Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

giáo án tin 9 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 66 trang )

Tin học 9
Ngày soạn:21/08/2017
Ngày giảng: 22-23-25/08/2017 - 9D2,9D1,9D3

Năm học: 2017 - 2018

TIẾT: 1
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các
thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt các thành phần của mạng : Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền
dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông,…
3. Thái độ:
Học tập tích cực, yêu thích môn học ,…
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, giáo án.
Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài mới.
1.
2.

Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính
Gv: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào 1. Vì sao cần mạng máy tính?
công việc gì?
Hs: Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, - Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ
xem phim, chơi game,..
liệu hoặc các phần mềm.
Gv: Các em hãy tham khảo thông tin trong - Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện
SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng khi thông tin cần trao đổi có dung lượng
máy tính?
lớn.
Hs: Chia sẻ thơng tin, dng chung ti nguyn,...
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên
Gv: Chốt kiến thức.
máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
in,… từ nhiều máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính
Gv: Cho hs tham khảo thông tin SGK. Mạng
máy tính là gì?
Hs: Dựa vào kiến thức sgk để trả lời câu hỏi
Gv: Nhận xét.

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

2. Khái niệm mạng máy tính
a) Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính
được kết nối với nhau theo một phương
thức nào đó thông qua các phương tiện
truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho

phép người dùng chia sẻ tài nguyên như

Trang 1


Tin học 9
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của
mạng máy tính?
Hs: Hình sao, đường thẳng, kiểu vịng.
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm
riêng của nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết
bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng
vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc
thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng,
nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn
mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây
cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn
tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu
lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó
thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường
dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới
rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so
với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải
khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn
bộ hệ thống cũng bị ngừng.

Năm học: 2017 - 2018

dữ liệu, phần mềm, máy in,…
Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.

b) Các thành phần của mạng.
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính,
máy in,…
- Môi trường truyền dẫn cho phép các
tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện
từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ
định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các
quy tắc quy định cách trao đổi thông tin
KÕt nèi kiÓu h×nh sao KÕt nèi kiÓu ®êng th¼ng KÕt nèi kiÓu vßnggiữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên
mạng.
Hs: Ghi bài.
Gv: Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của
mạng?
Hs: Các thành phần chủ yếu của mạng là: các
thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các
thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
Gv: Nhận xét

IV. Hướng dẫn HS học bài, làm việc ở nhà
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại mạng máy tính là gì?
- Hs: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương
thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người

dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,…

- Đọc trước nội dung còn lại chuẩn bị cho tiết 2.

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 2


Tin học 9
Ngày soạn:21/08/2017
Ngày giảng: 22-23-25/08/2017 - 9D2,9D1,9D3

Năm học: 2017 - 2018

TIẾT: 2
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: mạng có dây và mạng không, mạng
cục bộ và mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.

2. Kĩ năng:
Phân biệt được mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
3. Thái độ:
Học tập tích cực, yêu thích môn học ,…
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

II. Chuẩn bị:
1.
2.

Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, giáo án.
Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em 3. Phân loại mạng máy tính
hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
a) Mạng có dây và mạng không dây
Hs: Mạng di động, máng cáp quang,...
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây
được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn.
Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn - Mạng có dây sử dụng môi trường
là gì?
truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn,
cáp quang).
Hs: Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn
là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng môi
Gv: Mạng không dây sử sụng môi trường truyền
dẫn là gì?

Giáo viên: Lò Văn Ngoan


trường truyền dẫn không dây(sóng
điện từ, bức xạ hồng ngoại).

Trang 3


Tin học 9
Hs: Mạng không dây sử dụng môi trường truyền
dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại)..

Năm học: 2017 - 2018
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng

Gv: Vậy mạng cục bộ là gì?

- Mạng cục bộ(Lan - Local Area
Hs: Mạng cục bộ(Lan) chỉ hệ thống máy tính Network) chỉ hệ thống máy tính được
được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn kết nối trong phạm vi hẹp như một
phòng, một tòa nhà.
văn phòng, một tòa nhà.
Gv: Còn mạng diện rộng là gì?

- Mạng diện rộng(Wan - Wide Area
Network) chỉ hệ thống máy tính được
Hs: Mạng diện rộng(Wan) chỉ hệ thống máy tính
kết nối trong phạm vi rộng như khu
được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực
vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh,
nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia
một quốc gia hoặc toàn cầu.

hoặc toàn cầu.
Gv: Chỉ trên hình vẽ (sử dụng máy chiếu)

Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các
mạng lan.
Hs: Quan sát trên màn chiếu. Ghi nội dung chính
vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng
Gv: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là
gì?
Hs: Là mô hình khách – chủ(client – server).

