Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 87 trang )

Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR



Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Đề tài:“Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR-TP Đá Nẵng”
gồm có 5 chương với các nội dung chính sau:
Chương 1 : TỔNG QUAN
Giới thiệu tổng quan về khách sạn SEASTAR –TP Đà Nẵng. Giới thiệu về điều hòa
không khí, vai trò và phân loại các hệ thống điều hòa không khí, lựa chọn thông số tính
toán và sơ đồ điều hòa không khí
Chương 2 : TÍNH NHIỆT THỪA, ẨM THỪA, KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG
Chương này nhằm tính toán các tổn thất nhiệt thừa và ẩm thừa cho từng không gian
điều hoà của công trình để xác định năng suất lạnh yêu cầu của từng không gian điều hoà
và của tổng thể công trình,đồng thời kiểm tra hiện tượng đọng sương bên ngoài kết cấu.
Chương 3 : THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Thành lập sơ đồ điều hòa không khí phù hợp cho công trình, xác định các quá trình
thay đổi trạng thái của không khí trên đồ thị I-d nhằm mục đích xác định các khâu cần xử
lí và năng suất của nó để đạt được trạng thái không khí cần thiết trước khi thổi vào phòng,
làm cơ sở tính chọn thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí.
Chương 4 : TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG
Tính chọn công suất lạnh ứng với điều kiện vận hành,dựa vào công suất ta chọn dàn
lạnh và dàn nóng cho công trình. Ngoài ra, ta tính chọn đường ống dẫn môi chất, bộ chia


gas.
Chương 5 : TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ
Dựa trên cơ sở tính toán sơ đồ điều hòa không khí ta tính chọn hệ thống phân phối
không khí là các miệng hút,miệng thổi và hệ thống vận chuyển không khí là hệ thống
đường ống, quạt.


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------o0o--------

---------NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Họ tên sinh viên: Nguyễn Thọ Hảo
Lớp:12NL

Khoa: CN Nhiệt – Điện lạnh

Số thẻ sinh viên: 104120102
Ngành: Nhiệt – Điện lạnh


1. Tên đề tài:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO
KHÁCH SẠN SEASTAR, ĐÀ NẴNG
2. Các số liệu ban đầu:
 Sử dụng số liệu từ bản vẽ xây dựng của tòa nhà.
 Số người và máy móc thiết bị của mỗi phòng.
 Nhiệt độ và độ ẩm của không khí tại Đà Nẵng: tN= 34,7oC;
N= 80,8 .
 Các thông số kỹ thuật của các hãng điều hòa.
3. Yêu cầu nội dung thuyết minh và tính toán:
 Chương 1: Tổng quan.
 Chương 2: Tính nhiệt thừa - ẩm thừa và kiểm tra đọng sương.
 Chương 3: Thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí.
 Chương 4: Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống.
 Chương 5: Tính toán hệ thống đường ống gió .
4. Các bản vẽ và đồ thị:
Bao gồm 5 bản vẽ:
 Bản vẽ số 1: Mặt bằng bố trí điều hòa không khí tầng 2 (khu hội nghị)
 Bản vẽ số 2: Mặt bằng bố trí điều hòa không khí tầng 4 - 11 (khu phòng ngủ)


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

 Bản vẽ số 3: Sơ đồ tuần hoàn một cấp – đồ thị I-d .
 Bản vẽ số 4: Sơ đồ bố trí REFNET.
 Bản vẽ số 5: Các thiết bị phụ.
5. Họ tên người hướng dẫn: Thái Ngọc Sơn
6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: ……../……./201…..
7. Ngày hoàn thành đồ án:
……../……./201…..



Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ và yêu cầu của sinh viên để kết thúc khoá học trước khi
tốt nghiệp ra trường, đồng thời nó cũng giúp cho sinh viên tổng kết được những kiến thức
đã học trong suốt quá trình học tập, cũng như phần nào xác định được công việc mà mình
sẽ làm trong tương lai khi tốt nghiệp ra trường.
Với đề tài “Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR– TP Đà
Nẵng”, sau khi tìm hiểu và tiến hành làm đồ án, cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy
giáo hướng dẫn về đề tài này đã đem lại cho em những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm
cho công việc tương lai sau này.
Trong suốt quá trình làm đồ án với sự nổ lực của bản thân cùng với sự hướng dẫn tận
tình của thầy: TS. Thái Ngọc Sơn cùng các thầy cô khác trong khoa đến nay đồ án của em
đã được hoàn thành. Mặc dù em đã cố gắng tìm tòi và học hỏi nhưng do kinh nghiệm, kiến
thức còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót trong quá trình làm đồ án. Em rất mong
nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô và các bạn để em hoàn thiện hơn về kiến thức chuyên
môn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy: TS. Thái Ngọc Sơn đã tận tình hướng dẫn em trong
thời gian tìm hiểu và thực hiện Đề Tài Tốt Nghiệp này. Sự hướng dẫn, góp ý tận tình của
thầy đã là nguồn động viên to lớn giúp em rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài. Và em
cũng cảm ơn quý thầy cô trong khoa Công Nghệ Nhiệt - Điện Lạnh đã giúp đỡ em rất nhiều
trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Công nghệ Nhiệt - Điện Lạnh
thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền
đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR


LỜI CAM ĐOAN

Với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn và tham khảo các tài liệu em
đã hoàn thành đồ án của mình và xin cam kết rằng xin cam kết rằng:
- Các số liệu và công thức trích dẫn đều từ các tài liệu tham khảo đáng tin cậy đã được
kiểm chứng.
- Tuân thủ các quy định của trường về cách thức trình bày đồ án.
- Nội dung các phần trong đồ án được giảng viên hướng dẫn kiểm tra thường xuyên.
- Không trích dẫn các tài liệu vi phạm pháp luật
Sinh viên thực hiện


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỒ ÁN .................................................................................................................
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ...................................................................
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ .............................................................................. vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................................ 1
1.1 Giới thiệu về công trình: ................................................................................................. 1
1.2. Giới thiệu điều hoà không khí: ...................................................................................... 1
1.2.1. Khái niệm về điều hoà không khí ............................................................................... 1
1.2.2. Ảnh hưởng của trạng thái không khí tới con người ................................................... 1
1.2.3. Ảnh hưởng của môi trường không khí đến sản xuất: ................................................. 2
1.3. Phân loại hệ thống điều hòa không khí: ........................................................................ 2
1.3.1 Giới thiệu cái loại hệ thống điều hòa không khí ........................................................ 2

1.3.2 Lựa chọn hệ thống điều hòa không khí lắp đặt cho công trình: .................................. 4
1.4. Chọn thông số khí hậu cho công trình: .......................................................................... 4
1.4.1. Chọn thông số thiết kế ngoài trời: .............................................................................. 4
1.4.1.1 Chọn cấp hệ thống điều hòa: .................................................................................... 4
1.4.1.2 Chọn thông số thiết kế ngoài trời: ............................................................................ 5
1.4.2. Chọn thông số thiết kế trong nhà:............................................................................... 5
CHƯƠNG 2: TÍNH NHIỆT THỪA, ẨM THỪA, KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG ............... 6
2.1. Xác định nhiệt thừa QT: ................................................................................................. 6
2.1.1. Nhiệt do máy móc và thiết bị điện tỏa ra Q1 .............................................................. 6
2.1.2. Nhiệt tỏa ra từ các nguồn sáng nhân tạo Q2 ............................................................... 7
2.1.3. Nhiệt do người tỏa ra Q3 ............................................................................................ 8
2.1.4. Nhiệt do sản phẩm mang vào phòng Q4: .................................................................. 10
2.1.5. Nhiệt tỏa ra từ bề mặt thiết bị nhiệt Q5:.................................................................... 10
2.1.6. Nhiệt tỏa ra do bức xạ mặt trời vào phòng Q6: ......................................................... 10


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

2.1.6.1. Nhiệt bức xạ qua cửa kính Q61: ............................................................................. 10
2.1.7. Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7 ....................................................................... 13
2.1.8.Nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q8: ........................................................................ 14
2.1.8.1. Nhiệt truyền qua tường bao Q81tb: ......................................................................... 15
2.1.8.2. Nhiệt truyền qua tường ngăn Q81tn: ....................................................................... 17
2.1.8.3.Nhiệt thẩm thấu qua kính: ...................................................................................... 19
2.1.8.4. Nhiệt truyền qua nền đất Q82. ................................................................................ 20
2.2. Xác định lượng ẩm thừa WT: ....................................................................................... 23
2.2.1. Lượng ẩm do người tỏa ra W1 .................................................................................. 23
2.2.2. Lượng ẩm bay hơi từ các sản phẩm W2: .................................................................. 24
2.2.3. Lượng ẩm do bay hơi đoạn nhiệt từ sàn ẩm W3: ..................................................... 24
2.2.4. Lượng ẩm do hơi nước nóng mang vào W4:............................................................ 24

