục thì đáng buồn cười, việc quan hệ với nhiều bạn gái
khiến chàng trai đó càng trở nên hấp dẫn hơn”?
 Đúng, con trai có quyền tự do quan hệ tình dục
 Sai, quan hệ như vậy thì làm gì còn trinh tiết ở người nam
giới
 Đúng, việc bạn trai có quan hệ với nhiều bạn gái khiến cho
anh ấy có nhiều kinh nghiệm hơn để duy trì hạnh phúc
“chăn gối” cho gia đình sau này
 Sai, bạn trai có quyền quan hệ tình dục nhưng dựa trên sự
sẵn sàng và an toàn của cả hai người (x)
Lựa chọn quan điểm đúng nhất về việc chia sẻ trách nhiệm
trong cuộc sống gia đình

 Nam giới thì không phải làm bất cứ một công việc nhà nào
vì đó là công việc của nữ giới
 Nếu một người phụ nữ đã đi làm và kiếm ra tiền về cho gia
đình thì cô ấy không nhất thiết phải làm các công việc khác
trong gia đình nữa
 Vợ chồng cần phải chia sẻ công việc gia đình với nhau và
giúp đỡ nhau đặc biệt là khi vợ mang thai hoặc bận chăm
con cái (x)
 Vợ chồng chia sẻ công việc gia đình cho nhau là cần thiết
nhưng người phụ nữ vẫn cần đảm đương là chính vì đó là
thiên chức của người phụ nữ.


108.

109.

110.

Bạo lực gia
đình

111.

Bạn nghĩ gì về ý kiến sau: “Khi đã nhận lời yêu, bạn gái chỉ có
thể đi chơi riêng với bạn đồng giới của cô ấy hoặc với bạn trai
của cô ấy mà thôi”?
 Đúng, bạn gái không nên đi chơi với bạn khác giới khi
không có mặt bạn trai mình
 Đúng, vì tình bạn khác giới không tồn tại mà nó chỉ là tiền

đề của tình yêu
 Sai, bạn trai có quyền kết bạn và đi chơi cùng bạn bè thì tại
sao bạn gái lại không được quyền đó?
 Sai, bạn gái mới là người quyết định có đi chơi riêng với
người khác hay không (x)
Theo bạn, bạn trai nên làm gì khi bạn gái muốn nói lời chia
tay vì không còn dành tình cảm cho người bạn trai đó nữa?
 Bạn trai nên trừng trị cô ấy để cô ấy hiểu ra vấn đề, nhất là
khi cô ấy đã nhận của bạn trai rất nhiều quà tặng trước đó.
 Bạn trai sẽ làm mọi cách để yêu cầu bạn gái quay lại vì
không thể chấp nhận việc không chung thuỷ trong tình yêu
 Bạn trai có thể nói chuyện với bạn gái để hiểu rõ lý do và
tôn trọng quyết định của cô ấy (x)
 Bạn trai và bạn gái chia tay và không bao giờ gặp mặt nhau
nữa.
Giả sử bạn muốn quan hê tình dục nhưng người yêu bạn từ
chối bạn sẽ làm gì?
 Tôn trọng ý kiến của người yêu và đợi đến khi cả hai cùng
sẵn sàng (x)
 Tìm đủ mọi lý lẽ để thuyết phục nguời yêu
 Giận dỗi, khó chịu và tìm mọi cách để gây sự với người
yêu
 Để lúc khác sẽ thuyết phục tiếp nếu có cơ hội
Theo bạn, phát biểu nào dưới đây thể hiện rõ nhất về bạo lực
gia đình?
 Là sự đánh đập hành hạ về mặt thân xác đối với người thân
trong gia đình, bao gồm cả việc cưỡng bức hay tước đoạt
sự tự do
 Là sự ứng xử bằng vũ lực hoặc không bằng vũ lực của
những người trong gia đình thực hiện nhằm chống lại

những người khác trong gia đình đó
 Là bất kỳ hành động bạo lực nào dẫn đến hoặc có thể dẫn
đến những tổn thất về thân thể, tâm lý, tình dục hay đau
khổ của những người trong gia đình, bao gồm cả sự đe dọa
có những hành động như vậy, việc cưỡng bức hay tước
đoạt sự tự do (x)
 Là sự coi thường, xúc phạm của những người trong gia
đình đối với những người thân trong gia đình dẫn đến
những tổn thất về tâm lý hoặc là sự đe dọa hay tước đoạt tự
do


112.

113.

114.

115.

Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất hình thức bạo lực thể
chất?
 Là sự đánh đập, tra tấn dã man về mặt thân xác đối với
những người thân trong gia đình
 Là sự xúc phạm thể chất từ những điều nhỏ nhất cho đến
việc tra tấn dã man về mặt thân xác bao gồm cả cưỡng bức
tình dục
 Là loại hình bạo lực có sử dụng vũ lực, tác động trực tiếp
lên thân thể nạn nhân như đánh đập, nhục hình, tước đoạt
tuỳ tiện về tiền của, tài sản, cưỡng bức tình dục (x)

 Là loại hình chủ yếu dùng ngôn ngữ để hành hạ người thân
trong gia đình hoặc sử dụng nhục hình, tước đoạt tuỳ tiện
về tiền của, tài sản.
Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất hình thức bạo lực tinh
thần?
 Là việc dùng ngôn ngữ để xúc phạm, sỉ vả những người
thân trong gia đình gây ra những hậu quả tổn thương tâm lý
nghiêm trọng
 Là loại hình bạo lực không sử dụng vũ lực, bao gồm sự thờ
ơ, lạnh lùng, bỏ rơi, không quan tâm đến những người
trong gia đình hoặc tước đoạt quyền tự do phát biểu ý kiến
 Là loại hình bạo lực không sử dụng vũ lực, tác động trực
tiếp lên tinh thần của nạn nhân như chì chiết, chửi mắng,
lăng mạ, tỏ thái độ lạnh lùng, không quan tâm, bỏ rơi,
không nói chuyện (x)
 Là loại hình chủ yếu dùng ngôn ngữ để hành hạ người thân
trong gia đình
Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất bạo lực của người lớn
đối với trẻ em?
 Là loại bạo lực cưỡng bức về mặt thân thể, tình dục, tài
chính… đối với những thành viên lớn tuổi trong gia đình
 Là loại bạo lực giữa anh chị em, mẹ chồng nàng dâu, em
chồng chị dâu…
 Là loại bạo lực của cha mẹ với con cái, ông bà với cháu,
anh chị đối với em… (x)
 Là loại bạo lực con cái đối với cha mẹ, cháu ngược đãi ông
bà, em hành hạ anh chị
Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất bạo lực ngược?
 Là loại bạo lực cưỡng bức về mặt thân thể, tình dục, tài
chính…đối với những thành viên lớn tuổi trong gia đình

 Là loại bạo lực giữa anh chị em, mẹ chồng nàng dâu, em
chồng chị dâu…
 Là loại bạo lực của cha mẹ với con cái, ông bà với cháu,
anh chị đối với em…
 Là loại bạo lực con cái đối với cha mẹ, cháu ngược đãi ông
bà, em hành hạ anh chị (x)


116.

117.

118.

Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất việc cưỡng bức thân
thể?
 Ép bạn đời làm tình và xem phim ảnh khiêu dâm, ép “chăn
gối” sau khi đánh đập, cố tình dày vò bộ phận sinh dục,
không cho dùng thuốc ngừa thai, làm tình hậu môn, cưỡng
hiếp bạn đời khi ngủ, đau ốm, chê bai cách làm tình…
 Thượng cẳng chân hạ căng tay nhằm gây thương tích cho
nạn nhân như đấm, đạp, xô, đẩy, tát,…,hạn chế các nhu cầu
thiết yếu (ăn, uống ngủ,) bằng cách dấu thực phẩm, dược
phẩm, nước uống, phá rối không cho ngủ hoặc ép dùng
rượu, cần sa ma tuý, bỏ rơi nơi đường xa vắng vẻ (x)
 Cắt đứt các mối quan hệ giữa vợ chồng và người thân trong
gia đình, với bạn bè thân thiết, đe dọa họ, cô lập bạn đời,
bằng cách nhốt trong nhà, cắt điện thoại, không cho đi đâu,
cấm giao tiếp với bất kỳ ai
 Bao vây kinh tế, kiểm sóat tiền bạc, bắt bạn đời lệ thuộc về

