English for
job interviews
v
MỤC LỤC
INTRODUCTION
GIỚI THIỆU
20
Your CV has just passed the first round and you are preparing for the job interview. Are you a little
bit nervous since this interview will be conducted in English? Don’t worry, this little E-book will give
you a hand.
24
“English for job interviews” includes not only useful information for your interview (common questions and sample answers) but also gives you a glance at the English language skills that should be
used. Along with the language skills, polishing up your soft skills is a must, so don’t forget to check
out the list of Dos and Don’ts at the end of this e-book.
CHƯƠNG I. COMMON TYPES OF JOB INTERVIEWS - CÁC KIỂU PHỎNG
VẤN THƯỜNG GẶP
CHƯƠNG II. COMMON QUESTIONS AND SAMPLE ANSWERS IN AN INTERVIEW - CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VÀ CÂU TRẢ LỜI MẪU
VÀ CÂU TRẢ LỜI MẪU
2.1. GENERAL QUESTIONS – CÂU HỎI CHUNG
2.2. QUESTIONS ABOUT QUALIFICATIONS/ WORK EXPERIENCE/ CAREER GOALS
CÂU HỎI VỀ NĂNG LỰC/ KINH NGHIỆM LÀM VIỆC/ MỤC TIÊU NGHỀ NGHIỆP
Once you are well-prepared, head to the interview and nail it! Good luck!
2.3. BEHAVIORAL QUESTIONS/ CASE QUESTIONS – CÂU HỎI HÀNH VI/ CÂU HỎI TÌNH
HUỐNG
Hồ sơ xin việc của bạn đã được duyệt, bạn đang trong giai đoạn chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn công
việc mà bạn hằng mơ ước và có chút lo lắng vì buổi phỏng vấn sẽ diễn ra bằng tiếng Anh. Đừng lo,
e-book này sẽ giúp bạn!
E-book “Tiếng Anh khi đi phỏng vấn”không chỉ bao gồm các thông tin hữu ích (các câu hỏi thường
gặp và câu trả lời mẫu) cho buổi phỏng vấn mà còn đem lại cho bạn cái nhìn tổng quát về những
điểm ngữ pháp nên chú ý trong buổi phỏng vấn. Song song với các yếu tố ngôn ngữ, việc mài giũa
các kỹ năng mềm khác cũng là yếu tố quan trọng, vì vậy, đừng quên xem qua danh sách những việc
nên/ không nên làm cho buổi phỏng vấn ở phần cuối của e-book nhé!
Một khi đã chuẩn bị thật chu đáo rồi thì chẳng còn việc gì phải sợ phỏng vấn nữa, phải không nào?
Chúc bạn may mắn!
2.4. QUESTIONS FOR THE INTERVIEWER - CÂU HỎI ĐẶT RA CHO NHÀ TUYỂN DỤNG
36
CHƯƠNG III. USEFUL TIPS FOR A SUCCESSFUL INTERVIEW - ĐỂ CÓ
MỘT BUỔI PHỎNG VẤN THÀNH CÔNG
3.1. SAMPLES OF A THANK YOU LETTER - MẪU THƯ CẢM ƠN
3.2. SOME DOS AND DON’TS - NHỮNG ĐIỀU NÊN VÀ KHÔNG NÊN
BIBLIOGRAPHY – TÀI LIỆU THAM KHẢO
TOPICA NATIVE
2
English for communication| TOPICA NATIVE
Xây dựng một hồ sơ cá nhân tốt là bước đầu tiên
giúp biến công việc mơ ước của bạn thành hiện thực!
Building a great resume is the first step in land-
Xây dựng một hồ sơ cá nhân tốt là bước đầu
ing your dream job!
tiên giúp biến công việc mơ ước của bạn thành
hiện thực!
The main purpose of your resume is to gain an
Mục đích chính của hồ sơ là để đạt được sự
employer’s interest so they contact you for an
quan tâm từ nhà tuyển dụng, từ đó họ sẽ liên
interview. The information you include on your
hệ với bạn để mời phỏng vấn. Thông tin bạn
resume, combined with how you present that
đưa vào hồ sơ của bạn, kết hợp với cách bạn
information, will determine whether or not you
trình bày thông tin đó, sẽ xác định được liệu
get that initial contact. Typically, your resume
bạn có nhận được liên lạc ban đầu hay không.
has only a few seconds to impress the employ-
Thông thường, hồ sơ của bạn có chỉ một vài
er. They will be making a judgment about you
giây để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Họ
based on the content, format, language, gram-
sẽ đánh giá bạn dựa trên nội dung, định dạng,
mar and tone of your resume. Therefore, it is im-
ngôn ngữ, ngữ pháp và giọng điệu trong hồ
portant to understand what employers are ex-
sơ của bạn. Vì vậy, để hiểu những gì nhà tuyển
pecting from a resume as well as what they are
dụng đang mong đợi từ một hồ sơ cũng như
looking for in a candidate. Your resume should
những gì họ đang tìm kiếm ở một ứng cử
be an honest representation of your skills, qual-
viên là rất quan trọng. Hồ sơ của bạn nên thể
ifications and experiences. It should be clear,
hiện trung thực các kỹ năng, trình độ và kinh
concise and targeted to the job opportunity
nghiệm của bạn. Nó nên rõ ràng, súc tích và
for which you are applying. Although there are
hướng đến cơ hội công việc mà bạn đang ứng
many resources devoted to resume writing and
tuyển. Mặc dù có nhiều nguồn phục vụ cho
many opinions on how to construct the “perfect”
việc viết hồ sơ và nhiều ý kiến về việc làm thế
resume, there are some basic fundamentals of
nào để xây dựng một hồ sơ “hoàn hảo”, tuy
writing a successful resume. Below are general
nhiên có một số nguyên tắc cơ bản để viết một
guidelines on content and format that will help
hồ sơ thành công. Dưới đây là các hướng dẫn
you write a strong, effective resume.
chung về nội dung và định dạng sẽ giúp bạn
viết được một hồ sơ hiệu quả, chặt chẽ.
4
English for communication| TOPICA NATIVE
THÔNG TIN CẦN THIẾT TRONG CV CỦA BẠN
Personal Information - Thông tin cá nhân
Name: If you go by a nickname, include it
Website: If you have a personal website, you
(Chrissy) Edwards or Qi “Patrick” Chen
career objectives (i.e. you are a graphic de-
with your full name. For example Crystal
Tên: Nếu bạn có tên thường gọi, hãy viết
kèm với tên đầy đủ. Ví dụ Crystal (Chrissy)
Edwards hoặc Qi “Patrick” Chen
Address: Use your local address. If you
have a permanent address, you can list it
as well but only if you expect to be con-
Additional Information
Thông tin bổ sung
can include it only if it pertains solely to your
You can also include other information
that is relevant to the job for which you are
signer and have an online portfolio).
applying. These sections can include extracurricular activities, leadership experience,
Trang web: Nếu bạn có một trang web cá
community service/volunteer work, language
nhân thì bạn có thể đính kèm nhưng chỉ khi
skills, computer skills, professional associ-
nó liên quan đến mục tiêu sự nghiệp của bạn
ations, research, publications, recognitions
(ví dụ bạn là một nhà thiết kế đồ họa và bạn
and awards.
có một danh mục trực tuyến).
tacted there.
Địa chỉ: Sử dụng địa chỉ địa phương. Nếu
bạn có địa chỉ thường trú, bạn cũng có
thể kể ra nhưng nếu chỉ khi mà bạn muốn
được lien lạc theo địa chỉ đó.
Education - Giáo dục
Remember that no other personal information
should be included on your resume (i.e. your
birthday, social security number, license, etc.).
Hãy nhớ rằng không nên cho các thông tin cá
nhân khác vào hồ sơ của bạn (ví dụ ngày sinh
Phone: Include a phone number where
you can be reached reliably and where
employers can leave messages. Remember to change your outgoing voicemail
message to something appropriate and
professional.
Số điện thoại: Đính kèm số điện thoại mà
chắc chắn có thể liên hệ được với bạn và
nhà tuyển dụng có thể để lại lời nhắn. Hãy
nhớ đổi lời thư thoại thành cái gì đó phù
hợp và chuyên nghiệp.
Include the institution name, city and state, as
of concentration, and date of graduation.
