Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

CA DAO HAI HUOC cực HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 33 trang )

Văn học dân gian

CA DAO HÀI HƯỚC
Phan Minh Nghĩa

1

Lớp 10A3


Một số bài ca dao hài hước:
“Ngồi buồn đốt một đống rơm
Khói lên nghi ngút, chẳng thơm chút nào
Khói bay lên tận thiên tào
Ngọc Hoàng phán hỏi: - Đứa nào đốt rơm?”

“Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà
Số cô có mẹ có cha
Cha cô đàn bà mẹ cô đàn ông
Số cô có vợ có chồng
Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai”

2

“Bồng bồng cõng chồng đi chơi
+Ca dao tự trào:Đi
là những
bài calội
daođánh
vang lên


tiếng
tự cười
bản thân mình, cười hoàn
đến chỗ
rơi
mất
chồng
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
Chị
cảnh nghèo khó.
(bàiem
1) ơi cho tôi mượn cái gầu sòng
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
Để tôi tát nước vớt chồng tôi lên”
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)


Một số bài ca dao hài hước:
Bà già ra chợ cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Thầy
bói
gieo
quẻ
nói
rằng:
+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn
cảnh củaLợi
mình…là
lạc quan

yêu đời răng
của ngườikhông
lđ mặc dù họ
sống trong
thìtiếng
cócười
lợi,
nhưng
còn.
cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)

3

Mẹ ơi con muốn lấy chồng,
Con ơi, mẹ cũng một lòng như con.


- Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên
tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn cảnh của
mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ
mặc dù họ sống trong cảnh nghèo khó.
+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)

4


- Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy
để phê phán, chê bai, chế giễu những thói tật xấu,
những kiểu người xấu trong xã hội.


5

Vị trí, nghĩa nghĩa ca dao hài hước:


Nội dung
- Chính sách cai trị hà khắc
- Chế độ đa thê
+Ca-dao
tự trào:
là những
bài cathói
dao vang
tiếng
tự cười bản thân mình, cười hoàn
Cười
cợt
những
hưlêntật
xấu
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
cảnh- nghèo
(bàicái
1) nghèo

Cườikhó.cợt

6

+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)


Nghệ thuật của ca dao hài hước:
- Phản ánh ngược.
- Dùng các yếu tố đối lập, mâu thuẫn
+Ca-dao
tự trào:trương
là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn
Khoa
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
cảnh- nghèo
(bài 1)
Chơikhó.chữ

7

+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)


Bài 1

8


+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)


Bài 1

Bài ca dao có hình thức đối đáp giữa nam và nữ

-Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng,
Tre non đủ lá đan sàn nên chăng?
-Đan sàng thiếp cũng xin vâng
+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn
cảnhTre
của mình…là
tiếng lá
cườinên
lạc quan
yêu đời của
người
lđ mặc dù họ sống trong
vừa
đủ
chăng
hỡi
chàng?
cảnh nghèo khó. (bài 1)
-Bây giờ mận mới hỏi đào,

Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
-Mận hỏi thì đào xin thưa,
Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.

9

+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)


Bài 1

ĐỌC LỜI DẪN CƯỚI CỦA CHÀNG TRAI:

- Cưới nàng, anh toan dẫn voi,
Anh sợ quốc cấm, nên voi không bàn.
Dẫn trâu, sợ họ máu hàn,
bò, sợ
họ
nàng
+Ca dao tự Dẫn
trào: là những
bài ca
daonhà
vang lên
tiếng tựco
cườigân.
bản thân mình, cười hoàn
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
Miễn là có thú bốn chân,

cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm
biếm:
dùng
lời lẽ sắcbéo,
sảo thâm
thúy để
phê phán,
chêlàng.
bai, chế diễu
Dẫn
con
chuột
mời
dân,
mời
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)

10

Và cho biết: Lời dẫn cưới của chàng
trai có gì đặc biệt khác thường?


11


Bài 1

Lời dẫn cưới của chàng trai:


Chàng trai có những cách nói hài hước, dí
dỏm nào trong lời dẫn cưới của mình?
(Được thể hiện qua những biện pháp nghệ
+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn cảnh
thuật
của
mình…lànào?)
tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong cảnh nghèo khó.

12

(bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu những
thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)


Bài 1

Lời dẫn cưới của chàng trai:

+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)

13

Lễ vật

to nói
tát, khoa
sang trương,
trọng, xưa
nayđại.
chưa
Qualớn,
cách
phóng
Em
có đánh
giá gìhẹn
về lễmột
vật cái
củađám
chàng
trai?
từng
có hứa
cưới
linh.


Bài 1

+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)


 Giảm dần

14

Về hình thức, lễ vật dẫn cưới của chàng trai
có gì đặc biệt? Từ đó, cho biết biện pháp nghệ
thuật gì được dùng trong cách nói của chàng
trai?


