Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Sóng điện từ ( TTLT + 2 dạng bài tập thêm )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.03 KB, 8 trang )

CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP MẠCH DAO ĐỘNG LC (*)
Môn: Vật Lí 12

MĐ:1301

Thời gian xx phút (Không kể thời gian giao đề)
-----------------------------------Vấn đề *: Thêm bớt một linh kiện vào mạch dao động:
* Nếu thêm bớt một linh kiện vào mạch dao động tại thời điểm linh kiện đó không mang năng lượng:
( Dùng khóa K thêm 1 tụ C vào mạch dao động khi tụ đó đang có điện tích q = 0 (chưa tích điện) hoặc
dùng khóa K ngắt một tụ ra khỏi mạch khi dòng điện qua L đang cực đại ( tức điện tích trên tụ q = 0))
Mạch thay đổi C hoặc L => ω thay đổi và I0, U0, Q0 thay đổi
Năng lượng của mạch không đổi:
Wtrước = Wsau

Q02tr 1 2 1
Q02S
1
1
2
2
2
⇔ Ltr I 0tr = CtrU 0tr =
= Ls I 0 s = CsU 0 s =
=> I0s, U0s, Q0s.
2
2
2Ctr 2
2
2CS

* Nếu thêm bớt một linh kiện tại thời điểm linh kiện đó mang một năng lượng ∆E:


( Dùng khóa K thêm 1 tụ C vào mạch dao động khi tụ đó đang có điện tích q≠ 0 hoặc dùng khóa K
ngắt(hoặc nối tắt) một tụ ra khỏi mạch khi dòng điện qua L đang có giá trị |i| < I 0 ( tức điện tích trên tụ q≠
0)):
Mạch thay đổi C hoặc L => ω thay đổi và I0, U0, Q0 thay đổi
Năng lượng của mạch thay đổi: (cộng khi thêmlinh kiện vào, trừ khi ngắt linh kiện ra)
Q2
Q2
1
1
1
1
2
2
2
2
Wsau = Wtrước ± ∆E = Ltr I 0tr − ∆E = CtrU 0tr − ∆E = 0tr − ∆E = Ls I 0 s = CsU 0 s = 0 s
2
2
2Ctr
2
2
2Cs
=> I0s, U0s, Q0s.
* Lưu ý: trường hợp mạch có tụ bị đánh thủng (trở thành vật dẫn) tại một thời điểm nó đang có năng
lượng ∆E thì năng lượng của tụ đó mất đi và năng lượng của mạch bị giảm một lượng bằng phần năng
lượng mất đi đó. trường hợp này cũng làm giống trường hợp ngắt tụ ra khỏi mạch.
SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Mối liên hệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên, điện từ trường:
Từ trường biến thiên và điện trường xoáy
Điện trường biến thiên và từ trường xoáy

+ Xung quanh khoảng không gian có từ trường + Xung quanh khoảng không gian có điện trường
biến thiên xuất hiện điện trường xoáy
biến thiên xuất hiện từ trường xoáy
Điện trường xoáy
điện trường tĩnh
Từ trường xoáy
Từ trường tĩnh
- Đường sức khép kín, - Đường sức không - Đường sức luôn khép - Đường sức khép kín
bao xung quanh các kín, ra dương vào âm
kín, bao xung quanh các hoặc vô hạn
đượng sức từ
- Nguồn gốc: tồn tại đượng sức điện
- Nguồn gốc: sinh ra
- Nguồn gốc: từ trường xung quanh điện tích
- Nguồn gốc: điện trường xung quanh điện tích
biến thiên
biến thiên
chuyển động
+ Chiều đường sức điện trường xoáy:
+ Chiều đường sức từ trường xoáy:
Tụ nạp đang
điện E
tăng
giảm
Tụ đang
phóngtăng
điện E giảm
I
+ + + +
đang tăng


u
r
E

u
r
B

I
+ + + +
ur
E
đang giảm

u
r
B

ur
- đường
- - sức
- điện trường xoáy
- -E -xác -định
Chiều của
giống chiều của dòng điện cảm ứng