4. Vai trò của máy tính trong mạng
Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện
nay là mô hình khách – chủ(client –
server):

Gv: Theo mô hình này, máy tính được chia thành
mấy loại chính. Đó là những loại nào?
- Máy chủ(server): Là máy có cấu
hình mạnh, được cài đặt các chương
Hs: Chia thành 2 loại chính là máy chủ (server)
trình dùng để điều khiển toàn bộ việc
và máy trạm (client, workstation)
quản lí và phân bổ các tài nguyên trên
mạng với mục đích dùng chung.
Gv: Máy chủ thường là máy như thế nào?
Hs: Thường là các máy tính có cấu hình mạnh

Giáo viên: Lò Văn Ngoan


- Máy trạm(client, workstation): Là
máy sử dụng tài nguyên của mạng do

Trang 4


Tin học 9
Gv: Máy trạm là máy như thế nào?

Năm học: 2017 - 2018
máy chủ cung cấp.

Hs: Máy trạm là máy sử dụng tài nguyên của
mạng do máy chủ cung cấp.
GV: Chốt kiến thức.
Hs: Ghi nội dung vào vở.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính
Gv: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới 5. Lợi ích của mạng máy tính
sự chia sẻ(dùng chung) các tài nguyên trên mạng.
- Dùng chung dữ liệu.
Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?
- Dùng chung các thiết bị phần cứng
Hs: Lợi ích của mạng máy tính là: chia sẻ thông
như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,…
tin, chia sẻ tài nguyên...
Gv: Có thể giải thích thêm từng lợi ích.
Hs: Ghi bài.

- Dùng chung các phần mềm.

- Trao đổi thông tin.

IV. Hướng dẫn HS học bài, làm việc ở nhà
- Nêu tiêu chí để phân biệt mạng không dây với mạng có dây; mạng LAN và WAN?
- Hs: + Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp
quang).
+ Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại).
- Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy
tính?
Máy chủ
Máy trạm
Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, Máy trạm(client, workstation): Là máy sử
được cài đặt các chương trình dùng để điều dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung
khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài cấp.
nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
-Xem trước bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet.

Tổ chuyên môn
(ký duyệt)

Ngày soạn:26/08/2017
Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 5


Tin học 9
Ngày giảng: 29-30/08/2017 - 9D2,9D1 - 1/9/2017 - 9D3


Năm học: 2017 - 2018

TIẾT: 3
BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Biết Internet là gì.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet,
tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương
mại điện tử và các dịch vụ khác.
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.
2. Kĩ năng:
- Tìm kiếm thông tin trên internet
3. Thái độ:
Học tập tích cực, yêu thích môn học ,…
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, giáo án.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet là gì?
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em 1. Internet là gì?
hãy cho biết Internet là gì?
Internet là mạng kết nối hàng triệu máy
Hs: Tìm hiểu nội dung trong sách.
tính và mạng máy tính trên khắp thế

Gv: Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông giới, cung cấp cho mọi người khả năng
tin đó?
khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác
Hs: Email; Google; Facebook;....
nhau như Email, Chat, Forum,…
Gv: Theo em ai là chủ thực sự của mạng - Mạng Internet là của chung, không ai
internet?
là chủ thực sự của nó.
Hs: Mạng Internet l của chung, không ai là chủ - Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy
thực sự của nó.
tính tham gia vào Internet một cách tự
Gv: Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so động. Đây là một trong các điểm khác
với các mạng máy tính thông thường khác?
biệt của Internet so với các mạng máy
Hs: Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tính khác.
tham gia vào Internet một cách tự nguyện và - Khi đã gia nhập Internet, về mặt
bình đẳng.
nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái
Gv: Nếu nhà em nối mạng Internet, em có sẵn đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông
sàng chia sẻ những kiến thức và hiểu biết của tin trực tiếp với nhau.

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 6


Tin học 9

Năm học: 2017 - 2018


mình trên Internet không?
Hs: Trả lời theo ý kiến cá nhân
Gv: . Theo em, các nguồn thông tin mà internet
cung cấp có phụ thuộc vào vị trí địa lí không?
Hs: Không phụ thuộc vị trí địa lí
Gv : Tiềm năng của Internet rất lớn, ngày càng
có nhiều các dịch vụ được cung cấp trên Internet
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.
Vậy Internet có những dịch vụ nào  Giới thiệu
mục 2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet
Gv: Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên
Internet?
Hs: Một số dịch vụ trên Internet:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng,…….
Gv: Word Wide Web(Web): Cho phép tổ chức
thông tin trên Internet dưới dạng các trang nội
dung, gọi là các trang web. Bằng một trình duyệt
web, người dùng có thể dễ dàng truy cập để xem
các trang đó khi máy tính được kết nối với
Internet.
Gv: Các em có thể xem trang web tin tức
VnExpress.net bằng trình duyệt Internet
Explorer.

Gv: Yêu cầu hs đọc lưu ý trong SGK.
Hs: Đọc hiểu nội dung trong sách.


