Tải bản đầy đủ (.doc) (196 trang)

GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ NGỮ VĂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 196 trang )

GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
Ngày soạn:
Tiết: 1,2

Ngày dạy:
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Giúp học sinh:
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo từ tiếng Việt.
- Biết phân các kiểu cấu tạo của từ .
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG.
1. Kiến thức.
- Định nghĩa về từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kĩ năng.
- Nhận diện, phân biệt được : từ và tiếng: từ đơn và từ phức: từ ghép và từ
láy.
- Phân tích cấu tạo của từ
3. Thái độ.
- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Tích hợp với bài “Con Rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy” với
Tập làm văn “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong SGK.
C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt, trong thực tiễn giao tiếp


của bản thân.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm
nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt.
D. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... .
E. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
Kiểm tra vở của 5 HS
3. Bài mới
* Giới thiệu bài :


GIO N LP 6 TRN B
bc Tiu hc ta ó hc v t, hiu rừ hn t l gỡ? T cú cu to nh
th no? Bi hc hụm nay s giỳp ta hiu rừ v iu ú.
Hot ng 1 : Hng dn hc sinh tỡm hiu khỏi nim t l gỡ?
Hot ng ca thy v trũ

Ni dung ghi bng
I. T L Gè ?
? Lập danh sách các từ và 1. Tỡm hiu vớ d :
tiếng trong câu ?
- HS lm vic cỏ nhõn.
Thần/ dạy /dân /cách/ trồng
- HS tb nờu.
trọt/,chăn nuôi /và/ cách/ ăn ở
- HS khỏ gii nhn xột v b sung.
- GV nh hng ỳng.
? Em hãy cho biết trong câu - Cú 9 từ, có 12 tiếng.

văn trên có bao nhiêu từ ?
- HS tb xỏc nh.
- HS khỏ gii nhn xột v b sung.
- GV nh hng ỳng.
2. Nhn xột
? Nh vậy là số từ và số tiếng -Tiếng dùng để tạo từ
không bằng nhau, vậy trong -Từ dùng để tạo câu
số từ ấy sẽ có những từ do -Khi một tiếng có thể dùng tạo
nhiều tiếng tạo thành.? Từ câu, tiếng ấy trở thành từ
nào trong số đó do một
tiếng tạo thành ? Từ nào
trong số đó do nhiều tiếng
tạo thành ?
- HS tb xỏc nh.
- HS khỏ gii nhn xột v b sung.
- GV nh hng ỳng.
? Qua việc chỉ ra số từ và số
tiếng trong câu văn trên, em
hãy cho biết từ và tiếng có gì
khác nhau? Từ đợc dùng để
làm gì? Tiếng dùng để làm
gì? Khi nào thì tiếng trở
thành từ ?
- HS tb xỏc nh.
3. Kt lun
- HS khỏ gii nhn xột v b sung.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ
- GV nh hng ỳng.
dùng để đặt câu.
? Vậy theo em từ là gì ?

- HS khỏ gii rỳt ra kt lun.
- HS tb nhn xột v b sung.


GIO N LP 6 TRN B
- GV nh hng ỳng.
Hot ng 2: Hng dn hc sinh tỡm hiu cu to t ting Vit
II. T N V T PHC.
? Dựa vào những kiến thức 1. Tỡm hiu vớ d :
đã học ở Tiểu học , em hãy
điền các từ trong câu sau
Kiểu
cấu

vào bảng phân loại ?
tạo từ
dụ
(Câu hỏi này giáo viên có thể
Từ đơn
Từ, đấy, nớc,
sử dụng bảng phụ, cho học
ta,
chăm,
sinh xung phong điền vào
nghề,
và,
theo yêu cầu )
có,
tục,
- HS lm vic cỏ nhõn.

ngày,
Tết,
- HS tb nờu.
làm,
- HS khỏ gii nhn xột v b sung.
Từ
Từ
chăn
nuôi,
- GV nh hng ỳng.
phứ
ghé
bánh chng,
c
p
bánh giầy
Từ
Trồng trọt
? Qua bng phõn loi, em hóy cho bit
láy
t n v t phc khỏc nhau nh th
no? T lỏy v ghộp cú im no 2. Nhn xột
ging v khỏc?
- T n: Cú mt ting
- HS tb xỏc nh.
-T phc :Cú hai ting tr lờn
- HS khỏ gii nhn xột v b sung.
-T lỏy: Cú hai ting, mt ting lỏy li
- GV nh hng ỳng.
phn õm, vn hoc ly li ton b.

- GV H thng hoỏ kin thc :
-T ghộp:hai ting u cú ngha
? Túm li ting l gỡ ? T l gỡ ?
?Th no l t n, t phc ?
3. Kt lun
? Cú my cỏch to ra t phc ? ú l - Ting l n v cu to nờn t
nhng cỏch no ?
- T l n v ngụn ng dựng t
- HS tb xỏc nh.
cõu.
- HS khỏ gii nhn xột v b sung.
- T ch gm mt ting gi l t n.
- GV nh hng ỳng.
- T gm hai hay nhiu ting gi l
t phc
- Nhng t phc c to ra bng
cỏch ghộp cỏc ting cú quan h vi
nhau v ngha c gi l t ghộp.
Cũn nhng t phc cú quan h lỏy
õm gia cỏc ting c gi l t lỏy.
Hot ng 3: Luyn tp
III. LUYN TP


