Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

luận văn tốt nghiệp: lập hồ sơ dự thầu công ty xây dựng( kèm file đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.34 MB, 159 trang )

GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành ñồ án tốt nghiệp này, lời ñầu tiên em xin chân thành cảm
ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh Tế Vận Tải Biển Trường ðại học Giao
Thông Vận Tải, những người ñã dạy dỗ, trang bị cho em những kíến thức bổ ích
trong những năm học vừa qua.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô Nguyễn Thị Trang, người
ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian làm ñồ án.
Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia ñình, bạn bè,
những người thân ñã cổ vũ, ñộng viên tiếp thêm cho em nghị lực ñể em hoàn
thành ñồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn !

TPHCM, ngày 31 tháng 03 năm 2012

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 1


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ðẦU
Thực hiện quá trình chuyển ñổi nền kinh tế, ðảng và Nhà nuớc ta ñã từng bước
ñổi mới toàn diện cơ chế quản lý kinh tế cho thích ứng và tạo ñiều kiện phát triển nền
kinh tế thị trường. Trong quản lý ñầu tư xây dựng cơ bản , phương thức ñấu thầu ñã


ñược áp dụng ñể dần dần thay thế cho phương thức chỉ ñịnh thầu không còn phù hợp
với cơ chế thị trường cũng như thông lệ quốc tế.
Hiện nay, cùng với chủ trương luật hoá hoạt ñộng ñấu thầu thì phương thức ñấu
thầu ñã trở thành một phương thức cạnh tranh ñặc thù của các doanh nghiệp xây
dựng. Bên cạnh ñó, do ñặc trưng của ngành, quá trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp xây dựng lại ñược bắt ñầu bằng hoạt ñộng tiêu thụ thông qua việc kí kết
hợp ñồng xây dựng. Chính vì vậy, tất cả sự phát triển của doanh nghiệp xây dựng giờ
ñang ñều phụ thuộc vào khả năng thắng thầu và hợp ñồng bao thầu xây lắp các công
trình.
Tuy nhiên, ở nước ta, hoạt ñộng ñấu thầu nhìn chung mới chỉ tiến hành ở một
vài năm trở lại ñây và chưa hoàn chỉnh về nhiều mặt. Cùng với ñiều này, nhiều doanh
nghiệp xây dựng cũng ñang phải tự ñiều chỉnh ñể tiến tới thích ứng hoàn toàn với
phương thức cạnh tranh mới .Vì thế, công tác ñấu thầu tại các doanh nghiệp này
không tránh khỏi bất cập và gặp những khó khăn dẫn ñến hiệu quả không cao, ảnh
hưởng trực tiếp tới ñời sống, việc làm của người lao ñộng cũng như tình hình sản
xuất chung của ñơn vị .
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Gia Thùy, tôi nhận thấy vấn ñề tìm
giải pháp ñể nâng cao khả năng cạnh tranh trong công tác dự thầu xây dựng là một
vấn ñề thực sự bức xúc trong thực tiễn hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty,
nó ñặt ra yêu cầu phải nâng cao khả năng cạnh tranh trong công tác dự thầu xây dựng.
Với mong muốn ñược góp phần giải quyết yêu cầu ñó, tôi mạnh dạn ñi sâu tìm hiểu
và nghiên cứu ñề tài "Lập hồ sơ dự thầu "ñể hoàn thành luận văn. Về kết cấu, ngoài
phần mở ñầu và phần kết luận, luận văn ñược chia làm hai phần chính như sau :

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 2


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Phần 1: Cơ sở lí luận về ñấu thầu
Phần 2: Lập hồ sơ dự thầu
Xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Trang người ñã trực hướng
dẫn tôi hoàn thành bài viết này. Xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế vận
tải ñã cung cấp cho tôi những kiến thức quí báu, giúp tôi ñi sâu tìm hiểu ñề tài này.
Một lần nữa, xin gửi ñến quý thầy cô, bạn bè và gia ñình lời cảm ơn
chân thành, những người ñã nhiệt tình giúp ñỡ em hoàn thành cuốn luận văn này .
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2012
Sinh viên

Nguyễn Ngọc Nga

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 3


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... 1
LỜI MỞ ðẦU............................................................................................................... 2
MỤC LỤC .................................................................................................................... 4
PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðẤU THẦU ....................................................... 7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ðẤU THẦU VÀ HSDT..................................... 7

1.1 Tổng quan về ñấu thầu ................................................................................... 7
1.1.1
Khái niệm ................................................................................................... 7
1.1.2
Tác dụng của ñấu thầu ............................................................................. 7
1.1.3
Trình tự ñấu thầu trong xây lắp .............................................................. 7
1.2 Lập hồ sơ dự thầu (HSDT) .......................................................................... 11
1.2.1
Khái niệm HSDT ..................................................................................... 11
1.2.2
Chuẩn bị lập HSDT................................................................................. 11
1.2.3
Nội dung chính trong HSDT .................................................................. 11
CHƯƠNG II : PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ DỰ THẦU & LẬP PHƯƠNG
ÁN THI CÔNG .................................................................................................... ...14
2.1 Xác ñịnh thành phần chi phí tạo nên giá dự thầu công trình................... 14
2.1.1
Một số chú ý khi lập giá dự thầu: .......................................................... 14
2.1.2
Giá dự thầu ñược xác ñịnh theo công thức tổng quát sau: ................. 14
2.1.3
Các thành phần chi phí tạo nên giá dự thầu : ...................................... 15
2.2 Xác ñịnh từng khoản mục chi phí trong ñơn giá dự thầu......................... 17
2.2.1
Chi phí vật liệu ........................................................................................ 17
2.2.2
Chi phí nhân công ................................................................................... 17
2.2.3
Chi phí máy thi công ............................................................................... 19

