Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

BỘ GIÁO án GDCD 12 ôn THI THPT QUỐC GIA năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.67 KB, 118 trang )

Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

- Thời lượng ơn tập: tiết 19, 20, 21
- Nội dung cần ơn tập:
- Tài liệu ơn tập.
- SGK GDCD 12, HP 2013
A. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Nắm được PL là gì? Các đặc trưng của PL và so sánh được giữa PL với đạo đức,
bản chất của PL và so sánh pháp luật với đạo đức. Vai trò của pháp luật đối với đời
sống xã hội.
b. Về kiõ năng:
- Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các
chuẩn mực của pháp luật
c. Về thái độ:
- Có ý thức tơn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quy định của pháp
luật.
B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN ƠN TẬP:
1. Khái niệm pháp luật:
a. Pháp luật là gì?
Pháp luật là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do nhà nước xây dựng,
ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
(Quy tắc Xử sự chung là các chuẩn mực về những việc được làm, những việc phải
làm và những việc khơng được làm)
b. Các đặc trưng của pháp luật
* Tính quy phạm phổ biến (làm nên giá trị cơng bằng, bình đẳng của PL):
-Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khn mẫu chung.


- Được áp dụng:
+ Nhiều lần


+ Ở nhiều nơi
+ Đối với tất cả mọi người.
+ Trong mọi lĩnh vực của ĐSXH
( Ranh giới phân biệt pháp luật với các quy phạm XH khác – Các QPXH khác chỉ
được áp dụng đối với từng tổ chức riêng biệt)
* Tính quyền lực, bắt buộc chung:
- Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
- Bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo PL
- Bất kì ai vi phạm đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.
( Đây là đặc điểm để phân biệt sự khác nhau giữa PL với các quy phạm đạo đức Đạo đức chủ yếu dựa vào tính tự giác của mọi người, ai vi phạm bị dư luận xã hội
phê phán, ai VPPL sẽ bị xử lí theo các QPPL tương ứng- Việc xử lí này thể hiện
quyền lực nhà nước và mang tính cưỡng chế (bắt buộc)
* Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
- Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa các quy phạm pháp luật
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
- Văn bản diễn đạt chính xác, dễ hiểu, một nghĩa.
- Thẩm quyền ban hành pháp luật được quy định trong Hiến pháp và Luật
- Nội dung của văn bản cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn
bản do cơ quan cấp trên ban hành.
Nội dung của tất cả các văn bản phải phù hợp không được trái HP vì hiến pháp là
luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất (Nhằm tạo nên sự thống nhất
của hệ thống pháp luật).
2. Bản chất của pháp luật.
a. Bản chất giai cấp của pháp luật.


- PL mang bản chất giai cấp sâu sắc vì pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp
với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, mà đại diện là
nhà nước của nhân dân

b. Bản chất xã hội của pháp luật
- Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do các thành viên của xã hội
thực hiện.
Các QPPL bắt nguồn từ thực tiễn ĐS XH, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.
- Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự
phát triển của xã hội.
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:
- Trong quá trình xây dựng pháp luật nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy
phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội thành
các quy phạm pháp luật.
-> khi ấy, các giá trị đạo đức được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh
quyền lực của mình.
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội
a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
- Nhà nước sử dụng pháp luật quản lí xã hội, không có pháp luật, xã hội sẽ không
có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển
- Nhờ có pháp luật nhà nước phát huy quyền lực của mình, kiểm tra, giám sát các
hoạt động trong phạm vi cả nước.
- Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã
hội, đưa pháp luật đi vào đời sống của từng người dân và toàn xa hội.
b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của mình


- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong hiến pháp các văn
bản quy phạm pháp luật khác cụ thể hóa nội dung, cách thức thực hiện các quyền
của công dân trong từng lĩnh vực cụ thể.
- Pháp luật xác lập quyền của công dân trong các lĩnh vực của ĐS XH. Căn cứ vào
các quyền này , công dân thực hiện quyền của mình.
- Căn cứ vào các quy định của pháp luật, công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp

pháp của mình.
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Câu 1. Pháp luật là
A. hệ thống các qui định chung do nhà nước ban hành.
B. hệ thống các văn bản qui phạm pháp luật.
C. hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành.
D. hệ thống các điều luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành..
Câu 2. Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trưng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nước.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 3. Phương tiện hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lý xã hội là
A. kế hoạch.

