Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.38 KB, 73 trang )

Ngày giảng: 5/1/2017
Ngày giảng: 7/1/2017
Tiết 37:
AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được
- H2CO3 là axit yếu, không bền
- Tính chất hóa học của muối cacbonat ( tác dụng với dung dịch axit, dd bazơ, dd muối
khác, bị nhiệt phân hủy
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường sống
2. Kỹ năng:
- Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat
- Xác định được pản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH
- Nhận biết một số muối cacbonat.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- H/c: Na2CO3, NaHCO3, K2CO3, Ca(OH)2, HCl, CaCl2, quỳ tím
- Dụng cụ: ống nghiệm (6), Giá TN (1), kẹp gỗ (1), ống dẫn L có nút cao su (1)
- Tranh vẽ: Chu trình cacbon trong tự nhiên
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài mới
III. Phương pháp
- Trực quan: Quan sát TN, tranh vẽ
- Đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp: (1phút)
9A: /40
9B: /40
9C: /40


9D: /40
2) Kiểm tra bài cũ: không
3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Khởi động:
Hoạt động 1: Axxit cacbonic và muối cacbonat.
* MT: H2CO3 là axit yếu, không bền

Hoạt động của thầy và trò
- Hs đọc thông tin SGK - T88
? Cho biết trạng thaia tự nhiên và tính
chất vật lí của H2CO3
? H2CO3 có những tính chất hóa học
nào? Có tác dụng với muối clorua, muối
sunfat không?
? Tại sao nói H2CO3 là axit không bền?

Nội dung
I. Axit cacbonic (H2CO3) (8’)
1) Trạng thái tự nhiên và tính chất vật

- SGK - T88
2) Tính chất hóa học
- H2CO3 là axit yếu: dd H2CO3 làm quỳ
tím chuyển màu đỏ nhạt
- H2CO3 là axit không bền dễ bị phân
hủy thành CO2 và H2O
��


H2CO3 ��

CO2 + H2O

1


Hoạt động 2: Muối cacbonat
* MT: Phân loại được muối cacbonat, biết được tính chất của muối cacbonat, viết được các
PTHH minh họa

Nội dung

Hoạt động của thầy và trò
? Có mấy loại muối cacbonat? Các loại đó
khác nhau ở điểm nào?Lấy Vd?
- Hs cá nhân tra bảng tính tan - T170 SGK
kết hợp thông tin SGK trang 88
? Xác định tính tan của muối cacbonat?
- Hs: Hoạt động nhóm 2 (2’)
? Dựa vào tính chất hóa học của muối và
các điều kiện của phản ứng trao đổi, hãy dự
đoán tính chất hóa học của muối cacbonat?
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Gv chuẩn kiến thức
- HS đọc TN 1,2,3
? Nêu cách làm TN
- Gv làm TN kiểm chứng
- Hs: nêu hiện tượng và viết PTHH
- Gv lấy thêm PTHH


- Gv đưa ra 3 Vd: Na2CO3 + CaCl2
Na2CO3 + KCl
CaCO3 + NaCl
? Trong 3 cặp chất trên, cặp chất nào xả
ra phản ứng? Viết PTHH?
? Tại sao muối cacbonat không tác dụng
với kim loại?
? Muói cacbonat có những tính chất hóa
học nào? trong những tính chất hóa học
dó cần chú ý dến những điều gì?

II. Muối cacbonat (24’)
1) Phân loại:
- SGK - T88
2) Tính chất
a) Tính tan
- SGK - T88
b) Tính chất hóa học
1. Tác dụng với axit
NaHCO3 + HCl →NaCl + CO2 ↑+ H2O
Na2CO3 + 2HCl→2NaCl +CO2↑ + H2O
* Muối cacbonat tác dụng với axit mạnh
hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và
giải phóng khí CO2
2. Tác dụng với dung dịch bazơ
Na2CO3+Ca(OH)2 →CaCO3 + 2NaOH
- 1 số dd muối cacbonat tác dụng với dung
dịch bazơ -> muối cacbonat không tan và
bazơ mới
* Chú ý: Muối hiđro cacbonat tác dụng với

dung dịch bazơ -> muối trung hòa và nước
NaHCO3 + NaOH →Na2CO3 + H2O
Ba(HCO3)2+2NaOH→BaCO3↓+ Na2CO3 +
H2O
3. Tác dụng với muối
Na2CO3 + CaCl2 →CaCO3 + 2NaCl
* DD muối cacbonat tác dụng với dung
dịch muối # -> 2 muối mới
4. Muối cacbo nat bị nhịêt phân hủy
- Nhiều muối cacbonat(trừ muối cacbonat
trung hòa của kim loại kiềm (I) đẽ bị nhiệt
phân hủy, giải phóng ra CO2
t
CaCO3 ��
� CaO + CO2↑
t
2NaHCO3 ��
� Na2CO3 + CO2↑ + H2O
3) Ứng dụng
- SGK - T90
0

0

- Hs: Đọc thông tin SSSGK - T90
?Muối cacbonat có những ứng dụng gì?
4) Củng cố: ( 5phút)
- Làm BT4 SGK - T91
- Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)

- BTVN: 1,2,3,5 SGK - T91
- Chuẩn bị bài sau : Silic-công nghiệp silicat

2


Ngày giảng:

Ngày giảng: /1/2017

Tiết 39:
SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với
hiđro)
- SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhệt độ cao)
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi mămg
2. Kỹ năng:
- Đọc và tóm tắt được thông tin về silic, silic đioxit và muối silicat, sản xuất thủy tinh,
đồ gốm, xi mămg
- Viết được các PT minh họa cho tính chất của silic, silic đioxit và muối silicat
3. Thái độ
- Biết bảo vệ môi trường khi sản xuất công nghiệp
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh: 1 số đồ gốm sứ, thủy tinh, xi mămg
+ Sơ đồ lò quay Sx clanhke
- Vật mẫu: Đất sét, cát trắng

2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài mới
III. Phương pháp
- Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp: ( phút)
9A: /40
9B: /40
9C: /40
9D: /40
2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Làm BT5 - SGK trang 91
? Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat? Viết PT phản ứng minh họa.
3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Khởi động: (1 phút) SGK - T92
Hoạt động 1: Silic
* MT: Biết được trạng thái tự nhiên và tính chất của silic, viết được PTHH của Si tác
dụng với oxi
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Hs: Đọc thông tin SGK T92
I. Silic: (5’)
Si - NTK = 28
? Cho biết trạng thái tự nhiên của Si? 1. Trạng thái thiên nhiên
? Si có những tính chất vật lí nào? - SGK (T92)
Từ những tính chất đó người ta đã 2. Tính chất
ứng dụng vào những công việc gì?
a) Tính chất vật lí
- Ứng dụng: làm pin mặt trời, làm vật
- SGK (T92)

liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử
b) Tính chất hóa học
+ 1 Hs đọc “Em có biết” mục 1
- Si là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn
? Si là phi kim hoạt động mạnh hay cacbon, clo