Email: Include an email address that you
chuyên môn nào và ngày tốt nghiệp của bạn.
fessional (i.e. nothing that could be consid-
You can also include study abroad experience
be available throughout your job search.
research papers, academic scholarships,
Thư điện tử: Đính kèm địa chỉ thư điện tử
credentials.
nên chuyên nghiệp (ví dụ không phải địa chỉ
Bạn cũng có thể bao hàm cả kinh nghiệm đi
nên luôn sẵn sàng trong suốt quá trình tìm
nghiên cứu, học bổng học thuật, giấy khen,
mà bạn kiểm tra thường xuyên. Địa chỉ thư
Mục tiêu của bạn phải rõ ràng, súc tích và hướng đến vị trí công việc ứng tuyển
chính, chuyên ngành phụ, bất kỳ lĩnh vực
as well as any relevant coursework, projects,
honors, licensing, special training and/or
mang tính xúc phạm hoặc không phù hợp) và
du học cũng như bất kỳ bài luận, dự án, bài
việc của bạn.
giấy phép, khóa đào tạo đặc biệt và/hoặc giấy
ủy nhiệm liên quan.
English for communication| TOPICA NATIVE
quan đến công việc mà bạn đang ứng tuyển.
động ngoại khóa, kinh nghiệm lãnh đạo,
Experience - Kinh nghiệm
List your work experience in reverse chronological order (i.e. your most recent job
should come first).
Liệt kê kinh nghiệm làm việc của bạn theo
thứ tự thời gian đảo ngược (ví dụ công việc
gần nhất của bạn nên đứng đầu)
Include all full-time, part-time, summer and/
For each job, include the start and end dates,
công việc tình nguyện phục vụ cộng đồng.
name of the employer with location (city and
Here is what not to include on your re-
Đối với mỗi công việc, ghi cả ngày bắt đầu
resume, personal information (such as social
state only), and your position title.
và kết thúc, tên người quản lý cùng với địa
điểm (chỉ ghi thành phố và bang), và tên
chức vụ đảm nhận.
của bạn.
sume: the word “Resume” at the top of your
security number, drivers license, demographic information etc.), salary information, the
full address of employer, names of supervi-
sors, reasons for leaving jobs, and references.
or military positions, including internships
Use the present tense for work you are cur-
Không nên thêm những điều này vào hồ
you weren’t paid for it.
work.
của bạn, thông tin cá nhân (ví dụ số an sinh
and co-ops. You can list experience even if
Bao hàm tất cả các vị trí toàn thời gian, bán
thời gian, công việc mùa hè và/hoặc công
việc quân sự, gồm cả vị trí thực tập sinh và
cộng tác viên. Bạn có thể liệt kê các kinh
nghiệm kể cả khi bạn không được trả lương.
6
Bạn có thể bao gồm cả những thông tin liên
Những mục này có thể bao gồm các hoạt
Liệt kê ra tên tổ chức giáo dục, thành phố
và bang, cũng như bằng cấp, chuyên ngành
ered offensive or inappropriate) and should
Your objective statement should be clear, concise and targeted to the job position.
well as your degree, major, minor, any areas
nhật, số an sinh xã hội, các giấy phép, …)
check frequently. The address should be pro-
Objective Mục tiêu
rently doing and use past tense for previous
Sử dụng thì hiện tại đối với công việc bạn
đang làm hiện tại và sử dụng thì quá khứ
cho những công việc trước.
sơ của bạn: từ “Hồ sơ cá nhân” ở đầu hồ sơ
xã hội, bằng lái xe, thông tin nhân khẩu, …),
thông tin về lương, địa chỉ đầy đủ của quản
lý, tên người giám sát, lý do nghỉ việc và mục
tham khảo.
SOME SAMPLES OF
STANDARD
CURRICUL VITAE
T
8
English for communication| TOPICA NATIVE
M
ẩn
ột
u
vài
ch
u
mẫ
tiê
u hồ s
n
â
ơ cá nh
10
English for communication| TOPICA NATIVE
DRESSING FOR
INTERVIEWS
Before you say a single word to the interviewer and you have already made
an impression based on how you’re dressed. The guidelines given hereunder
are commonly accepted as appropriate for interviewing. Every company has
a different dress code; how you dress at the job may have very little to do
with how you dress for an interview.
Trước khi bạn mở lời nói với người phỏng vấn, bạn đã để lại ấn tượng dựa
trên cách bạn ăn mặc. Các hướng dẫn đưa ra dưới đây thường được coi là
thích hợp cho buổi phỏng vấn. Mỗi công ty có một quy tắc ăn mặc khác
nhau; cách bạn ăn mặc khi đi làm có thể sẽ không giống với cách bạn ăn
mặc cho một cuộc phỏng vấn.
12
English for communication| TOPICA NATIVE
MEN
D
“Hãy
Đối với đàn ông
ress in a manner that is
Your suit should be comfortable and
to the position for which
act your best. There is a difference
professionally appropriate
you are applying. In almost
all cases, this means wearing a suit. It
is rarely appropriate to “dress down”
for an interview, regardless of com-
pany dress code rule. When in doubt,
go conservative.
Ăn mặc một cách chuyên nghiệp phù
hợp với vị trí mà bạn đang ứng tuyển.
Trong hầu hết mọi trường hợp, điều này
có nghĩa là mặc một bộ comple. Rất
hiếm khi thích hợp để ăn mặc tùy tiện
cho một cuộc phỏng vấn, bất kể quy
định ăn mặc của công ty như thế nào.
Khi phân vân thì tốt nhất nên mặc đồ
tối giản.
c
hắn
hắc c
rằng
hơi
ó
c
n
bạ
thở
át “
m
thơm
fit you well so that you look and
between not yet feeling at ease in a
“Make sure you have fresh breath. Brush your
suit and trying to fit into the same
teeth before you leave for the interview, and don’t
suit you wore to your sister’s wedding
when you were 15. (In the latter case,
eat before the interview. Don’t smoke right before
it’s time to invest in a new suit!)
an interview.”
Bộ comple của bạn nên thoải mái và vừa
vặn với bạn để bạn có thể trông ổn nhất
Hãy chắc chắn rằng bạn có hơi thở thơm mát. Đánh
và cử động một cách thoải mái nhất. Có
răng trước khi bạn đi phỏng vấn, và đừng ăn trước cuộc
sự khác biệt giữa việc chưa cảm thấy
thoải mái khi mặc bộ comple và cố gắng
phỏng vấn. Đừng hút thuốc ngay trước buổi phỏng vấn.
chui vừa cùng bộ comple đó mà bạn
mặc đi dự đám cưới chị gái năm 15 tuổi.
(Ở trường hợp sau, đã đến lúc bạn đầu
tư mua một bộ mới rồi đấy!)
Clothing should be neat, clean, and
pressed. If you don’t have an iron,
Your hair should be neat, clean, and conservative.
the dry-cleaner’s often. Shower or
Tóc bạn nên gọn gàng, sạch sẽ và đơn giản.
either buy one or be prepared to visit
bathe the morning of the interview.
Wear deodorant. Don’t wear cologne
or aftershave. You don’t want to smell
overpowering or worse, cause an
allergic reaction.
Quần áo nên gọn gàng, sạch sẽ và
phẳng phiu. Nếu bạn không có bàn là,
hoặc là mua một cái, hoặc là nên chuẩn
bị đến hiệu giặt là thường xuyên. Nên
tắm vào buổi sáng buổi phỏng vấn. Xịt
khử mùi. Không nên xịt nước hoa. Bạn
sẽ không muốn có mùi quá nặng hoặc
tệ hơn là, gây ra phản ứng dị ứng.
You should wear a suit to interviews.
“Suit” means the works: a matching jacket
and pants, dress shirt, tie, coordinating
socks and dress shoes. A dark-colored suit
with light colored shirt is your best option.
Bạn nên mặc một bộ comple đến buổi phỏng
vấn. “Bộ comple” có nghĩa là: một chiếc áo
khoác và quần cùng bộ, mặc áo sơ mi, đeo
cà vạt, phối hợp cùng tất và giày. Một bộ
comple tối màu cùng với áo sơ mi sáng màu
sẽ là lựa chọn tốt nhất.
14
English for communication| TOPICA NATIVE
Avoid loud colors and flashy ties.
Tránh những màu sắc sặc sỡ và cà vạt lòe loẹt.
WOME N -
Đối với phụ nữ
Generally, you should wear a suit with a skirt
Sh
Interview suits should be simple and dark in
or pants. When in doubt, be more conser-
color. Anything tight, bright, short, or sheer
vative.
should absolutely be avoided. (Interviewers
length of interviewees’ skirts; if you have any
váy zuýp hoặc quần. Khi nghi ngờ thì nên
doubts, it’s probably too short.) Knee-length
thận trọng hơn.