2. Một số dịch vụ trên Internet
a) Tổ chức và khai thác thông tin trên
Internet.
Word Wide Web(Web): Cho phép tổ
chức thông tin trên Internet dưới dạng
các trang nội dung, gọi là các trang web.
Bằng một trình duyệt web, người dùng
có thể dễ dàng truy cập để xem các
trang đó khi máy tính được kết nối với
Internet.
b) Tìm kíếm thông tin trên Internet

- Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm thông tin
dựa trên cơ sở các từ khóa liên quan đến
vấn đề cần tìm.
- Danh mục thông tin (directory): Là
trang web chứa danh sách các trang web
khác có nội dung phân theo các chủ đề.
Lưu ý: Không phải mọi thông tin trên
Internet đều là thông tin miễn phí. Khi
sử dụng lại các thông tin trên mạng cần
lưu ý đến bản quyền của thông tin đó.

IV. Hướng dẫn HS học bài, làm việc ở nhà
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại mạng Internet là gì?
Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 7



Tin học 9
Năm học: 2017 - 2018
- Hs: Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế
giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như
Email, Chat, Forum,…

- Đọc trước nội dung còn lại chuẩn bị cho tiết 2.
Ngày soạn:26/08/2017
Ngày giảng: 29-30/08/2017 - 9D2,9D1 - 1/9/2017 - 9D3
TIẾT: 4
BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (tiếp)
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Hs Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên
Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng,
thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
- Hs biết làm thế nào để kết nói internet .

2. Kĩ năng:
Phân biệt được các dịch vụ ứng dụng trên internet.
3. Thái độ:
Học tập tích cực, yêu thích môn học ,…
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Chuẩn bị:
1.
2.

Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, giáo án.

Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet (tiếp)
Gv: Hàng ngày các em trao đổi thông tin trên
2. Một số dịch vụ trên Internet
Internet với nhau bằng thư điện tử(E-mail). Vậy
c) Thư điện tử
thư điện tử là gì?
- Thư điện tử (E-mail) là dịch vụ trao
Hs: Thư điện tử (E-mail) là dịch vụ trao đổi thông
đổi thông tin trên Internet thông qua
tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
các hộp thư điện tử.
Gv: Đây cũng là một trong các dịch vụ được sử
- Người dùng có thể trao đổi thông tin
dụng rất phổ biến.
cho nhau một cách nhanh chóng, tiện

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 8


Tin học 9

Năm học: 2017 - 2018

lợi với chi phí thấp.

Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài ứng dụng khác trên Internet
Gv: Hội thảo trực tuyến cho phép người dùng
thực hiện các công việc gì?

3. Một vài ứng dụng khác trên
Internet

Hs: Tổ chức họp trực tuyến, có thể trao đổi , thảo
luận với nhiều người ở nhiều vị trí địa lí khác
nhau.

a) Hội thảo trực tuyến

Gv : Đào tạo qua mạng là dịch vụ như thế
nào ?
Hs : Người học có thể truy cập Internet để nghe
các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn trực
tiếp từ giáo viên, nhận các tài liệu hoặc bài tập và
giao nộp kết quả qua mạng mà không cần tới lớp.
Gv : Thương mại điện tử là dịch vụ như thế nào ?
Hs : Giúp người dùng mua, bán sản phẩm trên
mạng.
Gv : Khi mua bán trên mạng một sản phẩm nào
đó, người ta thanh toán bằng hình thức nào ?
Hs : Bằng hình thức chuyển khoản qua mạng.
Gv : Nhờ các khả năng này, các dịch vụ tài chính,
ngân hàng có thể thực hiện qua Internet, mang lại
sự thuận tiện ngày một nhiều hơn cho người sử

dụng.

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Internet cho phép tổ chức các cuộc
họp, hội thảo từ xa với sự tham gia
của nhiều người ở nhiều nơi khác
nhau.
b) Đào tạo qua mạng
Người học có thể truy cập Internet để
nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận
các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên,
nhận các tài liệu hoặc bài tập và giao
nộp kết quả qua mạng mà không cần
tới lớp.
c) Thương mại điện tử
- Các doanh nghiệp, cá nhân có thể
đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới
thiệu, đoạn video quảng cáo, sản
phẩm của mình lên các trang web.
- Khả năng thanh toán, chuyển khoản
qua mạng cho phép người mua hàng
trả tiền thông qua mạng

Trang 9


Tin học 9

Năm học: 2017 - 2018


Hs : Ghi bài.
Gv : Ngoài những dịch vụ trên, còn có dịch vụ
nào khác trên Internet nữa không ?
Hs : Có. Là các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò
chuyện trực tuyến, trò chơi trực tuyến.
Gv : Trong tương lai, các dịch vụ trên Internet sẽ
ngày càng gia tăng và phát triển nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của người dùng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu làm thế nào để kết nối Internet
Gv: Để kết nối được Internet, đầu tiên em cần 4. Làm thế nào để kết nối Internet
làm gì?
- Cần đăng kí với một nhà cung cấp
Hs: Đăng kí với nhà cung cấp Internet
dịch vụ Internet(ISP) để được hỗ trợ
cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
Gv: Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa không?
- Nhờ Modem và một đường kết nối
Hs: môđem, đường truyền thêo bao, ADSL,...
riêng(đường điện thoại, đường truyền
Gv: Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch vụ thuê bao, đường truyền ADSL, Wi Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng
Internet ở việt nam?
LAN, WAN được kết nối vào hệ thống
Hs: Tổng công ti bưu chính viễn thông việt nam mạng của ISP rồi từ đó kết nối với
VNPT, Viettel, tập đoàn FPT, công ty Netnem Internet Internet là mạng của các
thuộc viện công nghệ thông tin.
máy tính.
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Đường trục Internet là các đường kết
Đường trục Internet là gì?
nối giữa hệ thống mạng của những

nhà cung cấp dịch vụ Internet do các
Hs: Đường kết nối giữa hệ thống mạng của
những nhà cung cấp dịch vụ Internet do các quốc quốc gia trên thế giới cùng xây dựng.
gia trên thế giới cùng xây dựng gọi là đường trục
internet.

