Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN PPDHTC LỚP 4 TUẦN 20 MỚI 1718

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.16 KB, 32 trang )

Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 20
Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2018
TẬP ĐỌC

Bốn anh tài.
(Truyện dân tộc Tày)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội
dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh,
cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD học sinh tích cực học tập.
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (hoặc băng giấy).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 2 phút)
- GV y/c HS hát .
- GV nhận xét.

- Trưởng ban văn nghệ lên cho cả lớp hát kết
hợp với vận động.


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Bước 1: Trải nghiệm( 5 phút)
GV đưa tranh của bài học và hỏi:
- Bức tranh vẽ gì ?
- Giới thiệu bài: Bốn anh tài

+ Thảo luận nhóm đôi: Quan sát tranh nêu
những suy nghĩ của mình về nội dung bức
tranh.
+ Đại diện chia sẻ trước lớp.

Bước 2: Phân tích – Khám phá – Rút ra nội dung bài đọc( 10 phút)
* Tổ chức cho HS luyện đọc :
- Nghe bạn đọc to cả bài.
- GV theo dõi, hỗ trợ khi cần thiết
- Bài được chia làm 2 đoạn
- GV sửa từ, câu khó cho hs luyện đọc
Đoạn 1: Từ đầu đến yêu tinh đấy
nhóm:
Đoạn 2: Phần còn lại.
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
+ VD về từ: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, - Nghe bạn đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần
- Đọc từ, câu, đoạn khó. (hỗ trợ, tự sửa cho
hết, quật túi bụi,
nhau).
- Đọc chú giải (nếu có)
- GV giải nghĩa một số từ
- Nghe bạn đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- Đọc trước lớp 2,3 nhóm

Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
- Nêu giọng
của đối tượng M1:
Đoạn 1: đọc với giọng hồi hộp. Đoạn 2
- GV đọc mẫu bài văn.
giọng gấp gáp, dồn dập, trở lại giọng khoan
thai (câu kết)
* Hoạt động cá nhân => chia sẻ cặp đôi
* Tổ chức cho HS tìm hiểu bài
+ Chia sẻ câu trả lời khó trước lớp => Rút
Giáo viên:

1


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

- YC HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời các
câu hỏi:
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây
gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- YC HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời các
câu hỏi:
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?

ra nội dung của bài.
+ Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn
sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho

họ ngủ nhờ
+ Có phép thuật phun nước như mưa làm
nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
+ Yêu tinh tò đầu vào … quy hàng.

+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh
em chống yêu tinh
+ Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức khoẻ,
+Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng có tài năng phi thường, có lòng dũng cảm
được yêu tinh

+ Ý nghiã của câu chuyện là gì?
=>Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng,
* HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh,
hiểu bài. Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây .
nêu nội dung đoạn, bài.
- Ghi nội dung vở ô li
- Chia sẻ nội dung trước lớp.
- HS đọc lại ND.
- GV chốt nội dung.
Bước 3: Củng cố ( 5 phút)
- Nói cho nhau nghe về Cẩu Khây
- Cặp đôi.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH KỸ NĂNG (15 phút)
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, nêu cách đọc hay.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
+ Luyện đọc theo nhóm: đọc phân vai
+ Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm

+ Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
+ Bình chọn nhóm đọc hay.
nhóm đọc hay.
- Nhận xét, khen/động viên.
* HS M3+M4 đọc diễn cảm toàn bài.
D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, TIẾP NỐI (2 phút)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý
nghĩa bài học?
- Em học tập được điều gì ở 4 anh em - HSTL:...
Cẩu Khây?
- Dặn HS về nhà học bài, Chuẩn bị bài” - Lắng nghe và thực hiện.
Trống đồng Đông Sơn”
- Nhận xét tiết học.
__________________________________
TOÁN

Phân số
I.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết
phân số.
- Bt cần làm : Bài 1, bài 2. Khuyến khích HS khá, giỏi có thể làm tất cả các bài
tập.
- GD học sinh tích cực học tập.
Giáo viên:

2


Giáo án lớp 4


Năm học 2017 - 2018

II. Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, bảng phụ, VBT
III. Các hoạt động tổ chức
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 2 phút)
- Trò chơi: Bắn tên
+ Hãy tính diện tích hình bình hành 2 HS lên bảng tính, cá lớp cùng làm vào vở
khi biết chiều cao và cạnh đáy lần lượt nháp:
là:
a. S = 3 x8 = 24 (cm2)
a) 3cm,8cm
b) 5dm, 10dm
b. S = 5 x 10 = 50 (dm2)
- Củng cố trò chơi, nhận xét, khen, vào
bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Bước 1: Trải nghiệm( 5 phút)
- Gọi học sinh lên bảng viết các phân số
1/2, 1/5, 2/3:
- 3 HS lên viết, lớp viết nháp
- Giáo viên nhận xét
- Kết nối nội dung bài học phân số.
- HS nghe, ghi vở
Bước 2: Phân tích – Khám phá – Rút ra nội dung bài đọc( 10 phút)

* Giới thiệu phân số
- GV treo lên bảng hình tròn (như SGK)
hướng dẫn HS quan sát một hình tròn:
- Hình tròn đã được chia thành mấy + 6 phần bằng nhau.
phần bằng nhau?
- Có mấy phần được tô màu?
+ 5 phần.
- GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng - HS lắng nghe.
nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu
năm phần sáu hình tròn.
+ Năm phần sáu viết thành

5
(viết số 5,
6

viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch
ngang và thẳng cột với số 5.
- GV yêu cầu HS đọc và viết
- GV giới thiệu tiếp: Ta gọi

5
.
6

5
là phân
6

- HS viết


5
và đọc năm phần sáu.
6

- 2 - 3 HS nhắc lại.