CHƯƠNG 3: THÀNH LẬP, TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ............... 25
3.1. Các sơ đồ điều hòa không khí mùa hè ......................................................................... 25
3.1.1 Sơ đồ thẳng ................................................................................................................ 25
3.1.2. Sơ đồ tuần hòa một cấp ............................................................................................ 25
3.1.3. Sơ đồ tuần hoàn không khí 2 cấp ............................................................................. 25
3.1.4. Sơ đồ có phun ẩm bổ sung : ..................................................................................... 26
3.2. Sơ đồ tuần hoàn 1 cấp: ................................................................................................ 27
3.2.1. Xác định điểm nút trên đồ thị: .................................................................................. 27
3.2.2. Năng suất lạnh yêu cầu: ............................................................................................ 31
CHƯƠNG 4: TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG .............................. 33
4.1. Chọn hãng sản xuất: .................................................................................................... 33
4.2. Tính chọn dàn lạnh: ..................................................................................................... 33
4.2.1. Kiểu dàn lạnh:........................................................................................................... 33
4.2.2. Chọn dàn lạnh: .......................................................................................................... 34
4.2.2.1. Quy đổi năng suất lạnh giữa chế độ vận hành và chế độ trong catalogue............. 36
4.2.2.2. Quy đổi năng suất lạnh phụ thuộc chiều dài đường ống gas ................................. 36
4.2.2.3. Quy đổi năng suất lạnh phụ thuộc cao độ giữa dàn nóng và dàn lạnh. ................. 37


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

4.2.2.4. Chọn dàn lạnh. ....................................................................................................... 38
4.3. Chọn giàn nóng: .......................................................................................................... 38
4.4. Tính chọn đường ống dẫn môi chất lạnh: .................................................................... 40
4.4.1. Nguyên tắc. ............................................................................................................... 40
4.4.2.Bảng tổng hợp kết quả ............................................................................................... 44
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ ...................... 52
5.1. Giới thiệu hệ đường ống gió ........................................................................................ 52
5.1.1. Phân loại: .................................................................................................................. 52
5.1.2. Chọn loại đường ống gió: ......................................................................................... 53

5.2. Tính toán, thiết kế hệ thống đường ống gió: ............................................................... 54
5.2.1. Phương pháp tính toán: ............................................................................................. 54
5.2.2. Đặc điểm công trình: ................................................................................................ 56
5.2.3. Tính toán thiết kế đường ống cấp gió tươi: .............................................................. 56
5.3 Tính toán, thiết kế miệng thổi, miệng hút .................................................................... 62
5.3.1 Lựa chọn kiểu miệng thổi, miệng hút:....................................................................... 62
5.3.2 Tính chọn: .................................................................................................................. 63
5.4. Tính chọn quạt ............................................................................................................. 65
5.4.1. Nhiệm vụ của quạt trong hệ thống điều hòa không khí............................................ 65
5.4.2. Phân loại và chọn quạt cho công trình ..................................................................... 65
5.4.2.1. Phân loại ................................................................................................................ 65
5.4.2.2. Chọn quạt............................................................................................................... 66
5.5 Chọn bộ tận dụng nhiệt (HRV-VAM): ......................................................................... 67
5.6. Chọn miệng hút khói bếp và nhà vệ sinh .................................................................... 68
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 71


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Bảng 1.1: Các khu vực cần điều hòa của công trình ............................................................ 1
Bảng 2.1 : Công suất các thiết bị điện .................................................................................. 7
Bảng 2.2. Xác định giá trị R’’. ........................................................................................... 12
Bảng 2.4 Thông số vật liệu xây tường ngăn. ..................................................................... 17
Bảng 2.5 Tính tổng nhiệt thừa QT (Q8 đã kể đến ảnh hưởng do gió từ tầng thứ hai, mỗi tầng
tăng Q8 lên 1% nhưng tổng không tăng quá 15%, theo T113/TL[3]). ............................... 22
Bảng 2.6. Tính lượng ẩm do người tỏa ra W1 .................................................................... 23
Bảng 4.1: Chọn công suất và loại dàn lạnh (đã tính đến các hệ số hiệu chỉnh). ................ 37
Bảng 4.2: Chọn công suất và loại dàn nóng. ...................................................................... 40