IV. Hướng dẫn HS học bài, làm việc ở nhà
- Trả lời các câu hỏi trong sách
- Đọc hiểu phần tìm hiểu mở rộng trong sách.
- Đọc trước bài 3: tổ chức và truy cập thông tin trên internet.
Tổ chuyên môn
(ký duyệt)

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 10


Tin học 9
Ngày soạn:03/09/2017
Ngày giảng: 05-06/09/2017 - 9D2,9D1 - 8/9/2017 - 9D3

Năm học: 2017 - 2018

TIẾT: 5
BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Hs Biết tổ chức thông tin trên internet là như thế nào?
- Biết như thế nào là tổ chức thông tin trên internet bằng siêu văn bản và trang web.

- Biết như thế nào là tổ chức thông tin trên internet bằng website, địa chỉ website và
trang chủ.
- Biết như thế nào là trình duyệt web.

2. Kĩ năng:
- Tìm kiếm thông tin trên internet, truy cập địa chỉ trang web
3. Thái độ:
Học tập tích cực, yêu thích môn học ,…
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy chiếu, phòng máy tính, giáo án.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức thông tin trên internet.
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin SGK
1. Tổ chức thông tin trên internet.
Hs: đọc thông tin SGK
a. Siêu văn bản và trang web
Gv: Theo em tổ chức thông tin dưới dạng siêu
Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp
văn bản là như thế nào?
nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn
Hs: Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều
dạng dữ liệu khác nhau như: văn bản, hình ảnh, bản, hình ảnh, âm thanh, video …và các
âm thanh, video …và các siêu liên kết đến các siêu liên kết đến các siêu văn bản khác
- Siêu văn bản được tạo ra nhờ ngôn ngữ

siêu văn bản khác.
Gv: nhận xét và chốt lại.
HTML (Hyper Text Markup language –
ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản).
Gv: Siêu văn bản được tạo ra bằng ngôn ngữ
-Trang web là một siêu văn bản được
gì?
gán địa chỉ truy cập trên Internet. Địa
Hs: Siêu văn bản được tạo ra nhờ ngôn ngữ
HTML (Hyper Text Markup language – ngôn chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ
trang web
ngữ đánh dấu siêu văn bản).
b. Website, địa chỉ website và trang
Gv: Giới thiệù một trang web sử dụng siêu văn
bản.
chủ.
Hs: quan sát
- Website là một hoặc nhiều trang web
Gv : Thế nào là một trang web ?
liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 11


Tin học 9

Năm học: 2017 - 2018


Hs : Trang web là một siêu văn bản được gán truy cập chung.
địa chỉ truy cập trên Internet.
- Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa
Gv : nhận xét và chốt lại
chỉ của website
Gv : Website là gì ?
Hs : Website là một hoặc nhiều trang web liên
quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập - Một số địa chỉ:
+ Mạng của bộ giáo dục và đào tạo:
chung.
www.edu.net.vn.
Gv : nhận xét và chốt lại
Gv : Địa chỉ Website là gì ?
+ Báo dân trí: www.dantri.com
Hs: Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ + vietnamne.vn.
của website
+ vi.wikipedia.org
Gv: Em hãy nêu một vài ví dụ về địa chỉ trang
+www.answers.com
web mà em biết?
+ www.nasa.gov
Hs: www.vtv.vn
- Khi mở một website trang đầu tiên
Gv: nhận xét và chốt lại
Gv : Khi truy cập vào một websit, bao giờ cũng được gọi là trang chủ. Địa chỉ của
có một trang web được mở ra đầu tiên. Trang website cũng chính là địa chỉ của trang
chủ của website.
đó có tên là gì ?
Hs: trang chủ (Homepage)
Gv: địa chỉ của website cũng chính là địa chỉ

của trang chủ của website.
Hoạt động 2: Truy cập web
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin sgk
Hs: đọc thông tin sgk
Gv: Muốn truy cập vào các trang web người
dùng phải làm như thế nào?
Hs: Phải sử dụng phần mềm trình duyệt web
(web browser)
Gv: Thế nào là trình duyệt web?
Hs: Trình duyệt web là một phần mềm ứng
dụng giúp người dùng truy cập các trang web và
khai thác các tài nguyên trên internet
Gv: Em hãy nêu một số trình duyệt web mà em
biết?
Hs: Google Chome,...
Gv: nhận xét và chốt lại

2. Truy cập web
a. Trình duyệt web.
- Trình duyệt web là một phần mềm ứng
dụng giúp người giao tiếp với hệ thống
www: truy cập các trang web và khai
thác các tài nguyên trên internet.
- Một số trình duyệt web:
+ Internet Explorer.
+ Mozilla Fiefox. ….