Wear a conservative blouse with your
should be in reasonably
prints, or anything lacy, sheer, or low-
and fairly low-heeled. They
skirts are suggested. Very long skirts, while
modest, are also considered too trendy for
an interview.
cut.
with an open toe or back; any shoes you
Mặc một chiếc áo sơ mi tối giản cùng
probably inappropriate. A basic pump
sắc sặc sỡ, có họa tiết động vật, hoặc
style forever (once you own pumps, you
hoặc đường cắt quá ngắn.
would wear on a date or to a club are
với bộ comple. Đừng mặc những màu
is flattering, versatile, and will stay in
bất kỳ đồ gì có đăng ten, xuyên thấu
can spend the rest of your money on
Keep your jewelry and hair accessories
fun shoes). The salesperson in the shoe
Bộ comple mặc đi phỏng vấn nên đơn giản
store can steer you in the right direction.
và tối màu. Nên tránh bất kỳ đồ gì chật,
sáng màu, ngắn hoặc xuyên thấu. (Các nhà
Giày dép nên tối giản và gót thấp.
tuyển dụng thường phàn nàn về độ dài váy
Chúng nên ở trong tình trạng khá tốt,
của người đi phỏng vấn; nếu bạn còn thắc
không bị lệch lạc hoặc bị mòn gót.
mắc thì có lẽ là do nó quá ngắn.) Nên mặc
Đừng đi những đôi giày hở mũi hoặc
váy ngang đầu gối. Váy tuy đơn giản nhưng
hở gót chân; bất kỳ đôi giày nào bạn
quá dài cũng bị coi là quá thời trang đối với
dùng để đi hẹn hò hoặc đi tiệc tùng đều
buổi phỏng vấn.
không phù hợp. Một đôi giày cao gót cơ
bản trông sẽ đẹp, linh hoạt và mãi giữ
được phom giầy (một khi bạn đã sở hữu
đôi giày cao gót thì bạn có thể tiêu số
tiền còn lại vào những đôi giày thú vị).
Người bán hàng trong cửa hàng giày có
thể đưa cho bạn những chỉ dẫn đúng
đắn.
Y
our hose should be neutral (matched
to your skin tone). Make sure the
heels are not dyed black from your
shoes and that there are no snags or runs.
Make-up and nail polish should be under-
Only use the nail polish trick in an emer-
stated and flattering; shades that are neutral
to your skin tone are generally advisable.
Avoid bright or unusual colors or very long
nails.
Trang điểm và sơn móng nên tiết chế; nên
dùng những màu trung hòa với tông da của
bạn. Nên tránh những màu quá sáng hoặc
màu lạ hoặc móng tay quá dài.
16
gency; you may want to carry an extra pair
Your suit should be comfortable and fit you well; if your waistband is cutting you in half or
your jacket is too tight, you won’t look or act your best. Some stores offer free alterations
when you purchase a suit, or you may want to find a tailor to adjust a suit you already own.
Bộ đồ của bạn nên thoải mái và vừa vặn với bạn; nếu vòng eo quá thắt hoặc áo khoác của
bạn quá chật thì bạn sẽ trông hoặc cư xử không được tốt nhất. Một vài cửa hiệu cung cấp
dịch vụ sửa đồ miễn phí khi bạn mua một bộ comple, hoặc bạn sẽ cần tìm thợ may để điều
chỉnh bộ comple bạn đang có.
English for communication| TOPICA NATIVE
of hose with you instead.
Tất chân nên là màu trung tính (tiệp với
màu da). Hãy chắc chắn rằng gót chân
không bị đen do giày và tất không bị rách
hoặc xước. Chỉ sử dụng mẹo sơn móng tay
trong trường hợp khẩn cấp; thay vào đó
bạn nên mang thêm một đôi tất dự bị.
suit. Do not wear bright colors, animal
good condition, not scuffed or run-
down at the heels. Don’t wear shoes
have been known to complain about the
Thông thường, bạn nên mặc bộ comple với
oes should be conservative
to a minimum, and stick to those that
are not flashy, distracting, or shiny. One
ring per hand is best.
Nên tiết chế đồ trang sức và phụ kiện
tóc, và gắn liền với những thứ không
quá hào nhoáng, gây mất tập trung
hoặc phát sáng. Mỗi tay đeo một cái
nhẫn là tốt nhẫn.
Y
our hair should be neat, clean, and
conservatively styled. Banana clips,
brightly-colored scrunchies or elastics,
and cheerleader-type ponytails look
out of place with a suit. You may want
to wear your hair in an updo, pull it
back into a low ponytail, or wear a bar-
rette (this suggestion does not include
the tiny little barrettes that only hold
the front of your bangs back). The idea
is to look polished and professional,
not to advertise what a creative genius
your hairdresser is.
Mái tóc nên gọn gàng, sạch sẽ và được
tạo kiểu tối giản. Kẹp tóc, dây chun
sáng màu và kiểu tóc đuôi ngựa trông
sẽ rất lệch lạc khi mặc bộ comple.
Bạn nên búi tóc lên, buộc đuôi ngựa
thấp, hoặc đeo kẹp tóc (không bao
gồm những cái kẹp nhỏ chỉ để hất tóc
d.
e
s
s
e
r
dp
n
a
,
n
ea
to
l
c
d
,
e
t
r
a
a
e
p
re
en
p
b
s
e
y
b
a
or
lw
a
e
n
d
l
o
u
y
u
ho
b
s
r
g
e
n
h
i
t
, ei
oth
l
n
c
o
r
r
i
u
n
a
“Yo
e
v
a
.”
’t h
n
n
e
o
t
f
d
o
r’s
e
n
If you
a
e
l
-c
y
r
d
e
visit th
mái ra sau). Bạn nên trông sáng sủa
và chuyên nghiệp, chứ không phải để
quảng cáo nhà tạo mẫu tóc cho bạn là
một thiên tài sáng tạo như thế nào.
D
ress in a manner that is profes-
Make sure you have fresh breath. Brush
Shower or bathe the morning of the
tion for which you are applying.
interview, and don’t eat or smoke before
perfume: you don’t want to smell over-
sionally appropriate to the posi-
In almost all cases, this means wearing
a suit. It is rarely appropriate to “dress
Hãy chắc chắn rằng bạn có hơi thở
doubt, go conservative.
phỏng vấn, và đừng ăn hoặc hút thuốc
company dress code policy. When in
Ăn mặc một cách chuyên nghiệp phù
hợp với vị trí mà bạn đang ứng tuyển.
có nghĩa là mặc một bộ comple. Rất
là nên chuẩn bị đến hiệu giặt là thường xuyên.
hiếm khi thích hợp để ăn mặc tùy tiện
cho một cuộc phỏng vấn, bất kể quy
định ăn mặc của công ty như thế nào.
Khi phân vân thì tốt nhất nên mặc đồ
tối giản.
18
English for communication| TOPICA NATIVE
the interview.
down” for an interview, regardless of
Trong hầu hết mọi trường hợp, điều này
Quần áo nên gọn gàng, sạch sẽ và phẳng phiu. Nếu bạn không có bàn là, hoặc là mua một cái, hoặc
your teeth before you leave for the
interview. Wear deodorant. Don’t wear
powering or worse, cause an allergic
reaction.
thơm mát. Đánh răng trước khi bạn đi
Nên tắm vào buổi sáng buổi phỏng vấn.
ngay trước buổi phỏng vấn.
Bạn sẽ không muốn có mùi quá nặng
Xịt khử mùi. Không nên xịt nước hoa.
hoặc tệ hơn là, gây ra phản ứng dị ứng.
Before you go on your interview, you should realize there are several com-
COMMON TYPES OF
JOB INTERVIEWS
Các kiểu phỏng vấn thường gặp
mon types of job interviews. You will definitely want to inquire what type of job
interview you will be going on beforehand so you can best prepare for it. Don’t
be afraid to ask your recruiter what type of job interview will be conducted, as
it serves both you and the interviewer to know. In this section, we are going to
discuss the six most common types of job interviews.
Trước khi bạn bước vào cuộc phỏng vấn, bạn nên nhận ra rằng có một vài
kiểu phỏng vấn chung thường gặp. Bạn chắc chắn sẽ muốn tìm hiểu trước loại
phỏng vấn nào bạn sẽ phải trải qua để có sự chuẩn bị tốt nhất. Đừng ngại hỏi
nhà tuyển dụng kiểu phỏng vấn nào sẽ được tiến hành, vì nó sẽ giúp cả bạn và
người phỏng vấn được biết. Trong mục này, chúng ta sẽ bàn luận về sáu loại
phỏng vấn xin việc thường gặp.
20
English for communication| TOPICA NATIVE
1) Traditional one on one job
interview:
Phỏng vấn một đối một
The traditional one on one interview is where
you are interviewed by one representative of
the company, most likely the manager of the
position you are applying for. Because you will
be working with this person directly if you get
the job, he/she will want to get a feel for who
you are and if your skills match those of the job
requirements.
