Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ trồng cà phê tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh huyện krông ana, daklak

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN MINH THIỆN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ TRỒNG CÀ PHÊ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN KRÔNG ANA, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN MINH THIỆN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ TRỒNG CÀ PHÊ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN KRÔNG ANA, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân



Đà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Thiện


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 4
5. Bố cục đề tài........................................................................................ 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ................. 11
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................. 11
1.1.1. Hoạt động cho vay và rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân
hàng thƣơng mại .............................................................................................. 11
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại. ..................................................................................................... 12
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH

DOANH ........................................................................................................... 22
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 22
1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn sản
xuất kinh doanh ............................................................................................... 23
1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................. 25
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay hộ kinh doanh .................................................................................... 25
1.3.2. Nội dung công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh ....................................................................................................... 26


1.3.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay hộ kinh doanh ........................................................................................... 28
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay hộ kinh doanh ........................................................................................... 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................. 36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY HỘ TRỒNG CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN KRÔNG ANA, DAKLAK .............................................. 37
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH KRÔNG ANA, DAKLAK ....... 37
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Krông Ana - DakLak.............. 37
2.1.2. Khái quát về Chi nhánh .............................................................. 38
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
HỘ CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG ANA DAKLAK ..... 49
2.2.1. Đặc điểm cho vay hộ trồng cà phê tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Krông Ana DakLak .................. 49

2.2.2. Thực trạng các biện pháp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Krông Ana Krông Ana DakLak đã
tiến hành để kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ trồng cà phê............ 51
2.2.3. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ trồng cà phê
chi nhánh ......................................................................................................... 63
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY HỘ TRỒNG CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
KRÔNG ANA DAKLAK ............................................................................... 67
2.3.1. Những kết quả ............................................................................. 67


2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................. 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................. 73
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOẠT ĐỘNG KIẾM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ TRỒNG CÀ PHÊ TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG ANA DAKLAK . 74
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 74
3.1.1. Định hƣớng chung ...................................................................... 74
3.1.2. Các chỉ tiêu phát triển tín dụng trong cho vay hộ trồng cà phê và
mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh trong thời gian tới ........................................ 75
3.2. KHUYẾN NGHỊ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY HỘ TRỒNG CÀPHÊ TẠI CHI NHÁNH ..................... 78
3.2.1. Đa dạng hóa đối tƣợng khách hàng và loại hình tín dụng trong
cho vay hộ trồng cà phê .................................................................................. 78
3.2.2. Tuân thủ chặt chẽ chính sách tín dụng nội bộ và quy trình tín
dụng của NH.................................................................................................... 79
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng thông tin tín dụng ..................................... 80
3.2.4. Nâng cao trình độ nghiệp vụ và phẩm chất cho ngƣời làm công

tác tín dụng trong cho vay hộ trồng cà phê ..................................................... 81
3.2.5. Kết hợp giữa tín dụng trong cho vay hộ trồng cà phê gắn với bảo
hiểm tín dụng ................................................................................................... 83
3.2.6. Một số khuyến nghị khác nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay hộ trồng cà phê .................................................................................. 84
3.3. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................................ 86
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

HKD

Hộ kinh doanh

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

RRTD


Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc



Quyết định

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

CN

Chi nhánh

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam

Agribank Krông Ana


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh CN Krông Ana DakLak

NHNo

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

Tình hình nguồn vốn huy động trong 3 năm 2014 2016

Trang

46

2.2

Tình hình hoạt động cho vay trong 3 năm 2014 - 2016

47

2.3


Kết quả tài chính trong 3 năm 2014 - 2016

48

2.4

Tỷ trọng dƣ nợ cho vay hộ trồng cà phê theo thời gian

60

2.5

Biện pháp bảo đảm tín dụng

62

2.6

Tỷ lệ nợ xấu

64

2.7

Cơ cấu nhóm nợ

65

2.8


Trích lập dự phòng

66


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ

hình vẽ
1.1
2.1
2.2

Phân loại rủi ro
Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Ana, DakLak
Quy trình cho vay