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu 1. Bài tập 1:
cầu của bài tập 1.
a. Từ: nguồn gốc con cháu  từ ghép
- HS đọc và xác định yêu cầu
b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân : nguồn, gốc gác, gốc rễ.
HS làm việc theo 3 nhóm thực hiện c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cô
các yêu cầu a,b,c.
dì, chú bác, anh chị, chú cháu...
- HS làm việc cá nhân
- HS Tb trình bày bảng
- HS khá giỏi nhận xét
2. Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu *) Sắp xếp:
cầu của bài tập 2
- Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha
- HS đọc và xác định yêu cầu
mẹ, anh chị...
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, - Theo bậc (trên, dưới): Bác cháu, ông
Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ cháu, cha con,...
ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày bảng
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV định hướng đúng.
3. Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu *) Điền từ:
cầu của bài tập 3.
- Cách chế biến bánh: Bánh rán, bánh
- HS đọc và xác định yêu cầu
nướng, bánh tráng, bánh hấp,...
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - Chất liệu làm bánh: Bánh nếp, bánh
- HS tb trình bày bảng
tẻ, bánh sắn, bánh đậu xanh,...
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.

- Tính chất của bánh: Bánh dẻo, bánh
- GV định hướng đúng.
phồng,...
- Hình dáng của bánh: bánh tai heo,
bánh tai vạt,...
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu
cầu của bài tập 4.
- HS đọc và xác định yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
- HS tb trình bày bảng
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.

4. Bài tập 4:
"Thút thít": tiếng khóc nhỏ trong họng
khi có điều tủi thân, ấm ức: tương
đương sụt sùi, rưng rức, ti tỉ.

5. Bài tập 5:
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc...
cầu của bài tập 5.
- Tả tiếng nói: léo nhéo, lè nhè..


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
- HS đọc và xác định yêu cầu
- Tả dáng điệu: lừ đừ, nghênh ngang.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
- HS tb trình bày bảng
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.

- GV định hướng đúng..
4. Củng cố:
Viết đoạn văn có 3 câu sử dụng từ láy tả tiếng nói, dáng điệu của con
người.
- HS luyện viết đoạn.
- GV chấm chữa ở vở bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm được kiến thức với bài học.
- Tìm các từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.
- Chuẩn bị bài : Giao tiếp,văn bản và phương thức biểu đạt.
Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết: 3
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Giúp học sinh:
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp. văn bản và phương thức biểu đạt .
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG.
1. Kiến thức.
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận, tư tưởng, tình cảm bằng
phương tiện ngôn từ giao tiếp. Văn bản và phương thức biểu đạt kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu
đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh và
hành chính công vụ.
2. Kĩ năng.

- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với
mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức
biểu đạt
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn
cụ thể.
3. Thái độ.


GIO N LP 6 TRN B
- S dng ỳng kiu loi nõng cao hiu qu giao tip.
B. CHUN B:
1. Giỏo viờn:
- Son bi, nghiờn cu ti liu tham kho.
- Tớch hp vi phn vn bi Con Rng, chỏu Tiờn , Bỏnh chng, bỏnh
giy vi phn Ting Vit bi T v cu to ca t Ting Vit. Phõn tớch
cỏc tỡnh hung.
2. Hc sinh
- c, tỡm hiu ni dung cõu hi trong SGK.
C. CC K NNG SNG C BN C GIO DC:
- Giao tip ng x : Bit cỏc phng thc biu t v s dng vn bn theo
nhng phng thc biu t khỏc nhau phự hp vi mc ớch giao tip.
- T nhn thc c tm quan trng ca giao tip bng vn bn v hiu qu ca
cỏc phng thc biu t.
D. CC PHNG PHP/ K THUT DY HC TCH CC:
- Vn ỏp kt hp thuyt trỡnh, tho lun nhúm... .
E. TIN TRèNH GI HC:
1. n nh lp
2. Bi c:
Kim tra v ca 5 HS

3. Bi mi
* Gii thiu bi :
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thờng giao tiếp với
mọi ngời để trao đổi tâm t, tình cảm cho nhau. Mỗi mục
đích giao tiếp đều cần có một phơng thức biểu đạt phù hợp.
Vậy giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt là gì ta sẽ tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
Hot ng 1 : Hng dn hc sinh tỡm hiu chung v phng thc biu t
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung ghi bng
I. TèM HIU CHUNG V PHNG
- Giỏo viờn: Treo bng ph, gi hc THC BIU T.
sinh c ng liu: a,b,c.
1. Tỡm hiu vớ d :
? Tng cõu, on li trờn c núi ra a) "Cú cụng mi st, cú ngy nờn
nhm mc ớch gỡ?
kim".
- HS lm vic cỏ nhõn.
b)
- "Ai i, bng bỏt cm y,
- HS tb nờu.
Do thm mt ht ng cay muụn
- HS khỏ gii nhn xột v b sung.
phn".
- GV nh hng ỳng.
- "Ai i gi chớ cho bn,
Dự ai xoay hng i nn mc ai".
c) Li Bỏc h dy thanh niờn:



GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
"Không có việc gì khó,
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển,
Quyết chí ắt làm nên".
2. Nhận xét
? Em h·y cho biÕt trong c©u - Từng câu, đoạn lời trong ví dụ được
nói ra nhằm mục đích khuyên răn
v¨n trªn cã bao nhiªu tõ ?
người khác.
- HS tb xác định.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.
? Từng câu, đoạn trên lời trên nói lên ý - Từng câu, đoạn trên lời trên nói lên ý
phải biết kiên trì, và coi trọng giá trị
gì? (điều gì?)
lao động.
- HS tb xác định.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.
? Trong từng câu, từng lời trên, các - Các câu, lời nói trên đều có sự liên
thành phần, yếu tố của chúng liên kết kết chặt chẽ.
với nhau như thế nào?
- HS tb xác định.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- Em sẽ dùng lời nói hoặc viết.
- GV định hướng đúng.
? Trong đời sống, khi em có một suy
nghĩ, một nguyện vọng mà cần biểu
đạt cho mọi người biết, em làm như

thế nào?
- HS tb xác định.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
3. Kết luận
- GV định hướng đúng.
- GV dẫn : Sự biểu đạt ấy chính là quá
trình tiếp xúc giữa em với người khác
- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt,
và còn gọi là giao tiếp.
tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng
? Vậy Giao tiếp là gì?
phương tiện ngôn ngữ.
- HS khá giỏi rút ra kết luận.
- HS tb nhận xét và bổ sung.
- Văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết có
- GV định hướng đúng.
? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình chủ đề thống nhất.
cảm ấy một cách trọn vẹn, đầy đủ cho
người khác hiểu, em làm như thế nào?
- HS khá giỏi rút ra kết luận.
- HS tb nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng. Vậy muốn


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
cho người khác hiểu trọn vẹn suy nghĩ
và lời nói của mình thì cần phải tạo lập
một văn bản. văn bản là chuỗi lời nói
hoặc viết có chủ đề thống nhất, được
liên kết, mạch lạc nhằm đạt mục đích

giao tiếp.
Trong đời sống con người, trong quan
hệ giữa con người với con người,
trong xã hội, giao tiếp đóng vai trò vô
cùng quan trọng, giao tiếp không thể
thiếu. Không có giao tiếp, con người
không thể hiếu nhau, không thể trao
đổi với nhau bất cứ điều gì. Xã hội sẽ
không còn tồn tại. Ngôn ngữ là
phương tiện quan trọng nhất để thực
hiện giao tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo từ tiếng Việt
2. Kiểu văn bản và phương thức
- Giáo viên đưa ra 3 tình huống, yêu biểu đạt
cầu học sinh thảo luận:
a. Tìm hiểu ví dụ :
1. Hai đội bóng đá muốn xin phép sử - Học sinh thảo luận trong 2 phút.
dụng sân vận động thành phố.
2. Tường thuật diễn biến trận đấu 1. Phải sử dụng đơn từ  Văn bản
bóng đá.
hành chính công vụ.
3. Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng 2. Dùng lời nói  Văn bản tường
đá.
trình, tự sự.
? Các tình huống trên phải sử dụng 3. Văn bản biểu cảm.
ngôn ngữ giao tiếp gì?
- HS thảo luận nhóm.
- HS tb nêu.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.

2. Nhận xét
Có các kiểu văn bản và phương thức
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát biểu đạt là:
vào bảng khung trong SGK, lấy ví dụ - Tự sự
cho phù hợp với từng kiểu văn bản và - Miêu tả
từng phương thức biểu đạt?
- Biểu cảm
- HS tb lấy ví dụ.
- Nghị luận
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- Thuyết minh.
- GV định hướng đúng.
- Hành chính, công vụ.
3. Kết luận


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
- GV Hệ thống hoá kiến thức :
Hoạt động 3: Luyện tập
III. LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu 1. Bài tập 1:
cầu của bài tập 1.
- Phương thức biểu đạt
- HS đọc và xác định yêu cầu
a. Tự sự
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân :
b. Miêu tả.
các đoạn thơ, văn sau thuộc phương
c. Nghị luận
thức biểu đạt nào ?

d. Biểu cảm.
- HS làm việc cá nhân
đ. Thuyết minh
- HS Tb trình bày bảng
- HS khá giỏi nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu
cầu của bài tập 2
- HS đọc và xác định yêu cầu
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm,
Truyền thuyết ‘Con Rồng, cháu Tiên’
thuộc văn bản nào ?
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày bảng
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV định hướng đúng.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.

2. Bài tập 2:
- Truyền thuyết ‘Con Rồng, cháu Tiên’
thuộc văn bản tự sự
 Vì truyện kể người, kể việc, kể
hành động theo một diễn biến nhất
định

4. Củng cố:
? Lấy ví dụ về phương thức biểu đạt mà em biết?
- HS lấy ví dụ.
- GV chấm chữa ở vở bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:

- Nắm được kiến thức với bài học.
- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học.
- Soạn bài : Thánh Gióng ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn )
Ngày soạn:
Tiết: 4, 5

Ngày dạy:

VĂN BẢN : THÁNH GIÓNG
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(TRUYỀN THUYẾT)
PHẦN I : VĂN BẢN : THÁNH GIÓNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyện
Thánh Gióng
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG.
1. Kiến thức.
- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nước .
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha
ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng.
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.

-Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn
bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự
thời gian
3. Thái độ.
- Giáo dục yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Tích hợp với Tiếng Việt bài “Từ mượn” với TLV “Tìm hiểu chung về văn
tự sự”.
- Tranh ảnh Thánh Gióng dùng tre đánh giặc. Cảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa
sắt bay về trời.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong SGK.
C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN giao tiếp
-KN tư duy
-KN tự nhận thức
D. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... .
E. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
HS 1: Kể tóm tắt văn bản: "Bánh chưng, Bánh giầy" ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài :

Khởi động Ca ngợi truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân
tộc ta, nhà thơ Tố Hữu đã làm sống lại hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua
khổ thơ:
"Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân" .
Truyền thuyết “Thánh Gióng” là một trong những truyện cổ hay, đẹp nhất,
bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân ta.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
* GV hướng dẫn giọng đọc:
1. Đọc
- Giọng đọc, lời kể hồi hộp. Gióng ra
đời
- Đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang
nghiêm ở đoạn Gióng trả lời sứ giả
- Cả làng nuôi Gióng: đọc giọng hào
hứng phấn khởi
- Gióng đánh giặc đọc với giọng khẩn
trương, mạnh mẽ, nhanh, gấp
- Đoạn cuối: giọng nhẹ nhàng, thanh
thản, xa vời, huyền thoại
- Học sinh đọc theo 4 đoạn
- Gọi học sinh nhận xét cách đọc của
ba bạn.
* GV nhận xét giọng đọc.
- GV yêu cầu HS kÓ l¹i c©u 2. Kể

chuyÖn.
3. Tìm hiểu chú thích
* GV kiểm tra việc đọc chú thích ở
nhà.
- Tục truyền : phổ biến truyền miệng
trong dân gian. Đây là 1 trong những
từ ngữ thường mở đầu các truyện dân
gian.
- Tâu : Báo cáo, nói với vua


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
- Tục gọi là : thường gọi là
4. Bố cục :
? Tác phẩm kể về thời đại nào ?Hỡnh a. Sự ra đời kỳ lạ của Gióng
tượng nhân vật trung tâm là ai ? gắn b. Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi
với sự việc gỡ ?
Gióng.
- HS tb nêu.
c. Gióng cùng nhân dân chiến đấu và
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
chiến thắng giặc Ân
- GV định hướng đúng.
d. Gióng bay về trời
? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm
mấy đoạn nhỏ ? ý chính của mỗi
đoạn ?
- HS tb nêu.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1.
III. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
- HS yếu đọc.
1 Hình tượng nhân vật Thánh Gióng
a.Sự ra đời.
? Em hãy giới thiệu sơ lược về nguồn
gốc ra đời của Thánh Gióng?
- HS tb xác định.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng : Bà mẹ dẫm
lên vềt chân to, lạ ngoài đồng và thụ
thai. Ba năm Gióng không biết nói,
cười, đặt đâu nằm đó
- Xuất thân bình dị nhưng cũng rất
? Em có nhận xét gì về các chi tiết giới thần kì.
thiệu nguồn gốc ra đời của Gióng?
- HS tb nêu.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.
b. Câu nói đầu tiên
? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu - Đòi đi đánh giặc.
hỏi nào ? Với ai ? Trong hoàn cảnh
nào ? ý nghĩa của câu nói đó ?
- HS tb nêu nhận xét.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng : Câu nói đầu
tiên với sứ giả là lời yêu cầu cứu nước,
là niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại
xâm. Giọng nói đĩnh đạc, đàng hoàng,

cứng cỏi lạ thường. Chi tiết kỳ lạ,
nhưng hàm chứa một sự thật rằng ở


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
một đất nước luôn bị giặc ngoại xâm
đe dọa thì nhu cầu đánh giặc cũng
luôn thường trực từ tuổi trẻ thơ, đáp
ứng lời kêu gọi của tổ quốc.
- Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nước
? Vì sao Gióng lớn như thổi ?
trong hình tượng Gióng à Gióng là
- HS tb giải thích.
hình ảnh nhân dân à tạo ra khả năng
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
hành động khác thường thần kỳ.
- GV định hướng đúng.
? Chi tiết : Gióng ăn bao nhiêu cũng
không no, áo vừa mặc xong đã chật có
ý nghĩa gì ?
- HS tb nêu nhận xét.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.
c. Cả làng, cả nước nuôi nấng, giúp đỡ
? Ngày nay ở hội Gióng nhân dân vẫn Gióng chuẩn bị ra trận :
tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi - Gióng ăn khỏe, bao nhiêu cũng
Gióng à hình thức tái hiện quá khứ không đủ
rất giàu ý nghĩa
- Cái vươn vai kỳ diệu của Gióng. Lớn
- Giáo viên giới thiệu về chi tiết Gióng bổng dậy gấp trăm ngàn lần, chứng tỏ

vươn vai thành tráng sỹ.
nhiều điều :
- GV cho HS xem tranh và kể lại đoạn + Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân
Gióng đánh giặc.
tộc ta mỗi khi gặp khó khăn
- HS thảo luận nhóm
+ Sức mạnh dũng sỹ của Gióng được
- HS tb phát hiện.
nuôi dưỡng từ những cái bình thường,
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
giản dị
- GV định hướng đúng.
+ Đó cũng là sức mạnh của tình đoàn
? Nhận xét cách kể, tả của dân gian ?
kết, tương thân tương ái của các tầng
- HS tb nêu nhận xét.
lớp nhân dân mỗi khi tổ quốc bị đe
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
dọa.
- GV định hướng đúng : Cách kể, tả
của dân gian thật gọn gàng, rõ ràng,
nhanh gọn mà cuốn hút.
d. Gióng cùng toàn dân chiến đấu và
? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức chiến thắng giặc ngoại xâm.
nhổ từng bụi tre, vung lên thay gậy Lập nên chiến công phi thường.
quật túi bụi vào giặc có ý nghĩa gì ?
- HS tb phát hiện.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng :
-> Chi tiết này rất có ý nghĩa : Gióng