B. pháp luật.

C. tổ chức .

D.

giáo dục.
Câu 4. Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được tạo nên bởi
A. Tính kỉ luật.

B. Tính răn đe.


C. Tính quy phạm phổ biến.

D.

Tính phổ biến.
Câu 5. Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào trong xã hội?
A. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tư sản.

B. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp thống trị.

Câu 6. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật là
A. tính truyền thống.

B. tính hiện đại.

C. tính đa nghĩa.

D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.


Câu 7. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện, vì
sự phát triển của xã hội nên pháp luật mang bản chất
A. công dân.

B. giai cấp.

C. xã hội.


D.

tập thể.
Câu 8. Trong việc điều chỉnh hành vi con người, pháp luật khác đạo đức ở điểm
nào dưới đây?
A. Tự giác.

B. Tự nguyện.

C. Bắt buộc.

D. Xã hội lên án.

Câu 9. Pháp luật là phương tiện để công dân
A. thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. tự do thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 10. Pháp luật là phương tiên để nhà nước
A. quản lý xã hội.

B. phục vụ lợi ích của mình.

C. phát huy quyền lực chính trị.

D. kiểm soát hoạt động của

mỗi công dân.
Câu 11. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Pháp luật với đạo đức.

B. Pháp luật với cộng đồng.

C. Pháp luật với xã hội.

D. Pháp luật với gia đình.

Câu 12. Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc
chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường vi phạm quy định về trật tự
an toàn giao thông thì bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông
đường bộ là nói đến đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về

mặt hình thức.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính nhân văn.

Câu 13. Trong các văn bản dưới đây văn bản nào là quy phạm pháp luật?
A. Nội quy nhà trường.


B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
C. Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực An toàn giao thông.
D. Quy ước làng văn hóa.
Câu 14. Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thường,
nhất là trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi

trường…Quy định này nói về bản chất nào của pháp luật?
A. Bản chất giai cấp.

B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất giai cấp và xã hội .

D. Bản chất giai cấp cầm quyền.

Câu 15. Do thực trạng tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, Nhà nước đã quy
định xử phạt hành chính đối với những người không đội mũ bảo hiểm khi điều
khiển xe đạp điện, xe máy điện. Điều này thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp
luật?
A. Giai cấp.

B. Xã hội.

C. Chính trị.

D. Kinh tế.

Câu 16. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?
A. Pháp luật với đạo đức.

B. Pháp luật với cộng đồng.

C. Pháp luật với xã hội.

D. Pháp luật với gia đình.


Câu 17. Bạn A hỏi bạn B: Trong các qui định sau , qui định nào là qui phạm pháp
luật?
A. Học sinh phải mang đồng phục của nhà trường khi tới lớp.

B. Qui định của

Hội liên hiệp phụ nữ.
C. Công dân phải trung thành với Tổ quốc.

D. Qui định của

Đoàn thanh niên.
Câu 18. Theo Nghị định 146/CP/2007 người ngồi trên xe gắn máy không đội mũ
bảo hiểm khi tham gia giao thông, khi phát hiện bị phạt từ 100.000đ đến 200.000đ,
điều này thể hiện
A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
chung của pháp luật.

B. tính quyền lực bắt buộc


C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.

D. bản chất giai cấp

của pháp luật
Câu19. Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Để quản lí một cách phù hợp nhất.

B. Để quản lí dân chủ và hiệu quả


nhất.
C. Để đất nước ngày càng tự do.

D. Để đất nước ngày càng giàu mạnh.

Câu 20. Quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước luôn đưa những quy phạm đạo
đức có tính phổ biến phù hợp với sự phát triển và tiến bộ của xã hội vào quy phạm
pháp luật. Đặc trưng này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với yếu tố nào?
A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Đạo đức.

D. Phong tục

tập quán.
Câu 21. Trong thời gian nghỉ thai sản, chị M bị công ty N ra quyết định nghỉ việc.
Chị M đã làm đơn khiếu nại quyết định trên. Trong trường hợp này pháp luật đã
A. giúp chị M bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.