tiền nong, không cho giữ tiền, bắt phải hỏi xin tiền và phải
chứng minh mọi mua sắm chi tiêu lớn nhỏ
Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất cưỡng bức tình dục?
 Ép bạn đời làm tình và xem phim ảnh khiêu dâm, ép “chăn
gối” sau khi đánh đập, cố tình dày vò bộ phận sinh dục,
không cho dùng thuốc ngừa thai, làm tình hậu môn, cưỡng
hiếp bạn đời khi ngủ, khi đau ốm, chê bai cách làm tình…
(x)
 Ép bạn đời làm tình và xem phim ảnh khiêu dâm, ép “chăn
gối” sau khi đánh đập.Bắt bạn đời sống trong bầu không
khí sợ hãi, khủng bố nạn nhân đến hoảng loạn tâm thần
hoặc dùng lời lẽ chỉ trích quá đáng trước khi làm tình
 Liên tục đánh đập, chửi mắng nạn nhân trước, trong và sau
khi làm tình, không cho dùng thuốc ngừa thai,
 Luôn bắt nạn nhân phải làm tình theo cách của người đó
mong muốn, làm tình hậu môn, cưỡng hiếp bạn đời khi
ngủ, khi đau ốm, chê bai cách làm tình
Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất cưỡng bức tinh thần?
 Bỏ rơi bạn đời trước những khó khăn trong cuộc sống
 Bắt bạn đời sống trong bầu không khí sợ hãi, khủng bố nạn
nhân đến hoảng loạn tâm thần như nhục mạ trước công
chúng, dùng lời lẽ chỉ trích quá đáng (x)
 Bao vây mọi mối quan hệ của bạn đời và sẵn sàng nhục mạ
bạn đời trước đám đông
 Cắt đứt các mối quan hệ giữa bạn đời với người thân của
họ trong gia đình như bố mẹ, anh chị em; đe dọa, cô lập
bạn đời, bằng cách nhốt trong nhà, cắt điện thoại, không
cho đi đâu, cấm giao tiếp với bất kỳ ai



119.

120.

121.

122.

Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất cưỡng bức về xã hội?
 Không cho người thân trong gia đình giao tiếp với bất kỳ
ai, hoặc nếu có thì phải thực hiện dưới sự theo dõi, kiểm
soát của người đó
 Cắt đứt các mối quan hệ giữa người thân trong gia đình với
những người xung quanh, đe dọa họ, cô lập bạn đời, bằng
cách nhốt trong nhà, cắt điện thoại, không cho đi đâu, cấm
giao tiếp với bất kỳ ai (x)
 Cắt đứt các mối quan hệ giữa người thân trong gia đình với
anh em họ hàng, không cho họ tiếp xúc với bất cứ nguồn
thông tin nào như đài, báo, tivi…
 Luôn đe doạ, khủng bố tinh thần của những người thân
trong gia đình và những những khác có ý dịnh giao tiếp với
họ
Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất cưỡng bức về tài chính?
 Bắt bạn đời phải đi kiếm tiền về nuôi gia đình nhưng lại bắt
phải hỏi xin tiền và phải chứng minh mọi mua sắm chi tiêu
lớn nhỏ
 Không có sự chia sẻ về gánh nặng kinh tế trong gia đình
với bạn đời
 Bao vây kinh tế, kiểm soát tiền bạc đồng thời sử dụng tiền
bạc của gia đình vào những mục đích riêng mà không cho

bạn đời biết
 Bao vây kinh tế, kiểm soát tiền bạc, bắt bạn đời lệ thuộc về
tiền nong, không cho giữ tiền, bắt phải hỏi xin tiền và phải
chứng minh mọi mua sắm chi tiêu lớn nhỏ (x)
Những nhóm nguyên nhân nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất
nguồn gốc của bạo lực gia đình?
 Nguyên nhân từ tâm lý; nguyên nhân xuất phát từ lối sống
và hoàn cảnh sống; nguyên nhân từ môi trường quản lý xã
hội (x)
 Nguyên nhân từ tâm lý; nguyên nhân từ điều kiện kinh tế;
nguyên nhân từ môi trường quản lý xã hội
 Nguyên nhân từ phong tục tập quán, nguyên nhân từ điều
kiện kinh tế, nguyên nhân từ tâm lý
 Nguyên nhân từ lối sống hoàn cảnh sống; nguyên nhân từ
môi trường quản lý xã hội, nguyên nhân từ điều kiện kinh
tế
Câu nào sau đây phản ánh đúng nhất về hình thức bạo lực gia
đình?
 Bạo lực gia đình là hình thức đánh đập, tra tấn gây thương
tật, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng
 Bạo lực gia đình là hình thức nhục mạ, gây khủng hoảng về
tâm lý kéo dài
 Bạo lực gia đình bao gồm từ nhục mạ, gây khủng hoảng về
tâm lý kéo dài, tổn thương tinh thần, ảnh hưởng sức khỏe
đến gây thương tật, thậm chí thiệt hại đến tính mạng, tài
sản (x)
 Bạo lực gia đình là hình thức quát mắng, chửi bới gây tổn
thương tinh thần



123.

124.

125.

126.

127.

128.

129.