Trang
14
39
42


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cao nhất trong tất
cả các hoạt động của ngân hàng ở Việt Nam do vậy hoạt động tín dụng là
mối quan tâm hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thƣơng mại nói chung trong đó có Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam. Tuy nhiên hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn nhiều rủi
ro, vì vậy việc phân tích rủi ro tín dụng nhằm hiểu rõ nguyên nhân từ đó đƣa
ra biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng có ý nghĩa quyết định đến hoạt
động kinh doanh của một ngân hàng
Trong những năm gần đây, vấn đề quản lý rủi ro tín dụng đƣợc Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cũng nhƣ các chi
nhánh trực thuộc hết sức quan tâm, trong đó có chi nhánh Krông Ana. Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Krông Ana
DakLak (Agribank Krông Ana) hoạt động ở vùng Tây Nguyên một trong
những vùng chuyên canh cây cà phê do đó tồn tại nhiều nhiều rủi ro trong
hoạt động tín dụng, tuy nhiên qua thời gian hoạt động đã đạt đƣợc những kết
quả quan trọng, đã nâng cao chất lƣợng tín dụng, giảm thiểu đƣợc rủi ro trong
hoạt động tín dụng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Krông Ana DakLak, nhờ có những giải pháp hiệu quả trong
công tác quản lý rủi ro nên tỷ lệ nợ xấu vào loại thấp trong toàn hệ thống .
Tuy nhiên những tiềm ẩn rủi ro không phải là nhỏ và đứng trƣớc yêu cầu hội
nhập quốc tế, cạnh tranh của các chi nhánh NHTM khác trên địa bàn ngày
càng gay gắt, môi trƣờng hoạt động tín dụng ngày càng có nhiều rủi ro, đòi
hỏi . Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh
Krông Ana DakLak cần phải có những giải pháp phù hợp hơn nữa để nâng


2
cao chất lƣợng tín dụng và hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng hơn nữa trong
thời gian tới. Tuy nhiên trong những năm qua vấn đề quản trị rủi ro trong cho
vay hộ trồng cà phê tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam chi nhánh huyện Krông Ana, tỉnh DakLak chƣa có đề tài nào thực hiện
nghiên cứu , với mong muốn góp phần kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
hộ trồng cà phê tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh huyện Krông Ana, DakLak tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt
động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ trồng cà phê tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Krông
Ana, DakLak” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ kinh doanh của Ngân hàng
- Nghiên cứu hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
trồng cà phê tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Huyện Krông Ana, DakLak.
- Đề xuất các khuyến nghị trong kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
hộ trồng cà phê tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Huyện Krông Ana, DakLak
Từ những mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra để giải
quyết như sau:
+ Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay là gì? Kiểm soát rủi ro tín
dụng bao gồm nội dung gì? Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác kiểm soát
rủi ro tín dụng là gì?
+ Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ trồng cà phê có những đặc thù gì?
+ Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ trồng cà phê ở
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh


3
Krông Ana, DakLak diễn ra nhƣ thế nào? Kết quả đạt đƣợc ra sao? Có những
hạn chế gì?
+ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi

nhánh Huyện Krông Ana, DakLak phải tiến hành các giải pháp gì để kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ trồng cà phê trong thời gian đến?
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tƣợng nghiên cứu
- Toàn bộ các vấn đề lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
hộ kinh doanh thông qua việc tìm hiểu kiến thức lý luận liên quan của các
giáo trình, sách tham khảo, bài giảng, các văn bản pháp luật, sổ tay và tài liệu
huấn luyện của các ngân hàng….
- Tình hình thực tiễn liên quan đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ trồng cà phê tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Krông Ana, DakLak thông qua việc tìm hiểu
những văn bản quy định về quy trình cho vay, Hồ sơ vay vốn của hộ trồng cà
phê, các báo cáo tổng hợp và chi tiết.
+ Phạm vi nghiên cứu của đề tài
-Về nội dung: quản trị rủi ro bao gồm nhiều nội dung nhƣ nhận dạng,
đo lƣờng, kiểm soát, tài trợ. Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt
động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay là một trong những nội dung
chính của công tác quản trị rủi ro.
- Về không gian
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay đối với hộ trồng cà phê trên địa bàn huyện Krông Ana, DakLak
- Về thời gian
Đề tài nghiên cứu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ trồng cà
phê của chi nhánh trong giai đoạn 2014-2016.