không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo bên
đường. Trên đất nước này, cây tre
đằng ngà, ngọn tầm vông cũng có thể
thành vũ khí đánh giặc
-> Chỉ có nhân vật của truyền thuyết
thần thoại mới có sự tưởng tượng kỳ
diệu như vậy.
Đoạn kể, tả cảnh Gióng đánh giặc thật
hào hứng. Gióng đã cùng dân đánh
giặc, chủ động tìm giặc mà đánh
đ. Kết truyện :
- Gióng bay lên trời từ đỉnh Sóc
- GV treo tranh HS nhìn tranh kể phần Sơn,trở về cõi vô biên ,bất tử.
kết của truyện.
? Cách kể truyện như vậy có dụng ý
gì ? Tại sao tác giả lại không để Gióng
về kinh đô nhận tước phong của vua - Ra đời phi thường, ra đi cũng phi
hoặc chí ít cũng về quê chào mẹ già thường
đang mỏi mắt chờ mong ?
- HS tb xác định.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng và bình :
Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự
nguyện không gợn chút công danh.
Gióng là con của thần thì nhất định
phải về trời.... nhân dân yêu mến, trân

trọng muốn giữ mãi hình ảnh người
anh hùng, Gióng trở về cõi vô biên bất
tử. Hình ảnh :
Cúi đầu từ biệt mẹ
Bay khuất giữa mây hồng
(Huy Cận)
đẹp như một giấc mơ
2.Ý nghĩa của hình tượng Thánh
?Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Gióng
Thánh Gióng?
- Gióng là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ
- HS tb nêu nhận xét.
của người anh hùng đánh giặc giữ
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
nước
- GV định hướng đúng :
+ Là người anh hùng mang trong
mình sức mạnh của cả cộng đồng ở
buổi đầu dựng nước. Sức mạnh của tổ


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
tiên thần thánh, của tập thể cộng đồng,
của thiên nhiên văn hóa, kỹ thuật.
+ Có hình tượng Thánh Gióng mới
nói được lòng yêu nước, khả năng và
sức mạnh quật khởi của dân tộc ta
trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
- Dấu tích của những chiến công còn
? Những dấu tích lịch sử nào còn sót mãi

lại đến nay, chứng tỏ câu chuyện trên - Hùng Vương phong Gióng là Phù
không hoàn toàn là 100% truyền Đổng Thiên Vương.
thuyết ?
- HS tb nêu nhận định.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng .
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết
IV. TỔNG KẾT
? Về hình thức nghệ thuật, văn bản có 1. Nghệ thuật:
gì đáng lưu ý?
-Xây dựng người anh hùng cứu nước
- HS khá giỏi khái quát chung.
mang màu sắc thần kì với những chi
- HS tb nhắc lại.
tiết nghệ thuật kì ảo , phi thường hình
- Gv chốt nội dung.
tượng biểu hiện cho ý chí, sức mạnh
của cộng đồng người Việt trước hiểm
họa xâm lăng.
-Cách thức xâu chuỗi những sự kiện
lịch sử trong quá khứ với những hình
ảnh thiên nhiên đất nước : ao hồ. núi
Sóc, tre ngà .
? Nội dung chính của văn bản là gì?
2.Nội dung ý nghĩa:
- HS khá giỏi khái quát.
"Thỏnh Gióng " ca ngợi hình tượng
- HS tb nhắc lại.
người anh hùng chống giặc ngoại xâm
- Gv chốt nội dung.

tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền
thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần
anh dũng kiên cường của dân tộc ta.
PHẦN II: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của
truyện Bánh chưng bánh giầy.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG.


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
1. Kiến thức.
- Nhân vật , sự việc, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc
nhóm truyền thuyết thời đại Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao
lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2. Kĩ năng.
- Đọc -hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chớnh trong truyện.
3. Thái độ.
- Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Tích hợp : Tiếng Việt bài “Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” ,với Tập làm
văn bài : “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”.

- Tranh : Cảnh gia đỡnh Lang Liêu làm bánh.
- Cảnh vua chọn bánh của Lang Liêu để tế Trời, Đất, Tiên Vương.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong SGK.
C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN giao tiếp
-KN tư duy
-KN tự nhận thức
D. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... .
E. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
HS 1: - Em hiểu truyền thuyết là gì?.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài :
Bánh chưng, bánh giầy là một thứ hương vị không thể thiếu trong ngày
Tết. Nguồn gốc của hai thứ bánh này có từ đâu sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung về văn bản.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
* GV hướng dẫn giọng đọc: Giọng rõ 1. Đọc
ràng, mạch lạc.
- Gọi học sinh nhận xét cách đọc.
* GV nhận xét giọng đọc.
- GV yêu cầu HS kÓ l¹i c©u



GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
chuyÖn.
2. Kể
Các sự việc chính
? Truyện gồm những sự việc chính 1/ Nhân lúc về già, Vua Hùng thứ 7
trong ngày lễ Tiên Vương có ý định
nào?
chọn người nối ngôi.
- HS tb nêu.
2/ Các lang cố ý làm vừa lòng Vua
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
bằng những mâm cỗ thật hậu.
- GV định hướng đúng.
3/ Riêng Lang Liêu được thần mách
bảo dùng 2 loại bánh dâng lễ Tiên
Vương.
4/ Vua Hùng chọn bánh để lễ Tiên
Vương và tế trời đất nhường ngôi báu
cho chàng.
5/ Từ đời Vua Hùng thứ 7, nước ta có
tập tục làm bánh chưng, bánh giầy để
đón tết.
* GV kiểm tra việc đọc chú thích ở 3. Tìm hiểu chú thích
nhà.
? Em hãy tìm bố cục của bài và nêu ý 4. Bố cục :
+ §o¹n 1: Từ đầu->Chứng giám
chính của mỗi đoạn ?
- HS tb nêu.
+ §o¹n 2: Tiếp theo ->Hình tròn.

- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
+ §o¹n 3: PhÇn cßn l¹i.
- GV định hướng đúng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1. "Từ đầu III. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Hùng Vương chọn người nối ngôi.
 có Tiên Vương chững giám".
- Hoàn cảnh :
- HS yếu đọc.
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong + Giặc ngoài đã dẹp yên, đất nước có
thể tập trung vào công cuộc chăm lo
hoàn cảnh như thế nào?
cho dân được no ấm, vua đã già muốn
- HS tb xác định.
truyền ngôi.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.
? Ý định chọn người nối ngôi của Vua
- Chọn người làm vừa ý vua trong lễ
Hùng như thế nào?
Tiên Vương; người nối ngôi phải nối
- HS tb nêu.
chí vua.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng .
? Qua cách chọn người nối ngôi đã  Là ông vua tài trí, sáng suốt, công
giúp em hiểu điều gì về vị vua này?
minh. Luôn đề cao cảnh giác thù trong
- HS tb nêu nhận xét.
giặc ngoài.

- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
- GV định hướng đúng.
GV dẫn: Vua Hùng đưa ra hình thức
để chọn người nối ngôi... Thời gian
trôi đi, ngày lễ Tiên Vương sắp đến. Ai
sẽ là người làm vừa ý vua? chúng ta
theo dõi phần tiếp theo của truyện.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn: 2. Cuộc đua tài giành ngôi báu:
- Các lang đua nhau làm cỗ thật ngon,
"Các lang  lễ Tiên Vương"
thật hậu
- HS tb đọc.
? Đoạn truyện kể về sự việc gì?
- HS tb nêu.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.
? Trong đoạn truyện trên chi tiết nào
em thường gặp trong các truyện cổ
dân gian?
- HS tb nêu nhận xét.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng: Đây là chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân
gian. Trong các truyện dân gian khác
ta cũng thấy sự có mặt của các chi tiết
trên.
? Em hãy kể 1 vài chi tiết trong các

truyện dân gian khác?
- HS tb nêu nhận xét.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng : Truyện Tấm
Cám : Thi bắt tép. Truyện Em bé
thông minh: Thi giải các câu đố oái
oăm.
? Theo em, chi tiết trên có giá trị như
thế nào với truyện dân gian?
- HS tb phát hiện.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng :
+ Lễ Tiên Vương đã trở thành cuộc
đua tài giữa 20 người con trai của Vua.
Trong cuộc đua tài đó Lang Liêu là
người thiệt thòi nhất.
+ Tạo ra tình huống truyện để các


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
nhân vật bộc lộ phẩm chất, tài năng.
Góp phần tạo sự hồi hộp, hứng thú cho
người nghe.
- Lang Liêu được thần mách bảo làm
? Trong lúc ấy, điều kỳ lạ nào đã đến bánh chưng và bánh giầy.
với Lang Liêu?
- HS tb xác định.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng : Gặp thần
trong mơ

? Vì sao chỉ có Lang Liêu được thần
giúp đỡ?
- HS tb nêu nhận xét.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng : Vì Lang Liêu
mồ côi cha mẹ và thiệt thòi nhất.
Chàng chăm lo việc đồng áng, tự tay
trồng lúa, trồng khoai. Chàng hiểu
được giá trị hạt gạo, của cải do mình
làm ra.
? Trong giấc mộng, thần đã cho Lang
Liêu biết điều gì?
- HS tb phát hiện chi tiết.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng : Hạt gạo là
quý... .
? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể
cho Lang Liêu cách làm bánh?
-> Là người thông minh, tài trí chăm
- HS tb nêu nhận xét.
nghề canh nông
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng : Thần muốn
thử thách để Lang Liêu bộc lộ được trí
tuệ, tài năng của mình, để chứng tỏ
việc kế vị ngôi vua là xứng đấng
? Theo em, Lang Liêu có hiểu ý
=>Lang Liêu hiểu được ý thần, ý vua
thần không?
xứng đáng và được nối ngôi vua

- HS tb nêu nhận xét.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng và bình : Lang
Liêu đã suy nghĩ thấu đáo lời thần và
sáng tạo ra 2 loại bánh: Bánh chưng
hình vuông, bánh giầy hình tròn. Lang