Bạo lực gia đình xảy ra ở đâu?
 Ở trong các gia đình nghèo, thu nhập thấp và trình độ văn
hóa hạn chế
 Ở trong những gia đình có người chồng thường xuyên rượu
chè, nghiệp ngập và hung bạo
 Ở nông thôn hoặc các vùng ven đô thị
 Ở tất cả mọi nơi, dù ở xã hội nào, thành thị hay nông thôn,
gia đình nghèo hay khá giả, trình độ học vấn cao hay thấp
(x)
Một người chồng có thể đánh vợ vì lý do nào thì có thể chấp
nhận được?
 Khi vợ không nghe lời chồng
 Khi vợ cãi lại chồng
 Khi vợ có lời nói hoặc cử chỉ quá đáng xúc phạm chồng
hoặc gia đình chồng
 Không thể chấp nhận người chồng đánh vợ dù bất kì lý do

nào (x)
Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
do tâm lý và nhận thức:
 Vợ hoặc chồng nghiện rượu
 Quan niệm trọng nam, khinh nữ (x)
 Bất đồng về việc sử dụng tiền trong gia đình
 Vợ hoặc chồng ngoại tình
Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
do tâm lý và nhận thức:
 Bức xúc do thiếu việc làm hoặc kinh tế khó khăn
 Tư tưởng gia trưởng (x)
 Bản tính hung hăng sẵn có ở người vợ hoặc chồng
 Vợ hoặc chồng không chung thuỷ
Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
do tâm lý và nhận thức:
 Do lịch sử gia đình có sự bạo hành
 Bất bình đẳng giới (x)
 Bất đồng về quan điểm nuôi dạy con cái
 Do gen di truyền
Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
do tâm lý và nhận thức:
 Khẳng định quyền sở hữu, kiểm soát lẫn nhau của người
bạo hành
 Tâm lý che dấu, cam chịu (x)
 Do người bạo hành muốn giải toả cơn tức giận
 Do vô tình bạo hành
Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
do tâm lý và nhận thức:
 Thiếu sự đồng thuận trong mua sắm vật dụng gia đình
 Học vấn và nhận thức kém (x)

 Tập nhiễm từ gia đình và xã hội
 Vợ chồng không có tình cảm với nhau


130.

131.

132.

133.

134.

135.

136.

137.

Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
do tâm lý và nhận thức:
 Bất đồng trong thực hiện các công việc trong gia đình
 Thiếu hiểu biết về quyền (x)
 Không biết cách bày tỏ tình cảm
 Thiếu sự quan tâm lẫn nhau trong gia đình
Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
do tâm lý và nhận thức:
 Điều kiện sống gia đình quá khó khăn
 Thiếu hiểu biết về luật pháp (x)

 Thiếu sự chia sẻ trong gia đình
 Vợ chồng có mâu thuẫn về kinh tế gia đình và quan điểm
sống
Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
do tâm lý và nhận thức:
 Vợ chồng sống với nhau không có tình cảm
 Thiếu kỹ năng ứng xử phù hợp (x)
 Vợ chồng không cùng chia sẻ những khó khăn trong gia
đình
 Vợ hay làm trái ý chồng
Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
xuất phát từ lối sống và hoàn cảnh sống:
 Có tư tưởng trọng nam khinh nữ
 Thiếu kỹ năng ứng xử phù hợp
 Chồng hoặc vợ rơi vào tệ nạn xã hội (x)
 Thiếu kiến thức về luật pháp
Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
xuất phát từ lối sống và hoàn cảnh sống:
 Cách suy nghĩ chấp nhận, cam chịu
 Thiếu kỹ năng ứng xử phù hợp
 Sự căng thẳng, thất vọng trong cuộc sống (x)
 Việc phòng chống bạo lực gia đình chưa được xã hội quan
tâm đúng mức
Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
xuất phát từ lối sống và hoàn cảnh sống:
 Các vụ việc bạo lực gia đình vẫn được coi là vấn đề nội bộ
gia đình chưa được xã hội quan tâm giải quyết
 Công tác tuyên truyền về bạo lực gia đình chưa được tiến
hành thường xuyên
 Bất đồng về quan điểm, lối sống (x)

 Bất đồng về việc cho con gái tiếp tục học lên cao hơn
Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
xuất phát từ lối sống và hoàn cảnh sống:
 Quan điểm tiết kiệm trong chi tiêu gia đình
 Thiếu kỹ năng ứng xử phù hợp
 Vợ, chồng ngoại tình (x)
 Cách suy nghĩ thiếu tự tin, cam chịu
Ý nào sau đây thuộc vào nhóm nguyên nhân bạo lực gia đình
xuất phát từ môi trường quản lý xã hội:


×