B. giúp chị M bảo vệ được

việc làm của mình.
C. gây ra rắc rối cho công ty N.

D. bảo vệ hoạt động cho

công ty N.

Câu 22. "...Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân...Chính
quyền từ xã đến chính phủ trung ương đều do dân cử ra..." (Hồ Chí Minh toàn tập,
nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, t.5,tr.698 đã thể hiện bản chất gì của
pháp luật ?
A. Giai cấp.

C. Chính trị.

B. Xã hội.

D. Văn hóa.

Câu 23. K điều khiển xe mô tô đi vào đường cấm nên đã bị cảnh sát giao thông lập
biên bản xử phạt. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông thể hiện vai trò nào dưới
đây của pháp luật?
A. Giáo dục chung.
hội.

B. Răn đe người khác.

C. Tổ chức xã hội.

D. Quản lí xã


Câu 24. Luật Hôn nhân và gia đình quy định. Nữ từ đủ 18t trở lên, nam từ đủ 20t
trở lên mới được kết hôn. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính thực tiễn xã hội.
Câu 25. Anh H bị đình chỉ công tác vì đã kí và đã cấp giấy chứng nhận kết hôn
cho B khi biết rõ B chưa đủ tuổi đăng kí kết hôn. Việc anh H bị đình chỉ công tác
thể hiện
A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

B. tính quyền lực bắt buộc chung

của pháp luật.
C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.

D. tính chính xác của

pháp luật.
Câu 26. Bạn H cho rằng “Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội”
nhận định này xuất phát từ
A. bản chất của pháp luật.

B. đặc trưng của pháp

luật.
C. vai trò của pháp luật.

D. chức năng cuả pháp luật.

Câu 27. Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt
động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng qui định .
Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử vai trò nào của pháp luật?
A. Bảo vệ quyền , lợi ích hợp pháp của công dân.


B. Quản lí xã hội.

C. Thực hiện quyền , lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Tổ chức xã

hội.
Câu 28. Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau
khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công
trình, anh Đ đã cho xây mới lại bức tường nhà chị H. Trong trường hợp này pháp
luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.


D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 29. Bạn M hỏi bạn A, tại sao tất cả các quy định trong Luật Hôn nhân và gia
đình đều phù hợp với quy định “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật”
trong Hiến Pháp? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào của pháp luật dưới đây để giải
thích cho bạn M?
A. Tính quy phạm phổ biến.

B.Tính quyền lực.

C.Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D.Tính bắt buộc chung.

Câu 30. A lừa B chiếm đoạt một số tiền lớn và đe dọa nếu để người khác biết sẽ

thanh toán B. Trong trường hợp này, theo em B phải làm gì để bảo vệ mình?
A. Im lặng là tốt nhất, của đi thay người.

B. Tâm sự với bạn bè

nhờ giúp đỡ.
C. Đăng lên mạng xã hội xem ai dám làm gì mình.
D. Cung cấp chứng cứ và nhờ công an can thiệp.
Câu 31. Ông A đã đưa hối lộ cho anh B (cán bộ hải quan) để hàng hóa của mình
nhập khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện
hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ của A và B, K đã yêu cầu A phải đưa cho mình
một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo A và B. A đã đưa một khoản tiền cho K để
mọi chuyện được yên. Y bạn của K biết chuyện K nhận tiền của A đã đi kể lại với
vợ của K. Trong tình huống này những ai có hành vi vi phạm pháp luật và đạo
đức?
A. A và B.

B. K và A

C. K, A, và B.

D. B và K.

Câu 32. H hỏi các bạn của mình; giả sử các bạn có anh trai đang đi làm mà bị xa
thải không đúng pháp luật các bạn sẽ làm gì? M nói mình sẽ làm đơn khiếu nại lên
giám đốc công ty. Y nghe thế liền hỏi bạn dựa vào đâu mà đòi đi khiếu lại? theo tớ
pháp luật cho phép công dân tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm nên anh bạn H đi
tìm việc khác là xong. M chưa kịp trả lời Y thì K đứng cạnh lên tiếng rằng dựa vào
pháp luật. Trong tình huống này những bạn nào đã dựa trên vai trò của pháp luật để
bảo vệ quyền của công dân?