4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu
cụ thể nhƣ sau:

- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Trên cơ sở nghiên cứu
các bài báo, các luận văn, các giáo trình để tổng hợp cơ sở lý luận.
- Phƣơng pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm: bằng cách điều tra,
thu thập dữ liệu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt
Nam Chi nhánh huyện Krông Ana Tỉnh DakLak. Đề tài chủ yếu sử dụng số
liệu thứ cấp thông qua các tài liệu nhƣ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
các báo cáo nội bộ, bảng cân đối kế toán…Ngoài ra, tác giả sẽ tiếp xúc một số
khách hàng có nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Krông Ana để tìm hiều nguyên
nhân, hƣớng xử lý…
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng; bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay hộ trồng cà phê tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Huyện Krông Ana, DakLak.
Chƣơng 3: Khuyến nghị hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay hộ trồng cà phê tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Krông Ana, DakLak
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Qua thực hiện đề tài, luận văn có những đóng góp sau:
- Góp phần hệ thống hóa các lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay của Ngân hàng thƣơng mại;


5
- Góp phần làm rõ thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay hộ trồng cà
phê và công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ trồng cà phê tại
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện

Krông Ana, DakLak; nghiên cứu khuyến nghị hoạt động kiểm soát rủi ro rín
dụng trong cho vay hộ trồng cà phê tại chi nhánh.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Quan nghiên cứu và tham khảo các đề tài, tài liệu, sách báo có liên quan đế
vấn đề quản trị rủi ro trong cho vay tác giả đã rút ra đƣợc những vấn đề đã đạt
đƣợc, cũng những những vấn đề còn chƣa nghiên cứu để thực hiện đề tài của
mình. Các đề tài tiêu biểu nhƣ sau:
(1) Huỳnh Nam Phi (2014), “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
hộ trồng hồ tiêu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Huyện Chư Sê Gia Lai” Luận văn thạc sĩ quản trị kinh
doanh, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về rủi ro
tín dụng ngân hàng thƣơng mại: Khái niệm về rủi ro tín dụng; quan niệm về
rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại; nguyên nhân, hậu quả và các yếu
tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng. Đề tài đã đƣa ra hai chỉ tiêu để đánh giá rủi
ro tín dụng là nợ quá hạn và tỷ lệ xóa nợ ròng.
Đề tài đã sử dụng số liệu báo cáo tổng kết của Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Huyện Chƣ Sê Gia Lai
(2011-2013) để phân tích rủi ro tín dụng. Tác giả tập trung phân tích nợ xấu
và tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế , nguyên nhân dẫn đến nợ xấu. Tác giả
đƣa ra các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu rủi ro liên quan đến hộ trồng tiêu,
không phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay các đối tƣợng cho vay khác tại
đơn vị.
(2) Nguyễn Huy Bé (2014): Kiểm Soát rủi ro tín dụng trong cho vay


6
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam Chi nhánh Đắk Nông , Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh
doanh, Đại học Đà Nẵng.

Luận văn đã đƣa cơ sở lý về quản trị rủi ro tín dụng cũng nhƣ làm sáng
tỏ một số vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thƣơg
tỉnh ĐắkNông, đƣa ra những kinh nghiệm trong việc quản trị tín dụng của các
ngân hàng thế giới. Từ đó tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh và tình
hình quản trị rủi ro tín dụng, nêu lên những mặt thành công và hạn chế của
ngân hàng. Luận văn cũng đã đƣa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả
công tác rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Phƣơng pháp sử dụng trong luận văn
này là sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng kết hợp với phƣơng pháp
thống kê, so sánh phân tích …
Đề tải chỉ tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng trong cho vay đối với
khách hàng cá nhân, cũng nhƣ chƣa phân tích rủi ro theo đối tƣợng vay vốn
cũng nhƣ thời hạn vay vốn.
(3) Trần Thị Thanh Thảo (2014), “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay trung dài hạn sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu
Việt Nam – Chi nhánh Buôn Ma Thuột”, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh,
Đại học Đà Nẵng.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay và quản
trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại chi nhánh, đồng thời kết hợp với những
nghiên cứu lý thuyết, đề tài đề xuất những giải pháp để hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Buôn Ma
Thuột.
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp luận nghiên cứu là duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử, kết hợp với các phƣơng pháp nhƣ: thống kê, phân tích kinh tế,