- Tụ nạp điện dòng tới bản dương, điện trường tăng;
1


Vật Lí 12


Tụ phóng điện dòng tới bản âm
ur và điện trường giảm
- Chiều của từ trường xoáy B tuân theo quy tác nắm
bàn tay phải với chiều của dòng điện qua tụ.
Vai trò điện trường xoáy: đẩy các điện tích tự do Vai trò của từ trường xoáy: Tương đương với một
chuyển động thành dòng khép kín sinh ra dòng dòng điện (dòng điện dịch) đi qua tụ C => khép kín
điện cảm ứng
dòng điện trong mạch dao động
Điện từ trường: Là một trường thống nhất gồm hai yếu tố: điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
Hai yếu tố của điện từ trường có mối quan hệ mật thiết chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
2. Sóng điện từ:
*/ Định nghĩa sóng điện từ: Là một điện từ trường biến thiên (hay một dao động điện từ) lan truyền trong
không gian.
*/ Các đặc điểm và tính chất của sóng điện từ:
+ Truyền trong mọi môi trường vật chất và truyền trong cả chân không.
+ Trong chân không sóng điện từ truyền đi với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng: c = 3.108m/s => có bước
sóng: λ = c/f
ur
ur
+ Hai thành phần của sóng điện từ là E (điện trường biến thiên) và B (từ trường biến thiên) luôn biến thiên
cùng tần số, cùng pha và trong hai
vuông góc với nhau.
ur mặt
ur phẳng
r
+ Sóng điện từ là sóng ngang: E ⊥ B ⊥ v và theo thứ tự tạo thành
tam diện thuận

+ Sóng điện từ tuân theo định luật truyền thảng, phản xạ, khúc xạ
như ánh sáng
+ Sóng điện từ mang năng lượng, tần số càng lớn (bước song càng
nhỏ) năng lượng càng lớn; năng lượng của sóng điện từ tỉ lễ với lũy
thừa bậc 4 của tần số
+ Khi truyền từ môi trường này vào môi trường khác thì tần số f
của sóng điện từ không đổi, còn v và λ biên thiên tỉ lệ thuận.
3. Sóng vô tuyến và sự truyền sóng vô tuyến:
*/ Định nghĩa: là sóng điện từ có bước sóng từ vài cm tới vài chục km dùng trong thông tin liên lạc
*/ Phân loại: 4 loại:
Sóng cực ngắn
Sóng ngắn
Sóng trung
Sóng dài
λ = vài cm - 10m
λ = 10m - 100 m
λ = 100m - 1000m
λ = 1km – vài chục km
f = 30MHz - 106MHz
f = 3MHz - 30MHz
f = 0,3MHz - 3MHz
f = 3kHz – 0,3MHz
*/ Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển:
+ Sóng dài: có năng lượng thấp, bị các vật trên mặt đất hấp thụ mạnh nhưng nước lại hấp thụ ít, do
đó sóng dài và cực dài được dùng trong thông tin liên lạc dưới nước (VD: liên lạc giữa các tàu ngầm,...).
Tuy nhiên, chúng bị yếu đi rất nhanh khi đi ra xa khỏi nguồn phát, vì vậy nguồn phát phải có công suất lớn.
+ Sóng trung: Ban ngày bị hấp thụ mạnh nên không truyền đi xa. Ban đêm sóng ít bị hấp thụ, phản
xạ tốt ở tầng điện li nên sóng có thể truyền đi xa. Sóng trung được dùng trong vô tuyến truyền thanh (thường
sử dụng chỉ trong phạm vi một quốc gia). Tuy nhiên, về ban ngày thì ta chỉ bắt được các đài ở gần, còn về ban
đêm sẽ bắt được các đài ở xa hơn (ban đêm nghe đài sóng trung rõ hơn ban ngày).