số, 5 là tử số, 6 là mẫu số.
- Khi viết phân số

5
thì mẫu số được
6

viết ở đâu?
- Mẫu số của phân số cho em biết điều
gì?
=> GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số
Giáo viên:

+ Viết ở dưới vạch ngang.
+ Hình tròn được chia thành 6 phần bằng
nhau.
- HS lắng nghe.
3


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018


phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số
luôn phải khác 0.
- Khi viết phân số

5
thì tử số được viết ở
6

đâu?
- Tử số cho em biết điều gì?
=> Gv nêu: Ta nói tử số là số phần bằng
nhau được tô màu.
- GV đưa ra hình tròn (như SGK) và
hỏi:
- Đã tô bao nhiêu phần của hình tròn?
Hãy giải thích?
- Nêu tử số và mẫu số của phân số

1
?
2

+ Viết ở trên vạch ngang.
+ Có 5 phần bằng nhau được tô màu.
- HS lắng nghe.
+ Đã tô

1
hình tròn. Vì hình tròn được chia

2

thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.
+ Phân số

1
có tử số là 1 và mẫu số là 2.
2

- HS cũng nêu và giải thích.

- GV tiến hành tương tự với các phân số: - HS lắng nghe
1 3 4
; ; rồi cho HS tự nêu nhận xét.
2 4 7
5 1 3 4
=> GV nhận xét: ; ; ; ;... là những
6 2 4 7

phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu
số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch
ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0
viết dưới vạch ngang.
Bước 3: Củng cố ( 5 phút)
*HS nói cho nhau về tử số và MS ở các - Trao đổi nhóm đôi.
ps sau
2 5 3 7 3 3
; ; ; ; ;
5 8 4 10 6 7


C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH KỸ NĂNG (15 phút)
- Giao nhiệm vụ: HS Bt cần làm : Bài 1,
- HS làm việc cá nhân làm bài vào vở ô li,
bài 2. HS M 3, 4 có thể làm tất cả các bài trao đổi với bạn
tập.
- Đổi vở KTKQ.
*Một số câu hỏi KTKQ của HS:
- Báo cáo cô giáo KQ.
- Chữa bài trên lớp
Phân số
Tử số
Mẫu số
6
Bài 1:Nêu cách viết tử số và mẫu số?
6
11
11
8
10
5
12

8

10

5

12


Bài 2:
Bài 2:
- 2HS làm bài trên bảng lớn.
2 11 4 9 52
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 3: ; ; ; ;
5 12 9 10 84
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
5
* Bài tập PTNL HS:
Bài 4: đọc là: Năm phần chín.
9
GV hỏi xem những HS nào đã hoàn thành
Giáo viên:

4


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

các bài còn lại thì gắn bảng phụ hoặc nêu 8
đọc là: Tám phần mười bảy.
17
cách làm để cả lớp nhận xét, chữa bài.

3
đọc là: Ba phần hai mươi bảy...
27


D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, TIẾP NỐI (2 phút)
Gọi HS nêu 1 phân số và cho biết tử số và - HS nêu.
mẫu số của phân số đó.
- HS nghe và thực hiện
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập, bài
chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số.
______________________________________
ĐẠO ĐỨC

Kính trọng và biết ơn người lao động (T2).
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn
thành quả lao động của họ.
- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
* KNS: Tôn trọng giá trị sức lao động
-Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động
II. Chuẩn bị:
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động tổ chức :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
-TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Hộp - HS hát và chơi trò chơi.
quà bí mật
+ Hãy giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ
bạn?

+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi + Vì các bạn cho rằng nghề của bố mẹ
nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bạn Hà là người lao động không đáng
bố mẹ mình?
kính trọng …
Củng cố trò chơi,
- Nhận xét, chuyển sang bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH KỸ NĂNG (29 phút.)
* Hoạt động 1: Đóng vai: (Bài tập 4)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Hs thảo luận đóng vai nhóm
- Chia lớp thành các nhóm 4: đóng vai theo *Lớp chia thành các nhóm 4: đóng vai
tình huống, sau đó thực hiện trước lớp
theo tình huống, sau đó thực hiện trước
Tình huống 1: Trưa hè bác đưa thư mang lớp:
thư tới cho nhà tư. Tư sẽ
+ Cảm ơn bác (nhận thư bằng 2 tay).
Tình huống 2: Hân nghe một số bạn trong Mời bác vào nhà uống nước ạ.
lớp nhại tiếng bà bán hàng rong. Hân sẽ … + Hân: Các ban ạ, mỗi người có 1 quê
hương. Tiếng nói là phong tục tập quán
Giáo viên:

5


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

Tình huống 3: Các bạn của Lan đến chơi
của họ, chúng ta nhại tiếng họ là không

và nô đùa trong lúc bố của Lan đang làm
nên.
việc ở góc phòng. Lan sẽ …
+ Các bạn ơi chúng mình ngồi đây chơi
- GV khen nhóm săm vai tốt.
yên tĩnh để bố mình còn làm việc nhé.
* Hoạt động 2:Trưng bày sản phẩm.
- HS trình bày kết quả theo nhóm. Báo
Bài 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ,
cáo kết quả trước lớp.
thơ, bài hát nói về người lao động,
- Lớp nhận xét.
Bài 6: Kể, vẽ về 1 người lao động mà em
- HS thi kể, vẽ về người lao động
thích
D. BÀI TẬP ỨNG DỤNG - DẶN DÒ.( 1 phút)
- Đọc lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS yêu lao động, phê phán thói - HS lắng nghe , thực hiện..
chây lười.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
_________________________________
CHIỀU:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể
đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
- HS M3,4 viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3).