7
tổng hợp, so sánh số liệu.
Tuy nhiên đề tài chỉ nghiên cứu trong cho vay trung dài hạn, cũng nhƣ
chỉ nghiên cứu vấn đề rủi ro tín dụng trong cho vay sản xuất kinh doanh chƣa

nghiên cứu rủi ro tín dụng trong cho vay của từng đối tƣợng vay cụ thể.
(4) Phạm Thi Thu Vân (2015): Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam Chi
nhánh quận Liên Chiểu Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính –
ngân hang, Đại học Đà Nẵng
Đề tài đã nghiên cứu cơ sở lý luận về hạn chế RRTD trong cho vay DN của
NHTM.
Đi sâu phân tích thực trạng hạn chế RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh quận Liên Chiểu Đà Nẵng, qua
đó tìm hiểu đƣợc những thành tựu và tồn tại cũng nhƣ nguyên nhân của tồn
tại trong việc hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Trên cơ sở lý thuyết và
thực tiễn đó, Luận văn đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế
RRTD trong cho vay tại chi nhánh.
Nhằm làm nổi bật vấn đề nghiên cứu đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu nhƣ: thu thập, xử lý số liệu. thống kê, tổng hợp, so sánh.
Luận văn chỉ đề cập đến việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp nói chung, chƣa đề cập đối tƣợng cho vay cụ thể.
(5) Trần Thị Tƣờng Vi (2014): Hạn chế rủi ro tín dụng trong tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quy Nhơn,
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành tài chính – ngân hàng, Đại học Đà Nẵng
Luận văn đã đƣa ra những nền tảng cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng,
hạn chế rủi ro trong cho vay doanh nghiệp của NHTM. Trên cơ sở những
hạn chế hƣởng đến công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại tại
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Quy


8
Nhơn, luận văn đã đƣa ra các giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt công tác
hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.
Bên cạnh đó, luận văn cũng trình bày các kiến nghị đối với Chính

phủ, NHNN, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam , hỗ
trợ Vietcombank chi nhánh Quy Nhơn thực hiện có hiệu quả công tác hạn chế
rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng hơn nữa để
nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank trên địa bàn.
Để tài chỉ đề cập vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay mang
tính tổng quát, chƣa đề cập riêng cho từng loại hình cho vay, khách hàng vay
vốn cũng nhƣ đối tƣợng vay vốn.
(6) Phan Thị Thảo Uyên (2016), Quản trị rủi ro tính dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Đà
Nẵng, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng
Luận văn của tác giả Phan Thị Thảo Uyên bao gồm ba chƣơng theo
kiểu truyền thống: luận văn trình bày cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và hạn
chế rủi ro tín dụng của NHTM, phân tích thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại
ngân hàng ở các khía cạnh: quy trình phân tích tín dụng; thực trạng khai thác
và kiểm tra các nguồn thông tin về khách hàng; thực hiện việc kiểm soát cho
vay; kết quả hạn chế chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng ,đề xuất giải pháp hạn
chế rủi ro tín dụng và một số kiến nghị đối với NHNN; Ngân Hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Tuy nhiên, Luận văn cũng chỉ nêu giải pháp chung chung về hạn chế
rủi ro tín dụng, chƣa nghiên cứu rủi ro tín dụng trong cho vay theo từng loại
khách hàng, đối tƣợng đầu tƣ.
(7) Vũ Ngọc Thảo Linh (2014), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đà
Nẵng, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng


9
Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp ; phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng đối
với doanh nghiệp và phân tích những nhân tố gây ra rủi ro trong cho vay đối

với doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Đà Nẵng, từ
đó đề xuất một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại
chi nhánh.
Phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là phƣơng pháp duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh,
tổng hợp
Luận văn chỉ đề cập đến việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp nói chung, chƣa đề cập đối tƣợng cho vay cụ thể.
Khoảng trống nghiên cứu:
Sau khi nghiên tham khảo các luận văn trên tôi nhận thấy còn một số
khoảng trống mà các luận văn trên còn chƣa đề cấp đến:
- Nội dung nghiên cứu: các luận văn trên chƣa nghiên cứu đến đối
tƣợng cho vay hộ trồng cà phê. Một số đề tài cách tiếp cận khác nhƣ chỉ
nghiên cứu nội dung liên quan đến quản trị rủi ro, hạn chế rủi ro tín dụng.
- Không gian nghiên cứu: Trong thời gian qua chƣa có đề tài nào đề tài
nào nghiên cứu vấn đề kiểm soát rủi ro tín dụng tại Agribank Krông Ana.
- Thời gian nghiên cứu: Các luận văn chỉ nghiên cứu và cập nhật số liệu
đến năm 2015.
Các bài viết đăng tải trên tạp chí ngân hàng:
(1) ThS. Đào Ngọc Chuyền (2010), Một số khó khăn trong xử lý nợ
xấu của ngân hàng thƣơng mại, Tạp chí ngân hàng, (số 18), tr.49-54.
Theo tác giả, các NHTM thƣờng xuyên hoàn thiện và áp dụng hàng loạt
biện pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, nhƣng nhiều
khoản nợ xấu mới vẫn cứ xuất hiện. Vì vậy, cùng với việc chủ động phòng