IV. Hướng dẫn HS học bài, làm việc ở nhà
Câu hỏi: Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web?
TL: - Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn bản,

hình ảnh, âm thanh, video …và các siêu liên kết đến các siêu văn bản khác
- Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet

- Đọc trước nội dung còn lại chuẩn bị cho tiết 2.

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 12


Tin học 9
Ngày soạn:03/09/2017
Ngày giảng: 05-06/09/2017 - 9D2,9D1 - 8/9/2017 - 9D3

Năm học: 2017 - 2018

TIẾT: 6
BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP
THÔNG TIN TRÊN INTERNET (tiếp)
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
HS Biết các thao tác truy cập trang web.
- Hiểu máy tìm kiếm là như thế nào? Biết một số máy tìm kiếm thông dụng, phổ biến.

2. Kĩ năng:
- Thực hiện thành thạo thao tác tìm kiếm thông tin trên internet.
- Sử dụng máy tìm kiếm thanh thạo.

3. Thái độ:
Học tập tích cực, yêu thích môn học ,…

4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Chuẩn bị:
1.
2.

Giáo viên: Máy chiếu, phòng máy tính, giáo án.
Học sinh: Tìm hiểu cách tìm kiếm thông tin trên internet

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Truy cập web (tiếp)
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin SGK
2. Truy cập web
Hs: đọc thông tin SGK
b. Truy cập trang web
Gv: Để truy cập trang web người sử dụng cần
phải biết cái gì?
Hs: địa chỉ các trang web đó.
Muốn truy cập vào một trang web ta
Gv: Trình bày các bước để truy cập được một làm như sau:
trang web trên internet?
+ Nhập địa chỉ của trang web vào ô
Hs: + Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ
địa chỉ
+ Nhấn Enter.
+ Nhấn Enter.
Gv: nhận xét và chốt lại.

Hs: Nghe giảng và chép bài.
Gv: Muốn mở trang web của vietnamnet.vn ta
thực hiện như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm kiếm thông tin trên internet
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin sgk
Hs: đọc thông tin sgk
Gv: Máy tìm kiếm là như thế nào?

Giáo viên: Lò Văn Ngoan
« dµnh
®Ĩ nhp t
kho¸

3. Tìm kiếm thông tin trên internet
a. Máy tìm kiếm
- Máy tìm kiếm là công cụ hổ trợ tìm

Trang 13


Tin học 9
Hs: Máy tìm kiếm là công cụ hổ trợ tìm kiếm
thông tin trên Internet theo yêu cầu của người
dùng.
Gv: nhận xét và chốt lại
Gv: Em hãy nêu những máy tìm kiếm thông tin
mà em biết?
Hs: * Google:

* Yahoo:

* Microsoft:
* AltaVista:
Gv: nhận xét và chốt lại
Gv: giới thiệu một số máy tìm kiếm.
Hs: quan sát.
Gv: Máy tìm kiếm thông tin dựa trên cái gì?
Hs: Dựa trên các từ khoá
Gv: Em hãy trình bày các bước thực hiện tìm
kiếm thông tin trên máy tìm kiếm là Google?
Hs:
+ Truy cập vào máy tìm kiếm Google.
+ Gõ từ khoá vào ô để nhập từ khoá. Nhấn phím
Enter hoặc nháy nút tìm kiếm.
Gv: nhận xét và chốt lại
Gv: Khi gõ xong từ khoá và nhấn Enter thì một
danh sách các trang web để cho người dùng lựa
chọn nhưng thông tin phù hợp với yêu cầu của
mình.
Gv: Tìm kiếm với từ khoá “ máy tính”
Hs: thực hiện
Gv: Tìm kiếm với từ khoá “ hoa hồng”
Hs: thực hiện

Năm học: 2017 - 2018
kiếm thông tin trên Internet theo yêu
cầu của người dùng.
- Một số máy tìm kiếm phổ biến:
* Google:

* Yahoo:

* Microsoft:

* AltaVista:

b. Sử dụng máy tìm kiếm
Muốn tìm kiếm thông tin trên máy tìm
kiếm ta thực hiện như sau:
* Truy cập vào máy tìm kiếm Google.
* Gõ từ khoá vào ô để nhập từ khoá.
Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm
kiếm.
Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới
dạng danh sách liên kết.

IV. Hướng dẫn HS học bài, làm việc ở nhà
- Trả lời các câu hỏi trong sách
- Đọc hiểu phần tìm hiểu mở rộng trong sách.
Tiết sau thực hành sử dụng trình duyệt để truy cập web
Tổ chuyên môn
(ký duyệt)

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 14


Tin học 9
Năm học: 2017 - 2018
Ngày soạn:09/09/2017
Ngày giảng: 12-13/09/2017 - 9D2,9D1 - 15/9/2017 - 9D3

TIẾT: 7
BÀI THỰC HÀNH 1: SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT
ĐỂ TRUY CẬP WEB
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Làm quen với trình duyệt Cốc Cốc
- Biết truy cập một số trang web để đọc thơng tin.

