Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi HKI môn Địa lý 12 trường Đỗ Công Tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.68 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THPT ĐỖ CÔNG TƯỜNG
TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD
GV: Nguyễn Kim Tuyến

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
KIỂM TRA HỌC KÌ I - NH 2016 - 2017
Môn Địa lý khối 12 – Thời gian: 50 phút
(Đề gồm 40 câu trắc nghiệm)

Câu 1. Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô là khu
vực
A. phía nam vĩ tuyến 16ºB.
B. phía đông dãy Trường Sơn.
C. phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
D. Tây Nguyên và Nam Bộ.
Câu 2. Mưa phùn thường diễn ra
A. vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B. vào đầu mùa đông ở đồng bằng và ven biển miền Bắc.
C. vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
D. vào nửa sau mùa đông ở đồng bằng và ven biển miền Bắc.
Câu 3. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta
A. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
B. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện
chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
C. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục
địa và sông Mê Công với các nước có liên quan.
D. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật với các nước trong khu
vực châu Á - Thái Bình Dương
Câu 4. Ở vùng núi phía Nam Tây Bắc, gió phơn xuất hiện khi
A. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.
B. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.


C. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
D. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta
Câu 5: Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm
A. do phù sa sông bồi tụ.
B. hệ thống đê sông và đê biển .
C. diện tích 40.000km2
D. có nhiều sông ngòi kênh rạch chằng chịt .
Câu 6: Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với
A. Trung Quốc, Thái Lan.

B. Lào, Campuchia

C. Lào, Campuchia

D. Trung Quốc, Campuchia

Câu 7: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng
bằng?
A. Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản, lâm sản, thủy sản.
B. Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

Trang 1/6


C. Địa bàn thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp dài ngày.
D. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố .
Câu 8: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách
A. đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.
B. nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
C. tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.

D. áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm.
Câu 9. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do
A. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.
C. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
D. ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 10: Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. gồm các khối núi và cao nguyên .
B. có 4 cánh cung lớn .
C. địa hình thấp và hẹp ngang.
D. nhiều dãy núi cao đồ sộ
nhất nước ta .
Câu 11. Biện pháp nào sau đây không nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học
A. đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
B. xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. tăng cường làm ruộng bâc thang, đào hố vẩy cá, trông cây theo băng.
D. nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.
Câu 12: Nhờ tiếp giáp với biển nên nước ta có
A. nền nhiệt độ cao nhiều ánh nắng.
B. khí hậu có 2 mùa rõ rệt
C. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống
D. nhiều tài nguyên khoáng sản
và sinh vật
Câu 13: Hướng vòng cung là hướng chính của
A. các hệ thống sông lớn
B. vùng núi Bắc Trường Sơn
C. vùng núi Đông Bắc
D. dãy Hoàng Liên Sơn
Câu 14. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. bão lụt với tần suất lớn, trượt lở đất, khô hạn.

B. sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi.
C. thời tiết rất bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường.
D. xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô.
Câu 15.Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là
A. nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
B. hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
C. giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
D. việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.

Trang 2/6


Câu 16: Đặc điểm nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu
nước ta ?
A. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc .
B. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đât nước .
C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn .
D. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí .
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa?
A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 18: Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc
A. Thành phố Hải Phòng.
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Tỉnh Cà Mau.
Câu 19. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là

A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. rừng gió mùa thường xanh.
C. rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
Câu 20: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. có địa hình cao nhất cả nước
B. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích .
C. gồm các dạy núi song song và so le chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam
Câu 21: Nằm ở bờ đông bán đảo Đông Dương, vị trí nước ta đóng vai trò là
A. cửa ngõ thông ra biển của các nước Đông Dương và Đông Bắc Thái Lan
B. cửa ngõ ra biển của các nước Châu Á.
C. đầu cầu xâm nhập vào vùng phía đông Trung Quốc
D. cửa ngõ ra biên của Thái Lan.
Câu 22. Đây là đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
A. Có đủ núi cao, núi trung bình, sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng, lòng chảo, thung
lũng.
B. Có mối quan hệ với Vân Nam về cấu trúc địa chất, là sự suy giảm ảnh hưởng của gió
mùa đông bắc.
C. Sự đa dạng phong phú về tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là nguồn khoáng sản.
D. Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam với những dãy núi chênh vênh
trên bờ biển.