2.2.4
Chi phí trực tiếp khác ............................................................................. 19
2.2.5
Chi phí chung .......................................................................................... 20
2.2.6
Thuế và lãi................................................................................................ 20
2.2.7
Chi phí nhà tạm tại hiện trường ñể ở và ñiều hành thi công: .............. 20
2.3 Phương pháp lập phương án thi công......................................................... 21
PHẦN 2 : LẬP HSDT CÔNG TRÌNH TRỤC THOÁT NƯỚC CHÒM SAO –
SUỐI ðỜN .............................................................................................................. 26
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ GÓI THẦU & NHÀ THẦU. . 26
1. Giới thiệu về gói thầu.......................................................................................... 26
1.1 Dự án: ................................................................................................................ 26
1.2
ðịa ñiểm xây dựng .................................................................................. 26
1.3
Quy mô xây dựng .................................................................................... 27
1.4
Giới thiệu về gói thầu .............................................................................. 27
1.5
Các yêu cầu cơ bản của HSMT .............................................................. 27
SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 4


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


2. Giới thiệu về nhà thầu: CÔNG TY TNHH GIA THÙY............................... 29
a.
Công ty TNHH Gia Thùy. ...................................................................... 29
b.
Lịch sử hình thành .................................................................................. 29
c.
Lĩnh vực hoạt ñộng kinh doanh ............................................................. 30
d.
Mục tiêu.................................................................................................... 30
CHƯƠNG II : LẬP HSDT CHO CÔNG TRÌNH TRỤC THOÁT NƯỚC CHÒM
SAO – SUỐI ðỜN. ................................................................................................. 32
2.1 ðơn DT & Bảo lãnh DT ............................................................................... 32
2.1.1 ðơn dự thầu...................................................................................................... 32
2.1.2
Bảo lãnh dự thầu ..................................................................................... 33
2.2 Hồ sơ Pháp lý, Năng lực, Kinh nghiệm. ...................................................... 34
2.2.1
Hồ sơ kinh nghiệm .................................................................................. 34
2.2.2 Hồ sơ tài chính ............................................................................................... 40
2.2.3
Sơ ñồ tổ chức tại công trường ................................................................ 42
2.2.4
Chuẩn bị nhân lực, xe máy tại công trường ......................................... 46
2.2.5
Thuyết minh biên pháp thi công ............................................................ 50
2.2.6
Công tác hoàn thiện ................................................................................ 58
2.2.7
Biện pháp ñảm bảo chất lượng .............................................................. 58

2.2.8
Biện pháp ñảm bảo an toàn giao thông ................................................. 60
2.2.9
Biện pháp bảo vệ môi trường. ................................................................ 60
2.2.10
Công tác an toàn lao ñộng, phòng chống cháy nổ ................................ 61
2.2.11
Công tác kiểm tra chất lượng & nghiệm thu ........................................ 63
2.2.12
Phương án chọn máy chủ ñạo. ............................................................... 65
2.2.13
Tiến ñộ thi công & biểu ñồ NC. ............................................................. 66
2.3 Lập giá gói thầu ............................................................................................ 99
a.
Thuyết minh giá dự thầu ........................................................................ 99
b.
Bảng tổng hợp ñơn giá dự thầu ............................................................. 99
c.
Bảng phân tích ñơn giá chi tiết ............................................................ 104
KẾT LUẬN – KIÊN NGHỊ ................................................................................. 152

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 5


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


KÝ HIỆU
KÝ HIỆU
ATLð
CðT
BDL
ðM
ðVT
GTVT
HSDT
HSMT
KCS
MTC
NC
NSðM
TCN
TCVN
PCCC

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

GIẢI THÍCH
An toàn lao ñộng
Chủ ñầu tư
Bảng dữ liệu
ðịnh mức
ðơn vị tính
Giao thông vận tải
Hồ sơ dự thầu
Hồ sơ mời thầu
Kiểm tra chất lượng

Máy thi công
Nhân công
Năng suất ñịnh mức
Tiêu chuẩn ngành
Tiêu chuẩn Việt Nam
Phòng cháy chữa cháy.

Trang 6


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðẤU THẦU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ðẤU THẦU VÀ HSDT
1.1 Tổng quan về ñấu thầu
1.1.1 Khái niệm
ðấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu ñáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu
ñể thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy ñịnh tại ðiều 1của luật này trên cơ sở ñảm
bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
( Trích: Khoản 2/ ðiều 4/ Luật ñấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11)
1.1.2 Tác dụng của ñấu thầu


CðT và các NT ñều phải tính toán hiệu quả kinh tế cho việc xây dựng

công trình trước khi ký kết hợp ñồng kinh tế, nhằm tiết kiệm vốn ñầu tư, ñảm bảo
chất lượng công trình và thời gian xây dựng.



Lựa chọn ñược nhà thầu có năng lực ñáp ứng các yêu cầu của CðT về mặt

kỹ thuật, trình ñộ thi công nhằm


ðảm bảo kế hoạch của tiến ñộ và giá cả hợp lý, kích thích cạnh tranh

giữa các nhà thầu, vì vậy thúc ñẩy lực lượng sản xuất phát triển.


Mang lại lợi ích quan trọng cho nhà thầu, ñảm bảo tính công bằng trong

lựa chọn nhà thầu.
1.1.3 Trình tự ñấu thầu trong xây lắp
Trình tự thực hiện ñấu thầu gồm các bước chuẩn bị ñấu thầu, tổ chức ñấu thầu,
ñánh giá hồ sơ dựu thầu, thẩm ñịnh và phê duyệt kết quả ñấu thầu, thông báo kết quả
ñấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp ñồng và ký kết hợp ñồng.
1.1.3.1

Các bước thực hiện công tác ñấu thầu

Sơ ñồ các bước thực hiện công tác ñấu thầu theo quy chế ñấu thầu

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 7


SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA


không
tham gia

không tham
gia

Trả lời chủ
ñầu tư

GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

Xem xét

Nghiên cứu
sơ bộ dự án

Mua hồ sơ
mời thầu

Xem xét

Nhận thông tin
Mời thầu

Nhận lại
bảo lãnh

Rớt
thầu


Trang 8

Nhận thông báo
Trúng thầu

Trúng
thầu

Theodõi
Kết quả

Nộp thầu

Phê duyệt

Lập hồ sơ
dự thầu

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Triển khai
Thực hiện

Ký kết
Hợp ñồng

Xem xét

Thương thảo

Hợp ñồng


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1.1.3.2 Một số ghi chú


Tại mục A và B :
ðối với 01 gói thầu theo quy ñịnh của Quy chế ðấu thầu, các nội dung cơ bản

của quá trình ñấu thầu do chủ ñầu tư / bên mời thầu trình và ñược người hoặc cấp có
thẩm quyền phê duyệt gồm :