3


yếu ? Dự đoán tính chất của Si ?
- Ở nhiệt độ cao p/ư với oxi -> SiO2
- ! Hs lên viết PTHH minh họa
Si + O2 t  SiO2
(Si không phản ứng trực tiếp với H 2
và kim loại)
0

Hoạt động 2: Silic đioxit
* MT: Biết được SiO2 là oxit axit, có những tính chất hóa học của oxit axit (K phản
ứng với nước), viết được các PTHH minh họa
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
II. Silic đioxit: SiO2 (10’)
? SiO2 thuộc oxit gì?
- Silic đioxit là một oxit axit
- Hs hoạt động nhóm 2 (2;)
1. T/d với kiềm t  muố silicat và nước
? Dự đoán tính chất của SiO2
SiO2 + 2NaOH t  Na2SiO3 + H2O
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm 2. Tác dụng với oxit bazơ ở nhiệt độ cao

khác nhận xét, bổ sung ý kiến
tạo thành muối
- Gv chuẩn kiến thức
SiO2 + CaO t  CaSiO3
? Giải thích vì sao SiO2 không phản ứng - Silic đioxit không p/ư với nước
với nước?
- Hs lên bảng viết PT
o

o

o

Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat
* MT: Biết được sơ lược về thành phần và các công đoạn, cssx của đồ gốm, thủy tinh,
xi măng
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Hs: Cá nhân đọc thông tin, các tiêu mục SGK
III. Sơ lược về công nghiệp silicat
? Công nghiệp silicat gồm những nghành nào?
(17’)
? Đồ gốm gồm những sản phẩm nào? Phân biệt 1. Sản xuất đồ gốm sứ
từng loại?
a) Nguyên liệu:
? Cho biết nguyên liệu chínhvà các công đoạn - SGK trang 93
chính sản xuất đồ gốm?
? Nêu cách tạo hình các đồ gốm sứ?
? Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm sứ nổi tiếng
b) Các công đoạn chính :

ở nước ta?Công ty sứ Hải Dương, Đồng

- SGK trang 93
? Ở Lào cai những vùng nào có sản xuất gạch c) Cơ sở s/x:
ngói? Khi sx đồ gốm sứ cần chú ý đến những - SGK trang 94
Nai ...

điều gì?
? Xi măng là gì? Cho biết thành phần chính của
xi măng?
- Hs: Đọc thông tin SGK- T93 quan sát H3.20
? Nêu nguyên liệu và các công đoạn chính sản
xuất xi măng? (1 Hs lên chỉ tranh)
? Kể tên các cơ sở sx xi măng nổi tiếng ở nước
ta? - Hải Dương, Thanh Hoá, Hải phòng
? Lào cai có những nhà máy sx xi măng ở đâu?

4

2. Sản xuất xi măng.
a) Nguyên liệu chính:
- SGK trang 93
b) Các công đoạn chính:


* Để hạn chế sự ô nhiễm chất thải rắn do các
nhà máy xi măng gây ra chúng ta cần phải có
các biện pháp nào?
- Hs đọc SGK trang 94
? Cho biết thành phần chính của thủy tinh?

? Trong lò nung đã xảy ra các phản ứng hóa học
nào?
- Hs viết PTHH

c) cơ sở s/x xi măng ở nước ta.
- SGK trang 94
3. Sản xuất thủy tinh
a) Nguyên liệu:
- SGK trang 94
b) Các công đoạn chính
c) Các cơ sở s/x chính
- Hải Phòng , Bắc Ninh , Đà nẵng ...

( t/c SiO2 tác dụng với muối cacbonat của kim
loại kiềm ở nhiệt độ cao)
? Nêu các cơ sở sản xuất thủy tinh nổi tiếng ở
nước ta?
? trong Sx công nghiệp càn chú ý đến điều gì?
? Công nghiệp silicat gồm những nghành nào?

4) Củng cố: ( 5phút)
* BT: Hãy tìm công thức hoá học của những loại thủy tinh sao (viết dưới dạng các oxit):
Loại thủy tinh dùng trong xây dựng & đồ dùng gia đình có thành phần: 75% SiO2 , 12%
CaO , 13% Na2O
* BG: Đặt công thức tổng quát của loại thủy tinh dùng trong xây dựng là:
xNa2O.yCaO.zSiO2 (x,y,z > 0) & tỉ lệ x : y : z là tối giản
- Theo đầu bài ta có tỉ lệ: x : y : z =

13 12 75
: :

= 0,21 : 0,21 : 1,25
62 56 60

= 1 :
Công thức của thủy tinh loại này là: Na2O.CaO.6SiO2
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)
- Học thuộc bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: bài 30.1 – 30.4 sách bài tập tr.34
- Đọc trước bài 31 sgk

1

:

6

5


Tiết 38 : LUYỆN TẬP AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
Bài 1:
Bài 2:

Ngày giảng: 12/1/2017
Ngày giảng: 14/1/2017
Tiết 39:
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được
- Các nguyên tố trong bảng TH đươch sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt

nhân nguyên tử. Lấy được Vd minh họa
- Cấu tạo bảng TH gồm : Ô nguyên tố, chu kì, nhóm, lấy Vd minh họa
2. Kỹ năng:
- Quan sát bảng TH, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I, VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận xét về ô
nguyên tố, chu kì, nhóm
3. Thái độ:
- Có lòng ham mê nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo và biến đổi của bảng TH
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Máy chiếu đa năng
2. Học sinh:
- Ôn lại cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố
III. Phương pháp
- Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp: ( phút)
9A: /40
9B: /40
9C: /40
9D: /40
2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Làm BT 30.1 SBT
? Nêu quá trình sản xuất thủy tinh, viết các PTHH xảy ra?
3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Khởi động: ( phút)SGK
Hoạt động 1: (10phút)
Nguyªn t¾c s¾p xÕp c¸c nguyªn tè trong b¶ng tuÇn hoµn

* MT: Biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng TH
Nội dung

Hoạt động của thầy và trò

6


- Gv: chiếu bảng tuần hoàn, giới thiệu sơ lược
- Hs: cá nhân đọc thông tin SGK - T96
? Các nhà khoa học đã tìm được bao nhiêu
nguyên tố hóa học?
? Nhà bác học nào là người đầu tiên xây dựng
bảng TH, sắp xếp theo nguyên tắc nào?
- Quan sát bảng TH và thông tin SGK
? Ngày nay bẳng tuần hoàn được sắp xếp theo
nguyên tắc nào?

I. Nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng
tuần hoàn
- Ngày nay bảng TH có
hơn 100 nguyên tố và
được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử

Hoạt động 2(22 phút)
CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
* MT: Biết được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy được Vd minh
họa

Hoạt động của thầy và trò

- Gv chiếu bảng tuần hoàn
- Hs hoạt động cá nhân
+ Quan sát bảng tuần hoàn và đọc
nhanh các thông tin lớn
? Bảng tuần hoàn gồm những phần nào?
- Hs quan sát ô nguyên tố Mg
? Ô nguyên tố cho ta biết những thông
tin gì?
Từ số hiệu nguyên tử cho ta biết những
gì của nguyên tử?
- Quan sát ô 16 ta biết được những
thông tin gì của nguyên tố?
- Hs : Hoạt động nnhóm 2 (4’)
+ Quan sát bảng (Trang 169 SGK) Đọc thông tin - T96
? Chu kỳ là gì ?
? Tổng số có bao nhiêu chu kỳ ?
? Số nguyên tố trong mỗi chu kỳ là bao
nhiêu?
? nhận xét về số trị của chu kỳ với số lớp e
của nguyên tử trong cùng chu kỳ ?
+ Đại diện nhóm báo cáokết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv: Chốt kiến thức
- Hs quan sát cụ thể chu kì 1, 2, 3 lấy
Vd

Nội dung
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
1. Ô nguyên tố
- Cho biết số hiệu nguyên tử,

KHHH, tên nguyên tố, NTK của
nguyên tố đó
- Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện
tích hạt nhân = số e trong nguyên tử
= số thứ tự của nguyên tố
Vd: Số hiệu nguyên tử của natri là
11-> Na ở ô số 11, có điện tích hạt
nhân nguyên tử là 11+, có 11e trong
nguyên tử Na
2. Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyê tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp
e và được xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.
* Tổng số có 7 chu kì:
- Chu kì 1 có 2 ngtố
chu kì
- Chu kì 2,3 có 8 ngtố
nhỏ
- Chu kì 4,5,6 có 18 ngtố
chu kì
- Chu kì 7 chưa có đủ các
lớn
nguyên tố
* Số thứ tự của chu kì = số lớp e
Vd: Chu kì 2: các nguyên tố đều có

7



- Hs: Quan sát bảng tuần hoàn và đọc
thông trong trang 97
? Các nguyên tố trong cùng một nhóm
có những đặc đặc điểm gì chung và
được sắp xếp như thế nào?
? Nhận xét về số trị của nhóm với os e
lớp ngoài cùng của nguyên tử
- Quan sát bảng tuần hoàn và Vd sơ đồ
ngtử Li nhóm I và ngtử Cl nhóm VII
? Li và Cl có mấy e ở lớp ngoài cùng?
? Nhóm I gồm những nguyên tố thuộc
kim loại hay phi kim?
? Nhóm VII gồm những nguyên tố
thuộc kim loại hay phi kim?
? Em có nhận xét gì về điện tích hạt
nhân nguyên tử của các nguyên tố trong
cùng một nhóm
*? Khi biết số hiệu nguyên tử ta có thể
biết được những đặc điểm nào của
nguyên tử đó

2 lớp e trong nguyên tử, điện tích
hạt nhân tăng dần từ 3+ (Li) -> 10+
(Ne)
3. Nhóm
- Nhóm là các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có số số e lớp ngoài
cùng bằng nhau và có tính chất
tương tự nhau được xếp thành cột
theo chiều tăng dần của điện tích hạt

nhân nguyên tử

4) Củng cố: ( 5phút)
- Biết X có cấu tạo nguyên tử: Điện tích hạt nhân 13+. Hãy cho biết X ở vị trí nào
trong bảng tuần hoàn
? nêu hiểu biết của em về ô số 14
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)
- - Về nhà học bài: Dựa vào bảng TH các nguyên tố
- BTVN: 1, 2, 3 SGK trang 101
- Chuẩn bị bài sau: Sơ lược bảng TH các NTHH tiếp
******************************
Ngày giảng: 14/11/2017
Ngày giảng:16 /12/2017
Tiết 40:

SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được:
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm, lấy Vd minh họa
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí
nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2. Kỹ năng:

8


- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố dầu tiên)
suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại.

- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố
lân cận (trong 20 nguyên tố dầu tiên)
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Máy chiếu đa năng
2. Học sinh:
- Xem trước bài mới
III. Phương pháp
- Tực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp: (1 phút)
9A: /40
9B: /40
9C: /40
9D: /40
2) Kiểm tra bài cũ: ( 5phút)
- BT2 SGK trang 101
- Biết số hiệu nguyên tử, chu kì, nhóm của nguyên tố ta dự đoán được những đặc điểm
gì của nguyên tử đó? Lấy VD?
3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Khởi động: ( phút) SGK
Hoạt động 1(14phút)
SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ.
* MT: Biết được quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm. Lấy Vd minh
họa

Nội dung
- Gv chiếu chu kì 2,3
III. Sự biến đổi tính chất của các
- Hs hoạt động nhóm 2 (3’)

nguyên tố trong bảng tuần hoàn
+ Quan sát chu kì 2,3, dựa vào kiến thức 1) Trong một chu kì
Hoạt động của thầy và trò

phần I, II
? Từ đầu chu kì đến cuối chu kì sự biến
đổi về:
+ Số điện tích hạt nhân?
+ Số e ở lớp ngoài cùng?
+ Tính kim loại và phi kim của các
nguyên tố
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung?
- Gv chốt lại kiến thức
- Hs: hoạt động cá nhân
- Quan sát các nhóm, chúh ý đến nhóm II
và VII
? Nhận xét: Khi đi từ trên xuống dưới
theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân ntử
+ Số lớp e biến đổi như thế nào?
+ Tính kim loại và phi kim của các
nguyên tố biến đổi ntn?
- Hs: Quan sát và phân tích nhóm I và
nhóm VII

- Đi tử đầu đến cuối chu kì theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân:
+ Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1
đến 8e
+ Tính kim loại của nguyên tố giảm

dần
+ Tính phi kim của nguyên tố tăng
dần
Vd: Chu kì 2, chu kì 3 SGK-T98
2) Trong một nhóm
- Khi đi từ trên xuống dưới theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân:
+ Số lớp e nguyên tử tăng dần từ 1
đến 7
+ Tính kim loại của các nguyên tố
tăng dần
+ Tính phi kim của các nguyên tố
9


? So sánh mức độ hoạt động hóa học của giảm dần
kim loại (nhóm I) và phi kim (nhóm VII) Vd: Nhóm I và nhóm VII SGK - T99
? Sự biến đổi của các nguyên tố trong
chu kì và nhómđặc điểm gì khác nhau?
Hoạt động 2(17 phút).

Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH
* MT: Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên
tố và ngược lại

Nội dung
- Hs hoạt động nhóm 2 (4’) gập SGK
IV. Ý nghĩa của bảng TH các NTHH
+ Làm Vd SGK
1. Biết vị trí của nguyên tốta có thể

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính
khác nhận xét, bổ sung
chất của nguyên tố
Hoạt động của thầy và trò

- Gv chuẩn kiến thức
+ Từ số hiệu ngtử -> số đtích hạt nhân =
số e
- SGK - T 100
+ Từ chu kì -> số lớp e
+ Từ nhóm - > số e lớp ngoài cùng
=> kim loại hay phi kim
+ So với các nguyên tố lân cận dựa vào 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên
sự biến đổi tính kim loại, phi kim trong tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất
của nguyên tố đó
chu kì và nhóm
- SGK - T 100
- Hs hoạt động cá nhânlàm Vd SGK
+ 1 Hs lên bảng làm, các Hs khác làm
vào vở
+ Hs khác nhận xét bài của bạn
- Gv chuẩn kiến thức
Hoạt động 3 (17 phút).