Trang 3/6


Câu 23: Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh
thổ chiếm khoảng
A. 90%.
B. 85%.

C. 1%
D. 87%.
Câu 24: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền trung có đặc tính nghèo dinh dưỡng, nhiều cát,
ít phù sa, do
A. trong sự hình thành đồng bằng , biển đóng vai trò chủ yếu .
C. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều
B. đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi , cát trôi xuống
D. sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 25: Các thiên tai không có ở biển Đông là
A. bão lớn kèm sóng lừng , lũ lụt
B. sạt lở bờ biển
C. hiện tượng cát bay , cát chảy lấn chiếm đồng ruộng
D. động đất, sóng thần
Câu 26. Điểm khác nhau cơ bản giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ là
A. Cấu trúc địa chất và địa hình.
B. Cấu trúc địa hình và hướng sông ngòi.
C. Chế độ mưa và thuỷ chế sông ngòi. D. Đặc điểm về khí hậu.
Câu 27. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn
định của thời tiết là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của vùng
A. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 28. Ở nước ta bão tập trung nhiều nhất vào
A. tháng 7.
B.tháng 8.
C. tháng 9.
D. tháng 10
Câu 29. Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất

ở nước ta là
A. có mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. có địa hình thấp nhất so với các đồng
bằng.
C. có lượng mưa lớn nhất nước.
D. có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.
Câu 30. Vùng có tình trạng khô hạn kéo dài nhất nước ta là
A. các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.
B. cực Nam Trung Bộ.
C. các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu
Long.
Câu 31: Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở
nước ta hiện nay là :
A. cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ.
B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.
C. giao đất giao rừng cho nông dân.
D. trồng mới 5 triệu ha rừng cho đến năm 2010.
Câu 32: Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí
A. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.

Trang 4/6


B. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
C. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.
D. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
Câu 33: Điểm khác của đồng bằng sông Hồng so với ĐBSCL là
A. Thấp , bằng phẳng
B. Được hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông

C. Có đê sông
D. Diện tích rộng
Câu 34: Đây là đặc điểm của bão ở nước ta
A. diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước.
B. diễn ra suốt năm, chủ yếu ở duyên hải miền Trung.
C. chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
D.mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Địa điểm
Địa điểm
Lượng mưa
Khả năng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1.676 mm
989 mm
+ 687 mm
Huế
2.868 mm
1.000 mm
+ 1.868 mm
Tp Hồ Chí Minh 1.931 mm
1.686 mm
+ 245 mm
Trả lời câu 35 và câu 36:
Câu 35: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất.
Nguyên nhân chính là
A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.

D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.
Câu 36. Cân bằng ẩm là (mm)
A. tích giữa lượng mưa và lượng bốc hơi
B. hiệu giữa lượng mưa và lượng bốc hơi
C. hiệu giữa lượng bốc hơi và lượng mưa
D. thương giữa lượng mưa và lượng bốc hơi
Câu 37: . Đất phe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì
A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.
B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.
C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
Câu 38: Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của
A. dãy núi vùng Tây Bắc
B. vùng núi Nam Trường Sơn
C. dãy núi vùng Đông Bắc
D. dãy núi Bạch Mã
Câu 39.Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.

Trang 5/6


B. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
Câu 40. Đây là một đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
A. đai cao á nhiệt đới ở mức 1 000 m.
B. vòng cung là hướng chính của các dãy núi và các dòng sông.
C. là miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ các đai cao.
D. địa hình khá phức tạp với các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên.

----------- HẾT ----------

Trang 6/6



×