You may be asked questions about the experience on your resume, what you can offer
to the company or position. Many times the
interviewer will ask you questions such as “Why
2) Panel interview: Phỏng vấn hội đồng
IN
a panel interview, you will be interviewed by a panel of interviewers.
The panel may consist of different repre-
sentatives of the company such as human
resources, management, and employees.
The reason why some companies conduct
panel interviews is to save time or to get
the collective opinion of a panel regarding
the candidate. Each member of the panel
may be responsible for asking you que-
stions that represent relevancy from their
position.
Mô hình phỏng vấn thứ hai thường thấy là
phỏng vấn hội đồng. Bạn sẽ được phỏng
vấn bởi một nhóm các phỏng vấn viên.
4) Group interview: Phỏng vấn nhóm
M
any big companies will
phỏng vấn nhóm để thẩm định
conduct a group interview
nhanh các ứng viên cho vị trí công
to quickly prescreen candidates
việc cũng như đưa cho ứng viên
gồm đại diện các bộ phận khác nhau của
for the job opening as well as
cơ hội để hiểu nhanh về công
công ty như phòng tuyển dụng, quản lí,
give the candidates the chance to
ty để xem xét liệu họ có muốn
các nhân viên cùng làm trong bộ phận bạn
quickly learn about the company
làm việc ở đó hay không. Thông
ứng tuyển. Lí do cho việc phỏng vấn này
to see if they want to work there.
thường, một cuộc phỏng vấn
là để nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian
Many times, a group interview will
nhóm sẽ bắt đầu với bài trình bày
đánh giá ứng viên hoặc để lấy ý kiến tổng
begin with a short presentation
ngắn gọn về công ty. Sau đó, họ
hợp của cả hội đồng liên quan đến ứng
about the company. After that,
có thể nói chuyện với riêng từng
viên. Mỗi thành viên trong hội đồng sẽ
they may speak to each candidate
ứng viên và hỏi họ một vài câu
chịu trách nhiệm hỏi bạn các câu hỏi liên
individually and ask them a few
hỏi.
quan từ vị trí của họ.
questions.
Một trong những điều quan trọng
One of the most important things
mà người phỏng vấn quan sát
the employer is observing during
trong buổi phỏng vấn đó là bạn
a group interview, is how you inte-
tương tác như thế nào với những
ract with the other candidates. Are
ứng viên khác. Bạn có nổi bật
you emerging as a leader or are
lên như một người thủ lĩnh hay
you more likely to complete tasks
bạn có xu hướng chỉ hoàn thành
that are asked of you? Neither is
nhiệm vụ được giao. Không nhất
necessarily better than the other,
thiết bạn phải tốt hơn so với
it just depends on what type of
người kia mà chỉ là để xem kiểu
personality works best for the
tính cách nào sẽ phù hợp nhất với
position that needs to be filled.
vị trí đang trống.
Những phỏng vấn viên này có thể bao
would you be good for this job?” or “Tell me
about yourself.” The one on one interview is
by far, one of the most common types of job
interviews.
Nhiều công ty lớn sẽ tiến hành
5) Phone interview: Phỏng vấn qua điện thoại
Đây là kiểu phỏng vấn truyền thống nhất khi mà
bạn sẽ được phỏng vấn trực tiếp bởi người đại
diện cho công ty, thường là quản lý của vị trí bạn
đang ứng tuyển. Vì bạn sẽ làm việc trực tiếp với
người này nếu được nhận nên anh ấy/cô ấy sẽ
muốn cảm nhận xem bạn là người thế nào và liệu
kỹ năng của bạn có phù hợp với yêu cầu công việc
không.
Bạn có thể được hỏi các câu hỏi dựa trên những gì
bạn thể hiện trên CV hoặc thư giới thiệu của mình,
bạn có thể mang lại những gì cho công ty hoặc vị
trí đó. Các câu hỏi thường gặp thường sẽ có dạng
“Hãy chứng minh bạn phù hợp với công việc”
hoặc “Hãy tự giới thiệu về bản thân của bạn”. Kiểu
phỏng vấn một đối một xem ra vẫn là một trong
những kiểu phỏng vấn phổ biến nhất.
22
English for communication| TOPICA NATIVE
3) Behavioral interview: Phỏng vấn hành vi
In a behavioral interview, the interviewer will
vấn sẽ hỏi bạn các câu hỏi dựa trên các tình
ons of the job you are applying for. The logic
đang ứng tuyển. Logic đằng sau buổi phỏng
ask you questions based on common situatibehind the behavioral interview is that your
future performance will be based on a past
performance of a similar situation. You should
expect questions that inquire about what you
did when you were in X situation and how do
you dealt with it. In a behavioral interview, the
interviewer wants to see how you deal with
certain problems and what you do to solve
them.
Trong buổi phỏng vấn hành vi, nhà phỏng
huống thường gặp của công việc mà bạn
vấn hành vi đó là sự thể hiện của bạn trong
tương lai sẽ dựa trên sự thể hiện trong quá
khứ trong một tình huống tương tự. Bạn nên
mong đợi những câu hỏi tìm hiểu về việc bạn
đã làm trong tình huống X nào đó và cách
bạn giải quyết nó ra sao. Trong buổi phỏng
vấn hành vi, người phỏng vấn sẽ muốn nhìn
thấy cách bạn đối mặt với một số vấn đề
nhất định và bạn làm gì để giải quyết chúng.
A phone interview may be for a position
Phỏng vấn qua điện thoại sẽ được thực
where the candidate is not local or for
hiên khi các ứng viên ở xa hoặc nhà
an initial prescreening call to see if they
tuyển dụng muốn liên hệ với các ứng
want to invite you in for an in-person
viên để mời họ đến gặp phỏng vấn trực
interview. You may be asked typical
tiếp. Bạn có thể được hỏi các câu hỏi
questions or behavioral questions.
điển hình hoặc các câu hỏi hành vi.
Most of the time you will schedule an
Phần lớn thì bạn sẽ là người đặt lịch
appointment for a phone interview. If
cuộc hẹn cho buổi phỏng vấn qua điện
the interviewer calls unexpectedly, it’s
thoại. Nếu người phỏng vấn gọi bất ngờ
ok to ask them politely to schedule an
thì bạn có thể lịch sự hẹn họ một lịch
appointment. On a phone interview,
khác. Khi phỏng vấn qua điện thoại, hãy
make sure your call waiting is turned off,
nhớ tắt chế độ cuộc gọi chờ, bạn nên ở
you are in a quiet room, and you are not
trong một căn phòng yên tĩnh và không
eating, drinking or chewing gum.
đang ăn uống hoặc
1. Tell Me About Yourself...: Hãy nói về bản thân bạn
T
his classic opening question should probably be dropped soon
but it’s still one of the most common
interview questions you’ll face and
it still seems to trip up a ton of job
seekers every year.
Kiểu câu hỏi mở đầu kinh điển này
có lẽ nên sớm bị bỏ đi nhưng dù sao
nó vẫn là một trong những câu hỏi
phỏng vấn phổ biến nhất mà bạn sẽ
phải đối mặt và dường như vẫn gây
khó dễ cho hàng ngàn người xin việc
mỗi năm.
DO: NÊN LÀM
FREQUENTLY ASKED
Keep your answer succinct
specific company is looking
gọn và đi thẳng vào vấn đề
and show the hiring manager
and to the point. Trả lời ngắn
Be specific and tell the hiring
QUESTIONS
manager about where you
are now professionally, what
you have learned from your
past work experiences and
AND SAMPLE ANSWERS
then talk about what ma-
kes you excited about this
specific opportunity. Hãy cụ
thể và nói với người quản lý
tuyển dụng về vị trí bạn đang
làm một cách chuyên nghiệp,
bạn đã học được gì từ những
kinh nghiệm ở công việc trước
và sau đó nói về điều làm bạn
thấy hứng thú về cơ hội này.
for and in your answer try
D
DON’T: KHÔNG NÊN LÀM
on’t dive into your life story. Đừng quá đi sâu vào chuyện
đời sống riêng tư của bạn
The hiring manager doesn’t want to hear about you “growing up
you possess them (You can
on 28th Avenue down the road from the Trader Joe’s and how it
qualities in the job descrip-
Nhà tuyển dụng sẽ không muốn nghe về việc “ tôi lớn lên ở đại
Nghiên cứu kỹ về công ty và
làm sao bởi vì tôi cũng có một người em trai tên là Joe! …”
discover these strengths or
was a coincidence because I had a brother named Joe! (etc…)”.
tion or on their website.)
lộ 28 đi xuôi xuống từ cửa hàng Trader Joe’s và thật trùng hợp
tìm hiểu chính xác xem những
điểm mạnh và phẩm chất mà
công ty đang tìm kiếm, và
trong câu trả lời của bạn cố
Don’t go on about experience you may have that isn’t related to
the job you’re interviewing for. Đừng kể về kinh nghiệm bạn có
nhưng chả liên quan gì đến công việc bạn đang phỏng vấn.
gắng thể hiện ra với nhà tuyển
dụng là bạn có những phẩm
chất đó (Bạn có thể phát hiện
ra những điểm mạnh và phẩm
chất này trong phần mô tả
công việc hoặc trên trang web
của công ty.)