LUYỆN TẬP
* MT: Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên
tố và ngược lại

Hoạt động của thầy và trò
- Hs hoạt động nhóm 2 (4’) gập SGK

+ Làm Vd SGK
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv chuẩn kiến thức
+ Từ số hiệu ngtử -> số đtích hạt nhân =
số e
+ Từ chu kì -> số lớp e
+ Từ nhóm - > số e lớp ngoài cùng
=> kim loại hay phi kim
+ So với các nguyên tố lân cận dựa vào
sự biến đổi tính kim loại, phi kim trong
chu kì và nhóm
- Hs hoạt động cá nhânlàm Vd SGK
+ 1 Hs lên bảng làm, các Hs khác làm
vào vở

10

Nội dung


+ Hs khác nhận xét bài của bạn
- Gv chuẩn kiến thức

4) Củng cố: ( 5phút)
- Làm BT5 - Trang 101 SGK kết quả đúng (b)
- BT 31.4 SBT (35
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)
- Dựa vào bảng TH để học và suy đoán tính chất của các nguyên tố
- BTVN: 6,7 (T101); 31.2; 31.5 (SBT)

- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chương 3; ôn tập nội dung kiến thức chương 3
***********************************
Ngày giảng: 19/1/2017
Ngày giảng: 21/1/2017
Tiết 41:
LUYỆN TẬP CHƯƠNG III
PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tái hiện lại các kiến thức đã học trong chương:
+ Tính chất của phi kim và một số phi kim cụ thể: Clo, cacbon, silic và hợp chất của
cacbon
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vầ sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong chu kì, nhóm
2. Kỹ năng:
- Xác định sự chuyển đổi giữa các chất dựa theo tính chất hóa học, viết PTHH theo sơ
đồ chuyển đổi.
- Vận dụng bảng tuần hoàn để dự đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố cụ
thể
- Giải các bài tập tính toán
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Sơ đồ phóng to: hình 1,2,3 (giấy trong) + máy chiếu
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức trong chương
III. Phương pháp
- Đàm thoại, diễn giải, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp: (1 phút)
9A: /40

9B: /40
9C: /40
9D: /40
2) Kiểm tra bài cũ: không
3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1(13phút)

11


TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA PHI KIM.
* MT: Tái hiện lại kiến thức cơ bản đã học ở chương.

Hoạt động của thầy và trò
- Gv chiếu sơ đồ 1, 2, 3
- Hs dựa vào sơ đồ làm các bài tập
+ Hs1: làm BT1 trang 103 (N1)
+ Hs2:
BT2 - 103 (N2)
+ Hs dưới lớp nhận xét: BT1: Tính chất
hóa học của phi kim
BT2: Tính chất hóa học của clo
- Gv chuẩn kiến thức, đánh giá kết quả
- 2 Hs lên bảng làm bài tập3
+ Hs1: 1-5
+ Hs2: 6-8
- Hs dưới lớp: làm BT vào vở
? Nêu tính chất hóa học của C và hợp chất
của chúng
- Từ bài tập 4 rút ra cấu tạo bảng tuần

hoàn, sự biến đổi tính chất của các nguyên
tố trong bảng tuần hoàn và các ý nghĩa của
bảng tuần hoàn.

Nội dung
I. Kiến thức cần nhớ.
1/ Tính chất hóa học của phi kim.
- SGK - T 102
2/ Tính chất hoá học của một số phi
kim cụ thể
a) Tính chất hóa học của clo.
- SGK - T 102
b) T/c hoá học của cacbon & hợp chất
của cacbon.
- SGK - T 102
3/ Bảng tuần hoàn các nguyên tố.

Hoạt động 2(25 phút).
BÀI TẬP.
* MT: Giải các bài tập dựa vào kiến thức đã học, viết các PTHH
Hoạt động của thầy và trò
- Hđộng cá nhân:
+ Nhóm 1, 2: Làm các BT1 -SGK
+ Nhóm 3,4 làm BT 2 - SGK
- Đại diện 2 Hs lên bảng giải bài
tập, hs khác nhận xét, bổ sung ý
kiến
- GV chuẩn kiến thức, đánh gia
kết quả
? Qua BT 1,2 ta đã củng cố được

kiến thức nào đã học
- Hs dựa vào sơ đồ 3 lên bảng
làm BT
+ Hs1: BT3 từ 1-5
+ Hs2: BT3 từ 6-8
- các HS khác làm BT vào vở,
nhận xét, bổ sung ý kiến
? Qua bài tập 3 em nhắc lại tính
chất hóa học của cacbon

12

Nội dung
II. Bài tập.
1/ Bài tập 1:
t
1. S + H2 ��
� H2S↑
t
2. S + O2 ��
� SO2↑
t
3. S + Fe ��
� FeS↑
Bài tập 2:
as
1. Cl2 + H2 ��
� 2HCl ↑
2. Cl2 + Cu ��
� CuCl2

3. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
��
� HCl + HClO
4. Cl2 + H2O ��

Bài tập 3:
1. 2C + O2 t  2CO
2. C + O2 O2 t  CO2
3. CO2 + C t  2CO
4. CO + CuO t  Cu + CO2
5. CO2 + CaO ��
� CaCO3
6. CO2 + NaOH ��
� Na2CO3 + H2O
0

0

0

o

o

o

o


Bài tập 4

- Cấu tạo nguyên tử của A:
A có số hiệu 11 -> p = 11+; e= 11- A ở chu kì 3 - có 3 lớp e
- A ở nhóm I - có 1 e lớp ngoài cùng
A ở đầu chu kì 3 nên A là kim loại hđ hóa học
mạnh
- So sánh A với các nguyên tố lân cận: Hs tự so
sánh

- Hs hoạt động nhóm 2 (5’)
- Làm BT 4 SGk vào giấy trong,
đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
? Bảng TH có cấu tạo như thế nào
? Từ vị trí của nguyên tố trong
bảng TH ta biết được những
thông tin gì về nguyên tố?
- Hs đọc đầu bài và phân tích đầu
bài
Bài tập 5:
- Gv: định hướng cách giải
a) Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy
+ Phần a: Có thể giải theo 2 cách
FexOy + yCO t  xFe + yCO2
C1: tính theo số mol
m 22,4
n 
0,4mol
Số
mol
Fe

là:
C2: Tính theo số gam
M
56
o

* C1: chuyển FexOy sang số mol
+ Viết PTHH
+ Dựa vào PTHH tìm chỉ số x
+ Dựa vào PTK tìm chỉ số y
+ Viết CTHH
? Để tính khối lượng kết tủa ta
dựa vào lượng chất nào?
1 Hs lên bảng làm BT, hs khác
nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chốt kiến thức