Kế hoạch ñấu thầu gói thầu;



Danh sách các nhà thầu tham gia ñấu thầu hạn chế;



Tổ chuyên gia giúp việc ñấu thầu (nếu thành lập tổ chuyên gia)

− Danh sách ngắn tư vấn tham gia dự thầu (ñối với ñấu thầu tuyển chọn tư vấn
);



Hồ sơ mời sơ tuyển: tiêu chuẩn ñánh giá sơ tuyển, kết quả sơ tuyển nhà thầu
(nếu ñấu thầu 2 giai ñoạn – có bước sơ tuyển);

− Hồ sơ mời gói thầu
− Tiêu chuẩn ñánh giá HSDT
Thời gian thẩm ñịnh và phê duyệt:
Loại hồ sơ

Thời gian
Thời gian phê duyệt Tổng cộng
thẩm ñịnh

Kế hoạch ñấu thầu
Dự án nhóm A
Dự án nhóm B, C
Hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu các gói thầu
quy mô nhỏ (dưới 02 tỷ ñồng)
Hồ sơ mời thầu các gói thầu
khác (từ 02 tỷ ñồng trở lên)

Theo quy chế làm việc
khoảng 60
30
của Chính phủ
ngày
(khoảng 30 ngày)
20
07

27
Thời gian thẩm ñịnh và phê duyệt
10

10

20

20

• Tại mục C
Thông báo mời thầu: Bên mời thầu phải tiến hành thông báo trên các phương
tiện thông tin ñại chúng tùy theo quy mô và tính chất của gói thầu trên các tờ báo phổ
thông hàng ngày, phương tiện nghe nhìn và các phương tiện khác, nhưng tối thiểu phải
ñảm bảo 3 kỳ liên tục và phải thông báo trước khi phát hành HSMT 5 ngày ñối với gói
thầu quy mô nhỏ và trước 10 ngày ñối với gói thầu khác kể từ ngày thông báo lần ñầu.
SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 9


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Thời gian chuẩn bị HSDT tối thiểu 15 ngày ñối với ñấu thầu trong nước (7 ngày
ñối với gói thầu quy mô nhỏ) và 30 ngày ñối với ñấu thầu quốc tế, kể từ ngày phát
hành HSMT.
Việc mở thầu không ñược quá 48 giờ, kể từ thời ñiểm ñóng thầu (trừ ngày nghỉ
theo quy ñịnh của pháp luật).

Tại mục D:



Thời hạn ñánh giá HSDT ñược tính từ thời ñiểm mở thầu ñến khi trình duyệt
kết quả ñấu thầu lên người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền tối ña không quá
60 ngày ñối với ñấu thầu trong nước và 90 ngày ñối với ñấu thầu quốc tế. Trường
hợp áp dụng phương thức ñấu thầu 2 giai ñoạn, thời hạn ñánh giá HSDT ñược tính từ
thời ñiểm mở thầu giai ñoạn 2.
Tại mục E:



Danh sách xếp hạng các nhà thầu về ñề xuất kỹ thuật, danh sách xếp hạng



tổng hợp kỹ thuật và tài chính( ñối với ñấu thầu tuyển chọn tư vấn);


Kết quả ñấu thầu gói thầu



Phê duyệt nội dung hợp ñồng (hợp ñồng với nhà thầu nước ngoài hoặc hợp

ñồng với nhà thầu trong nước mà kết quả ñấu thầu do Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt);
Thời gian thẩm ñịnh và phê duyệt;




Kết quả ñấu thầu
Kết quả ñấu thầu gói thầu
thuộc thẩm quyền Thủ tướng CP

Thời gian
Thời gian phê duyệt Tổng cộng
thẩm ñịnh
30
theo quy chế làm việc Khoảng 75
của Chính phủ
ngày
(khoảng 45 ngày)

Gói thầu quy mô nhỏ (dưới 02 tỷ
ñồng)

07

05

12

Các gói thầu khác (từ 02 tỷ ñồng
trở lên)

20

07


27



Các vấn ñề khác:

Việc thay ñổi nội dung HSMT ñã ñược duyệt, kéo dài thời ñiểm ñóng thầu;
kéo dài thời gian có hiệu lực của HSDT,…. Theo quy ñịnh phải ñược cấp có thẩm
quyền cho phép.
SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 10


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1.2 Lập hồ sơ dự thầu (HSDT)
1.2.1 Khái niệm HSDT
Là toàn bộ tài liệu do NT lập theo yêu cầu của HSMT và ñược nộp cho bên mời
thầu theo quy ñịnh nêu trong HSMT.
( Trích: Khoản 25/ ðiều 4/ Luật ðấu thầu/ Luật số 61/ 2005/ QH11)
1.2.2 Chuẩn bị lập HSDT
HSDT ñược lập bởi các chuyên gia, kỹ sư, cử nhân kinh tế của nhà thầu. ðây
phải là những người có ñủ năng lực, trình ñộ am hiểu về chuyên môn thuộc các lĩnh
vực mà mình tham gia thực hiện.
ðể việc lập HSDT ñạt yêu cầu CðT:



Nghiên cứu thật kỹ lưỡng các yêu cầu nêu trong HSMT (ñặc biệt yêu cầu

về tính hợp lệ, kinh nghiệm và năng lực). Những ñiểm nêu chưa rõ trong HSMT cần
ñược hỏi lại bên mời thầu ñể làm rõ.


Nắm chắc các tiêu chuẩn ñánh giá nêu trong HSMT ñể về mặt kỹ thuật cần

phải ñáp ứng ít nhất là tối thiểu các yêu cầu ñó.