2. Kĩ năng:
- Sử dụng trình duyệt Cốc Cốc để truy cập các trang web.
3. Thái độ:
Học tập tích cực, u thích mơn học ,…
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự quản lý, sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng.
II. Chuẩn bị:
3. Giáo viên: Máy chiếu, phòng máy tính, giáo án.
4. Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động và tìm hiểu màn hình trình duyệt
cốc cốc
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin SGK 1. Khởi động và tìm
hiểu
màn
hình
trình
Hs: đọc thông tin SGK
duyệt cốc cốc

Gv: Muốn khởi động Cốc Cốc
có những cách nào?
Hs:

* Khởi động Cốc Cốc

C1: nháy đúp chuột vào biểu
C1: nháy đúp chuột vào
tượng
của Cốc Cốc trên
màn hình nền.
biểu tượng
của Cốc
Cốc trên màn hình nền.
C2: Chọn Start → All Programs→ Cốc
C2:
Chọn
Start

All
Cốc
Programs→Cốc Cốc
Gv: nhận xét và chốt lại.
Cửa sổ Cốc Cốc hiển thò trang

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 15



Tin học 9

Năm học: 2017 - 2018

chủ được ngầm đònh của trình
duyệt.
Hs: quan sát

Gv: Quan sát cửa sổ màn hình trình duyệt Cốc Cốc và các
thành phần của nó.

Nút điều khiển trang
Nút tạo trang mới
Dòng ghi đòa chỉ trang
Thanh đánh dấu trang

Gv: yêu cầu hs lên chỉ trên
màn hình máy chiếu
Hoạt động 2: Xem thơng tin một số trang web
GV: Yêu cầu Hs truy cập một số
trang web sau:
thieunien.vn
thieunien.vn
tienphong.vn
dantri.com.vn
vi.wikipedia.org
Hs: Mở trình duyệt và truy cập
các trang web trên
tienphong.vn


IV. Hướng dẫn HS học bài, làm việc ở nhà
- Truy cập một số trang web học tập như:
toanhoc247.edu.vn

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 16


Tin học 9

Năm học: 2017 - 2018
violympic.vn
....

Ngày soạn:09/09/2017
Ngày giảng: 12-13/09/2017 - 9D2,9D1 - 15/9/2017 - 9D3
TIẾT: 8
BÀI THỰC HÀNH 1: SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT
ĐỂ TRUY CẬP WEB (tiếp)
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Làm quen với trình duyệt Cốc Cốc
- Biết truy cập một số trang web để đọc thơng tin.
- Biết đánh dấu các trang cần thiết.

2. Kĩ năng:
- Sử dụng trình duyệt Cốc Cốc để truy cập các trang web.
- Đánh dấu các trang cần thiết.
3. Thái độ:

Học tập tích cực, u thích mơn học ,…
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự quản lý, sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng.
II. Chuẩn bị:
1.
2.

Giáo viên: Máy chiếu, phòng máy tính, giáo án.
Học sinh: Tìm hiểu cách tìm kiếm thơng tin trên internet

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Hoạt động 1: Đánh dấu trang
Gv: Muốn đánh dấu trang hiện
thời ta làm như thế nào?
Hs: - Nháy chuột lên hình ngôi sao
góc trên bên phải.
- Nhập tên của trang cần
đánh dấu.
- Nhấn hoàn tất

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Nội dung

Trang 17


Tin học 9


Năm học: 2017 - 2018

Hoạt động 2: Lưu bài viết, tranh ảnh, video
Gv: Hãy tìm hiểu cách lưu trang web và lưu ảnh
trên trang web vào máy tính.
Hs:
- Lưu trang web:
- Để lưu trang web nhấn Ctrl+S
- Hoặc nháy nút phải chuột lên vị trí không có
ảnh, video và chọn lệnh Lưu thành...
- Nhập tên tệp và nhấn Enter

- Lưu ảnh:
+ Đưa con trỏ chuột lên ảnh cần lưu
+ Nhấn phải chuột và chọn lệnh Lưu hình ảnh
thành .....
+ Nhập tên và nhấn Lưu

IV. Hướng dẫn HS học bài, làm việc ở nhà
- Đọc, tìm hiểu cách để lưu video trên trình duyệt web
Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 18


Tin học 9
Chuẩn bị tiết sau thực hành tìm kiếm thơng tin

Năm học: 2017 - 2018


Ngày.......tháng.......năm 201...
Tổ chun mơn
(ký duyệt)

Ngày soạn:16/09/2017
Ngày giảng: 19-20/09/2017 - 9D2,9D1 - 22/9/2017 - 9D3
TIẾT: 9
BÀI THỰC HÀNH 2: TÌM KIẾM THƠNG TIN TRÊN INTERNET
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Biết tìm kiếm thơng tin trên internet