A. M và Y.

B. Y và H.

C. M và K.

K và Y.

Câu 33. A mượn xe máy của bạn về quê chơi, em của A là Q đã lấy xe của A mượn
trở bạn gái đi chơi và gây tai nạn cho người đi đường. Q cùng bạn gái ngay sau khi
gây tai nạn đã bỏ trốn. T đi qua thấy người bị tai nạn nằm dưới vệ đường đã lấy
điện thoại quay sau đó bỏ đi không giúp người bị tai nạn. Người bị tai nạn đã chết
vì không được đưa đi cứu chữa kịp thời vì bị mất máu nhiều. Ở đây những ai có
hành vi vi phạm pháp luật?
A. A, Q và bạn gái Q.

B. A, Q và T.

C. A và T.

D. Q, bạn gái Q và T.

Câu 34. Tại trường THPT H, thấy bạn K đang hút thuốc trong khuân viên trường
học, G là bạn của K đã xin K cho mình hút cùng, K không cho nên G đã có thái độ
không tốt với K, L và T là bạn của K thấy vậy đã đánh G. Trong trường hợp này
những ai đã vi phạm pháp luật?
A. G,K,L.


B. K, L,T.

C. G, K,T.

D. K, L.

Câu 35. Trên đường mang thực phẩm bẩn đi tiêu thụ A đã bị quản lý thị trường giữ
lại, lập biên bản xử lí. Thấy vậy X nói quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là
thể hiện tính quy phạm phổ biến, B đứng cạnh X cho rằng quản lý thị trường lập
biên bản xử lý A là thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật, Y nghe
được liền nói đó là tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt
hình thức của pháp luật. Trong tình huống này quan điểm của ai đúng?
A. B và Y.

C. Chỉ B đúng.

C. X và B

D. X và Y.

Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
1. Mục tiêu bài học.
a. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được khái niệm thực hiện pháp luật.


- Giúp học sinh nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
- Giúp cho học sinh nắm được VPPL là gì? Khi có VPPL phải có những dấu hiệu
cơ bản nào? cũng như trách nhiệm pháp lí.
b. Về kĩ năng.

-Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
-Vận dụng kiến thức làm bài tập trắc nghiệm.
c. Về thái độ.
-Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp
luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
a. Khái niệm thực hiện pháp luật.
- Khái niệm: THPL là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định
của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân,
tổ chức.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật.
- Sử dụng pháp luật: là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình
- Thi hành pháp luật: là cá nhân, tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
- Tuân thủ pháp luật: là cá nhân, tổ chức không được làm những điều mà pháp
luật cấm.
- Áp dụng pháp luật: là cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào
quy định của pháp luật để đưa ra quyết định phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các
quyền nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.
2. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí.
a. Vi phạp pháp luật.
* Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.
- Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Biểu
hiện:


+ Hành động: Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của
pháp luật.
+ Không hành động: Chủ thể không làm những việc phải làm theo quy định của
PL.
- Do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

+ Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí bình thường.
+ Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của mình
- Người vi phạm phải có lỗi.
+ Lỗi cố ý
. Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng
vẫn mong muốn nó xảy ra
. Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác, tuy
không mong muốn những vẫn để cho nó xẩy ra.
+ Lỗi vô ý
. Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác
nhưng hi vọng không xẩy ra.
. Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người
khác
* Khái niệm: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có
năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật
bảo vệ.
b. Trách nhiệm pháp lí:
- Trách nhiệm:
+ Là công việc được giao là nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho chủ thể pháp luật.
+ Là hậu quả bất lợi mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu.
- Khái niệm: TNPL là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu
quả bất lợi từ hành vi VPPL của mình