10
ngừa rủi ro thì đồng thời phải chú ý thích đáng đến việc xử lý nợ xấu đã phát
sinh. Trong phạm vi bài viết, tác giả tạm dừng ở việc nêu ra những nguyên
nhân dẫn đến những khó khăn cho việc xử lý nợ xấu của các NHTM.

(2) TS. Phạm Thị Nguyệt, ThS. Hà Mạnh Hùng (2011), Nguyên nhân
và những biểu hiện rủi ro tín dụng của NHTM, Tạp chí ngân hàng, (số 9),
tr.29-33.
Bài viết nêu khá rõ về những nguyên nhân dẫn đến RRTD và một số
dấu hiệu cơ bản nhận biết RRTD. Từ đó, giúp cho các NHTM sớm nhận biết
và có biện pháp phòng ngừa, hạn chế RRTD kịp thời, hiệu quả.
(3) PGS-TS Nguyễn Thị Mùi (2012), Thực trạng nợ xấu tại các ngân
hàng Việt Nam và giải pháp tháo gỡ, Tạp chí ngân hàng số 11.
Bài báo nêu thực trạng nợ xấu của các ngân hàng thƣơng mại của Việt
Nam, đề xuất một số giải pháp nhằm tháo gỡ vấn đề nợ xấu.
(4)THS Lê Thị Hạnh (2016), Kiểm soát rủi ro tín dụng theo Basel II tại
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, Tạp chí tài chính số 2/2016 .
Bài báo nêu quy định an toàn vốn trong hoạt động ngân hàng theo tiêu
chuẩn Basel II. Thực trạng của các NHTM triển khai thực hiện theo Basel II,
những hạn chế của các NHTM tại Việt Nam khi thực hiện theo Basel II.


11
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cho vay và rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân
hàng thƣơng mại
a. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi.

b. Rủi ro trong cho vay của ngân hàng thương mại
Trong kinh tế, cho đến nay có hai quan niệm đáng lƣu ý về rủi ro:
- Rủi ro đƣợc hiểu là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm có thể xảy
ra. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, rủi ro tác động xấu
đến sự tồn tại và phát triển của khách hàng.
- Rủi ro là sự không chắc chắn có thể đo lƣờng đƣợc.
Nhƣ vậy rủi ro là sự kết hợp giữa hai yếu tố: sự bất định và hậu quả xảy
ra do sự bất định. Rủi ro luôn xuất hiện bất ngờ và đe dọa sự sống còn của
doanh nghiệp, tuy nhiên rủi ro cũng có thể mang lại cơ hội, nên chúng ta phải
chấp nhận nó, không thể né tránh nó.
Các loại rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng:
Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là khả năng mà một tiến trình hoặc
một sự kiện nào đó gây ra một kết cục không mong đợi lên tình hình tài chính
của ngân hàng hoặc cản trở ngân hàng thực hiện các mục đã định.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại rất phong phú và đa


12
dạng. Vì vậy, rủi ro của ngân hàng thƣơng mại cũng rất phức tạp, một ngân
hàng trong quá trình hoạt động thƣờng đối mặt với các rủi ro chủ yếu sau:
- Rủi ro tín dụng: là những tổn thất xẩy ra trong quá trình thực hiện
nghiệp vụ tín dụng: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu rủi ro này của ngân hàng
thƣơng mại
- Rủi ro nguồn vốn: Ngân hàng là trung gian tài chính. Rủi ro thiếu vốn
xẩy ra khi ngân hàng không đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng vay vốn,
cũng nhƣ rủi ro thừa vốn ngân hàng huy động nhƣng không cho vay đƣợc.
- Rủi ro lãi suất: Lãi suất biến động theo cơ chế thị trƣờng,lãi suất
ta7bng hoặc giảm có thể gây rủi ro cho hoạt động ngân hàng.
- Rủi ro hối đoái: là rủi ro xuất phát từ việc biến động tỷ giá hối đoái
ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động của ngân hàng.