2. Kĩ năng:
- Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thơng tin, ảnh, vi deo.
3. Thái độ:
Học tập tích cực, u thích mơn học ,…
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự quản lý, sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy chiếu, phòng máy tính, giáo án.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm kiếm thông tin đơn giản trên web
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin SGK
1. Tìm kiếm thông
tin đơn giản trên

Hs: đọc thông tin SGK
web
Gv: Làm mẫu nội dung bài tập 1
Hs: quan sát.
Bài 1: Tìm kiếm thông tin trên web

* Khởi động Cốc
Cốc

1. Khởi động trình duyệt CốcCốc, nhập đòa chỉ
www.google.com.vn vào ô đòa chỉ và nhấn Enter

-

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Khởi

động

trình

Trang 19


Tin học 9

Năm học: 2017 - 2018
duyệt, nhập đòa
chỉ google.com

- Nhập từ khóa tìm
kiếm
- Quan sát danh
sách kết quả
- Nháy chuột vào
một kết quả tìm
được

2. Gõ từ khoá liên quan đến vần đề cần tìm vào
ô tìm kiếm.

3. Kết quả được hiển thò như sau:

 Tiêu đề của tranh web
 Đoạn văn bản trên trang web chứa từ khoá.
 Đòa chỉ tranh web.
4. Nháy chuột vào chỉ số trang tương ứng phía
cuối trang web để chuyển trang web. Mỗi trang kết
quả chỉ hiển thò 10 kết quả tìm kiếm.

5. Nháy chuột trên một kết quả để chuyển tới
trang web tương ứng.
Hs: Thực hiện lại tại máy mình.
Gv: Quan sát hs thực hiện

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng từ khóa.

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 20



Tin học 9

Năm học: 2017 - 2018

GV: Yêu cầu Hs tìm kiếm
với từ khóa “cảnh đẹp Sapa”
Hs: Mở trình duyệt và
truy cập các trang
google.com, nhập từ
khóa “cảnh đẹp Sapa”
- Quan sát kết quả tìm
được.

IV. Hướng dẫn HS học bài, làm việc ở nhà
Tìm hiểu cách tìm kiếm ảnh và video, tìm kiếm thơng qua trang Youtube

Ngày soạn:16/09/2017
Ngày giảng: 19-20/09/2017 - 9D2,9D1 - 22/9/2017 - 9D3
TIẾT: 10
BÀI THỰC HÀNH 2: TÌM KIẾM THƠNG TIN
TRÊN INTERNET (tiếp)
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Biết tìm kiếm thơng tin trên internet

2. Kĩ năng:
- Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thơng tin, ảnh, vi deo.
3. Thái độ:

Học tập tích cực, u thích mơn học ,…
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự quản lý, sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng.
II. Chuẩn bị:
1.
2.

Giáo viên: Máy chiếu, phòng máy tính, giáo án.
Học sinh: Tìm hiểu cách tìm kiếm thơng tin trên internet

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm kiếm ảnh, video
Gv: Yêu cầu Hs đọc nội dung trong
Truy cập trang google.com.vn
sách tìm kiếm hình ảnh và video.
Hs: Đọc nội dung trong sách.
- Thực hiện theo các bước trong
sách.

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 21


Tin học 9

Năm học: 2017 - 2018


Nhập từ khóa cây xanh

- Thao taùc töông töï neáu muoán tìm
kieám video

Nháy vào mục hình ảnh

Thực hiện tương tự để tìm kiếm video

Hoạt động 2: Tìm video thông qua trang youtube
Gv: Hãy tìm hiểu cách tìm kiếm video qua trang Tìm kiếm video thông qua trang
youtube
youtube.
Truy cập trang Youtube.com
Hs: Đọc nội dung trong sách
- Thực hiện theo các bước trong sách.

Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 22


Tin học 9

Năm học: 2017 - 2018

- Truy cập trang Youtube.com
- Nhập từ khóa vào ô tìm kiếm
- Nhấn Enter


Nhập từ khóa vào ô tìm kiếm

IV. Hướng dẫn HS học bài, làm việc ở nhà
- Thực hiện lại các thao tác với máy tính cá nhân ở nhà.
Chuẩn bị tiết sau tìm hiểu thư điện tử
Ngày.......tháng.......năm 201...
Tổ chuyên môn
(ký duyệt)
Ngày soạn:23/09/2017
Ngày giảng: 26-27/09/2017 - 9D2,9D1 - 29/9/2017 - 9D3
TIẾT: 11
BÀI 4: TÌM HIỂU THƯ ĐIỆN TỬ
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Hiểu thư điện tử là gì?
- Hiểu hệ thống thư điện tử hoạt động là như thế nào?
2. Kĩ năng:
Nắm được thư điện tử là gì và biết được hoạt động của nó nt nào?
3. Thái độ:
Học tập tích cực, yêu thích môn học ,…
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Máy chiếu, phòng máy tính, giáo án.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài mới.
Giáo viên: Lò Văn Ngoan
Trang 23