- Buộc chủ thể VPPL chấm rứt hành vi trái pháp luật (mục đích trừng phạt)
- Giáo dục răn đe người khác để họ không vi phạm pháp luật. (mục đích giáo dục)
c. Các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí.
- Vi phạm hình sự.
+ Khái niệm: là hành vi vi phạm luật, gây nguy hiểm cho xã hội trong tất cả các

lĩnh vực.
+ Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực trách nhiệm hình sự gây ra.
· Tâm sinh lý bình thường.
· Độ tuổi
 Đủ từ 18 tuổi trở lên
 Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi mặt (chủ yếu là giáo dục)
 Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất n..trọng và đ.biệt
nghiêm trọng.
Lưu ý: việc xử lý người chưa thành niên (đủ 14 đến dưới 18 tuổi) chủ yếu mang
nguyên tắc g.dục, không áp dụng hình phạt tù chung thân và tử hình.
+ Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm khắc nhất (7 HP chính) do TA áp
dụng với người phạm tội.
- Vi phạm hành chính:
+ Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí NN, vi phạm
TTATXH chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức.
+ Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí nhà nước áp dụng với chủ thể vi
phạm như: phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật
phương tiện...
Độ tuổi áp dụng
· Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi cố ý.
· Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và cố ý
- Vi phạm dân sự.


+ Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
+ Trách nhiệm dân sự: tòa án áp dụng đối với chủ thể vi phạm như bồi thường
thiệt hại hoặc thực hiện nghĩa vụ do hai bên thoả thuận.
Lưu ý : · Người từ 6 đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải có người

đại diện
· Trình tự giải quyết 1 vụ án dân sự: Khởi kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi
hành án.
- Vi phạm kỉ luật:
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao động, công vụ NN
+ Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV...
+ Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với chủ thể vi phạm kỉ
luật như: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, sa thải...
Lưu ý: Truy cứu trách nhiệm PL phải đảm bảo:
+ Tính pháp chế
+ Tính công bằng và nhân đạo
+ Tính phù hợp

PHẦN II CÂU HỎI LUYỆN TẬP
35 CÂU HỎI BÀI 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
10 CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật?


A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.
B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.
C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm.
D. đưng xe trước đèn đỏ
Câu 2. Đâu là hành vi thi hành pháp luật?
A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.
B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ.
C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo.
D. nam nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn
Câu 3. Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường?
A.Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

B. Đốt rừng làm nương.
C. Tiêu thụ động, thực vật hoang giã.
D. Khai thác rừng đầu nguồn.
Câu 4. Hành vi trái luật, có lỗi, do người có người có năng trách nhiệm pháp lí
thực hiện xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu
A. vi phạm pháp luật.

B. thực hiện pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 5. Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?
A. Do cán bộ nhà nước thực hiện.
B. Do công chức nhà nước thực hiện.
C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện.
Câu 6. Đâu là khẳng định đúng về tuân thủ pháp luật?
A. Làm những việc mà pháp quy định phải làm.
B. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình.
C. Không làm những việc mà pháp luật cấm.
D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.


Câu 7. Xâm phạm các quy tắc về quản lí nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật
A. hành chính.

B. hình sự.


C. dân sự.

D. kỉ luật.

Câu 8. Trách nhiệm hình sự được áp dụng đối với người vi phạm hs từ đủ bao
nhiêu tuổi trở lên?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên..
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 9. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm
A. buộc các chủ thể vppl chấm dứt hành vi trái pháp luật.
B. buộc các chủ thể phải nộp phạt hành chính.
C. bắt người vi phạm giao cho công an.
D. buộc các chủ thể tiếp tục hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây vi phạm hành chính?
A. Đi xe máy gây tai nạn làm chết người.
B. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.
C. Làm giả giấy tờ tùy thân.
D. Cán bộ, công nhân đi làm muộn giờ.
10 CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 1. Một trong những dấu hiệu làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm pháp
luật là hành vi
A. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện.
C. do người trên 18 tuổi thực hiện.
D. do người từ trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.
Câu 2. Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ
tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi vi phạm
A. hành chính.