+ Sóng ngắn: có năng lượng lớn, bị phản xạ nhiều lần giữa tầng điện ly và mặt đất. Do đó một đài
phát sóng ngắn có công suất lớn có thể truyền sóng tới mọi điểm trên Trái Đất. Sóng ngắn thường được
dùng trong liên lạc vô tuyến hàng hải và hàng không, các đài phát thanh,...
+ Sóng cực ngắn: không bị tầng điện li hấp thụ hay phản xạ, nó xuyên qua tầng điện li vào vũ trụ.
Sóng cực ngắn thường được dùng trong việc điều khiển bằng vô tuyến, trong vô tuyến truyền hình, trong
thông tin vũ trụ,...
Chú ý: + Vô tuyến truyền hình dùng các sóng cực ngắn, không truyền được xa trên mặt đất, không
bị tầng điện li hấp thụ hay phản xạ, nó xuyên qua tầng điện li. Muốn truyền hình đi xa, người ta phải đặt
các đài tiếp sóng trung gian, hoặc dùng vệ tinh nhân tạo để thu rồi phát trở về Trái Đất.
4. Thu và phát sóng điện từ:
*/ Dụng cụ thu phát: Dùng Ăngten (là một mạch dao động LC hở)
*/ Nguyên tắc thu phát: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và cộng hưởng điện
*/ Một mạch dao động hở LC chỉ thu và phát được sóng điện từ có chu kì và tần số bằng chu kì và tần số
riêng của mạch:
2

Vật Lí 12


c
= 2π c LC
f
2π LC
*/ Nguyên tắc truyền thông bằng sóng vô tuyến:
Sơ đồ khối của một máy phát thanh và máy thu thanh vô tuyến đơn giản
=> fsóng =

1
1


1

=> λ =

Máy thu thanh

Máy phát thanh
5
2
3
4
3
4
5

2
(1): Micrô: Tạo ra dao động điện từ âm tần.
(2): Mạch phát sóng điện từ cao tần: Phát sóng điện
từ có tần số cao (cỡ MHz).
(3): Mạch biến điệu: Trộn dao động điện từ cao tần
với dao động điện từ âm tần.
(4): Mạch khuyếch đại: Khuyếch đại dao động điện
từ cao tần đã được biến điệu.
(5): Anten phát: Tạo ra điện từ trường cao tần lan
truyền trong không gian

(1): Anten thu: Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.
(2): Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần:
khuyếch đại dao động điện từ cao tần từ anten gởi
tới.

(3): Mạch tách sóng: tách dao động điện từ âm tần ra
khỏi dao động điện từ cao tần.
(4): Mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần:
Khuyếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách
sóng gởi đến.
(5): Loa: Biến dao động điện thành dao động âm

5. Bài tập về thu phát sóng điện từ:
Dạng 1: Xác định λ, f của sóng hoặc xác định L, C của máy:
1
c
+ Áp dụng các công thức: fsóng =
=> λ = = 2π c LC
f
2π LC
+ Cho Mạch dao động có L biến đổi từ LMin → LMax và C biến đổi từ CMin → CMax thì bước sóng λ của
sóng điện từ phát (hoặc thu)

λmin = 2π c Lmin Cmin ≤ λ ≤ λmax = 2π c Lmax Cm ax
Dạng 2: Biến đổi chu kì của mạch dao động:
* Ghép:
+ Ghép tụ điện (L giữ nguyên: Mạch L và C1 có tần số f1 ; Mạch L và C2 có tần số f2)
1
1
1
1
1
1
= 2 + 2 ⇒ f nt2 = f12 + f 22 ⇒ 2 = 2 + 2
2

Tnt T1 T2
λnt λ1 λ2
1
1
1
C1 // C2 ⇒ T//2 = T12 + T22 ⇒ 2 = 2 + 2 ⇒ λ//2 = λ12 + λ22
f //
f1
f2
C1 nt C 2 ⇒

+ Ghép cuộn cảm (C giữ nguyên: Mạch L1 và C có tần số f1 ; Mạch L2 và C có tần số f2):
1
1
1
= 2 + 2 ⇒ λnt2 = λ12 + λ22
2
f nt f1
f2
1
1
1
1
1
1
L1 // L 2 ⇒ 2 = 2 + 2 ⇒ f //2 = f12 + f 22 ⇒ 2 = 2 + 2
T// T1 T2
λ// λ1 λ2
L1 nt L 2 ⇒ Tnt2 = T12 + T22 ⇒


