Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HKI môn Địa lý 12 trường Hồng Ngự 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.27 KB, 4 trang )

Trường THPT Hồng Ngự 3
Giáo viên: Lê Thị Ngọc Bích
Số điện thoại: 01687711566
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐỒNG THÁP
(Đề gồm có 04 trang)

ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 12
Năm học: 2016-2017
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1. Tổng diện tích phần đất liền của nước ta (theo niên giám thống kế năm 2006) là
A. 331.211km2.
B. 313.212km2.
C. 331.212km2.
D. 313.221km2.
Câu 2. Lũ quét thường xảy ra ở vùng núi phía Bắc nước ta vào thời gian từ
A. tháng 5 đến tháng 9.
B. tháng 6 đến tháng 10.
C. tháng 7 đến tháng 11.
D. tháng 4 đến tháng 8.
Câu 3. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta?
A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng rừng vẫn tiếp tục suy giảm.
C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về chất lượng lẫn số lượng.
D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào của
nước ta?
A. Quảng Ngãi.
B. Quảng Nam.


C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.
Câu 5: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Á,
Châu Phi là nhờ
A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. nước ta nằm trong vùng trung tâm Đông Nam Á.
C. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. nước ta chịu tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông.
Câu 6. Tây Bắc - Đông Nam là hướng chính của vùng núi nào sau đây?
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Trường Sơn Nam
D. Thất Sơn
Câu 7. Diện tích đất nông nghiệp trung bình trên đầu người nước ta năm 2006 hơn
A. 0,1 ha.
B. 1,0 ha.
C. 0,5 ha.
D. 0,4 ha.
Câu 8. Trở ngại lớn nhất trong việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là
A. Khan hiếm nước.
B. Địa hình chia cắt mạnh, sườn dốc.
C. Động đất.
D. Khoáng sản phân bố nơi địa hình hiểm trở.
Câu 9. Vì sao ở khu vực Đông Bắc nước ta mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn Tây
Bắc?
A. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc.


B. Nhiệt độ có sự phân hóa theo độ cao địa hình.
C. Địa hình núi thấp, có cấu trúc cánh cung.

D. Nằm trước các sườn đón gió mùa mùa đông.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa đông nước ta thổi
theo hướng chủ yếu nào?
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Tây Nam.
D. Đông Nam.
Câu 11. Cao nguyên nào dưới đây là cao nguyên badan?
A. Kon Tum.
B. Đồng Văn.
C. Mộc Châu.
D. Tà Phình.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết trong các mỏ sau, mỏ nào là
mỏ khí?
A. Hồng Ngọc.
B. Bạch Hổ.
C. Đại Hùng.
D. Tiền Hải.
Câu 13. Hãy chọn nhận định đúng nhất về vai trò của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt
Nam?
A. Tăng tính chất khắc nghiệt của thời tiết vào mùa đông.
B. Không làm biến tính các khối khí khi qua biển vào nước ta.
C. Tăng cường độ ẩm các khối khi di chuyển qua biển.
D. Giảm tính chất nóng ẩm của khối khí khi qua biển.
Câu 14. Khả năng phát triển du lịch ở vùng núi bắt nguồn từ
A. phong cảnh đẹp, mát mẽ.
B. nguồn khoáng sản dồi dào.
C. tiềm năng thủy điện lớn.
C. địa hình đồi núi thấp.
Câu 15. Vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào của nước ta?

A. Quảng Ninh
B. Bình Định
C. Phú Yên
D. Khánh Hòa
Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên
đường biên giới giữa Việt Nam – Lào?
A. Móng Cái.
B. Hữu Nghị.
C. Xà Xía.
D. Lao Bảo.
Câu 17. Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc
A. thành phố Hải Phòng.
B. tỉnh Long An.
C. thành phố Hồ Chí Minh.
D. tỉnh Cà Mau.
Câu 18. Nhận xét và giải thích nào sau đây đúng nhất về thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam?
A. Càng vào Nam nhiệt độ càng tăng vì lên vĩ độ càng cao thì càng nhận được nhiều nhiệt hơn.
B. Càng vào Nam nhiệt độ càng tăng vì góc nhập xạ càng lớn và khoảng thời gian giữa 2 lần
mặt trời lên thiên đỉnh càng xa.
C. Càng vào Nam nhiệt độ càng tăng vì nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận được
lượng bức xạ mặt trời lớn.
D. Càng vào Nam nhiệt độ càng tăng vì gần đường chí tuyến thì bề mặt đất nhận được bức xạ
mặt trời nhiều hơn.
Câu 19. So với diện tích đất đai của nước ta, địa hình đồi núi chiếm
A. 2/3
B. 3/4
C. 4/5
D. 5/6
Câu 20. Biện pháp nào không đúng để bảo vệ sự đa dạng sinh học nước ta?