B. dân sự.
C. hình sự.
D. kỉ luật.
Câu 3. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả có giá trị dưới 20 triệu đồng, không
gây hậu quả nghiêm trọng thì bị xử lí
A. trách nhiệm hình sự.
B. trách nhiệm hành chính.
C. trách nhiệm dân sự.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 4. Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.
B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.
C. Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản.
D. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.
Câu 5. Việc làm nào thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Em H không hỏi trước mà tự ý sử dụng của bạn cùng lớp.
B. Em B đã lấy điện thoại của chị đi cầm đồ thì thiếu tiền chơi game.
C. Nhà bạn A không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
D. Bạn H đã lấy trộm xe đạp của bạn mang đi bán lấy tiền.
Câu 6. Những người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thông
đường bộ thì
A. bị xử lí theo pháp luật dân sự.
B. bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do cố ý gây ra
C. bị kỉ luật của cơ quan có thẩm quyền.
D. Bị xử phạt hình sự theo quy định của pháp luật.
Câu 7. Việc sử lí người vi phạm pháp luật căn cứ vào
A. mức độ thiệt hại.
B. thái độ thành khẩn của người vi phạm.



C. thành phần địa vị xã hội của người vi phạm.
D. tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi và hậu quả do hành vi đó qây ra.
Câu 8. Nam thanh niên đủ từ 18 đến 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự,
thanh niên đó đã
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ phap luật.
Câu 9. Người đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải
A. chịu trách nhiệm về hình sự.
B. được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
C. Chịu trách nhiệm về các công việc giao dịch dân sự.
D.Không có trách nhiệm dân sự.
Câu 10. Bên thuê nhà không trả tiền đúng thời điểm, đúng phương thức như đã
thỏa thuận với bên cho thuê. Đó là hành vi vi phạm pháp luật
A. Hình Sự
B. Dân Sự.
C. Hành chính.
D. Kỉ luật.
10 CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe
máy vượt đèn đỏ của công dân nhằm
A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông
B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật
C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt
D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra
Câu 2. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là
A.tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ



B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra
C. tịch thu tang vật, phương tiện
D. phạt tiền, cảnh cáo
Câu 3. H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nicname giả về L trên
mạng xã hội để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi người. Như vậy H đã vi phạm
pháp luật
A. hình sự.

B. dân sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật

Câu 4. Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự
A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép
B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết người, cướp của
C. Ông N bị phạt tiền vì tội vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông
D. Công ty X thải chất thải chưa được xử lý ra môi trường biển.
Câu 5. Hành vi buôn bán hàng giả với số lượng hàng hóa tương đương với giá trị
của hàng thật lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm pháp luật hành chính.

B. Vi phạm pháp luật hình sự.

C. Vi phạm pháp luật dân sự.

D. Vi phạm kỉ luật.


Câu 6. Cảnh sát giao thông phạt hai anh em A và B lái xe đạp điện đi ngược đường
một chiều. Bạn A 16 tuổi, B 10 tuổi, theo em 2 bạn vi phạm vào pháp luật nào?
A. Hành chính.

B. hình sự.

C. Dân sự

D. Kỉ luật.

Câu 7. Ông A bán thực phẩm bẩn không rõ nguồn gốc cho nhiều người. Việc làm
của ông đã vi phạm luật
A. an toàn thực phẩm

B. bảo vệ người tiêu dùng

C. chống hành giả

D. hành chính

Câu 8. Trường hợp nào sau đây thuộc vi phạm hành chính?
A. Công ty A nộp thuế muộn so với thời gian quy định.
B. Bà C không thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà.
C. Anh H tuyên truyền chống phá Nhà nước.


D. Anh B không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong cơ quan.
Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng
xử nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?

A. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình.
B. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên.
C. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn hoặc những người có trách nhiệm.
D. Tìm cách vào nhà để ngăn cản tên trộm.
Câu 10. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật ?
A. Cướp giật dây chuyền ,túi xách người đi đường.
B. Nghỉ việc không xin phép.
C. Vay tiền dây dưa không trả.
D. Xây nhà trái phép.
5 CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 1. T 17 tuổi rủ H 16 tuổi đi cướp tiệm vàng, trên đường đi gặp Q và M xin đi
cùng. B nhìn thấy nhưng không ngăn cản, Theo em trong trường hợp này những ai
vi phạm pháp luật?
A. T, H, Q, M vi phạm.
B. Q, M Và T vi phạm.
C. T, Q, H, M, B vi phạm.
D. T, H vi phạm
Câu 2. Anh B lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị M đi xe đạp không quan
sát và bất ngờ băng qua đường làm anh B bị thương( giám định là 10%). Theo
em trường hợp này xử phạt như thế nào?
A. Cảnh cáo phạt tiền chị M.
B. Xử phạt hành chính và buộc chị M phải bồi thường thiệt hại cho anh B
C. Không xử lý chị M vì chị M là người đi xe đạp.
D. Cảnh cáo và phạt tù chị M


Câu 3. Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng
nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá
hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà
K. Theo em bà K phải làm gì để lấy lại số tiền trên.