- Rủi ro trong thanh toán: Rủi ro xẩy ra khi ngƣời gửi tiền có nhu cầu
rút tiền gửi ngay lập tức, ngân hàng phải bổ sung nguồn vốn thanh toán bằng
cách vay, bán tài sản của mình để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Các rủi ro khách: nhƣ rủi ro công nghệ, rủi ro quốc gia……
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại.
a. Rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân hàng thương mại
a1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay
Rủi ro tín dụng trong cho vay là những rủi ro do khách hàng vay không
thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là
khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn
các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Theo khoản 1 điều 2 quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng


13
ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
thống đốc ngân hàng nhà nƣớc, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Các định nghĩa về rủi ro tín dụng trong cho vay khá đa dạng nhƣng tựu
trung lại chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng trong
cho vay nhƣ sau:
- Rủi ro tín dụng trong cho vay khi ngƣời vay sai hẹn trong thực hiện
nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là
trễ hạn hoặc không thanh toán đầy đủ.
- Rủi ro tín dụng trong cho vay sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là
giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Trong trƣờng hợp

nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến
phá sản.
- Đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ ở Việt Nam, các ngân hàng
thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ
còn nghèo nàn, vì vậy tín dụng trong cho vay đƣợc coi là dịch vụ sinh lời chủ
yếu và thậm chí gần nhƣ là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì
vậy rủi ro tín dụng trong cho vay cao hay thấp sẽ quyết định chủ yếu hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng.
- Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lƣợng
đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định.
- Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên ngƣời ta không thể nào loại
trừ hoàn toàn đƣợc mà chỉ có thể kiểm soát chúng cũng nhƣ tác hại do chúng
gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng trong cho vay theo nghĩa
xác suất, là khả năng, do đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều


14
này có nghĩa là một khoản vay dù chƣa quá hạn nhƣng vẫn luôn tiềm ẩn nguy
cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhƣng nguy cơ rủi
ro tín dụng trong cho vay sẽ rất cao nếu danh mục đầu tƣ tín dụng trong cho
vay tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
đƣợc chủ động trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo chống đỡ và
bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
a2. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay khác nhau tùy
theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo chí phân loại mà ngƣời ta chia
rủi ro tín dụng trong cho vay thành các loại khác nhau.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng trong cho vay

đƣợc phân chia thành các loại sau:
Rủi ro tín
dụng

Rủi ro giao
dịch

Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro danh
mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung

Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng trong cho vay
mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và
xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng . Rủi ro giao dịch bao gồm: rủi ro lựa
chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.

+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân


15
tích tín dụng trong cho vay, phƣơng án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân
hàng.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các chuẩn bảo đảm nhƣ loại tài sản bảo
đảm, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài
sản bảo đảm...
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng trong cho vay
mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho
vay của ngân hàng, đƣợc phân chia thành 02 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra
rủi ro thì rủi ro tín dụng trong cho vay đƣợc phân ra hai loại nhƣ sau:
- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên
tai, dịch họa, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ
chính sách.

- Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của ngƣời vay và


16
ngƣời cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do
chủ quan khác.
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác nhƣ phân loại căn cứ theo
cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối
tƣợng sử dụng vốn vay…
a3. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay có hiệu quả,
nhận biết các đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay rất cần thiết và hữu
ích. Rủi ro tín dụng trong cho vay có những đặc điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng trong cho vay mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín
dụng trong cho vay, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách
hàng. Rủi ro tín dụng trong cho vay xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất
và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; Hay nói cách khác những rủi ro trong
hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro
tín dụng trong cho vay của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng trong cho vay có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc
điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu
quả của rủi ro tín dụng trong cho vay do đặc trƣng ngân hàng là trung gian tài
chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng trong
cho vay phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản
chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù
hợp.
- Rủi ro tín dụng trong cho vay có tính tất yếu: Tình trạng thông tin bất
cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro
một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng
tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng.



×