Bảng 5.3: Kêt quả tính và chọn miệng thổi miệng hút cho tầng 4 - 11 .............................. 64
Bảng 5.4: Bảng lưu lượng, cột áp các và chọn quạt cho các tầng ...................................... 67
Hình 4.1: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 1 ............................................ 44
Hình 5.4 Bảng giá của thiệt bị HRV (tra theo catalogue). ................................................. 68

DANH SÁCH KÍ HIỆU


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

t - Nhiệt độ.
 - Độ ẩm tương đối; hệ số kể đến vị trí của kết cấu bao che.
, v - Tốc độ.
t - Hiệu nhiệt độ.
k - Tốc độ không khí.
tkk - Nhiệt độ không khí.
tw - Nhiệt độ bề mặt tường.
qa - Nhiệt ẩn.
qh - Nhiệt hiện.
Q - Lưu lượng không khí tươi; nhiệt lượng.
Vk - Lượng khí CO2 do con người thải ra thông qua hoạt động hít thở.
 - Nồng độ CO2 cho phép trong không gian cần điều hòa.
a - Nồng độ CO2 trong không khí môi trường xung quanh.
tT, T - Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong phòng.
tN, N - Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí ở ngoài trời.
tmax,  max - Là nhiệt độ và độ ẩm trung bình của tháng nóng nhất trong năm.
ki - Hệ số truyền nhiệt của lớp thứ i.
Fi - Diện tích lớp thứ i.
N - Hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt bên ngoài của kết cấu bao che.
RT - Nhiệt trở tỏa nhiệt giữa vách trong với không khí trong nhà.

T - Hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt trong của kết cấu bao che.
i - Bề dày của lớp vật liệu thứ i.
i - Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i.
Qtỏa - Nhiệt do các nguồn nhiệt có trong không gian điều hòa tỏa ra.
Qt - Nhiệt truyền qua kết cấu bao che do chênh nhiệt độ.
Qbx - Nhiệt truyền qua kết cấu bao che do bức xạ.


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

QT - Nhiệt thừa trong không gian điều hòa; 1, 2, 3, 4- Hệ số kể đến độ trong suốt của
kính, độ bẩn của kính, độ che khuất của cửa và của hệ thống che nắng.
qbx - Cường độ bức xạ mặt trời.
 - Hệ số hấp thụ của kết cấu bao che.
Q1, Q2, Q3 - Nhiệt do đèn, người, máy tỏa ra.
Qbs - Nhiệt bổ sung.
Fs - Diện tích sàn.
N, P - Công suất.
Lrò - Lượng gió rò.
Vphòng - Thể tích phòng.
N - Khối lượng riêng của không khí bên ngoài trời.
WT - Lượng ẩm thừa.
n - Số người.
g - Lượng ẩm do một người tỏa ra.
q - Lượng nhiệt do một người tỏa ra.
tNS - Nhiệt độ đọng sương xác định theo tN, N.
tTS - Nhiệt độ đọng sương xác định theo tT, T.
L, V - Lưu lượng.
tV - Nhiệt độ không khí thổi vào phòng.
I - Entanpi.

d - Độ chứa ẩm;
QO - Năng suất làm lạnh.
W - Năng suất làm khô.
p1 - Tổn thất áp suất trên một mét chiều dài.
l - Chiều dài.
pms - Tổn thất áp suất do ma sát.
ltđ - Chiều dài tương đương.
pc - Tổn thất áp suất do cục bộ.


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

p - Tổn thất áp suất.
d - Đường kính.
Re - Tiêu chuẩn Reynolds.
 - Hiệu suất.
 - Khối lượng riêng.
h - Trở kháng.
H- Cột áp.
 - Hệ số cục bộ.


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN

1.1 Giới thiệu về công trình:
Khách sạn SEASTAR là công trình được xây dựng tại đường Võ Nguyên Giáp, thành

phố Đà Nẵng. Tòa nhà gồm 12 tầng, diện tích mặt bằng 522m2, trong đó gồm có 64 phòng
ngủ các loại, 1 khu nhà hàng, 1 khu hội nghị,...
Bảng 1.1: Các khu vực cần điều hòa của công trình
Tầng
1
2
3

4->11

Chức năng phòng

SL

Phòng làm việc
Đại sảnh
Phòng hội nghị lớn
Phòng hội nghị nhỏ
Nhà hàng
Phòng họp
Phòng ngủ điển hình A
Phòng ngủ điển hình B
Phòng ngủ điển hình C
Phòng ngủ điển hình D