0,4
x
0,4
=> ta có: (56  16 y )  32 => x : y = 2 : 3
x

- Số mol FexOy là:

- Từ khối lượng mol là 160g => công thức phân tử
oxit sắt là Fe2O3
Fe2O3 + 3CO t  2Fe + 3CO2
mol : 0,2
0,6

b) khí sinh ra là CO2 cho vào bình nước vôi trong
có p/ư :
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
mol: 0,6
0,6
o

0,4 3
0,6mol
2
1 : 1 0,6mol

- Số mol của CO2 thu được là: t 
- Theo p/ư (2) ta có nCO nCaCO
=> khối lượng của CaCO3 là:
mCaCO3 = 0,6. 100 = 60 g
2

3

4) Củng cố: ( 3phút)
? Nhắc lại nội dung kiến thức chương 3
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 3 phút)
- Gv hướng dẫn BT 6 SGK
n

0,8

0,8


(ĐS: C M V  0,5 1,6M ; CM(NaClO) = 0,5 1,6M ; CM(NaOH)dư =
- BTVN: 32.9, 32.10 SBT
- Chuẩn bị bài TH:
+ Nghiên cứu các thí nghiệm, cách tiến hành các thí nghiệm
+ Ôn lại tính chất hóa học của phi kim

0,4
0,8M
0,5

************************************

13


Ngày giảng:
Ngày giảng:

/1/2017
/1/2017

Tiết 42:
THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được:
- Mục đích của các bước thực hành, kĩ thuật thực hiện các TN
- C khử CuO ở nhiệt độ cao
- Nhiệt phân muối NaHCO3
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể

2. Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các TN trên
- Quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng TN và viết các PTHH
- Viết tường trình TN
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị 6 bộ đồ dùng: ống nghiệm (8), đền cồn(1), nút cao su kèm ống dẫn thuỷ tinh
(1), giá thí nghiệm (1), kẹp gỗ (1), ống hút (1) diêm..
- Hoá chất: Bột than (cacbon), bột CuO, nước vôi trong, NaHCO 3 dạng bột, dd
Ca(OH)2
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài thực hành
III. Phương pháp
- Thực hành, hoạt động nhóm...
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp: ( phút)
9A: /40
9B: /40
9C: /40
9D: /40
2) Kiểm tra bài cũ: ( 1phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Khởi động: Để kiểm chứng t/c hoá học & rút ra kết luận về t/c hoá học của cacbon,
muối cacbonat, giải được bài tập thực nghiệm nhận biết muối clorua & muối cacbonat,
khắc sâu t/c hoá học của các chất đã học => bài TH
Hoạt động 1(33phút)
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
* MT: Biết được mục đích TN, kiểm chứng llại tính chất hóa học của phi kim, viết các PTHH
minh họa


- Biết sử dụng dụng cụ và làm các TN, quan sát, nhận xét về hiện tượng xảy ra
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Hs đọc thông tin TN1 SGK
I. Tiến hành TN
? Nêu cách lắp dụng cụ TN và cách làm TN
1) Thí nghiệm1: Cacbon khử đồng
- Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
(II) oxit ở nhiệt độ cao
- Gv: Nhấn mạnh những điểm cần chú ý ở a. Tiến hành TN
TN1
- SGK - T 104
+ Lắp ống nghiệm để ngang (hoặc đáy cao hơn b. Quan sát TN
14


miệng), nút phải kín
+ Trước khi đun phải hơ đều ống nghiệm
- Hs hoạt động nhóm 6(5’) tiến hành TN
- Hs quan sát sự thay đổi màu của chất rắn
tgpư và hiện tượng xảy ra trong dd Ca(OH)2
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Hiện tượng: Giải thích và viết PT
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức
- Hs rút ra kết luận
- Hs đọc thông tin TN2 SGK
? Nêu cách lắp dụng cụ TN và cách làm TN
- Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến

- Gv: Nhấn mạnh những điểm cần chú ý ở
TN2 (giống TN1)
- Hs hoạt động nhóm 6(5’) tiến hành TN
+ Qua sát TN chú ý ở thành ống và dd nước
vôi trong
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả bằng giấy
trong
- Hiện tượng: Giải thích và viết PT
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức
? NaHCO3 có những tính chất hóa học nào?

- Hỗn hợp trong ống nghiệm từ
màu đen -> màu đỏ
- Khí sục vào dd nước vôi trong
Ca(OH)2 vẩn đục trắng vì có các
p/ư:
C + 2CuO t  CO2 + 2Cu
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  +
H2O
c. Kết luận: Cácbon đã khử đồng
(II) oxit ở nhiệt độ cao.
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối
NaHCO3
a. Tiến hành TN
- SGK - T 104
b. Quan sát hiện tượng :
- Khi đun nóng, thành ống nghiệm
có xuất hiện những giọt nước nhỏ
- Khí sục vào dd nước vôi trong bị

vẩn đục (nếu CO2 dư thì nước vôi
trong đục thành trong) vì khi đun
nóng NaHCO3 phân tích thành
Na2CO3, CO2, H2O.
0

2NaHCO3

t  Na2CO3 + H2O + CO2 
o

c. Kết luận: Natri cacbonat bị
nhiệt phân ở nhiệt độ cao -> muối
& nước giải phóng khí CO2.
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối
- Hs cá nhân đọc thông tin SGK TN3
cacbonat và muối clorua
? Nêu cách nhận biết 3 loại muối trên
a. Tiến hành nhận biết
+ Hs khác bổ sung ý kiến
B1: Cho 3 chất vào nước, nếu:
- Gv chốt lại cách làm
+ Tan là Na2CO3 và NaCl
- Hs hoạt động nhóm 6 (5’)
+ Không tan là CaCO3
- Tiến hành quan sát
B2 : Cho 2 chất vào dung dịch
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả nhận biết,
HCl, nếu :
nhóm khác nhận xét, bổ sung

+ Có khí thoát ra là Na2CO3
- Gv chuẩn kiến thức


? Để phân biệt muối ở thể rắn trước tiên ta làm Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
+ Không có khí thoát ra là NaCl
như thế nào?
? Phân bịêt muối cacbonat và muối clorua bằng c. Kết luận: Nhận biết muối
cacbonnat & muối clorua dùng
cách nào?
? Ngoài cách trên ta có thể làm cách nào khác? thuốc thử: dd HCl & nước cất
( dùng CaCl2 hoặc Ca(OH)2)
? Qua bài thực hành em đã kiểm chứng được
t/c nào của phi kim và hợp chất của chúng?
* Để khử HCl, NaHCO3, dư chúng ta phải
làm như thế nào/ tác hại của chúng khi thải

15


vào môi trường ( Cho vào nước vôi trong dư)
Hoạt động 2(7 phút).
VIẾT TƯỜNG TRÌNH
* MT: báo cáo các công việc và kết quả đã làm được trong giờ thực hành

Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Hs: Hoạt động cá nhân
- Viết theo mẫu
- Viết theo mẫu đã hướng dẫn

4) Nhận xét - đánh giá kết quả: ( 3phút)
- Nhóm nhận xét, bình điểm cá nhân từng nhóm)
- Gv nhận xét chung
+ Ý thức chẩn bị trong giờ
+ Kết quả đã dạt được
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 1phút)
- Mỗi nhóm cử 1 Hs thu dọn vệ sinh
- Chuẩn bị bài sau: KN về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Ngày giảng: 4/1/2017
Ngày giảng: 6/1/2017
Tiết 43:

CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU
KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ gồm hai loại chính là hiđrocacbon.
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ theo CTPT
- Quan sát TN, rút ra kết luận
- Tính % các nguyên tố trong 1 hợp chất hữu cơ
- Lập được CTPT h/c hữu cơ vào thành phần % các nguyên tố.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh về các loại thức ăn, rau, quả, đồ dùng bằng nhựa, vải...