Do your company research
ờng g
âu tr
c
&
p
ặ
ỏi thư
Câu h
ẫu
ả lời m
and find out exactly what
strengths and qualities this
Pro Tip
At the end of your answer, try making an insightful question for the hiring manager that shows you understand exactly what issues or problems the company is expecting you to solve.
Ở cuối câu trả lời của bạn, hãy thử đặt ra một câu hỏi sâu sắc cho người quản lý tuyển dụng cho thấy bạn hiểu chính xác các vấn đề mà công ty mong
đợi bạn giải quyết là gì.
24
English for communication| TOPICA NATIVE
2. “Why Should We Hire You?” Tại sao chúng tôi nên thuê bạn?
T
his is another incredibly
common question and it
gives you a great opportunity
to stand out from the crowd
and really show the hiring
manager how you can help the
company.
The key thing to remember
here is: be specific.
Leverage your company rese-
arch and the job description to
find exactly why the company is
hiring someone for this positi-
on. What problems/main points
does the new hire have to
solve? You need to show that
you are the perfect candidate
that can solve those problems/
main points.
Đây cũng là một câu hỏi phổ
biến đáng kinh ngạc và nó cho
bạn cơ hội tuyệt vời để nổi bật
giữa đám đông và thể hiện cho
nhà tuyển dụng thấy bạn có
thể giúp công ty như thế nào.
Mấu chốt cần phải nhớ ở đây
đó là: hãy thật cụ thể.
Tận dụng tối đa những nghiên
cứu về công ty và phần mô tả
công việc để tìm hiểu chính xác
tại sao công ty lại thuê người
cho vị trí này. Những vấn đề
/ điểm chính mà người được
thuê phải giải quyết là gì? Bạn
cần phải thể hiện ra rằng bạn
chính là ứng viên hoàn hảo có
thể giải quyết những vấn đề
3. “What Is Your Greatest Strength?”
Điểm mạnh lớn nhất của bạn là gì?
Do: Nên làm
•Show the hiring manager that you are uniquely suited to filling
this position. Be the candidate that solves their “problems“.
Thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy bạn cực kỳ phù hợp để nhận
vị trí này. Hãy là ứng viên có thể giải quyết “những vấn đề” của
họ.
•Show that you know some significant details about the company and their general activities because you have researched
the firm and are prepared.
Thể hiện rằng bạn biết những chi tiết quan trọng về công ty và
những hoạt động chung của họ bởi vì bạn đã nghiên cứu về
công ty và có sự chuẩn bị.
•Tell a “success story” that highlights how you have the ‘qualities’
needed to fill their specific needs.
Hãy kể một “câu chuyện thành công” mà nhấn mạnh vào việc
This is a fairly straightforward question to handle.
Talk about a “strength” that you know the company puts a lot of value in.
Đây là một câu hỏi khá thẳng thắn. Hãy nói về một
điểm mạnh mà bạn biết công ty rất coi trọng.
DO: NÊN LÀM
Grab hold of the opportu-
cơ hội để kể ra câu chuyện
This question really lets you
của bạn, vì thế hãy biết nắm
nity this question gives you.
guide the interview where
you want it to go. This is
your chance to tell your
most impressive success
story, so take advantage!
Nắm lấy cơ hội mà câu hỏi
thành công ấn tượng nhất
lấy cơ hội!
Highlight a strength that is
crucial to the position.
Nhấn mạnh vào điểm mạnh
quan trọng đối với vị trí này.
đưa đến cho bạn. Câu hỏi
này thực sự có thể giúp bạn
xoay nhà tuyển dụng theo
đúng hướng của bạn. Đây là
bạn có những “phẩm chất” cần có cho nhu cầu cụ thể của họ.
hoặc điểm chính đó.
DON’T: KHÔNG LÀM
DON’T: KHÔNG LÀM
26
English for communication| TOPICA NATIVE
•
• Don’t get discouraged if the
overboard and sound too arro-
hiring manager mentions that “we
gant.
have lots of very well qualified
Mặt khác không nên đi quá xa và
candidates…” before they lead into
ra vẻ ngạo mạn.
this question.
• Don’t be “wishy-washy” or too
Đừng vội nản nếu nhà tuyển
general with your answer.
dụng nhắc đến việc “chúng tôi
Đừng trả lời quá vô vị hoặc chung
có rất nhiều ứng viên chất lượng
chung.
…” trước khi họ dẫn dắt vào câu
• Don’t answer with “why” you
hỏi này
want the job. Answer with “why
• Don’t be too modest. This is your
you are the perfect fit” for the job.
chance to shine. Make it count.
Đừng trả lời câu hỏi “tại sao” bạn
Đừng quá khiêm tốn. Đây là cơ hội
muốn công việc này mà hãy trả lời
để bạn tỏa sáng. Hãy tận dụng nó.
câu hỏi “tại sao bạn phù hợp” với
• On the flip side don’t go too
công việc này.
Don’t name a strength
that you can’t illustrate
with a brief example or
man either.
•
fact.
•
Đừng kể ra những điểm
mạnh mà bạn không thể
•
Don’t be overly modest
but don’t claim to be
Superman or Superwo-
nhưng cũng đừng biến
mình thành Siêu nhân.
•
đưa ra ví dụ hoặc dẫn
chứng cụ thể
Đừng quá khiêm tốn
Don’t name a strength
that is irrelevant to the
job at hand.
•
Đừng kể ra điểm mạnh
không liên quan đến
công việc.
5. “Why Do You Want To Work For Us?”
4. “What Is Your Greatest Weakness?”
Tại sao bạn muốn làm việc cho
Điểm yếu lớn nhất của bạn là gì?
chúng tôi?
This classic question freaks people out but it shouldn’t. As long
as you pick a weakness that isn’t a key competency for the job
and you show that you have taken steps to “work on it”, you
will be fine. Don’t try and sidestep this question.
The hiring manager is trying to
lực ngầm mà bạn muốn đối
tions for wanting this job. Are
nhận lương hay bạn có thấy
get at your underlying motivayou here just for a paycheck or
do you see yourself becoming
Câu hỏi kinh điển này làm nhiều người bối rối nhưng thực ra thì
không nên như thế. Miễn là bạn chọn ra được điểm yếu mà không
phải là năng lực chính trong yêu cầu công việc và thể hiện được
rằng bạn đang từng bước sửa chữa nó thì bạn sẽ ổn thôi. Đừng cố
gắng tránh né câu hỏi này.
DO: NÊN LÀM
an integral part of the com-
pany and growing along with
it? You need to show them that
you want to become “part of
the family”.
At the same time however,
show how your “wants” coincide with their “needs”.
với công việc. Bạn chỉ ở đây để
bản than sẽ trở thành một
phần của công ty và phát triển
cùng với nó? Bạn cần phải thể
hiện rằng bạn muốn trở thành
“thành viên gia đình”.
Và tuy nhiên đồng thời, cũng
phải thể hiện rằng những
mong muốn của bạn trùng hợp
với những yêu cầu của họ.
Nhà tuyển dụng đang cố gắng
hiểu rõ hơn về những động
DO: NÊN LÀM
Show that you are aware of your weakness
DON’T: KHÔNG LÀM
and what you have done to overcome it.
Don’t answer with the cliche “I’m
Don’t highlight a weakness that is
a perfectionist” answer or any
a core competency of the job.
other such answer that the hiring
Đừng nhấn mạnh điểm yếu mà là
manager can see right through.
năng lực chính công việc đòi hỏi.
Đừng trả lời bóng gió kiểu “tôi là
người hoàn hảo” hoặc bất kỳ câu
Don’t dodge this question.
trả lời nào khác kiểu như vậy khiến
Đừng né tránh câu hỏi.
Thể hiện rằng bạn nhận thức được điểm yếu
của mình và bạn đã làm gì để vượt qua chúng.
Show that you are “self-aware” and that you
have the ability to take steps to improve
yourself.
nhà tuyển dụng nhìn thấu bạn
Thể hiện rằng bạn tự nhận thức được và bạn
ngay.
có khả năng từng bước một cải thiện bản
thân.