2
1
1
1
1

2
1
1
2
4

Diện tích
[m2]
28,98
335,415
197,08
95,83
229,8
40,88
27,36
19,76
23,115
23,115

1.2. Giới thiệu điều hoà không khí:
1.2.1. Khái niệm về điều hoà không khí
Điều hòa không khí là quá trình sưởi ấm hoặc làm mát không gian cần xử lí không
khí, trong đó các thông số về nhiệt độ và độ ẩm tương đối, sự tuần hoàn lưu thông phân
phối không khí, độ sạch bụi, cũng như các tạp chất hóa học, tiếng ồn…được điều chỉnh
trong phạm vi cho trước theo yêu cầu của không gian cần điều hòa mà không phụ thuộc
vào các điều kiện thời tiết đang diễn ra ở bên ngoài không gian điều hòa. Đối với công trình
là khách sạn như thế này thì yêu cầu của nó là duy trì nhiệt độ ở mức ổn định.
1.2.2. Ảnh hưởng của trạng thái không khí tới con người
1. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác nóng lạnh đối với con người. Cơ thể con người có

nhiệt độ là ttc=37oC. Trong quá trình vận động cơ thể con người luôn tỏa ra nhiệt lượng
qtỏa. Lượng nhiệt do cơ thể tỏa ra phụ thuộc vào cường độ vận động, giới tính,… Để duy


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

trì thân nhiệt cơ thể thường xuyên trao đổi nhiệt với môi trường qua 2 hình thức: truyền
nhiệt và tỏa ẩm.
- Nhiệt độ thích hợp nằm trong khoảng 22-270C
1.2.3. Ảnh hưởng của môi trường không khí đến sản xuất:
Các thông số môi trường ảnh hưởng đến con người, điều này tác động năng suất làm
việc và chất lượng sản phẩm có thể trực tiếp hoặc gián tiếp.
1.3. Phân loại hệ thống điều hòa không khí:
1.3.1 Giới thiệu cái loại hệ thống điều hòa không khí
Hệ thống kiểu cục bộ.
Ưu điểm:
- Giá thành rẻ.
- Dễ lắp đặt..
- Thích hợp cho các phòng có không gian nhỏ hẹp.
*
-

Nhược điểm:
Công suất hạn chế (từ 9.000 Btu/h ÷ 60.000 Btu/h);

-

Độ dài đường ống và chênh lệch độ cao giữa các dàn bị hạn chế.
Đối với công trình lớn, rất dễ phá vỡ kiến trúc công trình.
Giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả không cao, nhất là ngày trời nóng.


Hệ thống kiểu phân tán:
Máy điều hòa phân tán là máy điều hòa mà khâu xử lý không khí phân tán nhiều nơi.
Có 2 dạng phổ biến:


Máy điều hòa kiểu VRV.

 Máy điều hòa kiểu làm lạnh bằng nước “Water chiller”.
a. Máy điều hòa không khí VRV:
- Tên gọi VRV “Variable Refrigerant Volume”, nghĩa là hệ thống điều hòa có khả năng
điều chỉnh lưu lượng môi chất tuần hoàn và qua đó có thể thay đổi công suất theo phụ tải
bên ngoài.
* Ưu điểm:
- Tổng công suất của các dàn lạnh thay đổi trong phạm vi từ 50 ÷ 130% công suất của
dàn nóng.


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

- Chiều dài cho phép lớn (100m), độ cao chênh lệch giữa các OU và IU là 50m còn giữa
các IU là 15m, thích hợp cho các tòa nhà cao tầng.
- Thay đổi công suất lạnh của máy dễ dàng nhờ thay đổi lưu lượng môi chất tuần hoàn
trong hệ thống thông qua thay đổi tốc độ quay nhờ bộ biến tần.
- Hệ thống vẫn có thể vận hành khi có một số dàn lạnh hỏng hóc hay đang sửa chữa.
- Vừa làm lạnh, vừa sưởi ấm trong một hệ được.
- Nhờ có ống nối Refnet nên dễ lắp đặt đường ống và tăng độ tin cậy cho hệ thống.
- Đường ống bé nên thích hợp cho các tòa nhà cao tầng khi không gian lắp đặt bé.
* Nhược điểm:
- Giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả làm việc chưa cao.