- Hóa chất: nước vôi trong, bông
- Dụng cụ: Đĩa sứ, đũa thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm...
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài mới
III. Phương pháp
- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp: ( phút)
9A: /40
9B: /40
9C: /40
9D:
16

/40


2) Kiểm tra: ( 13 phút)
Đề 1:
Câu1: Cho các chất sau, lập thành chuỗi phản ứng và viết PTHH:
K2CO3, CO2, KHCO3, KCl, CaCO3.
Câu2:
a) Cho 4,48 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 1M. Tính thể
tích dung dịch NaOH đã dùng
b) Cho V lít dung dịch H2SO4 80% tác dụng với 53,8 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và
K2CO3, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí CO2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi muối trong
hỗn hợp và khối lượng dung dich axit đã dùng
Đề 2:
Câu1: Cho các chất sau, lập thành chuỗi phản ứng và viết PTHH:
Na2CO3, CO2, NaHCO3, NaCl, MgCO3.

Câu2:
a) Cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH 3M. Tính thể tích
dung dịch NaOH đã dùng
b) Cho V lít dung dịch H2SO4 60% tác dụng với 46,4 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và
Na2CO3, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí CO2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp và khối lượng dung dich axit đã dùng
Đáp án - Thang điểm
Đề 1
Đề 2
Điểm
1
2
3
1
2
� CO2 ��
� KHCO3 ��

� CO2 ��
� NaHCO3
CaCO3 ��
MgCO3 ��
0,5
4
3
4
� KCl
��
� Na2CO3 ��
� NaCl

K2CO3 ��
0,75x4
t0
t0
CaCO3 ��� CaO + CO2
MgCO3 ��� MgO + CO2
� KHCO3
� NaHCO3
CO2 + KOH ��
CO2 + NaOH ��
3
3
� K2CO3 + H2O
� Na2CO3 + H2O
KHCO3 + KOH ��
NaHCO3 + NaOH ��
4
4
� 2KCl+ H2O
� 2NaCl+ H2O
K2CO3 + 2HCl ��
Na2CO3 + 2HCl ��
a) nCl2 = 4,48:22,4 = 0,2 mol
� NaCl+NaClO+H2O
Cl2+2NaOH ��
0,2 0,4
Thể tích dd NaOH đã dùng là:
VNaOH = 0,4:1 = 0,4 lit
b)


a) nCl2 = 2,24:22,4 = 0,1 mol
� KCl+KClO+H2O
Cl2+2KOH ��
0,1 0,2
Thể tích dd NaOH đã dùng là:
VKOH = 0,2:3 = 0,067 lit
b)

0,5
0,5

H2SO4+2KHCO3 ��
� K2SO4+2CO2+H2O
0,5x
x
x
� K2SO4 + CO2 + H2O
H2SO4+K2CO3 ��

H2SO4+2NaHCO3 ��
� Na2SO4+2CO2+H2O
0,5x
x
x
� Na2SO4 + CO2 + H2O
H2SO4+Na2CO3 ��

0,5

y

y
y
- Theo bài ra ta có PT:
100x + 138y = 53,8
x + y = 11,2/22,4 = 0,5
- giải ra ta được
x= 0,4 ; y = 0,1
- khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
là :
mKHCO3 = 100 x 0,4 = 40 gam
mK2CO3 = 138 x 0,1 = 13,8 gam

0,5

0,5
y
y
y
- Theo bài ra ta có PT:
84x + 106y = 46,4
1
x + y = 11,2/22,4 = 0,5
- giải ra ta được
x= 0,3 ; y = 0,2
1
- khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
là :
mNaHCO3 = 84 x 0,3 = 25,2 gam
0,5
mNa2CO3 = 106 x 0,2 = 21,2 gam

17


- Khối lượng dung dịch axit đã dùng: - Khối lượng dung dịch axit đã dùng:
mdd H2SO4 =(0,3x98x100):80 = 36,75g mdd H2SO4 =(0,35x98x100):60 = 57,2g

0,5
1

3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Khởi động: (1 phút) SGK
Hoạt động 1(15phút)

KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
* MT: Biết được khái niệm về hợp chất hữu cơ, phân loại được hợp chất hữu cơ

Hoạt động của thầy và trò
.- G/v đưa tranh hình 4.1 sgk cho h/s quan
sát rồi giới thiệu với h/s các đồ dùng quen
thuộc có chứa hợp chất hữu cơ.
? Hợp chất hữu cơ có ở đâu? lấy VD
? Hợp chất hữu cơ có vai trò như thế nào
trong cuộc sống của chúng ta
- Hs đọc phần I.1 SSSSGK trang 106 và
phần ‘’Em có biết’’ trong 108
- 1Hs đọc thông tin TN SGK trang 106
? Nêu cách làm TN
- Hs dưới lớp quan sát cho biết hiện tượng
TN
? Bông cháy tạo ra các sản phẩm gì?

? Trong h.c hữu cơ theo em có những
nguyên tố nào?
=> K/n hợp chất hữu cơ
- Hs các nhân nghiên cứu mục 3 SGK
* G/v đưa ra nội dung bài tập : Có các chất
sau: CaCO3, Na2CO3, C2H6. C2H6O, CO,
C2H4 , C2H5O2N
? Em hãy phân loại các hợp chất trên
? Thành phần của hiđrocacbon khác dẫn
xuất của hiđrocacbon ở điểm nào?
- Gv: Có các cách phân loại khác nhau:
+ Dựa vào mạch cacbon hay dựa vào nguồn
gốc TN hay tổng hợp...

Nội dung
I. Khái niệm về hợp chất hữu
cơ.
1/ Hợp chất hữu cơ có ở đâu.
- SGK (106)

2/ Hợp chất hữu cơ là gì?
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất
của cacbon, đa số các hợp chất
của cacbon là hợp chất hữu cơ
(CO, CO2, H2CO3, các muối
cacbonat
kim loại...)
3/ Các hợp chất hữu cơ được
phân loại như thế nào ?


Hoạt động 2(9 phút).
KHÁI NIỆM VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ.