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
Liêu đã hiểu giá trị lao động của nghề
nông: Nhờ gạo mà dân ấm no, nước
hùng mạnh, đủ sức chống giặc, giữ
yên bờ cõi.
? Qua việc Lang Liêu làm ra 2 thứ
bánh, em có cảm nhận gì về nhân vật
này?
- HS tb nêu nhận xét.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng: Chi tiết tưởng
tượng, kỳ ảo trong truyện cổ dân gian
gắn liền với quan niệm, tín ngưỡng
của người xưa về thế giới.
? Theo em, vì sao vua lại chọn bánh
của Lang Liêu?
- HS tb nêu nhận xét.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng : 2 thứ bánh có
ý nghĩa sâu sa tượng trưng cho trời
đất, muôn loài, có ý nghĩa thực tế quý
hạt gạo. Chàng là người làm vừa ý

vua đã đoán được ý vua. Đó là biểu
hiện của óc thông minh, trí tuệ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết
IV. TỔNG KẾT
? Về hình thức nghệ thuật, văn bản có 1. Nghệ thuật:
gì đáng lưu ý?
-Sử dụng chi tiết tưởng tượng kỡ ảo...
- HS khá giỏi khái quát chung.
-Lối kể chuyện dõn gian: theo trỡnh tự
- HS tb nhắc lại.
thời gian
- Gv chốt nội dung.
? Nội dung chính của văn bản là gì?
2.Nội dung ý nghĩa:
- HS khá giỏi khái quát.
- Là câu chuyện suy tôn tài năng,phẩm
- HS tb nhắc lại.
chất con người trong việc dựng xây
- Gv chốt nội dung.
đất nước.
Hoạt động 5: Luyện tập
V. LUYỆN TẬP
? HS thảo luận: ý nghĩa phong tục làm - Ý nghĩa phong tục làm bánh chưng,
bánh chưng, bánh giày trong ngày Tết bánh giày trong ngày Tết
hiện nay.
+ Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ
- HS khá giỏi khái quát chung.
kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân



- HS tb nhắc lại.
- Gv chốt nội dung.

GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
ta.
+ Đây là kiểu mô típ ta thường hay bắt
gặp trong các truyện cổ tích sau này
như anh Khoai khi không thể tìm được
cây tre trăm đốt...

4. Củng cố:
? Theo em chi tiết nào trong truyện để lại trong tâm trí em những ấn tượng
sâu đậm nhất ? Vì sao ? Hình ảnh nào của Giúng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm
trí em ?
- HS tự bộc lộ
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm được kiến thức với bài học.
- Kể lại chuyện.
- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng.
- Sưu tầm một số tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện, thơ,...) hoặc vẽ tranh
về hình tượng Thánh Gióng.
- Tìm đọc: Sự tích trầu cau, Sự tích dưa hấu.
- Thay lời Lang Liêu kể lại lí do vì sao chàng lại làm hai loại bánh (trong
tâm trạng vô cùng mừng rỡ vì đã làm vừa ý vua cha)
- Soạn bài "Từ mượn ".
Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết: 6,7

TỪ MƯỢN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG.
1. Kiến thức.
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng.
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển dể hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ.
- Sử dụng từ mượn khi cần thiết, không lạm dụng.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng “ với tập làm văn “ tìm hiểu chung
về văn tự sự
2. Học sinh

- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong SGK.
C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ mượn, trong thực tiễn giao tiếp
của bản thân.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm
nhận cá nhân về cách sử dụng từ mượn trong tiếng việt.
D. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... .
E. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
HS 1 - Phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ ?
HS 2: - Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau ?
cho ví dụ ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài :
Là người Việt Nam, chúng ta tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt, song để
giúp ngôn ngữ chúng ta phong phú hơn, ta phải mượn mà chủ yếu là từ Hán Việt.
Đó là nội dung của bài học
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu Từ thuần Việt và từ mượn
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN.
? Giải thích từ “Tráng sĩ, trượng” 1. Tìm hiểu ví dụ :
trong văn bản “Thánh Gióng” ?
2. Nhận xét
- HS làm việc cá nhân.
(1) Chú bé vùng dậy … biến thành
- HS tb nêu.
một tráng sĩ, mình cao hơn trượng

- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
là những từ do nhân dân ta sáng tạo
- GV định hướng đúng.
ra
- Tráng sĩ:


GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
- Trượng:
? Em h·y cho biÕt những từ trên (2) Những từ trên có nguồn gốc từ
Tiếng Hán.
có nguồn gốc từ đâu?
- HS tb xác định.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
(3)
- GV định hướng đúng.
+ Những từ mượn tiếng Hán: sứ giả,
? Xác định VD SGK, từ nào được gan
mượn từ các ngôn ngữ khác (Ti vi, xà + Mượn tiếng Pháp: xà bông, bơm, ra
phòng, mít tinh, rađi ô, in tơ nét,gan – đi – ô
+ Mượn tiếng Anh: ti vi, mít tinh, ga,
điện, bơm, xô viết, ga …)
in tơ nét
- HS tb xác định.
+ Mượn tiếng Nga: xô viết
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.
* HS thảo luận nhận xét gì về số lượng (4) Cách viết các từ mượn nêu trên:
 Từ mượn được việt hoá viết như từ
từ mượn Hán Việt