II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT 1.
III.Các hoạt động tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
-Hs chơi trò chơi: Hộp quà bí mật.
- Hs hát và cùng chơi trò chơi
+ 1 em làm lại BT1, tiết trước.
+ 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 - Lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét, khen/ động viên.
- Gv ghi tên bài lên bảng.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH KỸ NĂNG (29 phút.)
Bài 1:
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở BT.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong
-Yc HS đọc đoạn văn và thảo luận theo cặp vùng đảo Trường Sa
tìm câu kể trong bài tập?
C4: Một số chiến sĩ / thả câu.
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong từng
C5: Một số khác / quây quần trên
câu trên.
boong sau ca hát, thổi sáo.
- Gọi từng hs tự đặt câu hỏi tìm chủ ngữ, vị C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh
ngữ rồi gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ
tàu như để chia vui.
vừa tìm được.
Bài 3: - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết
đoạn văn phải có câu mở đoạn.

- Cả lớp viết đoạn văn.
Giáo viên:

6


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

- Gọi Hs đọc đoạn văn của mình, xác định
các câu kể Ai làm gì?, GV sửa lỗi dùng từ, - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói
đặt câu cho HS.
rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?.
- Nhận xét, khen/ động viên.
- Cả lớp nhận xét.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+ M2
D. BÀI TẬP ỨNG DỤNG - DẶN DÒ.( 1 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- HS nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu
tiếng Việt.
- Lắng nghe.
- HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt vào
vở. Nhận xét tiết học.

____________________________________
KHOA HỌC

Không khí bị ô nhiễm

I.Mục tiêu:
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại
bụi, vi khuẩn,…
- HS biết làm gì để không khí không bị ô nhiễm.
- GD HS bảo vệ bầu không khí.
*KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường
-Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm
không khí
-Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch
-Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí
*BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 78, 79 SGK.
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu
không khí bị ô nhiễm.
III. Các hoạt động tổ chức :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
TBHT điêu khiển lớp chơi trò chơi: Hộp quà - Hát và chơi trò chơi
bí mật
+ Nêu tác hại do bão gây ra?
+ Bão gây thiệt hại về nhà cửa, mùa
màng và con người,…
+ Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
+ HS đọc bài học.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
B: Phân tích, khám phá, rút ra bài học ( 9 phút)
HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và
không khí sạch:

- Quan sát hình SGK.
+ GV yêu cầu HS quan sát hình1,2,3,4 và - Một số em trình bày kết quả:
trả lời và chỉ ra hình nào thể hiện bầu + Hình 2: Không khí sạch.
không khí trong sạch, hình nào thể hiện + Hình 1, 3, 4: Không khí bẩn.
bầu không khí bị ô nhiễm?
- Nhắc lại một số tính chất của không
Giáo viên:

7


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018
khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt
không khí sạch và không khí bẩn.

=> Kết luận:
+ Không khí sạch là không khí trong suốt,
không màu, không mùi, không vị; chỉ chứa
khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ
thấp; không làm hại đến sức khỏe con
người
+ Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí
có chứa một trong các loại khói, khí độc,
các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép ;
có hại cho sức khỏe con người và các sinh
vật khác.
HĐ2: Thảo luận những nguyên nhân gây
ô nhiễm không khí.

- Theo em những nguyên nhân nào làm cho - Nguyên nhân làm không khí bị ô
không khí bị ô nhiễm? (liên hệ thức tế và nhiễm là do khí thải của các nhà máy;
khói, bụi, khí độc do các phương tiện
hiểu biết của em)
giao thông thải ra; khí độc, vi khuẩn do
rác thải sinh ra …
- Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị - Làm hại tới sức khoẻ của con người và
các sinh vật khác.
ô nhiễm là do bụi, do khí độc...
*GD BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ bầu - HS nêu. + Không xả rác bừa bài.
+ Trồng nhiều cây xanh.
không khí trong sạch?
+ Vẽ tranh truyên truyền mọi người
cùng bảo vệ bầu không khí
C.Hoạt động ứng dụng ( 1 phút)
- Gọi HS nhắc lạ nội dung bài.
-Thực hiện.
- Giáo dục HS có ý thức giữ bầu không khí
trong sạch. Nhận xét tiết học.
___________________________________________________
LỊCH SỬ

Chiến thắng Chi Lăng
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi
Lăng):
+ Lê Lợi triệu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân
xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết
định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.

+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị
binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào
ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân
Minh phải xin hàng và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: Thua trận ở Chi Lăng và một số
trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm
1428), mở đầu thời Hậu Lê.
Giáo viên:

8


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần,...).
* HS M3,4:Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch
và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp,
khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân
ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
II.Phương tiện:
- Hình SGK phóng to
III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 phút)
TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Bắn tên - HS hát
+ Tình hình nước ta cuối thời Trần?
- HS chơi trò chơi
+ Hãy nêu lại ghi nhớ bài học trước?

- Nhận xét, khen/ động viên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a. Trải nghiệm ( 5 phút)
- GV đưa hình ảnh hs quan sát, nêu hiểu biết - HS quan sát, trao đổi cặp đôi, chia sẻ
về bức tranh:
trước lớp.
- Giới thiệu bài- Ghi bảng.
* Bước 2: Phân tích- khám phá- rút ra bài học (15 phút)
1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
- Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng:
Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta.
Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên
cuộc kháng chiến thất bại(1407). Dưới ách đô
hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của
nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.Năm
1418, từ vùng núi Lam Sơn(Thanh Hóa), cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả
nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi
nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng
Long).Vương Thông, tướng chỉ huy quân
Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí
mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu
Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta
theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn
đến trận chiến Chi lăng)
2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa
- Cho hs quan sát ải Chi Lăng
- YC HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi:
+Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa?