- Giá thành đắt nhất trong các hệ thống ĐHKK, nhưng đang có xu hướng giảm dần.
Hệ thống gồm các thiết bị chính: Dàn nóng, lạnh, hệ thống đường ống dẫn và phụ kiện.
b. Máy ĐHKK làm lạnh bằng nước (water chiller):
* Ưu điểm:
*
-

Công suất dao động lớn.
Hệ thống hoạt động ổn định, bền và tuổi thọ cao.
Hệ thống có nhiều cấp giảm tải.
Hệ thống nước lạnh gọn nhẹ.
Thích hợp cho công trình có thời gian hoạt động liên tục
Nhược điểm:
Phải có phòng máy riêng.

-

Phải có người chuyên trách phục vụ.
Vận hành, bảo dưỡng tương đối phức tạp.
Tiêu thụ điện năng tính cho một đơn vị năng suất lạnh cao, đặc biệt khi non tải.
Chỉ nên sử dụng khi hệ số sử dụng đồng thời cao.

Hệ thống kiểu trung tâm:
Đây là hệ thống ĐHKK mà nhiệt ẩm được xử lý ở một trung tâm rồi được các kênh gió
dẫn đến các hộ tiêu thụ.
* Ưu điểm:
-

Lắp đặt và vận hành tương đối dễ dàng.
Khử âm và khử bụi tốt thích hợp cho các công trình đòi hỏi độ ồn thấp.

Nhờ có lưu lượng gió lớn nên phù hợp với các khu vực tập trung đông người


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

*
đặt.

Giá thành nói chung không cao.
Nhược điểm:
Hệ thống kênh gió quá lớn nên chỉ sử dụng cho các công trình có không gian lắp

-

Không thích hợp cho các công trình có nhiều phòng: văn phòng, khách sạn;

-

Hệ thống thường xuyên hoạt động 100% tải nên trong nhiều trường hợp một số

phòng đóng cửa vẫn được làm lạnh.
- Chỉ sử dụng khi tính chất làm việc đồng thời cao
1.3.2 Lựa chọn hệ thống điều hòa không khí lắp đặt cho công trình:
Hiện nay trên thị trường phổ biến 3 loại hệ thống điều hòa: hai mảnh, Water Chiller,
VRV. Đối với công trình này ta lựa chọn hệ thống VRV vì:
- Nếu dùng 2 mãnh thì rất khó vệ sinh và mất thẩm mỹ.
- Không gian của khách sạn hạn chế, nên không thể sử dụng hệ thống Water Chiller
1.4. Chọn thông số khí hậu cho công trình:
1.4.1. Chọn thông số thiết kế ngoài trời:
1.4.1.1 Chọn cấp hệ thống điều hòa:

Theo mức độ quan trọng của công trình, điều hòa không khí được chia làm 3 cấp:
Điều hòa không khí cấp I: Là điều hòa tiện nghi có độ tin cậy cao nhất, duy trì các
thông số vi khí hậu trong nhà trong giới hạn cho phép không phụ thuộc vào biến động khí
hậu cực đại ngoài trời.
Điều hòa không khí cấp II: Là điều hòa không khí có độ tin cậy trung bình, duy trì
được các thông số vi khí hậu trong nhà với phạm vi sai lệch không quá 200 giờ trong một
năm.
Điều hòa không khí cấp III: Là điều hòa tiện nghi có độ tin cậy thấp, duy trì được các
thông số vi khí hậu trong nhà với phạm vi sai lệch không quá 400giờ trong 1 năm.
- Điều hòa không khí cấp I tuy có mức độ tin cậy cao nhất nhưng chi phí đầu tư, lắp
đặt, vận hành rất lớn nên chỉ sử dụng cho những công trình điều hòa tiện nghi đặc biệt
quan trọng.
- Điều hòa không khí cấp II thường chỉ áp dụng cho các công trình chủ yếu như: Khách
sạn 5 sao, bệnh viện quốc tế…
- Điều hòa không khí cấp III có mức độ tin cậy thấp nhất tuy nhiên trên thực tế nó lại
được sử dụng nhiều nhất do mức độ đầu tư ban đầu thấp nhất.