* Bộ tụ xoay: Khi góc xoay của tụ từ 0 →αmax thì C biến thiên từ Cmin → Cmax:
α
(Cmax − Cmin )
=> Điện dung ở góc xoay α kẻ từ vị trí có Cmin: Cα = Cmin +
α max
A. TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
1. Sóng điện từ
A. không mang năng lượng.
B. là sóng ngang.
C. không truyền được trong chân không.
D. là sóng dọc.
2. Khi một mạch dao động lí tưởng hoạt động mà không có tiêu hao năng lượng thì
A. cường độ điện trường trong tụ điện tỉ lệ nghịch với điện tích của tụ điện.
B. ở thời điểm năng lượng điện trường của mạch đạt cực đại, năng lượng từ trường của mạch bằng
không.
C. cảm ứng từ trong cuộn dây tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua cuộn dây.
D. ở mọi thời điểm, trong mạch chỉ có năng lượng điện trường.
3

Vật Lí 12


3. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và
cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
A. luôn ngược pha nhau.
B. với cùng biên độ. C. luôn cùng pha nhau. D. với cùng tần số.
4. Khi nói về dao động điện từ trong mạch dao động LC lí tưởng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hòa theo thời
gian với cùng tần số.
B. Năng lượng điện từ của mạch gồm năng lượng từ trường và năng lượng điện trường.

C. Điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên tuần hoàn theo thời gian
π
lệch pha nhau .
2
D. Năng lượng từ trường và năng lượng điện trường của mạch luôn cùng tăng hoặc luôn cùng giảm.
5. Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do thì
A. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm.
B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường không đổi.
C. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.
D. năng lượng điện từ của mạch được bảo toàn.
6. Sóng điện từ
A. là sóng dọc hoặc sóng ngang.
B. là điện từ trường lan truyền trong không gian.
C. có điện trường và từ trường tại một điểm dao động cùng phương.
D. không truyền được trong chân không.
7. Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?
A. Mạch tách sóng.
B. Mạch khuyếch đại.
C. Mạch biến điệu.
D. Anten.
8. Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì
A. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm.
B. tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng.
C. tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm.
D. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng.
9. Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang hoạt động. Điện tích của một bản tụ điện
A. biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian.
B. biến thiên theo hàm bậc hai của thời gian.
C. không thay đổi theo thời gian.
D. biến thiên điều hòa theo thời gian.

10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ và khúc xạ.
B. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
C. Sóng điện từ là sóng ngang nên chỉ truyền được trong chất rắn.
D. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với
nhau.
11. Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại đó xuất hiện điện trường xoáy.
B. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một trường duy nhất gọi là điện từ
trường.
C. Trong quá trình lan truyền điện từ trường, vecto cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ tại một
điểm luôn vuông góc với nhau.
D. Điện trường không lan truyền được trong môi trường cách điện.
12. Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q 0 và cường độ dòng điện cực
đại trong mạch là I0 thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là
I0
Q0
A. T = 2π
.
B. T = 2πQ0I0.
C. T = 2π
.
D. T = 2πLC.
Q0
I0
13. Trong mạch dao động điện từ có sự biến đổi qua lại giữa
A. Điện trường và từ trường.
B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường.
C. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
D. Điện tích và hiệu điện thế.