ðưa ra giá dự thầu phù hợp với các yêu cầu của phần kỹ thuật với mức giá

cạnh tranh (mức giá ñó tuỳ thuộc vào khả năng và ñiều kiện của từng NT về chi phí
trực tiếp, chi phí chung, lãi ñịnh mức, các giải pháp kỹ thuật…)


Không ñưa ra các nội dung vô nghĩa, không cần thiết.



Tránh không vi phạm các ñiều kiện tiên quyết hoặc các quy ñịnh của Luật ñấu thầu.

1.2.3 Nội dung chính trong HSDT
1.2.3.1 ðơn dự thầu
ðơn dự thầu ñược nhà thầu chuẩn bị và ñược ñiền ñầy ñủ theo (Mẫu số 1
Chương IV/ Phụ lục Nð111/ 2006/ Nð-CP) có chữ ký của người ñại diện hợp pháp
của NT (là người ñại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người ñược ủy quyền
kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo (Mẫu số 2 Chương IV/ Phụ lục Nð111/ 2006/

Nð-CP). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy
ñịnh trong BDL ñể chứng minh tư cách hợp lệ của người ñược ủy quyền. ðối với nhà
thầu liên danh, ñơn dự thầu phải do ñại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh
ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy ñịnh các thành viên
trong liên danh ủy quyền cho người ñại diện hợp pháp của thành viên ñứng ñầu liên
danh ký ñơn dự thầu.
SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 11


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

1.2.3.2

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Giá dự thầu và biểu giá

• Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong ñơn dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ
ñi phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các chi
phí cần thiết ñể thực hiện gói thầu.
• Nhà thầu phải ñiền ñơn giá và thành tiền cho tất cả các hạng mục chi tiết của công
trình nêu trong Bảng tiên lượng. ðơn giá dự thầu phải bao gồm các yếu tố quy ñịnh tại
BDL.
Trường hợp nhà thầu phát hiện ra tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà
thầu có thể lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này làm cơ sở thương
thảo Hð khi nhà thầu trúng thầu. Nhà thầu không ñược tính toán phần khối lượng sai
khác này vào giá dự thầu.
• Nhà thầu có thể tham khảo ñịnh mức do cơ quan có thẩm quyền công bố ñể lập

giá dự thầu theo khả năng của mình. ðơn giá dự thầu phải phù hợp với Biện pháp thi
công.
• Trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp
riêng song phải ñảm bảo nộp trước thời ñiểm ñóng thầu.
• Trong thư giảm giá có nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục
cụ thể nêu lên trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá
thì ñược hiểu là giảm ñều theo tỷ lệ cho từng hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng.
• ðơn giá và giá dự thầu do nhà thầu chào là giá cố ñịnh và sẽ không ñược ñiều
chỉnh trong quá trình thực hiện Hð, trừ khi có quy ñịnh khác tại BDL
• Trường hợp gói thầu ñược chia thành nhiều phần và cho phép dự thầu theo từng
phần quy ñịnh trong BDL thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu.
1.2.3.3


Hồ sơ pháp lý, năng lực, kinh nghiệm.

Hồ sơ pháp lý
- Quyết ñịnh thành lập doanh nghiệp.
- Giấy phép ñăng ký kinh doanh.
- Quyết ñịnh ñiều chỉnh vốn, bổ sung ngành nghề (nếu có).
- Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan.



Hồ sơ năng lực
- Các thông tin chung về doanh nghiệp.

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 12



GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

- Các số liệu về tài chính và danh mục các công trình ñang thực hiện.
- Giới thiệu các thiết bị thi công của doanh nghiệp.
- ðội ngũ công nhân và cán bộ kỹ thuật.
- Danh sách các cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp tham gia thực hiện công
trình tại văn phòng và hiện trường.


Hồ sơ kinh nghiệm

Giới thiệu các hợp ñồng tương tự gói thầu mà doanh nghiệp ñã thực hiện (bản sao
Hợp ñồng kinh tế, Biên bản nghiệp thu thanh lý hợp ñồng…)


Hồ sơ tài chính

Báo cáo quyết toán ñược phê duyệt trong 3 năm gần nhất
1.2.3.4 Tài liệu chứng minh tính hợp lệ vật tư, thiết bị.
• Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của vật tư, thiết bị, ký mã hiệu, nhãn mác của sản
phẩm và các tài liệu chứng minh kèm theo dể chứng minh tính hợp lệ của vật tư, thiết bị.
• Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu ñể chứng minh tính phù hợp (ñáp ứng) của
vật tư, thiết bị theo yêu cầu ñược quy ñịnh trong BDL.
1.2.3.5 Bảo ñảm dự thầu
• Thực hiện biện pháp bảo ñảm dự thầu trước thời ñiểm ñóng thầu theo quy ñịnh
trong BDL.

• Bảo ñảm ñược coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau ñây:
có giá trị thấp hơn, không ñúng ñồng tiền quy ñịnh, thời gian hiệu lực ngắn hơn,
không nộp theo ñúng ñịa chỉ, thời gian quy ñịnh trong HSMT, không ñúng tên nhà
thầu, không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ.
1.2.3.6 ðề xuất mặt kỹ thuật
• Phương án, biện pháp thi công tổng thể
• Biện pháp thi công chi tiết các hạng mục (bản vẽ, thuyết minh)
• Sơ ñồ tổ chức thi công
• Biểu ñồ tiến ñộ thi công

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 13


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG II : PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ DỰ
THẦU & LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
2.1 Xác ñịnh thành phần chi phí tạo nên giá dự thầu công trình.
2.1.1 Một số chú ý khi lập giá dự thầu:
− Chủ ñầu tư của dự án sẽ mời thầu và lựa chọn ra nhà thầu. Tùy theo ñiều
kiện, hồ sơ mời dự thầu xây dựng chỉ có thể gửi cho một số nhà thầu (ñấu thầu hạn
chế) hoặc công bố trên phương tiện thông tin ñại chúng (ñấu thầu rộng rãi).
− Một trong những tiêu chuẩn quan trọng xét trúng thầu ñó là giá dự thầu.
− ðể tham gia ñấu thầu một công trình xây dựng, các doanh nghiệp xây dựng
lập dự toán chi phí xây dựng chi tiết cho công trình ñó nhằm xác ñịnh ñúng ñắn giá dự
thầu công trình theo khả năng tổ chức và trình ñộ kỹ thuật thi công của ñơn vị mình.