- HS đọc mục chữ nhỏ
- Theo dõi. GV trình bày

- HS nêu lại ý chính về nguyên nhân
dẫn đến trận chiến Chi Lăng.

- Các nhóm thảo luận, trả lời:

+ Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao
đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um
tùm
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị + Kị binh của ta ra nghênh chiến rồi
binh ta đã hành động như thế nào?
bỏ chạy.
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi
Giáo viên:

9


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

trước hành động của quân ta?
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?

+ Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế
nào?

- Yc HS thuật lại trận đánh
3. Kết quả và ý nghĩa:
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để nắm
được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý
nghĩa của trận Chi Lăng:
+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn
đã thể hiện sự thông minh như thế nào?
+ Trận Chi Lăng đã mạng lại kết quả và ý
nghĩa như thế nào?

nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy
theo sau.
+ Khi ngựa của chúng lội bì bõm
giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải
bắn tên xuống như mưa không có
đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám
kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng
bị giết
+ Quân bộ theo sau cũng bị phục kích
2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề
xông ra tấn công, quân địch hoãng
loạn hàng vạn quân Minh bị chết số
còn lại tháo chạy
+ HS thuật lại toàn bộ diễn biến của
trận đánh.
Kết quả và ý nghĩa:
+ Chọn địa hình hiểm trở, khiêu
chiến, đánh úp.
+ Âm mưu chi viện cho Đông Quan
của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh

đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi
hoàng đế 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu
từ đây.

c. Củng cố ( 5 phút)

- HS đọc bài học SGK, kể thêm một vài hiểu
biết của mình về Trận Chi Lăng.

- Cặp đôi.

C. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Nêu ghi nhớ SGK.
- Vài em đọc bài học.
- Giáo dục HS cảm phục sự thông minh, sáng - HS nghe, thực hiện.
tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua
trận Chi Lăng.
- Nhận xét tiết học.
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2018
KĨ THUẬT

Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa
I. Mục tiêu:
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng ,chăm
sóc rau, hoa
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản .

II.Tài liệu và phương tiện :
Hạt giống, một số loại phân hóa học, cuốc , vồ đập, bình xịt nước, …

III . Các hoạt động tổ chức:

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 phút)
- Hát bài Đôi bàn tay em
- Học sinh hát.
Giáo viên:

10


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

- Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Học sinh báo cáo
- Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh ghi đầu bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30 phút)
+ Hoạt động 1 :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ
yếu được sử dụng khi gieo trồng rau hoa .
- Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK :
+ Muốn gieo trồng cây trước tiên chúng ta cần
có gì ?
- GV giới thiệu cho HS quan sát một số mẫu hạt
giống đã chuẩn bị .
+ Muốn cây phát triển tốt nhiều quả chúng ta
cần có gì ?
+ Mỗi loài cây có cần nhửng loại phân bón
giống nhau không ?

- GV cho HS xem mẫu phân
+ Ngoài phân giống cây còn cần điều kiện nào ?
- GV kết luận nội dung 1 theo các ý chính trong
SGK
+ Hoạt động 2 :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo
trồng , chăm sóc rau hoa .
+ Hình a tên dụng cụ là gì ?
+ Cuốc dùng để làm gì ?

- HS đọc nội dung 1 SGK
- Cần có hạt giống hoặc cây giống

- Cần có phân
- Cần những loại phân khác nhau .
- Có đất trồng tốt .

- HS đọc mục 2 SGK trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu .
- Là cái cuốc
- Dùng để cuốc lật đất lên , lên luống và
vun xới đất .
- Có 2 bộ phận : lưỡi cuốc và cán cuốc .
- Một tay cầm gần giữa cán , tay kia cầm
gần phía đuôi cán .

+ Cuốc gồm những bộ phận nào ?
+ Cách sử dụng cuốc như thế nào ?
* Tương tự đặt câu hỏi với : dầm xới
- GV bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp

người ta còn sử dụng các công cụ khác như : cày
, bừa , máy cày , máy bừa …. …. Giúp cho công
việc lao động nhẹ nhàng hơn , nhanh hơn và
năng suất lao động cao hơn .
- Gv tóm tắt những nội dung chính của bài học - 2 – 3 HS đọc lại .
và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài .

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG- DẶN DÒ. 1 phút
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết
quả học tập của HS.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Điều kiện ngoại
cảnh của cây rau hoa

____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2018
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
I.Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT CT phương ngữ BT(2) a; BT(3) a
- GD HS ý thức rèn chữ.
Giáo viên:

11


Giáo án lớp 4


Năm học 2017 - 2018

II. Phương tiện dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hay b, 3a hay b.
- Tranh minh họa 2 truyện ở BT3.
III. Các hoạt động tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút)
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3.
- Hát
- Nhận xét, khen/ động viên
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.- HS nghe
- Mở sách giáo khoa,ghi đầu bài.
B. HOẠT ĐỘNG CHUẨN BỊ VIẾT CHÍNH TẢ ( 7 phút)
a. Tìm hiểu nội dung bài viết
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi => chia sẻ với
+ Trao đổi nội dung đoạn viết
bạn cùng bàn = > chia sẻ trước lớp.
+ Nói lên sự ra đời của chiếc lốp xe đạp.
b. Những hiện tượng chính tả cần lưu ý - HS đọc thầm lại bài, phát hiện các hiện
+ Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết tượng chính tả trong bài => chia sẻ trước
lớp.
chính tả.
- Các từ ngữ: nẹp sắt, Đân – lớp, suýt
+ HS viết các từ khó vừa tìm được
ngã, …