14. Trong mạch dao động điện từ LC, tại thời điểm t, cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị tức
thời bằng giá trị hiệu dụng thì
A. Năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường.
B. Năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng điện trường.
C. Điện tích trên tụ có giá trị tức thời bằng nửa điện tích cực đại.
D. Điện áp trên tụ điện có giá trị tức thời bằng điện áp hiệu dụng.
4

Vật Lí 12


15. Chọn phát biểu sai về sóng điện từ
A. Khi đi từ không khí vào nước thì có thể đổi phương truyền.
B. Có tốc độ như nhau trong mọi môi trường.
C. Có thể do một điện tích điểm đứng yên gây ra.
D. Truyền được trong điện môi.
16. Mạch khuếch đại trong các máy phát sóng vô tuyến có tác dụng
A. Biến đổi dao động âm có tần số thấp thành dao động điện từ có tần số cao.
B. Làm tăng biên độ của âm thanh.
C. Làm tăng biên độ của dao động điện từ.
D. Làm tăng tần số của dao động điện từ âm tần.
17. Trong một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C
đang có dao động điện từ với tần số f. Hệ thức đúng là
1
4π 2 L
f2
4π 2 f 2
A. C =
.
B.

C
=
.
C.
C
=
.
D.
C
=
.
4π 2 f 2 L
f2
4π 2 L
L
18. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ mang năng lượng.
B. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
C. Sóng điện từ là sóng ngang.
D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
19. Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên.
Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía
Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có
A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây.
B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
C. độ lớn bằng không.
D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
20. Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Gọi L là độ tự cảm và C là điện
dung của mạch. Tại thời điểm t, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là u và cường độ dòng điện trong mạch
là i. Gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện và I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ

thức liên hệ giữa u và i là
C
L
2
2
A. i2 = (U 0 - u2).
B. i2 = (U 0 - u2).
L
C
2
2
2
2
2
C. i = LC(U 0 - u ).
D. i = LC (U 0 - u2).
21. Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C.
Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là Q 0 và cường độ
dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tần số dao động được tính theo công thức
Q0
I0
1
A. f =
.
B. f = 2πLC.
C. f =
.
D. f =
.
2π I 0

2π Q0
2π LC
22. Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0,
điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này bằng 0 ở thời điểm đầu tiên (kể
từ t = 0) là
T
T
T
T
A. .
B. .
C. .
D. .
8
2
6
4
23. Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong
mạch đang có dao động điện từ tự do. Gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và I0 là cường độ
dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức đúng là
C
C
C
2C
A. I 0 = U 0
.
B. I 0 = U 0
.
C. U 0 = I 0
.

D. U 0 = I 0
.
2L
L
L
L
24. Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn
π
π
A. ngược pha. B. lệch pha . C. đồng pha.
D. lệch pha .
4
2

B. CÁC DẠNG TRẮC NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG
5

Vật Lí 12


1. Chu kỳ, tần số riêng của mạch dao động LC – Sự biến đổi của q, i, u trên mạch dao động.
1 (TN 2009). Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 mH và tụ điện
có điện dung C = 0,1 µF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc
A. 3.105 rad/s. B. 2.105 rad/s. C. 105 rad/s.
D. 4.105 rad/s.
1
2 (TN 2011). Mạch dao động điện tử gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm mH và tụ điện có điện dung
π
4
nF . Tần số dao động riêng của mạch là:

π
A. 5π.105 Hz . B. 2,5.106 Hz . C. 5π.106 Hz . D. 2,5.105 Hz.
3 (TN 2012). Một mạch dao động điện từ lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 10 -4 H và tụ điện có
điện dung C. Biết tần số dao động riêng trong mạch là 100 kHz. Lấy π2 = 10. Giá trị của C là
A. 0,25 F.
B. 25 mF.
C. 250 nF.
D. 25 nF.
4 (CĐ 2009). Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của
một bản tụ điện có độ lớn là
10 -8 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là
62,8 mA.
Tần số dao động điện từ tự do của mạch là
A. 2,5.103 kHz. B. 3.103 kHz. C. 2.103 kHz. D. 103 kHz.
5 (CĐ 2010). Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực
đại trên một bản tụ là 2.10-6 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1π A. Chu kì dao động điện từ
tự do trong mạch bằng
10−6
10−3
A.
B.
C. 4.10-7 s. D. 4.10-5 s.
s.
s.
3
3
6 (CĐ 2012). Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được.
Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 20 pF thì chu kì dao động
riêng của mạch dao động là 3 µs. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 180 pF thì chu kì dao động riêng của
1