− Phương pháp xác ñịnh giá dự thầu ñối với hạng mục công trình
− Muốn thắng thầu, nhà thầu phải xây dựng ñược giá dự thầu của ñơn vị mình
sao cho có khả năng cạnh tranh cao, ñồng thời ñảm bảo các yêu cầu khác ñối với việc
thi công công trình theo quy ñịnh.
− ðơn vị dự thầu phải có trình ñộ chức xây lắp tốt, có biện pháp kỹ thuật tiên
tiến, có phương tiện thi công hiện ñại, tổ chức và quản lý và sử dụng lao ñộng hợp lý,
khoa học… ñể có hiệu quả sản xuất cao nhất, từ ñó xây dựng ñược các ñịnh mức, ñơn
giá nội bộ, tiên tiến cho ñơn vị mình, mặt khác nghiên cứu và tìm biện pháp giảm thấp
các chi phí ở mọi khâu trong quá trình chuẩn bị và thi công công trình
− Xác ñịnh các khối lượng công tác xây dựng một cách tỷ mỷ, chính xác, phù
hợp với ñịnh mức, ñơn giá nội bộ của chính ñơn vị mình, phù hợp với việc giao khoán
cho từng ñội ,tổ xây dựng hay cho từng công nhân.
− Với những cơ sở nêu trên, nội dung lập dự toán ñấu thầu xây dựng cơ bản
giống như phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng.
2.1.2 Giá dự thầu ñược xác ñịnh theo công thức tổng quát sau:
GDT =

∑ Qix ðGi

Trong ñó :

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 14


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Qi - Khối lượng công việc xây dựng thứ i do bên mời thầu cung cấp trên cơ sở
tiên lượng ñược bóc từ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
ðGi - ðơn giá dự thầu công tác xây dựng thứ i do nhà thầu lập theo hướng dẫn
chung của nhà nước về lập giá xây dựng, trên cơ sở ñiều kiện cụ thể của mình và
theo mặt bằng giá ñươc ấn ñịnh trong hồ sơ mời thầu.
Giá dự thầu ñược tổng hợp theo bảng:
TT Các bộ phận và tên CV xây ðơn vị Khối
dựng

(1) (2)
1

(3)

ðơn giá dự

Thành

lượng

thầu

tiền

(Qi)

(ðGi)

(4)


(5)

(6)

Công việc 1
Công việc 2
…….
Công việc n

Giá dự thầu xây dựng

GDTh

2.1.3 Các thành phần chi phí tạo nên giá dự thầu :
ðơn giá dự thầu tính cho từng bộ phận công trình hoặc từng loại công
việc xây dựng bao gồm các khoản chi phí sau:

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 15


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

STT

Khoản mục chi phí
1 Chi phí trực tiếp
Chi phí vật liệu trực


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KH

Cách tính

T

VL+NC+MTC+TT

VL

tiếp

Chi phí nhân công

NC

trực tiếp

Chi phí máy thi công

M

trực tiếp

Chi phí trực tiếp khác

TT


a% x (VL+NC+MTC)

2 Chi phí chung

C

b% x T

3 Thu nhập chịu thuế

TL

c% x (T+C)

G

T+C+TL

VAT

10% x G

tính trước
4 ðơn giá dự thầu trước
thuế
5 Thuế giá trị gia tăng
ñầu ra
6 Chi phí lán trại
ðƠN GIÁ DỰ THẦU


D% x G x (1+TGTGT)

L

G x (1+TGTGT)+L

Gdt

Ngoài ra :
Có thể tính thêm hệ số trượt giá

Ktrg

Có thể xem xét ñến yếu tố rủi ro

Krr

Chi phí dự phòng

Gdp

ðơn giá dự thầu tính theo công thức:
ðgt = Gdt x (1 + Ktrg + Krr + Gdp)
SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 16


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG


2.2

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Xác ñịnh từng khoản mục chi phí trong ñơn giá dự thầu.

2.2.1 Chi phí vật liệu


Căn cứ vào thông báo giá của liên sở tài chính – vật giá, hoặc căn cứ vào

giá của nhà sản xuất, cung ứng cung cấp, bảng giá cước vận tải hàng hoá và quy ñịnh
hiện hành về tính ñơn giá vật liệu ñến chân công trình.


Căn cứ vào số lượng từng loại vật liệu ñúng quy cách phẩm chất cấu

thành 1 ñơn vị tính, bao gồm chi phí cho các vật liệu cấu thành sản phẩm và vật liệu
hao hụt khâu thi công. Tất cả số lượng vật liệu này ñã ñược tính vào ñịnh mức nội bộ
của nhà thầu.


Theo quy ñịnh chung của nhà nước về tính giá xây dựng, các khâu hao

hụt ngoài công trường ñã ñược tính vào giá vật liệu, quy ñịnh này nhằm tránh hạch
toán chồng chéo các chi phí.


Mặt khác cách tính này phù hợp với cơ chế thị trường là trên cùng một


mặt bằng về chất lượng vật liệu, nhà thầu sẽ mua vật tư của tổ chức cung ứng có giá
vật liệu ñến chân công trình thấp.


Ngoài số lượng các loại vật liệu chính, theo ñịnh mức nội bộ của doanh

nghiệp xây dựng còn phải tính thêm chi phí cho các loại vật liệu phụ, thông thường
ngoài ta lấy theo tỷ lệ % so với vật liệu chính (khoảng từ 5÷10 %).