- Nhận xét GV nhận xét, kết luận.
- HS viết từ khó
C. HOẠT ĐỘNG VIẾT BÀI CHÍNH TẢ (12 phút)
- GV đọc bài 1 lần trước khi HS viết.
- Lắng nghe.
- HS viết bài.
- Nêu tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- Đọc lại 1 lần để HS soát bài.
- Viết bài vào vở Chính tả.
D. HOẠT ĐỘNG SOÁT LẠI BÀI CHÍNH TẢ (5 phút)
- Thu 5 bài để kiểm tra và nhận xét tại lớp. - Tự soát lỗi trong bài của mình.
- Y/c HS kiểm tra vở của nhau.
- Đổi vở cho bạn cùng bàn để soát bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. cho nhau => chia sẻ trước lớp.
E. HOẠT ĐỘNG LÀM BÀI TẬP CHÍNH TẢ (7 phút)
- Giao nhiệm vụ: Đọc y/c bài tập, tự hoàn - Đọc thầm y/c, làm bài cá nhân trong vở
thành bài trong vở và chia sẻ với bạn.
= > chia sẻ cặp đôi => chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống.
Đ/án 2 a : Các từ cần điền:
- Gọi HS đọc bài và chữa bài (nếu sai)
Trí, chưa, trình.
- Chốt lời giải đúng
Bài 3a: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô
trống…
a) Tiếng có âm đầu tr hay ch.
- Hướng dẫn quan sát tranh minh họa để
hiểu thêm nội dung mẩu chuyện.
- Gọi đại diện 1cặp báo cáo kết quả, các
nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại lời giải đúng
+ Chuyện có tính khôi hài chỗ nào?
+ Nhà bác học đãng trí tới mức phải đi
tìm vé đến toát mồ hôi, không phải để
trình cho người soát vé mà để nhớ mình
Giáo viên:

12


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

định xuống ga nào.
G. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG – TIẾP NỐI ( 2 phút)
- Yêu cầu HS nhớ 2 truyện để kể lại cho
người thân nghe; nhắc những HS hay viết - Lắng nghe và thực hiện.
sai chính tả về nhà viết lại lần nữa những
từ ngữ đã được ôn luyện.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________
TOÁN

Phân số và phép chia số tự nhiên .
I. Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có
thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3. Khuyến khích HS khá, giỏi có thể làm tất
cả các bài tập.

- GD HS tích cực, tự giác học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK, bảng con, vở.SGK, bảng phụ (phiếu HT)
III. Các hoạt động tổ chức :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
* Chơi trò chơi: Bắn tên.
- Học sinh cùng chơi trò chơi.
- Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;....
- GV nhận xét, khen/ động viên.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Bước 1: Trải nghiệm (3 phút)
- Học sinh chơi trò chơi truyền điện:
- HS nối tiếp nêu 1 phép tính chia
VD : 8 : 2
1782 : 48
-HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét
- Kết nối nội dung bài học
- HS nghe, ghi vở
* Bước 2: Phân tích- khám phá- rút ra bài học (15 phút)
a) Trường hợp có thương là 1 số tự nhiên:
- Nêu: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Hỏi
mỗi em được mấy quả cam?
+ Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam)
- Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì?
=> GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia + Là một số tự nhiên.
1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể - HS lắng nghe.
tìm được thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không

phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như
vậy.
b) Trường hợp thương là phân số:
- Nêu tiếp: 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi
mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
- HS lắng nghe.
- Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự
như thực hiện 8: 4 được không?
Giáo viên:

13


Giỏo ỏn lp 4

Nm hc 2017 - 2018

- Hóy tỡm cỏch chia u 3 cỏi bỏnh cho 4 bn.
=> GV: Cú 3 cỏi bỏnh chia u cho 4 bn thỡ
mi bn nhn c

3
cỏi bỏnh.
4

Vy 3: 4 =?
3
4
3
- Thng trong phộp chia 3: 4 = cú khỏc gỡ

4

- GV nhn xột, ghi bng: 3: 4 =

so vi thng trong phộp chia 8: 4 = 2 khụng?
- Em cú nhn xột gỡ v t s v mu s ca
thng

3
v s b chia, s chia trong phộp chia
4

- HS tr li.
- HS tho lun v nờu: Chia u mi
cỏi bỏnh thnh 4 phn bng nhau sau
ú chia cho 4 bn, mi bn nhn c
3 phn bng nhau ca cỏi bỏnh. Vy
mi bn nhn c
+ Vy 3: 4 =

3
cỏi bỏnh.
4

3
4

- HS c: 3 chia 4 bng

3

4

+ Thng trong phộp chia 8: 4 = 2 l
mt s t nhiờn cũn thng trong
phộp chia

3: 4?
=> GV nhn xột, kt lun: Thng ca phộp
3
chia s t nhiờn cho s t nhiờn (khỏc 0) cú th
3: 4 = l mt phõn s.
vit thnh mt phõn s, t s l s b chia, mu
4
s l s chia.
* Bc 3: Cng c (3 phỳt)
* HS ly 1,2 VD chia s cp ụi vi bn.
- Trao i nhúm ụi.