Tin học 9

Năm học: 2017 - 2018

Hoạt động của giáo viên, học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu thư điện tử là gì?
Gv: u cầu hs đọc thơng tin SGK
1. Thư điện tử là gì?
Gv: Từ xa xưa ơng cha ta thực hiện trao đổi
thơng tin cần thiết như thế nào?
Hs: bằng các hệ thống dịch vụ xã hội như Thư điện tử Là dịch vụ chuyển thư
bưu điện, chuyển phát nhanh.
dưới dạng số trên mạng máy tính
Gv: khi thực hiện trao đổi thơng tin với hệ thơng qua các hộp thư điện tử
thống dịch vụ như thế thì điều gì xẩy ra?
* Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử
Hs: q trình trao đổi thơng tin chậm, dễ sai Chi phí thấp, thời gian chuyển gần
như tức thời, một người có thể gửi
sót.
Gv: Dẫn dắt đi đến thư điện tử .Vậy thư điện đồng thời cho nhiều người khác,
có thể gửi kèm tệp….
tử là gì?
Hs: Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên
mạng máy tính thơng qua các hộp thư điện
tử

Gv: ghi bảng
Gv: Nêu ưu điểm của dịch vụ thư điện tử?
Hs: Chi phí thấp, thời gian chuyển gần như
tức thời, một người có thể gửi đồng thời cho
nhiều người khác, có thể gửi kèm tệp….
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thống thư điện tử
Gv: u cầu hs đọc thơng tin sgk
2. Hệ thống thư điện tử
Hs: đọc thơng tin sgk
Gv: Em hãy quan sát hình dưới đây và mơ tả
lại q trình gửi một bức thư từ Hà Nội đến
thành phố Hồ Chí Minh theo phương pháp * Các bước gửi thư truyền thống:
truyền thống?
1. Người bỏ thư đã có địa chỉ chính
B u ®iƯn Hµ Néi
B u ®iƯn Thµnh phè Hå ChÝMinh
xác của người nhận vào thùng thư.
2. Nhân viên bưu điện tại Hà Nội tập
hợp mọi thư cần gửi vào thành phố
Hồ Chí Minh.
3. Thư được chuyển vào thành phố
Hồ Chí Minh qua hệ thống vận
chuyển của bưu điện.
4. Nhân viên bưu điện tại thành phố
Ngê i nhËn: Minh
Ngê i gưi: Hµà
§
Þ
a
chØ

:
...,

ChÝMinh
§ Þa chØ:..., Hµ Néi
Hồ Chí Minh chuyển đến tay người
nhận.
Hs: quan sát và trả lời
1. Người bỏ thư đã có địa chỉ chính xác của
Giáo viên: Lò Văn Ngoan
« dµnh
®Ĩ nhp t
kho¸

Trang 24


Tin học 9
người nhận vào thùng thư.
2. Nhân viên bưu điện tại Hà Nội tập hợp
mọi thư cần gửi vào thành phố Hồ Chí Minh.
3. Thư được chuyển vào thành phố Hồ Chí
Minh qua hệ thống vận chuyển của bưu điện.
4. Nhân viên bưu điện tại thành phố Hồ Chí
Minh chuyển đến tay người nhận.
Gv: nhận xét ghi bảng.
Gv: Việc gửi và nhận thư điện tử cũng được
thực hiện tương tự như gửi thư truyền
thống.Muốn thực hiện được quá trình gửi thư
thì người gửi và nhận cần phải có cái gì?

Hs: phải có một tài khoản điện tử để có địa
chỉ gửi và nhận thư.
Gv: Quan sát hình dưới đây và mô ta quá
trình gửi một bức thư điện tử?
M¸y chñ th ®
iÖn tö

Năm học: 2017 - 2018

* Quá trình thực hiện gửi thư điện tử:
Các máy chủ được cài đặt phần mềm
quản lí thư điện tử, được gọi là máy
chủ điện tử, sẽ là bưu điện, còn hệ
thống vận chuyển của bưu điện chính
là mạng máy tính. Cả người gửi và
người nhận đều sử dụng máy tính với
các phần mềm thích hợp để soạn và
gửi, nhận thư.

M¸y chñ th ®
iÖn tö

Internet
NhËn th
Göi th
Ngê i göi

Ngê i nhËn

Hs: Quan sát và trả lời

. Gv: nhận xét và ghi bảng .
IV. Hướng dẫn HS học bài, làm việc ở nhà
Câu hỏi:

Hãy mô tả lại hệ thống hoạt động của thư điện tử?
TL:

* Quá trình thực hiện gửi thư điện tử:
Các máy chủ được cài đặt phần mềm quản lí thư điện tử, được gọi là máy chủ điện tử,
sẽ là bưu điện, còn hệ thống vận chuyển của bưu điện chính là mạng máy tính. Cả
người gửi và người nhận đều sử dụng máy tính với các phần mềm thích hợp để soạn
và gửi, nhận thư.
- Đọc trước nội dung còn lại chuẩn bị cho tiết 2.

Ngày soạn:23/09/2017
Ngày giảng: 26-27/09/2017 - 9D2,9D1 - 29/9/2017 - 9D3
Giáo viên: Lò Văn Ngoan

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×