Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết vật lý 10CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111 KB, 3 trang )

Chi Bộ Toán – Lý

TRƯỜNG THPT LẤP VÒ 2
TỔ LÝ – KTCN
***

đề tham khảo 2

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT THÁNG 10
MÔN : VẬT LÝ – KHỐI 10 CB
Thời gian : 45 phút ( không kể phát đề )

Câu 1 (1đ): Khi nào thì một vật chuyển động được coi là chất điểm? Cho ví dụ?
Câu 2 (1đ): Nêu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do. Viết công thức tính vận tốc
và quãng đường đi được trong chuyển động rơi tự do.
Câu 3 (1đ): Tần số trong chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức liên hệ giữa tần
số và chu kì trong chuyển động tròn đều.
Câu 4 (1đ): Nêu các đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi
đều?
Câu 5 (1đ): Một chất điểm chuyển động thẳng đều dọc theo trục tọa độ OX có
phương trình chuyển động dạng: x= 40 + 5t. với x tính bằng (m), t tính bằng (s).
a) Xác đđịnh tọa độ ban đầu của chất điểm và lúc t = 10s.
b) Tính qung đường sau khi chuyển động được t2 = 30s.
Câu 6 (1đ): Một vật rơi tự do từ độ cao h với g = 10m/s2 .Biết thời gian vật rơi xuống
tới mặt đất là 5s. Tính độ cao của vật sau 3s kể từ lúc thả?
Câu 7 (1đ): Một đĩa tròn có bán kính 40cm quay đều mỗi giây được 6 vòng, tính tốc
độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành đĩa.
Câu 8 (1đ): Một tàu thủy chạy thẳng đều dọc theo bờ sông xuôi chiều dòng nước từ
bến A đến bến B cách nhau 72 km phải mất thời gian 2h. Vận tốc của tàu đối với nước
là 28,8 km/h. Tính vận tốc của nước so với bờ.
Câu 9 (2đ): Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox có dạng :


v = 10 - 5t (m/s). Hãy xác định :
a. Gia tốc của chất điểm và tính chất của chuyển động.
b. Vận tốc và quãng đường của chất điểm lúc t = 2 s.
HẾT./.


Chi Bộ Toán – Lý

đề tham khảo 2

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT LÝ – 10NC
Câu
1
Câu
2

Câu
3
Câu
4

Câu
5

Câu
6

- Một vật được coi là chất điểm khi quãng đường
mà nó đi được lớn hơn rất nhiều lần so với kích
thước của nó.

- Cho ví dụ đúng.
- Chuyển động rơi tự do có phương thẳng
đứng, chiều hướng từ trên xuống.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
- V = gt
- S = 1/2gt2

0,5đ

- Tần số là số vòng vật đi được trong một giây.
- Công thức : f = 1/ T
a) a = 0,5m/s2
X1 = x0 + v0t + 1/2at2 = x0 + 0,25t2
X2 = x0 + vt = x0 + 10t
Khi xe 1 đuổi kịp xe 2 : x1 = x2
Giải phương trình tìm được t = 40s
Tìm được s = x1 = 400m
V = 10m/s
a) Thời gian vật chạm đất : t = 6,9s
Vận tốc khi vật chạm đất : v = gt = 69m/s
b) Quãng đường vật rơi trong 5,9s đầu :
S1 = 1/2gt2 = 174m
Quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng :
S2 = 240 – 174 = 66m
- Xác định được f = 6vòng/s
- Tốc độ góc :  = 2f = 37,68 rad/s

0,5
0,5

0,25
0,5
0,25

0,5đ
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25


Chi Bộ Toán – Lý

Câu
7

- Gia tốc hướng tâm : a = 2r = 567,9 m/s2
a) V13 = V12 + V23
Với V13 = S/ t = 36 km/h
V12 = 28,8 km/h

Suy ra V23 = V13 – V12
= 7,2 km/h
b) Vận tốc của tàu đối với bờ khi đi ngược
dòng:
V13 = V12 – V23 = 21,6 km/h
Thời gian tàu đi ngược dòng từ B về A:
t = S/ v13 = 3,3h
Vậy thời gian để tàu đi từ A đến B rối từ B
về A là:
t = 2 + 3,3 = 5,3h

đề tham khảo 2

0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5



×