Vật liệu luân chuyển như ván khuôn, khuôn thép, khuôn nhựa, ñà giáo…

ñược sử dụng nhiều trong quá trình thi công. ðôi khi giá trị mua sắm ban ñầu cho loại
vật liệu này khá lớn, nhưng chưa ñủ tiêu chuẩn là tài sản cố ñịnh. Do ñó về mặt kinh
tế không quy ñịnh khấu hao mà tuỳ từng trường hợp sẽ phân bổ giá trị mua sắm ban
ñầu của loại vật liệu luân chuyển này vào giá trị công việc xây dựng.
2.2.2 Chi phí nhân công


Chi phí nhân công trong ñơn giá dự thầu ñược xác ñịnh dựa vào ñịnh mức

hao hụt sức lao ñộng, cấp bậc thợ (trình ñộ tay nghề) và giá nhân công trên thị trường.


Chi phí nhân công trong ñơn giá dự thầu theo công thức:
NCi = Bi x TL

Trong ñó:

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA


Trang 17


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Bi: ðịnh mức lao ñộng bằng ngày công trực tiếp xây lắp theo cấp bậc
bình quân xác ñịnh theo ñịnh mức nội bộ thì có thể lấy theo ñịnh mức dự toán của Nhà
nước ban hành và ñiều chỉnh cho phù hợp với doanh nghiệp của mình (ngày công).
TL: Tiền công trực tiếp xây lắp tương ứng với cấp bậc thợ bình quân
ngày công mà cấp bậc thợ trả.


Xác ñịnh cấp bậc thợ bình quân cho từng loại công việc dựa vào biên

chế tổ thợ ñã ñược ñúc kết qua nhiều công trình xây dựng và giá nhân công trên thị
trường lao ñộng.
Cấp thợ bình quân của tổ thợ ñược xác ñịnh theo công thức :
k

∑ ni.Ci
Cbq =

i =1
k

∑ ni
i =1


Trong ñó:
-

Cbq

Cấp thợ bình quân.

-

ni

Số công nhân bậc thứ i.

-

Ci

Cấp bậc thợ, i = 1, 2, 3…., k.

-

k

Số bậc tương ứng với số bậc lương trong các thang lương,
Nếu thang lương 7 bậc thì k=7
Nếu thang lương 6 bậc thì k=6.

Tiền công bình quân cho 1 giờ làm việc (1 giờ công)
k


∑ ni.Li
TCbq =

i =1
k

8 x 26 x ∑ ni
i =1

Trong ñó :
-

Li

Mức lương cơ bản của công nhân bậc I (tính theo tháng) trong

thang lương tương ứng.
-

i=

1, 2, 3 ……..,k.

-

ni

Số công nhân bậc thứ i.


SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 18


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

-

k

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Số bậc trong 1 thang lương.

2.2.3 Chi phí máy thi công
2.2.3.1

Nội dung chi phí trong giá ca máy

Giá ca máy là mức chi phí dự tính cần thiết cho máy và thiết bị thi công làm
việc trong một ca.
Các khoản mục chi phí ñược tính vào giá ca máy bao gồm: chi phí khấu hao,
chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ ñiều khiển máy và chi
phí khác của máy.
2.2.3.2 Phương pháp xây dựng giá ca máy
(Theo: Thông tư số 06/2010/TT-BXD )
Công thức tổng quát xây dựng giá ca máy (CCM):
CCM = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK (ñ/ca)
Trong ñó:

-

CKH : Chi phí khấu hao (ñ/ca)

-

CSC : Chi phí sửa chữa (ñ/ca)

-

CNL : Chi phí nhiên liệu - năng lượng (ñ/ca)

-

CTL : Chi phí tiền lương thợ ñiều khiển máy (ñ/ca)

-

CCPK:

Chi phí khác (ñ/ca)

2.2.4 Chi phí trực tiếp khác


Chi phí trực tiếp khác là những chi phí cho những công tác cần thiết

phục vụ trực tiếp cho việc thi công xây dựng công trình như di chuyển lực lượng lao
ñộng trong nội bộ công trường, an toàn lao ñộng, bảo vệ môi trường cho người lao
ñộng và môi trường xung quanh, chi phí bơm nước, vét bùn, thí nghiệm vật liệu xây

dựng….không xác ñịnh ñược khối lượng từ thiết kế.


Chi phí trực tiết khác ñược tính bằng 1.5% trên tổng chi phí vật liệu, chi

phí nhân công, chi phí máy thi công. Riêng các công tác xây dựng trông hầm giao
thông, hầm thủy ñiện, hầm lò thì chi phí trực tiếp khác (kể cả chi phí vận hành, chi
phí sửa chữa thường xuyên hệ thống cấp thoát nước, cấp gió, cấp ñiện phục vụ thi
công trong hầm) ñược tính bằng 6.5% tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí
máy thi công.
SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 19


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Trường hợp nếu chi phí trực tiếp khác tính theo tỷ lệ quy ñịnh không phù

hợp thì căn cứ vào ñiều kiện thực tế ñể xem xét ñiều chỉnh mức tỷ lệ cho phù hợp.
2.2.5 Chi phí chung


Chi phí chung bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí ñiều hành

sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công

trường và một số chi phí khác. Chi phí chung ñược tính bằng tỷ lệ phần trăm % trên
chi phí trực tiếp hoặc bằng tỷ lệ phần trăm % trên chi phí nhân công trong dự toán
theo quy ñịnh ñối với từng loại công trình.


ðối với các hạng mục công trình tương ứng với từng loại công trình thì

mỗi hạng mục công trình ñó ñược coi như công trình ñộc lập và ñược áp dụng ñịnh
mức tỷ lệ chi phí chung theo từng loại công trình phù hợp.
2.2.6 Thuế và lãi
Hiện nay các doanh nghiệp xây dựng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và
thuế giá trị gia tăng.Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, người mua hàng phải
chịu thông qua thuế gộp vào giá bán. Thuế VAT về xây dựng là 10%. Thuế giá trị gia
tăng ñầu ra ñược sử dụng ñể trả số thuế giá trị gia tăng ñầu vào mà doanh nghiệp xây
dựng ñã trả trước khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng …Còn lãi khi
xác ñịnh giá dự thầu, do sản phẩm xây dựng ñược sản xuất ra theo ñơn ñặt hàng, nên
sản phẩm làm xong coi như là ñã bán sản phẩm . Nên khi ñấu thầu thường giảm lãi ñể
tăng khả năng trúng thầu vì giá sản phẩm rất lớn nên chỉ cần một tỷ lệ lãi nhỏ thì về giá
trị thu ñược cũng rất lớn.
2.2.7 Chi phí nhà tạm tại hiện trường ñể ở và ñiều hành thi công:


Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường ñể ở và ñiều hành thi công ñược

tính bằng 2% trên tổng chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước
ñối với các công trình ñi theo tuyến ngoài ñô thị và vùng dân cư như ñường dây tải
ñiện, ñường dây thông tin bưu ñiện, ñường giao thông, kênh mương, ñường ống, các
công trình thi công dạng tuyến khác và bằng 1% ñối với các công trình còn lại.