28
English for communication| TOPICA NATIVE
Talk about specific things you
Đừng tiếc lời khen. Hầu hết
out the needs of the company
khen cả. (Chỉ đừng đi quá trớn
like about the company. Find
and talk about how you’re passionate about “fulfilling those
needs”.
Nói về những điều cụ thể mà
bạn thích về công ty đó. Tìm ra
những yêu cầu của công ty và
nói về việc bạn sẵn sang “thực
hiện những yêu cầu đó”.
Be complimentary. Most peo-
ple enjoy being flattered. (Just
don’t go overboard.)
mọi người ai cũng đều thích
là được)
Show how your strengths
perfectly align with the job
position and company culture.
Thể hiện điểm mạnh của bạn
phù hợp hoàn hảo với vị trí
công việc và văn hóa công ty.
’t sa
Don
use
eca
y “b
ey.”
mon
Đừn
lời
g trả
d
I nee
rằng
the
ền”
ti
cần
i
ô
t
“vì
7. “What Is Your Greatest Accomplishment?”
Thành tựu lớn nhất của bạn là gì?
6. “Why Did You Leave Your Last Job?” Tại sao bạn lại nghỉ công việc gần nhất?
This is somewhat similar to
puts value in and that are de-
Câu hỏi này khá giống với cây
được nhận vào vị trí bạn đang
the “what is your greatest
sirable for the position you’re
hỏi “Điểm mạnh lớn nhất của
phỏng vấn.
strength?” question and can be
interviewing for.
bạn là gì?” và có thể được giải
Thực tế là bạn có thể chọn ra
handled along the same lines.
The fact is you may have seve-
quyết tương tự thế. Bạn muốn
một vài thành tựu, và chọn
You want to pick an accompli-
ral accomplishments you could
chọn một thành tựu mà thể
những thành tựu mà bạn có
shment that shows you have
pick from. Pick ones that will
hiện rằng bạn có phẩm chất mà
tầm ảnh hưởng nhất.
the qualities that the company
have the most impact.
công ty cần và bạn khao khát
T
his question can really makes a lot of job seekers nervous. If you were literally fired from your last job, you’re going to have to own up to
it and show what you learned from the experience and what measures you have taken to address the reasons you were let go.
If you left voluntarily be sure to explain why. For example: You wanted a different challenge.
Câu hỏi này có thể làm khá nhiều người tìm việc thấy lo lắng. Nếu bạn thực sự bị đuổi việc ở công việc trước thì bạn sẽ phải giữ điều đó lại cho riêng mình và
thể hiện ra những gì bạn học được từ kinh nghiệm và bạn đã thực hiện biện pháp nào để trình bày cho lý do bạn ra đi.
Nếu bạn tự nguyện nghỉ việc thì hãy nhớ giải thích rõ vì sao. Ví dụ: Bạn muốn nhận thử thách mới.
DO: NÊN LÀM
DON’T: KHÔNG LÀM
• If it was because you left vo-
sai lầm, và họ chỉ muốn xem liệu bạn
luntarily then reference a specific
có thể làm gì để sửa chữa nó không.
characteristic that the company
you are interviewing for has that
• Words like “downsizing” and
you are attracted to. One that your
“budget cuts” and “bad economy”
previous employer didn’t have.
are good defenses if they are true
Nếu bạn tự nguyện nghỉ việc thì hãy
and are the reasons for departure
nhắc đến một đặc điểm cụ thể mà
from the job.
công ty bạn đang phỏng vấn có mà
Những từ như “thu nhỏ quy mô”, “cắt
bạn bị thu hút. Đặc điểm mà người
giảm ngân sách” và “nền kinh tế xấu”
chủ cũ không có.
là những lời biện hộ tốt nếu sự việc
đúng là như thế và là đó đúng là lý
• If you were let go, be honest and
do cho việc rời khỏi công ty.
explain the situation. Explain what
you learned from the experience,
because the interviewer knows
you’re human, you make mistakes,
and just wants to see that you were
able to do something about it
Nếu bạn bị sa thải, hãy thành thật
giải thích tình huống. Hãy giải thích
bạn đã học được những kinh nghiệm
gì, bởi vì nhà tuyển dụng biết bạn là
con người, bạn cũng phải có lúc mắc
30
English for communication| TOPICA NATIVE
Don’t bash your last company
Đừng nói “Đã đến lúc thay đổi sự
or boss or anything along those
nghiệp và tôi muốn thử với công
lines.
việc các bạn đang đưa ra” hoặc
Đừng nói xấu công ty cũ hoặc
“Tôi quá mệt mỏi vì làm những
sếp cũ.
việc lặp lại lặp lại.”. Đưa ra một lý
do mấu chốt và tích cực cho việc
Don’t say, “It’s time for a career
bạn muốn thay đổi hướng đi.
switch and I’d like to try my hand
at the job you are offering” or
Don’t lie if you were fired.
“I’m tired of doing the same old
Đừng nói dối nếu bạn bị sa thải.
thing.” Give a pointed, positive
reason for why you want to head
DO: NÊN LÀM
DON’T: KHÔNG LÀM
• Talk about an accomplishment that exhibits how you will
• Don’t fall into the trap of thinking your accomplishment is
be a perfect fit for the company and for the position you’re
“too small”. The fact is, relating a small accomplishment that is
interviewing for.
in line with “what the company values” can be more powerful
Hãy nói về thành tựu mà chỉ ra được rằng bạn cực kỳ phù hợp
than an unrelated accomplishment.
với công ty và vị trí bạn đang ứng tuyển.
Đừng rơi vào cái bẫy khi nghĩ rằng thành tựu của bạn “quá bé
• Try and show some genuine passion when you’re talking abo-
nhỏ”. Thực tế là, việc một thành tựu nhỏ bé có liên hệ mật thiết
ut your accomplishment.
với “những gì công ty trân trọng” có thể mạnh mẽ hơn bất kỳ
Cố gắng thẻ hiện niềm đam mê thực sự khi nói về những thành
thành tựu không liên quan nào khác.
tựu của bạn.
off in a new direction.
Pro Tip
If
your “greatest accomplishment story”
think I thrive in collaborative situations and
thần đội nhóm” thì bạn có thể kết thúc câu
highlights skills that would be useful
I’d love to bring that here to XYZ com-
trả lời của mình với một câu như:.” ... đó là
pany...”
lý do tôi rất vui mừng cho khả năng được
in the job you’re interviewing for (which
it should!), then you can highlight that
làm việc trong môi trường kiểu đội này.
fact. For example, if you were relating an
Nếu “câu chuyện thành tựu vĩ đại nhất”
Như bạn có thể thấy, tôi nghĩ tôi phát triển
accomplishment that centered around
của bạn nhấn mạnh được các kỹ năng hữu
mạnh trong những tình huống phối hợp và
“teamwork”, you could finish your answer
ích trong công việc bạn đang phỏng vấn
tôi rất muốn mang lại điều đó cho công ty
with something like: “...which is why I’m so
(mà nên là như thế!), thì bạn có thể nhấn
XYZ ...”
excited for the possibility of working in this
mạnh điều này. Ví dụ, nếu bạn đang nhắc
type of team environment. As you can see, I
đến một thành tích mà tập trung vào “tinh
8. “Describe A Difficult Work Situation And What You
Did To Overcome It...”
Mô tả một tình huống công việc khó khăn và bạn đã
làm gì để vượt qua nó
This is one of those pesky behavioral interview questions and is
one of the most common. You
need to have a “success story”
ready to go for this. Relate a
story where you dealt with a problem successfully. The key here
is to pick a success story that
shows you exhibiting the qualities/skills required at the job and
company you are interviewing
for.
Đây là một trong những câu hỏi
DO: NÊN LÀM
• Pick an example that shows you tackling a problem that could
arise at the new company you’re interviewing for. This shows
your value.
This question catches a lot of job see-
job at hand.
it seems simple enough but when you
việc mất cảnh giác bởi vì nhìn qua thì
kers off guard because on the surface
dig a little deeper you’ll see that there
phỏng vấn hành vi bực mình
nhất và cũng là một trong những
câu hỏi phổ biến nhất. Bạn cần
phải có sẵn một “câu chuyện
thành công” để kể. Liên hệ một
câu chuyện mà bạn giải quyết
thành công vấn đề. Điểm mấu
chốt ở đây là chọn được một
câu chuyện thành công thể hiện
được những phẩm chất / kỹ
năng công việc và công ty yêu
cầu.
• Don’t bash anyone in your success story.
(Coworker, boss or customer!)
Đừng nói xấu bất kỳ ai trong câu chuyện thành
Chọn một ví dụ thể hiện được việc bạn giải quyết vấn đề có thể
công của bạn (đồng nghiệp, sếp hoặc khách
xảy ra tại công ty mới mà bạn đang phỏng vấn. Điều này thể hiện
hàng!)
giá trị của bạn.