* MT: Biết được khái niệm về hợp chất hữu cơ và một số nghành của hóa học hữu cơ.
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Hs hoạt động nhóm 2 (2’)
II. Khái niệm về hoá học hữu cơ
+ Đọc thông tin SGK - T107
+ Trả lời câu hỏi:
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học
? Hóa học hữu cơ là gì?
chuyên nghiên cứu về các hợp chất
? Ngày nay hóa học hữu cơ được phát hữu cơ & những chuyển đổi của
triển như thế nào? lấy Vd về một số chúng.

18


phân nghành trong hóa học hữu cơ?
- Ví dụ: hóa học dầu mỏ, hóa học
? Hóa học hữu cơ có vai trò ntn trong polime ...
sự phát triển kinh tế xã hội
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức
4) Củng cố: ( 4’)
BT 34.1 trang 39 SBT
a. Các hợp chất trên đều chứa nguyên tố C
b. Các chất thuộc hợp chất vô cơ: CaCO3, Na2CO3, CO

Các chất thuộc hợp chất vô cơ: C2H6, C2H6O, C2H4, C2H5O2N
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)
- BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK
34.6 SBT
- Chuẩn bị bài sau: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Ngày giảng: 6/1/2017
Ngày giảng: 8/1/2017
Tiết 44:
CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử rút ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Viết được một số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của một số hợp chất hữu cơ
đơn giản (tối đa 4 nguyên tử C) khi biết CTPT
3. Thái độ:
- Ham thích học tập bộ môn hóa học hữu cơ
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Mô hình phân tử các hợp chất hữu cơ dạng hình que
- Phấn màu, bảng trong, máy chiếu
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài mới
III. Phương pháp
- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp:
9A: /40

9B: /40
9C: /40
9D: /40
2) Kiểm tra: ( 13 phút)
- HS1: làm bài tập 4 SGK – T108
- HS2: làm bài tập 34.6 SBT – T39
3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Khởi động: (1 phút) SGK

19


Hoạt động 1(18phút)
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
* MT: Biết được đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. Viết được 1 vài công thức cấu tạo
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Hs hoạt động nhóm 2 (3’)
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất
+ Đọc thông tin SGK – T109
hữu cơ
+ Trả lời các câu hỏi
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử
? Trong hợp chất hữu cơ: C, H, O thể hiện trong phân tử.
hóa trị mấy?
- Trong hợp chất hữu cơ, C luôn có hoá trị
? Mỗi nét gạch được biểu diễn mấy đơn vị (IV), H (I), O( II)
hóa trị
- Mỗi nét gạch biểu diễn một đơn vị hóa
? Mỗi liên kết được biểu diễn bằng mấy trị của nguyên tố

nét gạch nối? Lấy Vd biểu diễn CH 4, Ví dụ:
CH4 :
CH3Cl:
CH3OH:
CH3Cl, CH3OH.
H
H
H
? Giữa hóa trị và liên kết có quan hệ với
|
|
|
nhau như thế nào?
H–C–H
H – C – Cl
H– C– O–H
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
|
|
|
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
H
H
H
- Gv chốt kiến thức
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo
+ Cacbon có liên kết đơn (-), đôi (=), ba ( đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết được
�)
biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai
Vd: C2H6

Vd: C2H4
nguyên tử.
\
/


CC
2. Mạch cacbon
CC
/
\
VD: phân tử C3H8


H H H
|
|
|
C2H2: H — C  C — H
H–C–C–C–H
|
|
|
H H H
- Những nguyên tử cacbon trong phân tử
- Hs đọc thông tin phần 2 SGK trang 109 hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp
+ 1 Hs lên bảng viết CTHH của hợp chất với nhau tạo thành mạch cacbon
C3H8
? Mạch cacbon là gì?
- Hs quan sát 3 Vd phần 2 SGK

? Có những loại mạch cacbon nào?
+ Hs1: lên viết mạch thẳng phân tử C4H10
+ Hs2: lên viết mạch nhánh phân tử C4H10
+ Hs3: lên viết mạch vòng phân tử C4H8
- Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức

20

- Có 3 loại mạch cacbon:
+ mạch thẳng: C4H10
H H H H
|
|
|
|
H–C–C–C–C–H
|
|
|
|
H H H H
( butan)


+ Cho Hs quan sát các dạng mạch đã lắp
sẵn

+ Mạch nhánh + Mạch vòng: C4H8
C4H10:

H
H
H H H
|
|
|
|
|
H–C–C–H
H–C–C–C–H
|
|
|
|
H–C–C–H
H
H
|
|
H–C–H
H H
|
H
(xiclo butan)
(iso butan)

3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử
? Trong 2 phân tử rượu etylic và đi metyl
- Ví dụ:

- Rượu etylic:
- Đimetyl ete:
ete có gì giống và khác nhau?
- Hs quan sát 2 Vd a,b SGK trang 110

? Nếu cùng CTPT nhưng trật tự liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử khác
nhau thì sẽ dẫn đến điều gì?

H H
|
|
H–C–C–O–H
|
|
H H

H
H
|
|
H–C–O–C–H
|
|
H
H

- Hai hợp chất trên có sự khác nhau về trật
tự liên kết giữa các nuyên tử. Đó là
nguyên nhân làm cho rượu etylic có t/c - Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên

kết x/đ giữa các nguyên tử trong phân tử.
khác với đimetyl ete
- Hướng dẫn h/s đọc kết luận chữ in
nghiêng
Hoạt động 2(13 phút)

CÔNG THỨC CẤU TẠO
* MT: Biết viết CTPT và CTCT của một số hợp chất hữu cơ (dạng diễn giải và dạng viết
gọn). Biết được ý nghĩa của CTCT

Hoạt động của thầy và trò
- Gv viết CTCT của C2H6O lên bảng
? Nếu viết CTCT ta đã biết đó là chất nào
chưa?
? Để thể hiện đó là chất nào thì chúng ta
phải viết như thế nào?
=> CTCT biểu diễn những gì?
- Gv cho Hs lên bảng viết CTCT và viết
gọn
+ HS1: CTPT C2H6
+ Hs2: C2H4O2
- Gv chuẩn kiến thức cho HS
+ 1 CTPT có thể viết được nhiều CTCT
+ 1Hs đọc ‘Em có biết” T111 SGK
? Cho biết ý nghĩa của CTCT

Nội dung
II. Công thức cấu tạo.
- CT biểu diễn đầy dủ lk giữa các
nguyên tử trong phân tử gọi là

CTCT
* C2H6
* C2H4O2
H H
|
|
H- C - C - H
|
|
H H
viết gọn: CH4

H
O
|

H–C–C
|
\
H
O–H
viết gọn:
CH3 – COOH

- Công thức cấu tạo cho biết
thành phần của phân tử & trật tự
liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử.
21