C. HOT NG THC HNH K NNG (15 phỳt)
- Giao nhim v: HS hon thnh bi 1 ,2 SGK.
Khuyn khớch HS nng khiu cú th hon thnh
tt c cỏc bi tp.
Bi 1:
Bi 1: Vit thng ca cỏc phộp chia sau di + 2 HS lờn bng lm.2 HS leõn
dng phõn s
baỷng laứm baứi.
- YC c lp lm bi vo v, 2 HS lm bng ln.
7
6
7:9=

; 6 : 19 =
- Gi HS nhn xột, b sung, sa bi (nu cn).
9
19
- GV cht ỏp ỏn.
....
- Cng c cỏch vit thng ca cỏc phộp chia
sau di dng phõn s
Bi 2: 3 HS lờn bng lm, lp nhn
Bi 2 (2 ý u): HS nng khiu lm c bi.
xột, sa sai.
- Chỳ ý HS: Khi TS chia ht cho MS thỡ ta ly
36
TS chia cho MS c thng l 1 s t 36 : 9 = 9 = 4 ; 88 : 11 =
nhiờn.
88
= 8
- YC HS t lm bi, 2 HS lm bng ln.
11
- Gi HS nhn xột, b sung, sa bi (nu cn).
0
7
0:
5
=
=
0
;
7:
7

=
=
- GV cht ỏp ỏn.
5
7
Bi 3: a) Vit mi s t nhiờn di dng 1 1
phõn s cú mu s bng 1 (theo mu)
Bi 3:
6
27
- YC HS t lm bi ri nờu kt qu.
6=
;
27 =
- GV, HS nhn xột, cha bi.
1
1
b) Qua bi tp a, em thy mi s t nhiờn u + Mi s t nhiờn cú th vit thnh
cú th vit di dng phõn s nh th no?
mt phõn s cú t s l STN ú v
=> GV nhn xột, kt lun.
mu s l 1:
Giỏo viờn:

14


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018


D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG- DẶN DÒ (1 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa phép
- HS nêu.
chia số tự nhiên và phân số.
- HS nghe và thực hiện
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập, bài chưa hoàn
thành và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________________
ĐỊA LÍ

Đồng bằng Nam Bộ:
I.Mục tiêu.
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng
Nam Bộ:
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông
Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất
phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền,
sông Hậu.
* Học sinh M 3,4:
- Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông
đổ ra biển qua 9 cửa sông.
- Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông: để nước
lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
*BVMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người

(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy
được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp
phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
- Bản đồ đất trồng Việt Nam.
- Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 phút)
- TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi: Hộp - 3 HS hát và trả lời
quà bí mật
- HS nhận xét
+ Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của thủ đô
Hà Nội
+ Tại sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị,
văn hoá, khoa học, kinh tế lớn của cả nước.
+ Hãy nêu tên các di tích lịch sử, viện bảo
tàng, danh lam thắng cảnh của Hà Nội?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Giáo viên:

15


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018


* Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải
SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.
- GV chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên
nhiên treo tường & nói đây là một sông lớn
của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê
Công & một số sông khác như: sông Đồng
Nai, sông La Ngà… bồi đắp nên.
- Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng
bằng Nam Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ,
hãy:
- Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng bằng
Nam Bộ, vị trí của Đồng Tháp Mười, U
Minh, Cà Mau?
- Cho biết đồng bằng có những loại đất nào?
Ở đâu? Những loại đất nào chiếm diện tích
nhiều hơn?
- GV mô tả thêm về các vùng trũng ở Đồng
Tháp Mười, U Minh, Cà Mau.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
- Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ,
hãy:
- Tìm & kể tên các sông lớn của đồng bằng
Nam Bộ.
- Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi của

đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông)?
- Vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu
Long? (GV có thể hỏi: Cửu Long là gì?
Là sông có chín cửa)
- GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền,
sông Hậu, Biển Hồ.
- Ở Nam Bộ trong một năm có mấy mùa?
Đặc điểm của mỗi mùa?
- Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ
người dân không đắp đê?
- Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì?
- GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa
mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô
ở đồng bằng Nam Bộ.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả
lời
Giáo viên:

16

- HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng
bằng Nam Bộ.

- HS nêu.

- Các nhóm trao đổi theo gợi ý của
SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.


- HS quan sát hình & trả lời câu hỏi
- HS dựa vào SDK để nêu đặc điểm
về sông Mê Công, giải thích: do hai
nhánh sông Tiền Giang & Hậu Giang
đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là
Cửu Long.
- HS trả lời các câu hỏi

- HS so sánh.


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

C. BÀI TẬP ỨNG DỤNG - DẶN DÒ.
- So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc
Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa
- HS thực hiện, lắng nghe.
hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam
Bộ.
_________________________________________________________________________________

Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2018
TẬP ĐỌC

Trống đồng Đông Sơn
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự
hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ nội dung bài học, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 2 phút)
-HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật
- Hát và cùng chơi
-TBHT điều khiển lớp cùng tham gia
với các câu hỏi:
+ Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ và được
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu bà cụ nấu cơm cho ăn…
Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như + HS nêu nội dung bài học.
thế nào?
+ Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét, khen/ động viên, chuyển
vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Bước 1: Trải nghiệm( 5 phút)
GV đưa tranh của bài học và hỏi:
- Bức tranh vẽ gì ?
- Giới thiệu bài và ghi bài:

+ Thảo luận nhóm đôi: Quan sát tranh nêu
những suy nghĩ của mình về nội dung bức
tranh.
+ Đại diện chia sẻ trước lớp.


Bước 2: Phân tích – Khám phá – Rút ra nội dung bài đọc ( 10 phút)
* Tổ chức cho HS luyện đọc :
- Nghe bạn đọc to cả bài.
- GV theo dõi, hỗ trợ khi cần thiết
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu … hươu nai có gạc.
- GV gọi HS nêu từ khó HD luyện đọc + Đoạn 2: Phần còn lại.
từ khó.
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Nghe bạn đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Đọc từ, câu, đoạn khó. (hỗ trợ, tự sửa cho
Giáo viên:

17


Giáo án lớp 4
- GV giải nghĩa một số từ khó.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc
của đối tượng M1:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
* Toàn bài đọc với cảm hứng tự hào, ca
ngợi.
* Tổ chức cho HS tìm hiểu bài
- GV theo dõi, hỗ trợ khi cần thiết trong
quá trình HS hoạt động nhóm.
- Chia sẻ câu hỏi khó trong sgk trước
lớp.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế

nà?
+ Hoa văn trên mặt trống đồng được tả
như thế nào?