9. “Where Do You See Yourself In 5 Years?” Bạn thấy mình sẽ ở đâu trong 5 năm tới?
are a couple of traps you could fall
into.
You DO want to show that you are an
ambitious person BUT you need to
show that you don’t have your “head
in the clouds” and are focused on the
Câu hỏi này khiến rất nhiều người tìm
tưởng là đơn giản nhưng khi bạn đào
sâu hơn một chút, bạn sẽ thấy rằng có
một vài cái bẫy trong đó.
Bạn rất muốn thể hiện rằng bạn là một
người tham vọng nhưng bạn cần thể
hiện rằng bạn không “ảo tưởng” và rất
tập trung vào công việc đang có.
DO: NÊN LÀM
• Demonstrate when you answer the
and values of the company.
question your level of commitment
Sau khi bạn đã trình bày được cam
to the position they are interviewing
kết của bạn với vị trí bạn đang
you for.
phỏng vấn, hãy vạch ra một chiến
Trình bày khi bạn trả lời câu hỏi mức
lược tăng trưởng thực tế gắn trực
độ cam kết của bạn với vị trí mà họ
tiếp với vị trí của bạn và nhu cầu
đang phỏng vấn bạn.
cũng như giá trị của công ty.
• After you have demonstrated your
• Stress your interest in a long-term
commitment to the role you are
career at the company
interviewing for, outline a realistic
growth strategy that is directly tied
to the role you’re in and the needs
• Don’t ramble.
• Be specific and fairly concise.
Đừng nói loanh quanh.
Hãy cụ thể và tương đối chính xác.
Pro Tip
• Don’t exhibit ambition to the point of seeming like this
To really stand out, tell a success
Để thực sự nổi bật, hãy kể một câu
story that not only shows you hand-
chuyện thành công mà không chỉ
ling a problem that could arise in the
cho thấy bạn xử lý vấn đề có thể
position you’re interviewing for, but
phát sinh ở vị trí bạn đang phỏng
also shows you have multiple other
vấn, mà còn cho thấy bạn có nhiều
desired qualities you know from your
phẩm chất khác mà công ty mong
research the company desires. For
muốn. Ví dụ, bạn có thể kể một câu
example, you could tell a problem
chuyện về việc bạn giải quyết một
5 năm nữa.
solving story about you handling a
vấn đề năng suất ở công việc gần
productivity problem at your last job
nhất của bạn bằng cách thể hiện tài
• Don’t say “Actually I want to be in YOUR seat within the
by exhibiting leadership and your
lãnh đạo và khả năng của bạn để xử
ability to handle conflict between
lý mâu thuẫn giữa các đồng nghiệp.
coworkers. (In other words, combine
(Nói cách khác, kết hợp nhiều phẩm
multiple desired qualities into one
chất mong muốn vào một câu trả
answer.)
lời.)
32
English for communication| TOPICA NATIVE
particular job is just a “brief stepping stone” for you. You
need to show commitment.
Đừng thể hiện tham vọng theo kiểu công việc này chỉ là
một “bước đệm” cho bạn. Bạn cần thể hiện sự cam kết.
• Don’t say you want to be CEO of the company in 5 years.
Đừng nói rằng bạn muốn trở thành CEO của công ty trong
next 5 years.” to the hiring manager.
Đừng nói “Thực ra tôi muốn ngồi vào vị trí của bạn trong
vòng 5 năm nữa” với nhà tuyển dụng.
DO: NÊN LÀM
9. “Do you have any questions?”
• Focus your questions on the
Hỏi về bất kỳ điều gì bạn khám
company and what you can do
phá ra khi tìm hiểu về công ty.
for them.
Điều này sẽ cho thấy niềm đam
Hãy tập trung vào các câu hỏi về
mê và kiến thức của bạn về
công ty và bạn có thể đóng góp
công ty.
gì cho họ
• Ask if there is any reason the
• Ask about something you’ve
hiring manager wouldn’t hire
discovered in your company
you.
research. This will show your
Hãy hỏi xem liệu có bất kỳ lý
passion and knowledge of the
do nào mà nhà tuyển dụng sẽ
company.
không tuyển bạn không
Bạn có câu hỏi nào nữa không?
Around 75 percent of job seekers will say “Nope, I think
that’s everything” to this question. Terrible response.
This question gives you a fantastic opportunity to stand
out from the crowd and show your knowledge and
passion for the company or organization you are interviewing for. Always have a few questions prepared and
have one based around something you found during
your company research phase.
Khoảng 75% người xin việc sẽ nói “Không, tôi nghĩ thế
là đủ rồi” đối với câu hỏi này. Thực chất đó là một câu
trả lời rất tệ.
Câu hỏi này đưa ra một cơ hội tuyệt vời để bạn nổi bật
so với đám đông và thể hiện được kiến thức cũng như
niềm đam mê với công ty hoặc tổ chức bạn đang ứng
tuyển. Luôn luôn chuẩn bị sẵn một vài câu hỏi và các
câu hỏi đó dựa vào những nghiên cứu về công ty mà
bạn tìm thấy được.
34
English for communication| TOPICA NATIVE
DON’T: KHÔNG LÀM
Pro Tip
• Never say “No, I think I’m good.”
lời được.
Always have questions ready!
• Don’t ask about time off and bene-
Đừng bao giờ nói “Không, tôi nghĩ
fits too early in the process.
tôi ổn”. Luôn luôn chuẩn bị sẵn các
Đừng hỏi về thời gian nghỉ phép và
câu hỏi!
những quyền lợi quá sớm.
• Don’t focus your questions on your-
• Don’t ask how soon you can start
interview doesn’t mean you shouldn’t
self and what you can get from them.
applying for other positions in the
Đừng tập trung các câu hỏi về bản
company.
ask any questions beforehand. In
Chỉ vì người phỏng vấn có thể thường
làm cho người phỏng vấn thấy bạn là
thân bạn và bạn có thể nhận được
Đừng hỏi khi nào bạn có thể bắt đầu
fact, one of the best ways to turn the
hỏi bạn câu hỏi này ở phần cuối của
một phần của đội và nó sẽ làm bạn bớt
những gì từ công ty.
ứng tuyển các vị trí khác trong công
interview from an “interrogation” into
cuộc phỏng vấn không có nghĩa là bạn
căng thẳng (nếu có) một cách đáng kể.
• Don’t ask questions that you could
ty.
a “conversation between colleagues” is
không nên yêu cầu bất kỳ câu hỏi nào
easily find the answer to.
to ask questions throughout the inter-
trước đó. Trong thực tế, một trong
Đừng hỏi các câu hỏi mà dễ dàng trả
view. Asking questions throughout will
những cách tốt nhất để biến cuộc
make the interviewer see you as part of
phỏng vấn từ một cuộc “thẩm vấn”
Just because the interviewer may often
the team already and it will calm your
thành một “cuộc đối thoại giữa các
ask you this question at the end of the
nerves (if you have any) significantly.
đồng nghiệp” là đặt câu hỏi trong suốt
cuộc phỏng vấn. Việc đặt câu hỏi sẽ
USEFUL TIPS FOR
A SUCCESSFUL INTERVIEW
Để có một buổi phỏng vấn thành công
3.1. Samples of a Thank you letter - Mẫu thư cảm ơn
Follow-up is extremely important in the hiring process, and a well-done thank
you letter can make the difference in getting the job. In some cases, the letter
has no significance one way or the other. The majority view, however, is that
thank you notes are important. Like every document you send to a potential
employer, it should be treated as meticulously as your resume or writing
sample.
Bước kế tiếp sau khi phỏng vấn là rất quan trọng, một bức thư cảm ơn tốt
cũng có thể giúp bạn tạo ấn tượng. Trong một số trường hợp, bạn không nhất
thiết phải viết thư cảm ơn. Nhưng nhìn chung, bạn vẫn nên coi trọng văn bản
này. Cũng như tất cả những văn bản bạn gửi đến nhà tuyển dụng tiềm năng,
thư cảm ơn cũng cần được trau chuốt và đầu tư công sức xứng đáng.
36
English for communication| TOPICA NATIVE
3.1. Samples of a Thank you letter - Mẫu thư cảm ơn
Good afternoon, Mr. / Ms. [interviewer’s last
name],
Thank you for taking the time to speak with me
yesterday about the [job title] position with [company name]. It was a pleasure meeting with you,
and I truly enjoyed learning more about the role
and the company.
After our conversation, I am confident that my
skills and experiences are a great match for this
opportunity. As we discussed, I believe my bac-
kground in / ability to [skill or past job duty discu-
ssed in interview] would serve me well in [main job
duty].