1
mạch dao động là: A. 9 µs.
B. 27 µs.
C. µs.
D.
µs.
9
27
7 (ĐH 2009). Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 µH và tụ điện
có điện dung 5 µF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện
tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là
A. 5π.10-6 s. B. 2,5π.10-6 s. C.10π.10-6 s. D. 10-6 s.
8 (ĐH 2009). Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L và tụ điện có điện
dung thay đổi được từ C1 đến C2. Mạch dao động này có chu kì dao động riêng thay đổi được
A. từ 4π LC1 đến 4π LC2 .
B. từ 2π LC1 đến 2π LC2 .
C. từ 2 LC1 đến 2 LC2 .
D. từ 4 LC1 đến 4 LC2 .
9 (ĐH 2010). Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ điện có điện
dung biến đổi từ 10 pF đến
640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị
-8
-7
A. từ 2.10 s đến 3,6.10 s. B. từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s.
C. từ 4.10-8 s đến 3,2.10-7 s. D. từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s.
10 (ĐH 2010). Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có
điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C 1 thì tần số dao động riêng của
mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là 5 f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị
C1
C

A. 5C1.
B. 1 .
C. 5 C1.
D.
.
5
5
11 (ĐH 2010). Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0,
điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một
nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là
A. 4Δt.
B. 6Δt.
C. 3Δt.
D. 12Δt.
12 (ĐH 2012). Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại
trên một bản tụ điện là 4 2 µC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5 π 2 A. Thời gian ngắn
nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là
6

Vật Lí 12


4
16
2
8
µ s.
µ s.
B.
C. µ s.

D. µ s.
3
3
3
3
2. Năng lượng điện từ trong mạch dao động LC.
1 (CĐ 2011). Trong mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L, đang có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U 0. Khi hiệu điện thế giữa
U
hai bản tụ là 0 thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
2
U 3L
U 5C
U 5L
U 3C
A. 0
.
B. 0
.
C. 0
.
D. 0
.
2 C
2
L
2 C
2
L
2 (ĐH 2010). Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T 1, của

mạch thứ hai là T2 = 2T1. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại Q 0. Sau đó mỗi tụ điện
phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q (0 < q
< Q0) thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ
hai là:
A. 2.
B. 4.
C. 0,5.
D. 0,25.
3 (ĐH 2011). Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1Ω
vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì trong mạch có
dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 2.10 -6
F. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L
thành một mạch dạo động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng π.10-6 s và cường độ
dòng điện cực đại bằng 8I. Giá trị của r bằng
A. 0,25 Ω.
B. 1 Ω.
C. 0,5 Ω.
D. 2 Ω.
4 (ĐH 2011). Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện
dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t
(i tính
bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng
thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A. 12 3 V. B. 5 14 V. C. 6 2 V. D. 3 14 V.
5 (ĐH 2011). Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để
năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10 -4 s. Thời gian
ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là
A. 2.10-4 s.
B. 6.10-4 s.
C. 12.10-4 s. D. 3.10-4 s.

6 (ĐH 2011). Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung 5
µF. Nếu mạch có điện trở thuần 10-2 Ω, để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai
bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng
A. 72 mW.
B. 72 µW.
C. 36 µW.
D. 36 mW.
7. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm
L = 9 µH và tụ điện C. Năng lượng
điện từ trong mạch dao động là W = 7,2.10-7 J. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện là
A. 0,1 A.
B. 0,2 A.
C. 0,4 A.
D. 0,5 A.
8. Cường độ dòng điện trong mạch dao động LC có biểu thức
i = 9cos ωt (mA). Vào thời điểm năng
lượng điện trường bằng 8 lần năng lượng từ trường thì cường độ dòng điện i bằng
A. 3 mA.
B. 1,5 2 mA. C. 2 2 mA.
D. 1 mA.
9. Một mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm 0,2 H và tụ điện có điện dung 10 µF thực hiện dao động
điện từ tự do. Biết cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động là 0,012 A. Khi cường độ dòng điện
tức thời trong mạch là 0,01 A thì điện áp tức thời giữa hai bản tụ có độ lớn là
A. 5,4 V.
B. 1,7 V.
C. 1,2 V.
D. 0,94 V.
3. Sóng điện từ - Liên lạc bằng thông tin vô tuyến – Mạch chọn sóng với bộ tụ điện có các tụ điện ghép.
A.