Năm học 2017 - 2018
nhau).
- Đọc chú giải (nếu có)
- Nghe bạn đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- Đọc trước lớp 2,3 nhóm
* hs nêu giọng đọc.
* Hoạt động cá nhân => chia sẻ cặp đôi
=> báo cáo nhóm theo câu hỏi trong SGK.
+ Chia sẻ câu trả lời trước lớp => Rút ra
nội dung của bài.

+ Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn
phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn …
+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều
cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ cong
nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay,
hươu nai có gạc …
+ Những hoạt động nào của con người + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống,
được miêu tả trên trống đồng?
thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương,
tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm
tạ thần linh, ghép đôi nam nữ …
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người + Vì những hình ảnh về hoạt động của con
chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên
đồng?
hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần

thể hiện con người – con người lao động
làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con
người nhân hậu; con người khao khát cuộc
sống hạnh phúc, ấm no.
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn
đáng của người VN ta?
trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh
trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là
một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là
một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền
- Nội dung bài nói gì?
vững.
=>Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập
- Chia sẻ nội dung trước lớp.
trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa
- GV chốt nội dung.
dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa
chính đáng của người Việt Nam.- HS đọc
lại ND.
Bước 3: Củng cố ( 5 phút)
- Nêu lại nội dung cho nhau nghe.
- Cặp đôi.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH KỸ NĂNG (15 phút)
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau toàn bài, cả
+ Theo dõi, nêu cách đọc hay.
lớp theo dõi, nêu cách đọc bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn 1.
Giáo viên:


18


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

+ Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
+ Gọi vài em nhóm thi đọc diễn cảm
+ Luyện đọc theo nhóm
trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn
+ Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
nhóm đọc hay.
- Nhận xét, khen/động viên.
+ Bình chọn bạn đọc hay.
* Giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát, yêu
cầu hs M3+M4 đọc diễn cảm.
D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, TIẾP NỐI (2 phút)
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - HS lắng nghe , thực hiện..
bài văn, kể về những nét đặc sắc của
trống đồng Đông Sơn cho người thân
nghe
- Nhận xét tiết học.
________________________________________________
TẬP LÀM VĂN

Miêu tả đồ vật ( KT viết).
I.Mục tiêu.
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài,

thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
- HS có kĩ năng làm bài.
- GD HS tích cực học tập.
II.Đồ dùng.
- Tranh minh họa một số đồ vật trong SGK ; một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác.
- Bảng phụ viết đề bài, dàn ý của bài văn tả đồ vật.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: - HS hát bài “Chuyền chuyền một…”
Hộp quà bí mật.
- Hs cùng chơi TC
+ Bạn hãy nêu cách kết bài mở rộng?
+ Bạn hãy nêu cách kết bài k mở rộng?
+ Bạn hãy nêu cách mở bài trực tiếp?
+ Bạn hãy nêu cách mở bài gián tiếp?
Củng cố trò chơi và mời gv vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH KỸ NĂNG (29 phút.)
HĐ1: Cả lớp:
- Giới thiệu các đề bài.
- HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS xác định, phân tích từng
đề bài.
- HS nêu đề bài mình chọn.
- Gọi vài HS nêu đề bài mà mình chọn.
HĐ2: Cá nhân:
- Nhắc HS nên lập dàn ý trước khi viết, - 1 em đọc lại dàn ý ở bảng.
viết nháp trước, tham khảo những bài viết
mình đã viết trước đó …

Giáo viên:

19


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

- YC HS tự làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi và nhắc nhở HS khi làm bài.
- Thu, chấm bài.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết, trình bày
được đầy đủ bố cục 1 bài văn.
- HS M3+M4 viết được bài văn rõ ràng, có
sử dụng các biện pháp nghệ thuật đã học.
D. BÀI TẬP ỨNG DỤNG - DẶN DÒ.( 1 phút)
- Nhận xét tiết học
-Về nhà hoàn thành VBT, VTH. Chuẩn bị - HS lắng nghe , thực hiện..
bài sau.
___________________________________________
TOÁN

Phân số và phép chia số tự nhiên ( TT ) .
I. Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có
thể viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- BT cần làm: Bài 1, bài 3. Khuyến khích HS năng khiếu có thể làm tất cả các bài

tập.
- GD HS Tích cực học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ minh hoạ SGK ,phiếu học tập.
III. Các hoạt động tổ chức :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
*TBHT điều khiển cả lớp chơi trò chơi: Bắn - Hs hát
tên
+ Bạn hãy nêu nhận xét của phân số và phép - HS cùng chơi và trả lời câu hỏi
chia số tự nhiên?
+ Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau
dưới dạng phân số?
7:9; 5:8; 6:12;...
- GV nhận xét, khen/ động viên
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Bước 1: Trải nghiệm (3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Ai nhanh ai đúng"
- 2HS tham gia chơi
4 ... 5 1/2 ... 1
- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng
- HS ghi vở
* Bước 2: Phân tích- khám phá- rút ra bài học (15 phút)
1. Phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên
khác 0:
a) Ví dụ 1:

- 1HS đọc ví dụ và quan sát hình
- Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng.
minh hoạ cho ví dụ.
Giáo viên:

20


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

- Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy
phần?
- GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay
- Vân ăn thêm

+ 4 phần.

4
quả cam.
4

1
quả cam tức là ăn thêm mấy
4

phần nữa?
- Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần?
- GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay


+ 1 phần.