ðối với các trường hợp ñặc biệt khác ( ví dụ như công trình có quy mô

lớn, phức tạp, các công trình ngoài hải ñảo,…) nếu theo khoản mục chi phí nhà tạm tại
hiện trường ñể ở và ñiều hành thi công tính theo tỷ lệ trên không phù hợp thì chủ ñầu tư
căn cứ ñiều kiện thực tế, lập dự toán xác ñịnh chi phí này cho phù hợp và chịu trách
nhiệm về quyết ñịnh của mình.
SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 20


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ðối với trường hợp ñấu thầu thì khoản mục chi phí này phải tính trong

giá gói thầu, giá dự thầu ñược thanh toán theo giá hợp ñồng ñã ñược ký kết.


Nhà thầu thi công xây dựng công trình có thể dùng khoản chi phí này ñể

xây dựng mới, thuê nhà tại hiện trường hoặc thuê xe ñưa ñón cán bộ công nhân,…
2.3

Phương pháp lập phương án thi công

2.3.1 Thiết kế tổ chức thi công ñược xác lập trên cơ sở các biện pháp kỹ thuật

thi công ñã nghiên cứu kỹ nhằm xác ñịnh những vấn ñề chủ yếu sau:
Trình tự tiến hành các công tác.
Quan hệ ràng buộc giữa các dạng công tác với nhau.
Thời gian hoàn thành từng công việc, hạng mục và toàn bộ công trình.
Nhu cầu về nhân tài vật lực cần thiết cho từng công việc vào những thời
gian nhất ñịnh.
2.3.2 Trình tự các bước thiết kế tổ chức thi công :
Bước1: Công tác chuẩn bị cho thiết kế tổ chức thi công.


Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.



Nghiên cứu các ñiều kiện tự nhiên xã hội có liên quan ñến phương án tổ

chức thi công như : khí hậu, thời tiết, thuỷ văn khu vực thi công vì có liên quan ñến mùa
thi công và mùa vận chuyển. Về ñịa hình có liên quan ñến chọn mũi thi công. Về ñiều
kiện xã hội môi trường khu vực thi công xem có liên quan gì ñến quá trình thi công.


Nghiên cứu khả năng cung cấp về nguồn lực cho thi công như: lao ñộng,

vật tư, thiết bị xe máy, nguồn năng lượng… từ ñó ñể ñưa ra biện pháp tổ chức thi
công hợp lý.
Bước 2 : Lựa chọn biện pháp tổ chức thi công:


Toàn bộ công trình ñược phân chia ra các hạng mục công trình, các hạng


mục công việc theo trình tự tiến hành từ bước chuẩn bị cho ñến khi hoàn thành công
trình, cũng có thể chia công trình thành các phân ñoạn thi công.


Lựa chọn các biện pháp tổ chức thi công phù hợp với yêu cầu kỹ thuật

thi công của từng hạng mục công trình, từng công việc, từng phân ñoạn.
Bước 3 : Xác ñịnh khối lượng công tác
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công xác ñịnh khối lượng công
tác với từng công việc, từng hạng mục công trình và toàn bộ công trình.
SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 21


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Bước 4 : Xác ñịnh hao phí cần thiết cho thi công
Căn cứ vào khối lượng công tác, biện pháp tổ chức thi công, lựa chọn các ñịnh
mức lao ñộng, xe máy, vật liệu thích hợp ñể xác ñịnh ra nhu cầu về vật liệu, lao ñộng,
thiết bị xe máy cần thiết.
Bước 5 : Tổ chức lực lượng thi công và xác ñịnh thời gian thi công


Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, mặt bằng thi công (diện thi công), khả

năng huy ñộng lao ñộng và xe máy thi công ñể tổ chức lực lượng thi công từng công
việc, hạng mục công trình. Từ lực lượng thi công này với số lượng hao phí lao ñộng,

xe máy ñã xác ñịnh trên sẽ xác ñịnh ñược thời gian thi công.


Ngược lại do yêu cầu cần phải ñảm bảo tiến ñộ thi công thì từ nhu cầu

về hao phí lao ñộng và xe máy thi công, với thời gian khống chế ta xác ñịnh ra lực
lượng lao ñộng (xe máy ) cần thiết ñể thi công.
Bước 6 : Xác ñịnh tiến ñộ thi công
Tiến ñộ thi công toàn bộ công trình ñược hình thành trên cơ sở sắp xếp thời
gian thực hiện các quá trình thi công với những yêu cầu sau :


Trình tự công nghệ thi công hợp lý.



Phân bố ñiều hòa lực lượng lao ñộng, thiết bị máy móc, vật liệu…



Thời gian hoàn thành từng quá trình cũng như toàn bộ công trình là sớm

nhất với giá thành thấp nhất.


Từ tiến ñộ thi công ñã ñược xác ñịnh làm căn cứ lên kế hoạch thi công.

Bước 7 : Xét chọn phương án thiết kế tổ chức thi công.



ðể lựa chọn phương án trước tiên cần tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ

thuật xã hội cần thiết của từng phương án.


Tùy mục ñích xây dựng công trình ñể chọn chỉ tiêu so sánh lựa chọn

phương án tổ chức thi công.
Bước 8 : Xác ñịnh các biện pháp tổ chức thực hiện.