Bài 1

Lời dẫn cưới của chàng trai:

1 bên là dự định dẫn, muốn dẫn với 1 bên
Và cuối
cùng chàng
trai có
thực
hiện
được
không
dẫn được.
Đó là biện
pháp
nghệ
thuật
Chàng
trai

đã

giải
không
thực
hiện
việc
dẫn
việc
toan
dẫn,
dự
định
dẫn
voi
–trâu
bò…của
gì?
cưới
được
như thế nào?
mình
+Ca
dao tự không?
trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)


15

Đối lập


Bài 1

Lời dẫn cưới của chàng trai:

16

Nhưng cuối cùng chàng trai quyết định dẫn
cưới bằng lễ vật gì?
"Miễn là có thú bốn chân
+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn cảnh
Dẫn
con
chuột
của mình…là
tiếng
cười lạc
quan yêubéo
đời củamời
người lđdân,
mặc dù mời
họ sống làng
trong cảnh nghèo khó.
(bài 1)
++ Ca
Miễn:

cứ có là được
dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu những
thói
tật xấu, những
người xấu
trong xãbảo
hội. (bài
2) chuẩn số lượng)
+ Thú
bốnkiểu
chân
(đảm
tiêu
+ Chuột béo (chất lượng đảm bảo)


Bài 1

Lời dẫn cưới của chàng trai:

Theo em, chi tiết nào gây cười nhất trong
các lễ vật dẫn cưới của chàng trai?
+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)

17


Dẫn con chuột béo, mời dân, mời làng.


Bài 1

Lời dẫn cưới của chàng trai:

Qua cách cách lý giải vì sao chàng trai
không thể dẫn cưới được. Em biết gì về gia
cảnh và con người, tính cách của chàng trai?
+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn

18

cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)


Bài 1

Lời thách cưới của cô gái:

Trước lời dẫn cưới của chàng trai, cô gái
có thái độ ntn? Từ ngữ nào cho thấy thái độ
+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn
của
cô gáitiếng
đối

lễ vật
cảnh
của mình…là
cườivới
lạc quan
yêu đờichàng
của ngườitrai?
lđ mặc dù họ sống trong

19

cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)


Làm tăng thêm tính hài hước

“làm sang”

Thản nhiên, vô tư,tỏ thích thú
khen lễ vật: con chuột béo
 sang trọng, giá trị…
Còn động viên: “không phá ngang”
mà sẵn sàng, cảm thông, chia sẻ.

20

Hai tiếng



Bài 1

Lời thách cưới của cô gái:

VậyNhưng
cô thách
gì?Cái
biệt,
thậtcưới
chấtnhững
đó là lời
đánh đặc
giá trang
khác
buồn
trong
lờibao
thách
cưới
trọng thường,
hay là lời
biểucười
lộ tấm
lòng
dung
+Cacủa
dao tự cô
trào: là
những

bài ca dao
vang lên tiếng
tự cười
bản thân
mình,
cười hoàn
gái
cùng
chung
cảnh
ngộ
với
chàng
của

gì?
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
trai?

21

cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)


Bài 1

Lời thách cưới của cô gái:


Em có đánh giá gì về lễ vật thách cưới “nhà
khoai lang” của cô gái?
+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)

22

Vì sao cô gái thách cưới sính lễ là “khoai
lang”?


Bài 1

Lời thách cưới của cô gái:

Người ta

Nhà em

+Ca dao tự trào: là những bài ca dao vang lên tiếng tự cười bản thân mình, cười hoàn
cảnh của mình…là tiếng cười lạc quan yêu đời của người lđ mặc dù họ sống trong
cảnh nghèo khó. (bài 1)
+ Ca dao châm biếm: dùng lời lẽ sắc sảo thâm thúy để phê phán, chê bai, chế diễu
những thói tật xấu, những kiểu người xấu trong xã hội. (bài 2)

Thách một nhà khoai lang


Bình thường, quan
trọng về vật chất

Đồng cảm, nhân hậu

23

Thách lợn, gà



TÌM MỘT VÀI BÀI CA DAO
VỀ THÁCH CƯỚI

25

Trèo lên cây gạo con con
Muốn lấy vợ giòn phải nặng tiền cheo
Nặng là bao nhiêu?
Ba mươi quan quý.
Mẹ anh có ý mới lấy được nàng
Mai mẹ anh sang, mẹ nàng thách cưới
Bạc thì trăm rưỡi, tiền chín mươi chum
Lụa thì chín tấm cho dày
Trâu bò chín chục đuổi ngay vào làng.
Anh sắm được anh mới hỏi nàng
Nếu không sắm đủ chớ vào làng làm chi!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×