Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng Cấu tạo kiến trúc nhà dân dụng: Chương 7 ĐH Xây Dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

KHOA KIẾN TRÚC - QUY HOẠCH
BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG

CẤU TẠO KIẾN TRÚC
NHÀ DÂN DỤNG

Chương trình dành cho SV các ngành Kiến trúc và Xây dựng


CẤU TẠO KIẾN TRÚC

NHÀ DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI


Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI
3

Cửa sổ, cửa đi là bộ phận bao che, có tác dụng:


Liên hệ các không gian trong nhà và ngoài nhà




Lấy ánh sáng, thông gió tự nhiên và đi lại



Đóng góp vào tính thẩm mỹ công trình (nội thất và
ngoại thất)

7.1. Các yêu cầu của cửa









Đảm bảo các điệu kiện vi khí hậu cho công trình
(giữ nhiệt, cách nhiệt, cách âm, thông gió, phòng
mưa, che nắng…)
Đảm bảo điều kiện an toàn (phòng cháy, thoát
người…) và vận chuyển đồ đạc
Đóng mở dễ dàng, vệ sinh thuận tiện
Đảm bảo tính hợp lý trong không gian, không cản
trở việc bố trí nội thất
Ít loại kiểu, giá thành rẻ, bền lâu, thi công dễ dàng


Chương 7


CỬA SỔ, CỬA ĐI
4

7.2. Phân loại cửa

Phân loại theo cấu tạo
- Cửa có khuôn
- Cửa không khuôn

Phân loại theo hình thức
đóng mở
- Cửa cố định
- Cửa mở theo chiều đứng (1
chiều, 2 chiều)
- Cửa mở theo chiều ngang

Phân loại theo chức năng
- Cửa sổ
- Cửa đi
- Cửa đi kết hợp với cửa sổ







Phân loại theo số lớp cửa
- 1 lớp (cửa đơn)

- 2 lớp (cửa kép)
- 3 lớp
Phân loại theo vật liệu
- Cửa gỗ (cánh panô đặc, cánh
kính, cánh chớp)
- Cửa kim loại (thép, inox,
nhôm…)
- Cửa kính (chịu lực)
- Cửa nhựa, chất dẻo
Phân loại theo hình thức đóng
mở (tt)
- Cửa trượt
- Cửa xếp
- Cửa cuốn
- Cửa quay


Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI

Copyright

5

7.3. Các bộ phận cơ bản và kích thước chung của cửa
7.3.1. Các bộ phận cơ bản của cửa
khuôn cửa

khuôn cửa


ê ke

đố cửa
cánh
cửa

ô thoáng

T
cánh
cửa

bản
lề
đố
cửa
tay
nắm
cánh
cửa

cánh
cửa

khóa
cánh
cửa



Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI
6

7.3. Các bộ phận cơ bản và kích thước chung của cửa
7.3.2. Kích thước chung của cửa

B

C

D

E

- Chiều rộng cửa phụ thuộc diện tích lấy sáng, độ cao
cửa sổ và hình thức kiến trúc của mặt đứng
- Diện tích lấy sáng: hệ số chiếu sáng bằng tỷ số
S lỗ cửa / S mặt nền phòng

Hệ số chiếu sáng

Phòng làm
việc, học tập

Phòng ở, tiếp
khách, giải trí

Phòng phụ,

WC, kho

1/5 - 1/6

1/7 - 1/8

1/10 - 1/12

- Diện tích thông gió: ≥ 1/2 diện tích lấy sáng

A.
B.
C.
D.
E.

1500

- Độ cao mép cửa trên xuống nền (B+H)
thường bằng 1/2 chiều sâu phòng

750 - 900

- Chiều cao cửa (H): thường 900 - 1800
(trong đó có ô thoáng cao 350 - 500)

1000 - 1250

- Chiều cao bệ cửa (B): thường 800 - 1000


1750 - 2000

Cửa sổ

200 - 500



A

Cửa sổ bệ cửa thấp
Cửa sổ thông thường
Cửa sổ phòng làm việc
Cửa sổ WC
Cửa sổ phòng gửi mũ, áo


Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI
7

7.3. Các bộ phận cơ bản và kích
thước chung của cửa
7.3.2. Kích thước chung của cửa


Cửa đi
- Chiều cao cửa (H): ≥ 1800 (đảm
bảo người đội mũ đi qua), thường

1800 - 3000 (ô thoáng cao 350 500)
- Nên lấy bằng nhau cao độ mép
trên các loại cửa trong cùng 1 tầng
nhà, 1 phòng hay 1 diện tường
- Chiều rộng cửa phụ thuộc công
năng, yêu cầu phòng cháy và hình
thức kiến trúc của mặt đứng

Chiều rộng cửa

Cửa
1 cánh

Cửa
2 cánh

Cửa
4 cánh

600 - 900

1200 - 1800

2100 - 3000


Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI
8


7.4. Cấu tạo cửa
7.4.1. Cấu tạo khuôn cửa








Khuôn cửa sổ = 2 thanh đứng + 2 thanh ngang,
Khuôn cửa đi = 2 thanh đứng + 1 thanh ngang (khi
kích thước cửa lớn: bổ sung các thanh đứng giữa,
thanh ngang giữa)
Kích thước tiết diện khuôn: phụ thuộc vật liệu
khuôn, kinh nghiệm và sự thích dụng từng trường hợp
Khuôn cửa có hèm bao quanh (đảm bảo cửa kín khít,
ngăn gió, mưa lọt vào)
Liên kết khuôn vào tường phụ thuộc cách dựng cửa:
- Dựng khuôn cửa trước khi xây lỗ cửa: sử dụng
bật thép, tai khuôn cửa (liên kết chặt sít, bền vững
nhưng ảnh hưởng tốc độ thi công)
- Xây lỗ cửa trước, lắp dựng khuôn sau: sử dụng
đinh vít (thi công nhanh nhưng phải có biện pháp chèn
khe hở, đảm bảo chống thấm)

Tai khuôn cửa
Bật thép



Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI
9

7.4. Cấu tạo cửa
7.4.1. Cấu tạo khuôn cửa (tt)


Cửa không khuôn: má cửa và hèm cửa trát bằng vữa
XM mác cao, liên kết bản lề bằng lỗ chừa trên tường
hoặc dùng viên gạch BT có đặt sẵn bản lề
7.4.2. Cấu tạo cánh cửa



Khung cánh cửa: bản rộng phụ thuộc hình thức cửa
- Cửa sổ: các thanh ngang và đứng thường rộng bằng
nhau, đố chia giữa nhỏ hơn
- Cửa đi: 2 thanh đứng và thanh ngang trên bằng
nhau, thanh ngang giữa tầm tay và thanh ngang dưới
rộng hơn (do bi va đập nhiều hơn)





Phần che bịt: phụ thuộc chức năng sử dụng cửa (tùy
vào vật liệu phần che bịt để chia các thang ngang và

đứng khung cánh cửa)
Khe tiếp giáp giữa 2 cánh cửa: thanh đứng cấu tạo lồi
lõm, chữ Z hoặc đóng nẹp (ngăn gió, mưa lọt vào)


Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI
10

7.5. Cấu tạo một số loại cửa thông dụng
7.5.1. Cửa panô gỗ




Tính năng : che mưa, che nắng, chắn gió,
giảm ồn, chống đột nhập, tạo ngăn cách
tuyệt đối
Áp dụng: cửa ngoài nhà, cửa ngăn phòng
Khuôn cửa: khuôn đơn 60x140, khuôn kép
60x250
Khung cánh cửa dày 40, thanh đứng và thanh
ngang giữa rộng 80 - 100, thanh ngang dưới rộng
120 - 180
Panô (ván lùa) tạo huỳnh 1 hoặc 2 mặt, nguyên
tấm hoặc ghép lại, lồng vào khung cánh cửa
chừa khe co dãn 2-3 mm



Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI
11

7.5. Cấu tạo một số loại cửa thông
dụng
7.5.2. Cửa kính gỗ




Tính năng : lấy ánh sáng, che mưa,
chắn gió, giảm ồn, ngăn bụi, tạo ngăn
cách tương đối
Áp dụng: cửa ngăn phòng, cửa ngoài
nhà (có bổ sung biện pháp chống đột
nhập)
Khuôn cửa: khuôn đơn 60x140, khuôn kép
60x250
Khung cánh cửa dày 40, thanh đứng và
thanh ngang giữa rộng 80 - 100, các đố giữa
rộng 40 - 60
Kính


Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI
12


7.5. Cấu tạo một số loại cửa thông dụng
7.5.3. Cửa chớp gỗ




Tính năng: giảm ánh sáng trực tiếp,
che nắng, che mưa, thông hơi
Áp dụng: cửa ngoài nhà (thường làm
lớp ngoài, lớp trong là cửa kính - gỗ)
cửa ngăn phòng
Khung cánh cửa dày 40, thanh đứng và
thanh ngang giữa rộng 80 - 100, các đố giữa
rộng 40 - 60
Chớp gỗ dày 10, đặt nghiêng 45º ra ngoài,
dài 250 - 300 (dài quá dễ bị cong vênh)


Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI
13

7.5. Cấu tạo một số loại cửa
thông dụng
7.5.4. Cửa ván ghép


Áp dụng: cho công trình cấp

4 hoặc nhà tạm (gia công đơn
giản, giá thành thấp)

Ván dày 20, rộng 100 - 250, giữa
các ván có khe co dãn
Nẹp chữ Z liên kết các ván bằng
đinh, đinh vít


Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI
14

7.5. Cấu tạo một số loại cửa thông
dụng
7.5.5. Cửa nhựa


Tính năng: cách âm, cách nhiệt,
đảm bảo độ kín khít và bền chắc,
tính công nghiệp hóa (gia công, lắp
dụng) cao
Khuôn cửa, khung
cánh bằng thanh
uPVC, xương thép
gia cường
Kính (kính đơn, hộp
kính chân không) có
hệ gioăng cao su đảm

bảo kín khít


Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI
15

7.5. Cấu tạo một số loại cửa thông
dụng
7.5.6. Cửa thép (cửa sắt)




Tính năng : chống đột nhập, trang trí
mặt đứng công trình
Áp dụng: cửa ngoài nhà
Khuôn cửa bằng thép hình hoặc thép
hộp (nếu không có khuôn cửa thì khung
cánh cửa bắt vào bản lề chôn trong
tường)
Khung cánh cửa bằng thép hình hoặc
thép hộp liên kết hàn hoặc đinh tán
Các thanh trang trí bằng thép vuông
hoặc thép dẹt liên kết hàn, khoảng cách
giữa các thanh < 150


Chương 7


CỬA SỔ, CỬA ĐI
16

7.6. Các phụ kiện của cửa
7.6.1. Bộ phận đóng mở cửa




Bản lề: liên kết cánh cửa và khuôn (tường)
giúp vận hành đóng mở cánh cửa
Các bộ phận khác giúp đóng mở cửa
- Tay chống hoặc kéo (cửa sổ mở có trục
quay ngang)
- Chốt quay (cửa sổ lật có trục quay ngang
giữa cánh)
- Bánh xe, ray (cửa đẩy trượt, cửa xếp)
7.6.2. Bộ phận liên kết






Êke và T: củng cố cánh cửa luôn vuông góc
Bật thép: liên kết và ổn định khuôn cửa vào
tường
Đinh vít: liên kết các loại phụ kiện vào
khuôn và khung cánh cửa



Chương 7

CỬA SỔ, CỬA ĐI
17

7.6. Các phụ kiện của cửa
7.6.3. Bộ phận then
khóa






Crêmôn: cố định cánh
cửa vào khuôn
Then cài: then ngang
cho cửa 1 cánh, then
dọc cho cửa 2 cánh
Khóa: bắt âm hoặc lộ ra
ngoài trên thanh đứng
khung cánh cửa
7.6.4. Bộ phận bảo vệ






Tay nắm: giúp đóng mở
cửa
Móc gió và chặn cánh:
cố định cánh cửa ở vị trí
mở cánh



×