Cảm ơn vì đã dành thời gian nói chuyện với tôi
Good afternoon, Mr. / Ms. [interviewer’s last
name],
về vị trí [tên vị trí] ở công ty [tên công ty]. Tôi rất
Thank you for taking the time to speak with me
rất hứng thú với việc học hỏi thêm về vị trí này và
pany name]. It was a pleasure meeting with you,
hân hạnh được tham gia buổi gặp gỡ, và thật sự
công ty của Ông/Bà.
Sau buổi nói chuyện hôm qua, tôi tự tin rằng
yesterday about the [job title] position with [comand I truly enjoyed learning more about the role
and the company.
những kĩ năng và kinh nghiệm của bản thân rất
After our conversation, I am confident that my
vốn hiểu biết của mình về *kĩ năng hoặc nhiệm vụ
opportunity. As we discussed, I believe my bac-
phù hợp với công việc. Như đã trình bày, tôi tin là
ở vị trí cũ đã nói trong buổi phỏng vấn] sẽ giúp tôi
đảm nhiệm tốt vai trò [nhiệm vụ chính của vị trí
tuyển dụng]
skills and experiences are a great match for this
kground in / ability to [skill or past job duty discu-
ssed in interview] would serve me well in [main job
duty].
Xin chào Ông/Bà [tên nhà tuyển dụng],
Cảm ơn vì đã dành thời gian nói chuyện với tôi
về vị trí [tên vị trí] ở công ty [tên công ty]. Tôi rất
hân hạnh được tham gia buổi gặp gỡ, và thật sự
rất hứng thú với việc học hỏi thêm về vị trí này và
công ty của Ông/Bà.
Sau buổi nói chuyện hôm qua, tôi tự tin rằng
những kĩ năng và kinh nghiệm của bản thân rất
phù hợp với công việc. Như đã trình bày, tôi tin là
vốn hiểu biết của mình về *kĩ năng hoặc nhiệm vụ
ở vị trí cũ đã nói trong buổi phỏng vấn] sẽ giúp tôi
đảm nhiệm tốt vai trò [nhiệm vụ chính của vị trí
tuyển dụng]
I am very enthusiastic about the possibility of joi-
Tôi rất hào hứng khi nghĩ đến cơ hội trở thành một
I am very enthusiastic about the possibility of joi-
Tôi rất hào hứng khi nghĩ đến cơ hội trở thành một
appreciate a follow-up as you move forward with
được gặp thêm Ông/Bà về sau. Tôi sẵn sàng cung
appreciate a follow-up as you move forward with
được gặp thêm Ông/Bà về sau. Tôi sẵn sàng cung
ning the [company name] team and would greatly
the hiring process. If you need any further information, please do not hesitate to contact me by
email at [email address] or by phone at [phone
number]. Thanks again, and I hope to hear from
you in the near future.
38
Xin chào Ông/Bà [tên nhà tuyển dụng],
thành viên trong công ty [tên công ty] và mong sẽ
cấp thêm những thông tin cần thiết, nếu có yêu
cầu, xin Ông/Bà liên hệ với tôi theo email [...] hoặc
điện thoại [...]. Cảm ơn Ông/Bà một lần nữa, mong
sớm nghe tin từ quí công ty trong thời gian sớm
nhất.
ning the [company name] team and would greatly
the hiring process. If you need any further information, please do not hesitate to contact me by
email at [email address] or by phone at [phone
number]. Thanks again, and I hope to hear from
you in the near future.
thành viên trong công ty [tên công ty] và mong sẽ
cấp thêm những thông tin cần thiết, nếu có yêu
cầu, xin Ông/Bà liên hệ với tôi theo email [...] hoặc
điện thoại [...]. Cảm ơn Ông/Bà một lần nữa, mong
sớm nghe tin từ quí công ty trong thời gian sớm
nhất.
Best regards,
Trân trọng,
Best regards,
Trân trọng,
[Your name]
[Họ tên của bạn]
[Your name]
[Họ tên của bạn]
English for communication| TOPICA NATIVE
Don’t make excuses for
3.2. Some DOs
and DON’Ts
Những điều
nên và không
nên
Do research about the
company in advance: Tìm
hiểu kỹ về công ty trước khi
đi phỏng vấn
Get prepared for a variety
of interview styles, questions: Tập làm quen với những
phong cách và câu hỏi phỏng
vấn đa dạng.
Practice giving a graphic
representation of yourself
in words or symbols on a
chalkboard or flip chart:
Luyện tập thuyết trình về bản
thân bằng các phương tiện
trực quan, hình vẽ trên bảng
giấy.
Plan how you will look in
the interview at least one
week in advance: Chuẩn bị
sẵn trang phục, kiểu tóc, v.v...
sẽ mặc đi phỏng vấn trước
ngày phỏng vấn ít nhất 1
tuần.
Know the exact time and
location of your interview;
know how long it takes to
get there; where to park,
find a rest room to freshen up.: Biết chính xác thời
gian và địa điểm phỏng vấn;
phải mất bao lâu để đến nơi
phỏng vấn, chỗ đậu xe, nhà
vệ sinh để chỉnh trang lại
ngoại hình.
Arrive early; 10 minutes
prior to the interview start
time (or earlier if the event
40
your decisions or ne-
DO: NÊN LÀM
English for communication| TOPICA NATIVE
or employer instructs you
to do so): Đến sớm hơn giờ
phỏng vấn ít nhất 10 phút
(hoặc có thể sớm hơn theo
chỉ định của nhà tuyển dụng)
đối xử không phù hợp, bị hỏi
những câu quá giới hạn hoặc
khiến bạn thấy không thoải
mái, hãy thẳng thắn trao đổi
với nhà tuyển dụng.
Maintain good eye contact
during the interview: Giao
tiếp bằng ánh mắt trong suốt
buổi phỏng vấn: Giao tiếp
bằng ánh mắt trong suốt
buổi phỏng vấn.
After the interview, make
notes right away so you
don’t forget critical details.
Write a thank-you letter to
your interviewer promptly:
Sau buổi phỏng vấn, hãy ghi
lại những điểm cần lưu ý để
rút kinh nghiệm. Viết thư
cảm ơn gửi nhà tuyển dụng
theo đúng bài bản.
Respond to questions and
back up your statements
about yourself with specific examples whenever
possible: Nếu có thể, hãy
lồng ghép trong các câu trả
lời những ví dụ cụ thể về
chính kinh nghiệm của bản
thân bạn.
Ask for clarification if you
don’t understand a question: Hỏi cho rõ nếu có câu
hỏi nào bạn chưa hiểu.
Be honest and be your best
professional self: Hãy trung
thực và là chính bạn một
cách chuyên nghiệp nhất có
thể.
Do expect to be treated appropriately. If you
believe you were treated
inappropriately or asked
questions that were inappropriate or made you
uncomfortable, discuss
this with the interviewer:
Bạn cần được đối xử chừng
mực. Nếu cảm thấy đang bị
gative comments about previous employers
or professors.
DON’T: KHÔNG LÀM
Don’t make excuses for your decisions or negative
comments about previous employers or professors
(or others): Đừng viện cớ để biện minh cho những
quyết định đã qua của bạn, cũng đừng nói xấu đồng
nghiệp và cấp trên cũ.
Don’t treat the interview casually, as if you are just
doing the interview for practice: Đừng tỏ ra quá xuề
xòa như thể bạn đi phỏng vấn chỉ là để thử cho biết.
Don’t act as though you would take any job or are
desperate for employment: Đừng tỏ ra bạn sẵn sàng
làm bất cứ việc gì được giao hay đang rất cần một công
việc.
Don’t do anything that makes you look uninterested, like slouch in your seat or read word by word
from your notes: Đừng làm gì có vẻ thờ ơ hay uể oải,
như ngồi rũ vai trên ghế hay đọc lại từng từ một từ sổ
ghi chép.
Don’t show too much frustration or negative attitude; and don’t argue with the interviewers, no
matter what: Đừng tỏ vẻ quá sợ sệt hay căng thẳng;
đừng tranh cãi với nhà tuyển dụng dù có ở trong tình
huống nào.
Don’t chew gum or smell like smoke: Đừng nhai kẹo
cao su hay để bản thân bốc mùi thuốc lá.
Don’t allow your cell phone to sound during the
interview. (If it does, apologize quickly and ignore
it.): Đừng để điện thoại của bạn reng trong buổi phỏng
vấn (nếu quên tắt chuông, hãy xin lỗi mọi người và tắt
cuộc gọi ngay lập tức)
THANK YOU
42
English for communication| TOPICA NATIVE