4) Củng cố: ( 5’)
- Một Hs lên bảng làn BT1 trang 112 SGK
- Làm BT2 trang 112 SGK
+ Hs 1: 3 công thức đầu
+ HS2: 3 công thức sau
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)
- BTVN: 3,4,5 SGK trang 112
- Gv hướng dẫn BT 5
+ Cách 1: Tìm CTPT theo cách giải hợp chất vô cơ
Chuyển từ mH2O -> mH ; mO -> mA – mH
+ Cách 2: - Tính số mol H2O, => nA
� xCO2 + y/2 H2O
- Viết PTHH: CxHy + (x + y/4) O2 ��
- Tương ứng với các số mol theo PTHH để tìm x,y

Ngày giảng: 7/2/2017
Ngày giảng: 9/2/2017

22


Tiết 45

MÊ TAN
CTPT:CH4
PTK: 16

-Nhóm Ankan:
- CT chung: CnH 2n+2 (n �1)


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của mêtan
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
- Tính chất hóa học: tác dụng với clo (phản ứng thế), với oxi (p/ư cháy)
- Mê tan được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và sx
2. Kỹ năng:
- Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo
phân tử và tính chất của mêtan
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí mêtan với một vài khí khác, tính thành phần % về thể tích khí mêtan
trong hỗn hợp.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi sử dụng đốt mêtan
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Mô hình: Mêtan
- Bảng trong hình 4.5, 4.6 (SGK – T114)
- Hóa chất: Khí mêtan (Dùng CH3COONa khan, NaOH, CaO) trộn đều rồi nung để khí
CH4, dd Ca(OH)2,
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm, nút cao su có ống vuốt nhọn, giá TN cải tiến
- Máy chiếu đa năng ( nếu không đ/c được CH4)
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài mới
III. Phương pháp
- Trực quan, TN, đàm thoại
IV. Tổ chức giờ học:
1) Ổn định lớp: (1phút)
9A: /40

9B: /40
9C: /40
9D: /40
2) Kiểm tra: ( 5 phút)
HS1: BT 2 trang 112 SGK
HS2: BT5 trang 112 SGK Đs: C2H6
3) Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1(5phút)

TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* MT: Biết được tính chất vật lí, trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với
không khí của mêtan
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Hs hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK I. Trạng thái tự nhiên, tính chất
T113
vật lí

23


? Trong tự nhiên mêtan có ở những đâu?
- Gv cho Hs quan sát ống nghiệm có khí
mêtan
- SGK trang 113
? Khí mêtan có những tính chất vật lí nào?
- Hs đọc lại tính chất vật lí SGK
Hoạt động 2(5phút)

CẤU TẠO PHÂN TỬ

* MT: Biết được CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của mêtan
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Gv cho Hs quan sát mô hình rỗng của II. Cấu tạo phân tử.
mêtan
- CTPT: CH4
- Hs: Quan sát H44 – T113 (SGK) kết hợp - CTCT:
mô hình mêtan
H
+ 1 Hs lên viết CTCt của mêtan
|
? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử của
H – C –– H
mêtan?
|
H
Hoạt động 3(14phút)

TÍNH CHẤT HÓA HỌC
* MT: Biết được tính chất hóa học của mêtan, viết được các PTHH dạng CTPT và
CTCT thu gọn của mêtan tác dụng với oxi, với clo
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Hs cá nhân quan sát H4.5, đọc thông III. Tính chất hóa học.
tin T114 SGK
1. Tác dụng với oxi (p/ư cháy)
? Nêu cách làm TN
- Gv làm TN điều chế và đốt CH 4 ( pứ
tỏa nhiệt = 880 KJ) ( có thể chiếu TN - Mêtan cháy tạo ra khí CO2 và nước
t

ảo)
CH4 + O2 ��
� CO2 + H2O
- Hs: Quan sát hiện tượng Tn, giải
thích
-> Khí CH4 cháy ta thu được những
sản phẩm gì?
2. Tác dụng với clo (p/ư thế clo)
( chú ý: nếu trộn 1VCH4: 2VO2 đốt sẽ
nổ)
+ Hs lên bảng viết PTHH
- HS quan sát TN H4.6 kết hợp thông - Mêtan tác dụng với clo khi có ánh
tin TN
sáng
? Nêu cách tiến hành TN
H
H
|
|
- Gv cho Hs quan sát TN 4.6
ás
H– C– H + Cl-Cl ��
� H – C – Cl + HCl
- Hs quan sát hiện tượng, giải thích
|
|
=> mêtan có những tính chất hóa học
H
H
nào?

- Gv hướng dẫn Hs viết
GVG:
ás
CH3Cl + Cl2 ��
� CH2Cl2 + HCl
t
CH4 + Cl2 ��
� CH3 Cl + HCl
o

o

24


(metylenclorua)
(metyl clorua)
CH2Cl2 + Cl2 ��� CHCl3 + HCl
* Những h/c hiđro cacbon mà phân tử
(clorofom)
có liên kết đơn (như CH4) đều có phản
ás
CHCl3 + Cl2 ��� CCl4 + HCl
ứng thế
(cacbon tetra clo)
(có thể mở rộng với Br2)
? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
nào?
(Nhóm ankan CnH 2n+2 có liên kết đơn
nên có phản ứng thế)

- Gv: phản ứng thế chỉ xảy ra ở h/c
hiđro cacbon có liên kết đơn
ás

Hoạt động 4(8phút)

ỨNG DỤNG
* MT: Biết được CH4 được dùng làm nguyên liệu và nhiên liệu trong đời sống và sản
xuất.
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Hs đọc thông tin SGK T115
IV. Ứng dụng.
? Mêtan có những ứng dụng gì?
+ Đ/c H2
t cao
- SGK trang 115
� CO2 + 3H2
CH4 + 2H2O ���
o

0

1000 C
� C + 2H2
+ Đ/c bột than: CH4 �����
lamlanhnhanh
dôt

� C + 2H2O

( hoặc CH4 + O2 �����
thiéukhôngkhí
+ Sx axetilen
t cao
� C2H2 + 3H2
CH4 ���
* Khí mêtan gây ảnh hưởng đến môi trường
như thế nào?
? các biện pháp hạn chế ảnh hưởng tác hại
của khí
o

4) Củng cố: ( 5’)
- làm Bt1 SGK trang 116
- Nêu tính chất hóa học của mêtan – viết PTHH
? Phản ứng thế xáy ra ở h/c hiđro cacbon có liên kết mấy
5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2phút)
- BTVN: 2,3,4 SGK trang 116
- Bài 4: Dựa vào tính chất khác nhau của CH4 và CO2 để tách 2 chất
- chuẩn bị bài sau: Etilen
- Đọc thêm mục “Em có biết” Thực chất trong thành phần của khí thiên nhiên có chứa
C3H8 (propan) và C4H10 (butan), các hiđrocacbon này không có mùi, vì vậy khí gas
bẩm sinh không có mùi. Nhưng để đề phòng rò rỉ, người ta đã pha thêm vào chất tạo
mùi Mercaptan để tạo mùi đặc trưng, dễ nhận biết bằng khứu giác.
Ngày soạn: 16 /2/2017
Ngày giảng: 18 /2/2017

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×