A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử.
B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị.
C. Thuê người đòi nợ.
D. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn.
Câu 4. Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy
đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử
phạt như thế nào?
A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.
B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.
C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.
D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.
Câu 5. Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính
chuyện kết hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q
nghèo không môn đăng hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp.
Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ
chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q. Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc
phạm đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm
pháp luật?
A. Anh Q và chị N

B. Chị N và mẹ chị N

C. Anh T và mẹ chị N

D. Mẹ chị N

Bài 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
I. Mục tiêu.



Học sinh cần nắm được
1)Về kiến thức.
- Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm
pháp lí.
- Nêu được trách của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân.
2) Về kĩ năng.
- Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm
pháp lí.
3) Về thái độ.
- Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT ĐƯỢC
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Bình đẳng là việc đối xử bình đẳng về các mặt CT, KT, VH… không phân biệt
nam nữ…
- Khái niệm: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về
hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của PL.
- Biểu hiện:
+ Được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình.
+ Quyền và nghĩa vụ của công dân không phân biệt dân tộc, giới tính, tôn giáo,
giàu nghèo, thành phần và địa vị XH.
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
- Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều
phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định
của pháp luật.
- Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Không phân biệt địa vị, dân tộc, tôn giáo, hoàn cảnh.
- Xét xử những người vi phạm pháp luật phải dựa trên quy định của pháp luật về
tính chất mức độ vi phạm chứ không phải căn cứ vào giới tính dân tộc



3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công
dân trước pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.
- Nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ
của mình.
- Nhà nước xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công
dân và của xã hội.
- Nhà nước có trách nhiệm xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
25 câu TNKQ
A.MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp.
B. Hiến pháp và luật.
C. luật Hiến pháp.
D. luật và chính sách.
Câu 2: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.
B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.
Câu 3. Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là một trong những
A. quyền, bổn phận của công dân.
B. trách nhiệm của công dân.
C. nghĩa vụ của công dân.


D. quyền, nghĩa vụ của công dân.
Câu 4: Công dân bình đẳng trước pháp luật là

A. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa
vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
B. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ
chức, đoàn thể mà họ tham gia.
C. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
D. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
Câu 5. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là
A. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội
theo quy định của pháp luật.
B. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
C. công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà
nước và xã hội.
D. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tượng được
hưởng đặc quyền theo quy định.
Câu 6 : Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và luật
nhằm
A. đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. thể hiện quyền lực của mình.
C. hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D. bảo vệ Nhà nước và công dân.
Câu 7: Việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm
của
A. Nhà nước
B. Nhân dân
C. Các tổ chức chính trị
D. Các tổ chức xã hội.


B.MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Ở Việt Nam, mọi công dân nam khi đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân

sự là thể hiện công dân bình đẳng trong việc
A. chịu trách nhiệm pháp lí.
B. thực hiện nghĩa vụ.
C. thực hiện quyền.
D. chịu trách nhiệm pháp luật.
Câu 2: Công ty xuất nhập khẩu thủy hải sản X luôn tuân thủ pháp luật về bảo vệ
môi trường. Công ty X đã thực hiện
A. nghĩa vụ của công dân.
B. quyền của công dân.
C. bổn phận của công dân.
D. quyền, nghĩa vụ của công dân.
Câu 3: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và
nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào
A. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người.
B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.
C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.
D. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.
Câu 4 : Việc xét xử các vụ án kinh tế của nước ta hiện nay không phụ thuộc người
đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về
A. quyền trong kinh doanh.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. nghĩa vụ pháp lí .
Câu 5 : Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm
pháp lí:
A. Học sinh 13 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đường ngược chiều.


×