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

* Đối với khách sạn thì năng suất lạnh yêu cầu nhỏ, yêu cầu độ độ chính xác không cao
nên ta chọn hệ thống điều hòa không khí cấp III để tiết kiệm chi phí đầu tư.
1.4.1.2 Chọn thông số thiết kế ngoài trời:
Thông số tính toán ở đây là nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong phòng
cần điều hòa và ngoài trời vào mùa hè.
Nhiệt độ và độ ẩm không khí ngoài trời ký hiệu là tN, φN. Trạng thái của không khí
ngoài trời được biểu thị bằng điểm N trên đồ thị không khí ẩm. Chọn thông số tính toán
ngoài trời phụ thuộc vào mùa nóng, mùa lạnh và cấp điều hòa.
Do hiện nay các số liệu này ở Việt Nam chưa có nên có thể lấy bằng



ttbmax, ttbmin là nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất và lạnh nhất trong năm.



 (ttbmax) và  (ttbmin) là độ ẩm tương đối ứng với nhiệt độ trung bình của tháng

nóng nhất và lạnh nhất trong năm.
Hệ thống điều hòa không khí tại công trình ta chọn hệ thống cấp III nên các thông số
tính toán ta chọn như sau:
Mùa hè:

tN = ttbmax,

φN =  (ttbmax)

Đối với hệ thống điều hòa không khí cấp III, tại Đà Nẵng tháng nóng nhất là tháng 6
khi đó tra theo nhiệt độ và độ ẩm PL – 2 (T457/TLT [1]) và PL – 4 (T461/TLT [1]) ta có
các thông số khí hậu:
Nhiệt độ: tN = ttbmax = 34,5oC
Độ ẩm:

φN = (ttbmax) = 80,8%

Tra đồ thị I - d của không khí ẩm, ta có: IN = 107,93 [kJ/kg].
dN = 29 [g/kgkkk].
1.4.2. Chọn thông số thiết kế trong nhà:
- Đối với văn phòng làm việc các thông số được chọn theo yêu cầu tiện nghi của con
người. Yêu cầu tiện nghi được chọn theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687 – 2010
Mùa hè:

- Nhiệt độ không khí trong nhà: tT = 240C
- Độ ẩm tương đối trong nhà: T = 65%
Từ các thông số trên, dựa trên đồ thị I-d của không khí ẩm, ta tìm được các thông số:
- Entanpi: IT = 58 kJ/kg;
- Độ chứa hơi: dT = 13 g/kg không khí ẩm.


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

CHƯƠNG 2: TÍNH NHIỆT THỪA, ẨM THỪA, KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG
Chương này nhằm tính toán các tổn thất nhiệt thừa và ẩm thừa chi tiết cho từng không
gian điều hòa của công trình để xác định năng suất lạnh yêu cầu, đồng thời kiểm tra hiện
tượng đọng sương bên ngoài kết cấu.
2.1. Xác định nhiệt thừa QT:
Nhiệt thừa trong không gian điều hòa có các thành phần sau:
QT = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 + Q7 + Q8, [kW]
Trong đó:
Q1 - Nhiệt từ máy móc và thiết bị điện trong phòng, [kW];
Q2 - Nhiệt từ các nguồn sáng nhân tạo, [kW];
Q3 - Nhiệt do người tỏa ra, [kW];
Q4 - Nhiệt do sản phẩm mang vào, [kW];
Q5 - Nhiệt tỏa từ các bề mặt thiết bị nhiệt, [kW];
Q6 - Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng, [kW];
Q7 - Nhiệt do lọt không khí vào phòng, [kW];
Q8 - Nhiệt truyền qua kết cấu bao che, [kW];
2.1.1. Nhiệt do máy móc và thiết bị điện tỏa ra Q1
Tòa nhà sử dụng chủ yếu các thiết bị điện như: máy tính, máy in, máy photo, máy chiếu,
tivi,… Đại đa số các thiết bị điện chỉ phát nhiệt hiện, nhiệt lượng tỏa ra bằng chính công
suất ghi trên thiết bị.
Q1 = ΣNi, [W]

Ni – công suất điện ghi trên dụng cụ, [W]


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

Bảng 2.1 : Công suất các thiết bị điện
Máy
tính

Máy
in

Máy
fax

Bình
nóng
lạnh

Máy
chiếu

Máy
photo

Thiết bị

Tivi

Tủ

lạnh

C.suất
(W)

125

200

200

200

200

550

300

1000

T/g
lviệc

15/24

24/24

15/24


10/24

10/24

15/24

10/24

4/24

Ta có bảng tính Q1:

Tầng

1

2

3

4->11

Chức năng
phòng
Phòng làm
việc
Đại sảnh
(quầy tiếp
tân)
Phòng hội

nghị lớn
Phòng hội
nghị nhỏ
Nhà hàng
Phòng họp
Phòng ngủ
điển hình
A,B,C,D

Số lượng thiết bị
Bình
Tử Máy Máy Máy nóng Máy Máy
SL Tivi lạnh tính in
fax lạnh chiếu photo Q1 [W]
2

5

1

1

1 1916,67

1

3

1


2

2

500,00

1
1
2

1

1

2
1

1

250,00
400,00
500,00

8

1

453,13

1


1

2.1.2. Nhiệt tỏa ra từ các nguồn sáng nhân tạo Q2
Q2 =  đt .qs.Fs , [KW].

(ct 3-15/T54/TL[1])

Yêu cầu công suất chiếu sáng cho 1m2 diện tích sàn đối với tòa nhà:
Theo bảng 3.2 (T54/TL[1]),tùy theo chức năng từng phòng ta chọn qs.:

2487,50


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

Chọn theo phòng ngủ, nhà hàng thì ta chọn:
qs = 12.10-3, [kW/m2] .
Chọn theo hành lang thì ta chọn qs = 24.10-3, [kW/m2]
FS: Diện tích sàn nhà, [m2].

 đt : Hệ số tác động không đồng thời. Tra bảng 3.3 (T55/TL[1]), chọn theo khu
vực nhà cao tầng, khách sạn ta có

 đt = 0,5

Khi đó ta tính được Q2 =  đt .qs.Fs , [KW]

(ct 3-15/T54/TL[1])


Ta có bảng tính Q2:

Tầng
1
2

3

4->11

Chức năng phòng
Phòng làm việc 1
Phòng làm việc 2
Đại sảnh
Phòng hội nghị lớn
Phòng hội nghị nhỏ
Nhà hàng
Phòng họp 1
Phòng họp 2
Phòng ngủ điển hình A
Phòng ngủ điển hình B
Phòng ngủ điển hình C
Phòng ngủ điển hình D

Diện tích
m2
28,98
28,98
335,42
197,08

95,83
229,8
40,88
40,88
27,36
19,76
23,115
23,115

qs
W/m2

Q2
W

12 173,88
12 173,88
24 2012,49
12 1182,48
12 574,98
12 1378,80
12 245,28
12 245,28
12 164,16
12 118,56
12 138,69
12 138,69

2.1.3. Nhiệt do người tỏa ra Q3
Nhiệt do người tỏa gồm hai thành phần:

- Nhiệt hiện: Do truyền nhiệt từ cơ thể con người ra môi trường thông qua đối lưu, bức
xạ và dẫn nhiệt qh
- Nhiệt ẩn: Do tỏa ẩm qw
- Nhiệt toàn phần: Nhiệt toàn phần bằng tổng nhiệt ẩn và nhiệt hiện:


Thiết kế hệ thống diều hòa không khí cho khách sạn SEASTAR

q = qh+qw
Tổn thất do một người tỏa ra được xác định theo công thức:
- Nhiệt hiện: Q3h = n.qh.10-3, [kW]
- Nhiệt ẩn: Q3w = n.qw.10-3, [ kW]
- Nhiệt toàn phần: Q3 = n.q [W]


n: tổng số người trong phòng điều hòa, n =

F
i

Với F: diện tích của không gian điều hòa, m2
i : là phân bố người, tra theo bảng 3.2 (T54/TL[1])
Do số lượng người trong phòng không phải bao giờ cũng đầy đủ như tính toán ban

-

đầu thiết kế nên tổn thất Q3 cũng cần nhân thêm hệ số đồng thời kđt, Tra bảng 3.4
(T56/TL[1]),chọn theo nhà cao tầng khách sạn ta có k đt = 0,5
Vậy:


Tầng

1
2

3

4->11

Q3 = k đt .n.q.10-3 W

Phòng
Phòng làm việc 1
Phòng làm việc 2
Đại sảnh
Phòng hội nghị lớn
Phòng hội nghị nhỏ
Nhà hàng
Phòng họp 1
Phòng họp 2
Phòng ngủ điển hình A
Phòng ngủ điển hình B
Phòng ngủ điển hình C
Phòng ngủ điển hình D

n
q
Người W/người
5
130

5
130
50
130
100
130
50
130
150
130
10
130
10
130
2
130
1
130
2
130
2
130

Kdt
W
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Q3
W
325
325
3250
6500
3250
9750
650
650
130
65
130
130


×