Xác ñịnh những nhu cầu cần thiết và các biện pháp tổ chức thực hiện

như cung ứng vật tư , thiết bị, xe máy, lao ñộng…


Biện pháp tổ chức quản lý sản xuất, ñiều ñộ thi công.



Biện pháp giám sát kỹ thuật và kiểm tra chất lượng sản phẩm xây dựng.



Biện pháp an toàn lao ñộng.

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 22



GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

2.3.3 Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền
2.3.3.1Khái niệm
Phương pháp tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền là mỗi quá
trình ñược giao cho một ñơn vị chuyên nghiệp với thiết bị chuyên môn hóa thích hợp,
lần lượt thực hiện phần việc của mình trên từng khu vực từ 1 ñến m. Trên từng khu
vực các ñội chuyên môn hóa ứng với từng quá trình lần lượt vào thi công theo trình tự
công nghệ ñã ñịnh (từ 1 ñến n). Khi mỗi ñơn vị chuyên nghiệp cuối cùng hoàn thành
quá trình của mình trên mỗi khu vực là khu vực ấy hoàn thành. Khi ñơn vị chuyên
nghiệp cuối cùng hoàn thành quá trình của mình trên khu vực cuối cùng thì toàn bộ
công trình hòan thành.
2.3.3.2 Phương pháp dây chuyền ñược mô tả như sau:

Hình 2.3.3.2 : Tổ chức thi công dây chuyền
2.3.3.3Những ñặc ñiểm của phương pháp thi công dây chuyền


Trong các khoảng thời gian bằng nhau (ca, ngày ñêm) sẽ làm xong các

ñoạn ñường có chiều dài bằng nhau, các ñoạn ñường làm xong sẽ kéo dài thành một
dải liên tục theo một hướng.


Tất cả các công việc ñều do các phân ñội chuyên nghiệp ñược bố trí theo

loại công tác chính và trang bị bằng các máy thi công thích hợp hoàn thành.


SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 23


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Các phân ñội chuyên nghiệp di chuyển lần lượt theo tuyến ñường ñang



làm và hoàn tất tất cả các công tác ñược giao.
Sau khi phân ñội cuối cùng ñi qua thì tuyến ñã hoàn thành và ñược ñưa


vào sử dụng.


Sản phẩm ở ñây không di ñộng mà phương tiện sản xuất luôn di ñộng.



Dây chuyền thi công ñường không thể ổn ñịnh như sản xuất trong nhà

máy vì ñối tượng thi công là các ñoạn ñường không khi nào giống hệt nhau, lại phải
chịu ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu.
2.3.3.4Ưu ñiểm của phương pháp dây chuyền

Phương pháp thi công theo dây chuyền khắc phục ñược những nhược ñiểm và phát
huy ñược những ưu ñiểm của hai phương pháp: Thi công tuần tự, thi công song song.
Sau thời kỳ triển khai dây chuyền thì từng khu vực công trình có thể ñưa


vào sử dụng.


Máy móc tập trung theo các ñơn vị chuyên môn hóa nên việc khai thác,

quản lý sữa chữa tốt hơn.


Công nhân ñược chuyên nghiệp hoá nên có năng suất và chất lượng hơn.



Diện thi công tập trung trong khoảng chiều dài khai triển dây chuyên

nên việc chỉ ñạo kiểm tra thuận lợi.


Tạo ñiều kiện nâng cao trình ñộ thi công nói chung, tạo ñiều kiện áp

dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.


Cung ứng vật tư ñều ñặn.




Thường xuyên lưu ñộng.

2.3.3.5 ðiều kiện và trình tự thiết kế dây chuyền
a) ðiều kiện tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền :


Khối lượng trên các ñoạn công trình hoặc trên tuyến ñường phải ñồng

ñều hoặc thay ñổi ít, trình tự công nghệ phải tương tự nhau, khối lượng công trình
phải tương ñối lớn vì nếu tuyến ñường quá ngắn, hoặc số ñoạn công trình quá ít thì
thi công kiểu dây chuyền là không có hiệu quả.


Trang thiết bị máy móc thi công phải ñồng bộ và cân ñối cho các dây

chuyền chuyên nghiệp ñể ñảm bảo ñược tốc ñộ của dây chuyền.


ðội ngũ công nhân phải có tay nghề phù hợp và tính tổ chức cao.

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 24


GVHD: NGUYỄN THỊ TRANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP




Cung cấp nguyên vật liệu phải ñầy ñủ, kịp thời theo yêu cầu của tiến ñộ.



Công tác chỉ ñạo phải sát sao kịp thời, vì chỉ cần một khâu bị phá vỡ tiến

ñộ là ảnh hưởng ñến toàn bộ công trình.


ðảm bảo tốt ñiều kiện sinh hoạt cán bộ công nhân viên trong ñiều kiện

di ñộng, ñảm bảo tốt các ñiều kiện sữa chữa xe máy.
b)

Trình tự thiết kế dây chuyền
Bước 1: Nghiên cứu ñối tượng thi công mà bước này ta cần nghiên cứu

quá trình thi công từ khi bắt ñầu triển khai ñến hoàn thành và từ ñó ñề ra các biện
pháp thực hiện ñối với từng loại công việc
Bước 2: Nghiên cứu các ñặc ñiểm kỹ thuật, khối lượng công tác, ñiều kiện
mặt bằng và các ñiều kiện khác ñể chia ñoạn thi công, chọn hướng thi công sao cho ñáp
ứng yêu cầu về tiến ñộ nhưng phù hợp với khả năng huy ñộng lực lượng thi công.
Bước 3: Trên cơ sở khối lượng công tác của từng giai ñoạn, các quá
trình công nghệ, biện pháp thi công ñã chọn, các ñịnh mức về hao phí lao ñộng, máy
thi công… và xác ñịnh ñược thời gian thực hiện các loại công trình trên.
Bước 4: Thiết kế tiến ñộ thi công cho toàn bộ quá trình ñể tạo nên ñối
tượng thi công
Bước 5: So sánh và ñánh giá các phương án, tiến ñộ thi công ñã ñược

lập ñể chọn ra phương án hợp lý nhất

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA

Trang 25


×