5
quả + 5 phần.
4

cam.
=>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phàn
bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã - HS lắng nghe.
5
ăn là quả cam.
4

b) Ví dụ 2: Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như
SGK.
- 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình
- YC HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho minh hoạ cho ví dụ- nêu cách chia.
4 người.
5
- Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người + Mỗi người được 4 quả cam.
là bao nhiêu?
=> GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4
5
5:
4
=
5
4
người thì mỗi người được quả cam. Vậy

4

5: 4 =?
5
quả cam và 1 quả cam thì bên => 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam
4
4
nào có nhiều cam hơn? Vì sao?
1
5

quả cam là 1 quả cam thêm
5
4
4
- So sánh và 1.
4
quả cam.
5
>1
4
5
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
4
5
- HS nhắc lại.
- Hãy so sánh mẫu số và tử số của phân số ?
4
=> GV kết luận 1: Những phân số có tử số lớn
4

+
4:
4
=
;
4: 4 = 1
hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
4

c) Nhận xét:

- Hãy viết thuơng của phép chia 4: 4 dưới dạng
phân số, dưới dạng số tự nhiên?
- GV: Vậy

4
= 1.
4

- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số

+ Phân số
4
?
4

=> GV kết luận 2: Các phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau thì bằng 1.

Giáo viên:


21

4
có tử số và mẫu số bằng
4

nhau.
- HS lắng nghe.
+ 1 quả cam nhiều hơn

1
quả cam.
4


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

+ Hãy so sánh 1 quả cam và quả
- Hãy so sánh

1
quả cam?
4

1
và 1?
4


+

1
<1
4
1
Phân số
có tử số nhỏ hơn mẫu
4

+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của số.
1
- 3 HS nêu trước lớp.
phân số ?
4

=> GV kết luận 3: Những phân số có tử số
nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.
* Bước 3: Củng cố (3 phút)
* - Gọi HS nêu lại: Thế nào là phân số lớn hơn - Trao đổi nhóm đôi.
1, nhỏ hơn 1, bằng 1?
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH KĨ NĂNG (15 phút)
Bài 1, bài 3. Khuyến khích HS năng khiếu có
thể làm tất cả các bài tập.
Bài 1: Viết thương của phép chia dưới dạng - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
phân số.
Đ/a:
9
8

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
9: 7 =
8: 5 =
19: 11 =
7
5
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
19
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần)
11
- GV chốt đáp án.
3
2
- Củng cố cách viết thương của phép chia
3: 3 =
2: 15 =
3
15
dưới dạng phân số.
Bài 3: Trong các phân số …
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
a) Phân số nào bé hơn 1
Đ/a:
b) Phân số nào bằng 1.
13
9
6
c) Phân số nào lớn hơn 1
a)
<1;

<1;
<1
4
14
10
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
24
- YC cả lớp làm bài vào vở, sau đó đổi chéo
b)
=1;
24
vở kiểm tra bài cho bạn.
7
19
- Gọi 3 Hs nêu đáp án, giải thích rõ vì sao
c)
>1;
>1
5
17
điền dấu >, <, =.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần)
- GV chốt đáp án.
Bài 2:
- Củng cố cách so sánh phân số với 1.
7
* Bài tập PTNL HS:(M3+M4)
a) Phân số
chỉ phầnđã tô màu của
6

* Nếu còn thời gian: GV hỏi xem những HS
hình 1.
nào đã hoàn thành các bài còn lại thì gắn
7
bảng phụ hoặc nêu cách làm để cả lớp nhận b) Phân số 12 chỉ phần đã tô màu của
xét, chữa bài.
hình 2.
D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG- DẶN DÒ (1 phút)
- GV yêu cầu HS nêu lại nhận xét về thương - HS nghe và thực hiện
trong phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự
nhiên khác 0 và về phân số lớn hơn 1, nhỏ
hơn 1, bằng 1.
- Dặn HS về học thuộc các kết luận, làm bài
Giáo viên:

22


Giáo án lớp 4

Năm học 2017 - 2018

trong VBT. Chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết
học.
________________________________________________
CHIỀU

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: Sức khỏe

I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể
thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3,
BT4).
- HS có thêm vốn từ phong phú.
- GD HS yêu quý tiếng việt.
II. Chuẩn bị.
- Phiếu HT; Bảng phụ ,SGK.
III.Các hoạt động tổ chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"
- HS tham gia chơi
- Yêu cầu HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục - HS nghe, đánh giá
ngữ mà em thích liên quan đến sức khỏe.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH KỸ NĂNG (29 phút.)
Bài 1: Tìm các từ ngữ ...
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
Đ/a:
- YC HS hoạt động theo cặp.
+ Thể dục, đi bộ, ăn uống điều độ, nghỉ
- Gọi đại diện các cặp báo cáo kết quả, các mát, giải trí,…
cặp khác nhận xét, bổ sung.
+ Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi,
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, rắn

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 kể
chắc.
Bài 2: Kể một số môn thể thao mà em biết.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- YC HS tự làm bài, sau đó nêu trước lớp.
VD:
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
+ Bóng đá, cờ vua, bơi lội, nhảy dây,
- Nhận xét, khen/ động viên.
kéo co, bắn súng, cử tạ, võ thuật …
Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi
chổ trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
sau..
Đ/a:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
a) Khỏe như voi (hùm, hổ, trâu, bò
- YC HS tự làm bài, 1 HS điền trên bảng
tót…)
phụ
b) Nhanh như sóc (cắt, điện, chớp,
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
gió,tên,..)
- Nhận xét, chốt đáp án.
- Gọi Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.
- Khuyến khích HS học thuộc các câu
Giáo viên:

23





×