1 (CĐ 2009). Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi, tụ điện có
điện dung C thay đổi. Khi C = C 1 thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi C = C 2 thì tần số
dao động riêng của mạch là 10 MHz. Nếu C = C1 + C2 thì tần số dao động riêng của mạch là
A. 12,5 MHz. B. 2,5 MHz. C. 17,5 MHz.
D. 6,0 MHz.
2 (CĐ 2009). Một mạch chọn sóng để thu được sóng có bước sóng 20 m thì cần chỉnh điện dung của tụ là
200 pF. Để thu được bước sóng 21 m thì chỉnh điện dung của tụ là
A. 220,5 pF. B. 190,47 pF. C. 210 pF.
D. 181,4 mF.
7

Vật Lí 12


3 (CĐ 2010). Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện
dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và khi C = C2 thì tần
C1C 2
số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu C =
thì tần số dao động riêng của mạch bằng
C1 + C 2
A. 50 kHz. B. 24 kHz.
C. 70 kHz. D. 10 kHz.
4 (CĐ 2011). Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi và một
tụ điện có thể thay đổi điện dung. Khi tụ điện có điện dung C1 , mạch thu được sóng điện từ có bước sóng
100 m; khi tụ điện có điện dung C2 , mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 1 km. Tỉ số C2 : C1 là
A. 10.
B. 1000.
C. 100.
D. 0,1.
0, 4

5 (CĐ 2011). Mạch chọn sóng của một máy thu sóng vô tuyến gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm
H và
π
10
tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C =
pF thì mạch này thu được sóng điện từ có bước

sóng bằng:
A. 300 m.
B. 400 m.
C. 200 m.
D. 100 m.
6 (ĐH 2009). Mạch thu sóng điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm không đổi và tụ điện có điện
dung biến đổi. Để thu được sóng có bước sóng 90 m, người ta phải điều chỉnh điện dung của tụ là 300 pF.
Để thu được sóng 91 m thì phải
A. tăng điện dung của tụ thêm 303,3 pF. B. tăng điện dung của tụ thêm 306,7 pF.
C. tăng điện dung của tụ thêm 3,3 pF.
D. tăng điện dung của tụ thêm 6,7 pF.
7 (ĐH 2010). Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm
cho biên độ của sóng điện từ cao tần (sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao
động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000 Hz thực hiện một dao
động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là
A. 800.
B. 1000.
C. 625.
D. 1600.
8 (ĐH 2010). Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện có điện dung C0 và cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 60
m, phải mắc song song với tụ điện C0 của mạch dao động một tụ điện có điện dung
A. C = C0.

B. C = 2C0. C. C = 8C0. D. C = 4C0.
9 (ĐH 2012). Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ điện là tụ
xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản linh động. Khi α =
00, tần số dao động riêng của mạch là 3 MHz. Khi α = 1200, tần số dao động riêng của mạch là 1 MHz. Để
mạch này có tần số dao động riêng bằng 1,5 MHz thì α bằng
A. 300.
B. 450.
C. 600.
D.900.
10. Mạch dao động LC lý tưởng. Nếu điện dung của tụ là C = C 1 + C2 thì bước sóng mà mạch thu được là
30 m. Nếu điện dung của tụ là C’ = C1 - C2 (C1 > C2) thì bước sóng mà mạch thu được là 10 m. Bước sóng
mà mạch thu được khi điện dung của tụ là C1 và C2 lần lượt là
A. 20 m và 22,36 m.
B. 20 m và 23,40 m.
C. 22,36 m và 20 m.
D. 40 m và 36,40 m.
……………………⟰……………………
Hết



8

Không sử dụng tài liệu khi làm bài .
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm .

Vật Lí 12




×