A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
B. Ban hành sách đỏ Việt Nam.
C. Quy định việc khai thác.
D. Cấm mọi hành vi khai thác và đánh bắt sinh vật.
Câu 21. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu là đặc điểm của vùng núi
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
Câu 22: Diện tích của biển Đông là
A. 3.447 triệu km2
B. 3,447 triệu km2
C. 3.447 nghìn km2
D. 3,447 nghìn km2
Câu 23. Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 24. Kiểu thời tiết lạnh, khô diễn ra ở miền Bắc nước ta vào khoảng thời gian
A. tháng 2, 3, 4
B. tháng 5, 6, 7
C. tháng 8, 9, 10
D. tháng 11, 12, 1
Câu 25: Đỉnh Phan xi păng cao bao nhiêu mét?
A. 3143
B. 3413
C. 3134
D. 3314

Câu 26. Dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên giữa phần lãnh thổ phía Bắc với phần lãnh
thổ phía Nam nước ta?
A. Bạch Mã.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Hoành Sơn.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 27. Lượng mưa trung bình trên lãnh thổ nước ta dao động trong khoảng
A. 500 – 1000mm.
B. 1000 - 1500mm.
C. 1500 - 2000mm.
D. 2000 - 2500mm.
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam (từ 16 0B
trở vào)?
A. Có 2 mùa mưa khô rõ rệt.
B. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
C. Về mùa khô có mưa phùn.
D. Thành phần loài nhiệt đới và cận xích đạo.
Câu 29. Đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua quá trình
A. Cac-xtơ đá vôi.
B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
C. Phong hóa vật lí.
D. Phong hóa hóa học.
Câu 30. Thời gian khô hạn kéo dài nhất tập trung ở các tỉnh?
A. Ninh Thuận và Bình Thuận.
B. Quảng Bình và Quảng Trị.
C. Sơn La và Lai Châu.
D. Kon Tum và Gia Lai.
Câu 31. Nhóm đất có diện tích lớn nhất trong đai nhiệt đới gió mùa là
A. nhóm đất phù sa.
B. Nhóm đất mùn núi cao.

C. Nhóm đất đồng bằng.
D. Nhóm đất feralit.
Câu 32. Hậu quả nào chưa đúng của sự suy giảm tài nguyên rừng ở nước ta?
A. Nguồn lợi kinh tế của đất nước bị giảm sút.


B. Làm mất cân bằng sinh thái môi trường.
C. Ảnh hưởng đến nguồn sống của đồng bào miền núi.
D. Thiếu nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế.
Câu 33. Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần phía Nam lãnh thổ?
A. Thú lớn (voi, hổ, báo,…)
B. Thú có móng vuốt
C. Thú có lông dày (gấu, chồn,…)
D. Trăn, rắn, cá sấu
Câu 34. Diện tích đất bị hoang hóa chiếm bao nhiêu % diện tích?
A. 26
B. 27
C. 28
D. 29
Câu 35. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là
A. đồng bằng sông Hồng.
B. đồng bằng sông Cửu Long.
C. đồng bằng sông Mã.
D. đồng bằng sông Cả.
Câu 36. Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng ở nước
ta là do
A. có mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. có địa hình thấp so với các đồng bằng.
C. có lượng mưa lớn nhất nước.
D. có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

Câu 37. Mùa bão ở nước ta từ tháng
A. 5 - 10
B. 6 - 12
C. 7 - 12
D. 5 - 12
Câu 38. Đai cao nào không có ở miền núi nước ta?
A. Đai nhiệt đới gió mùa.
B. Đai cận xích đạo.
C. Đai cận nhiệt gió mùa trên núi.
C. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
Câu 39. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi phát triển nghề muối rất lí tưởng vì
A. không có bão, lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
C. có thềm lục địa thoai thoải kếo dài sang tận Malaixia.
D. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
Câu 40. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa cho vùng
A. Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. phía Nam đèo Hải Vân.
D. trên cả nước.



×