+ Những từ mượn được việt hoá như thuần Việt
thế nào?
 Từ mượn chưa được việt hoá thì
+ Các từ mượn chưa được việt hoá khi dùng dấu gạch nối để nối các từ với
viết ta phải làm thế nào?
nhau.
- HS tb xác định.
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.
3. Kết luận
? VËy theo em từ thuần Việt là gì? a. Từ thuần Việt.
Từ mượn là gì ?
là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra
- HS khá giỏi rút ra kết luận.
b. Từ mượn.
- HS tb nhận xét và bổ sung.
- là những từ chúng ta vay mượn của
- GV định hướng đúng.
tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Hán
để biểu thị những sự vật, hiện tượng,
đặc điểm … mà Tiếng Việt chưa có từ
thật thích hợp để biểu thị.
- Bộ phận qua trọng nhất trong vốn từ
mượn Tiếng Việt là từ mượn tiếng
(bao gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt)
- Bên cạnh đó, tiếng Việt còn mượn từ
của các ngôn ngữ khác như: Anh,
Pháp, Nga …
c. cách
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nguyên tắc mượn từ.

II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ:


GIO N LP 6 TRN B
? Em hiu ý kin ca Ch tch H 1. Tỡm hiu vớ d :
2. Nhn xột
Chớ Minh nh th no ?
(Câu hỏi này giáo viên có thể - Mn t l cỏch lm giu Ting Vit
sử dụng bảng phụ, cho học Lm dng vic mn t s lm cho
sinh xung phong điền vào Ting Vit kộm trong sỏng
3. Kt lun
theo yêu cầu )
- Mn t l cỏch lm giu Ting Vit.
- HS lm vic cỏ nhõn.
- Tuy vy, bo v s trong sỏng ca
- HS tb nờu.
Ting Vit, khụng nờn mn t nc
- HS khỏ gii nhn xột v b sung.
ngoi mt cỏch tựy tin.
- GV nh hng ỳng.
Hot ng 4: Luyn tp
III. LUYN TP
- GV yờu cu HS c v xỏc nh yờu 1. Bi tp 1:
cu ca bi tp 1.
a) T mn Hỏn Vit: vụ cựng, ngc
- HS c v xỏc nh yờu cu
nhiờn, t nhiờn, sớnh l
- GV hng dn HS lm vic cỏ nhõn : b) T mn Hỏn Vit = gia nhõn
+ Ghi li cỏc t mn.
c) T mn Ting anh: Pp, Mai Cn

+ Cho bit ú l t mn ngụn ng Gic Sn, In t nột
nc no ?
- HS lm vic theo 3 nhúm thc hin
cỏc yờu cu a,b,c.
- HS lm vic cỏ nhõn
- HS Tb trỡnh by bng
- HS khỏ gii nhn xột
2. Bi tp 2:
- GV yờu cu HS c v xỏc nh yờu Xột ngha tng ting to thnh t Hỏn
cu ca bi tp 2
Vit
- HS c v xỏc nh yờu cu
a) Khỏn gi:
- GV hng dn HS tho lun nhúm, - Khỏn: Xem
Xỏc nh ngha ca tng ting to - Gi : Ngi
thnh cỏc t Hỏn Vit sau õy ?
+ c gi:
- HS tho lun nhúm
- c : c
- i din nhúm trỡnh by bng
- Gi : Ngi
- Cỏc nhúm khỏc nhn xột.
-> Ngi c
- GV nh hng ỳng.
b) Yu im:
- Yu: Quan trng ;
- im: Ch
+ Yu lc:
- Yu = Quan trng;
- lc =Túm tt



GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ
+ Yếu nhân = người quan trọng
3. Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu a) Tên gọi các đơn vị đo lường: Mét,
cầu của bài tập 3.
milimét, lít, kilôgam,
- HS đọc và xác định yêu cầu
b) Tên gọi các bộ phân xe đạp: Ghi
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân : đông, Gác đờ bu, Pê đan…
hãy kể một số từ mượn theo yêu cầu
c) Tên gọi một số đồ vật: Ra đi ô, vi ô
- HS tb trình bày bảng
lông, sa lông, xích …
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng.
4. Bài tập 4:
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu "Các từ mượn – hoàn cảnh dùng và
cầu của bài tập 4.
đối tượng giao tiếp.
- HS đọc và xác định yêu cầu
a) Phôn: từ mượn tiếng Anh :dùng
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè,
- HS tb trình bày bảng
người thân
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
b) Fan: Từ mượn tiếng Anh: Dùng
- GV định hướng đúng.
thông thường với người yêu thích thể

thao
c)
Nốc ao: Từ mượn tiếng Anh:
Dùng với người yêu thích võ thuật.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu 5. Bài tập 5:
cầu của bài tập 5.
Nghe – viết chính tả
- HS đọc và xác định yêu cầu
Thánh Gióng (Từ Tráng sĩ mặc áo giáp
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. … đền thờ ở quê nhà)
- HS tb trình bày bảng
- HS khá giỏi nhận xét và bổ sung.
- GV định hướng đúng và giải thích :
có thể dùng các từ mượn ấy trong
hoàn cảnh giao tiếp thân mật, với bạn
bè, người thân. Cũng có thể viết trong
các tin trên báo. Ưu điểm của các từ
này là ngắn gọn. Nhược điểm của
chúng là không trang trọng, không phù
hợp trong giao tiếp chính thức.
4. Củng cố:
Viết đoạn văn có 3 câu có sử dụng từ mượn.
- HS luyện viết đoạn.
- GV chấm chữa ở vở bài tập.


×