Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GIÁO ÁN DẠY THÊM GIAO AN NAM HOC 13 14 DẠY THÊM L 7 12 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.61 KB, 48 trang )

Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG –
NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền
vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng .
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng .
II. CHUẨN BỊ :
- HS : Kiến thức
- GV: Bài tập và đáp án
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh lớp :
2. Bài mới :
Hoạt động của Gv và Hs

Nội dung ghi bảng

Hđ1 : Kiểm tra kiến thức cũ
Gv: Khi nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng ?
Đk để nhìn thấy một vật là gì ?
Nguồn sáng là gì ? Cho vd.
Vật sáng là gì ? Cho vd.
Hs: Trả lời các câu hỏi của gv

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Mắt ta nhận biết được


ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta
- Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật truyền
vào mắt ta
- Vật tự nó phát ra ánh
sáng khi có dòng điện chạy qua
gọi là nguồn sáng . Vd: Mặt
trời, Ngọn đèn đang sáng….
- Nguồn sáng và những vật hắt
lại ánh sáng từ vật khác
chiếu vào nó gọi chung là
vật sáng .Vd:Mặt trăng, Tờ giấy
trắng…

Hđ 2 : Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong sách
bài tập theo u cầu của gv.
+ Bài 1.1
+ Bài 1.2
+ Bài 1.3
+ Bài 1.4
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 1.1:
Chọn C. Vì có ánh sáng từ vật
truyền vào mắt ta

Trường THCS Thiết Kế


Trang 1


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

+ Bài 1.5
+ Bài 1.6
+ Bài 1.7
+ Bài 1.8
+ Bài 1.9
+ Bài 1.10
+ Bài 1.11
+ Bài 1.12
+ Bài 1.13

+ Bài 1.2:
Chọn B. Vỏ chai chói sáng dưới trời
nắng

- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời

+ Bài 1.4:
Vật đen không phát ra ánh sáng , cũng
không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó .Á
khi chiếu vào nó bị nó hấp thụ
Vì vật màu đen được đặt bên cạnh
những vật sáng khác nên ta nhìn thấy các

vật sáng khác đạt xung quanh miếng bìa
màu đen.do đó phân biệt được miếng bìa
màu đen.

- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả
lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai

+ Bài 1.3:
Do không có ánh sáng chiếu vào mảnh
giấy tráng nên không có ánh sáng từ
mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng truyền
vào mắt ta nên không nhìn thấy mảnh
giấy trắng đặt trên bàn.

+ Bài 1.5 : Gương là vật sáng
Ngôi sao là nguồn sáng
+ Bài 1.6 :
- Chọn C. khi coù aùnh saùng lọt
vaøo maét ta
+ Bài 1.7 :
- Chọn D. Khi có ánh sáng từ vật truyền
đến mắt ta
+ Bài 1.8:
- Chọn D. Không phải là nguồn sáng vì
gương không tự phát ra as
+ Bài 1.9 :
- Chọn D. Mặt trăng

+ Bài 1.10:
- Chọn B. Dán miếng bìa màu đen lên
một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối.
+ Bài 1.11 :
- Chọn C . Dán miếng bìa màu đen lên
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 2


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

một tờ giấy màu xanh rồi đặt ngoài trời
lúc ban ngày.

Hđ 3 : Bài tập nâng cao
- Gv: Đưa ra một số bài tập
Bài 1: Bầu trời về ban ngày có phải là nguồn sáng
không ? Vì sao ?
Bài 2: Đèn ống trong lớp đang sáng và và trang
sách em đang đọc có đặc điểm gì giống và khác
nhau ?
- Gv: Gọi 2 hs lên bảng trả lời
- Hs : 2 hs lên bảng
Hđ4 : Củng cố - Dặn dò:
- Gv: YCHS về nhà học ghi nhớ SGK
- Làm tiếp bài tập SBT


Giáo viên: Phạm Bá Thanh

+ Bài 1.12 :
- Chọn C. Mảnh giấy đen đặt dưới as
Mặt trời.
+ Bài 1.13 :
- Chọn D. Có as đỏ từ bông hoa truyền
đến mắt ta.
III. BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
- Phải.
- Vì as Mặt trời làm cả bầu trời sáng lên
và bầu trời hắt lại as nhận được.
Bài 2:
- Giống : Đều có as từ vật truyền vào
mắt ta.
- Khác : Đèn ống là nguồn sáng
Trang sách là vật sáng.

Trường THCS Thiết Kế

Trang 3


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU :

- Biết làm TN để xác đònh được đường truyền của ánh sáng
- Phát biểu được Đònh luật truyền thẳng ánh sáng .
- Biết vận dụng Đònh luật truyền thẳng ánh sáng vào xác đònh
đường thẳng trong thực tế . - Nhận biết được đặc điểm của 3 lọai
chùm sáng .
II. CHUẨN BỊ :
- HS : Kiến thức
- GV: Bài tập và đáp án
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp
2. Bài mới

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 4


Hoạt động của Gv và Hs

Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

Hđ1 : Kiểm tra kiến thức cũ

- Gv: Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng
của as?
Có mấy loại chùm sáng ? Nêu đặc điểm của
mỗi loại chùm sáng.


Nội dung ghi bảng
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Đònh luật truyền
thẳng của ánh sáng
- Trong môi trường trong suốt
và đồng tính ánh sáng
truyền đi theo đường thẳng .
2. Biểu diễn đường
truyền của ánh sáng
*Quy ước : Biểu diễn đường
truyền của ánh sáng bằng
một đường thẳng có mũi
tên chỉ hướng gọi là tia
sáng .

3. Ba loại chùm sáng
- Chùm sáng song song
- Chùm sáng hội tụ
- Chùm sáng phân kỳ
Hđ 2 : Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong sách
bài tập theo u cầu của gv.
+ Bài 2.1
+ Bài 2.2
+ Bài 2.3
+ Bài 2.4
+ Bài 2.5
+ Bài 2.6
+ Bài 2.7

+ Bài 2.8
+ Bài 2.9
+ Bài 2.10
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu
trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo u cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs:
bàiBá
nếu
sai
Giáo
viên:Ghi
Phạm
Thanh

II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 2.1
- As từ đèn pin phát ra truyền theo
đường thẳng . Mắt ở bên dưới đường
truyền của as nên khơng có as truyền vào
mắt . Do đó mắt khơng nhìn thấy bóng
đèn.
+ Bài 2.3
- Cách 1: Di chuyển 1 mand chắn có đục
một lỗ nhỏ sao cho mắt ln nhìn thấy as
từ đèn pin phát ra.
- Cách 2: Dùng một màn chắn nhỏ di

chuyển để cho mắt ln khơng nhìn thấy
dây tóc bóng đèn pin đang sáng.
+ Bài 2.4
- Lấy một miếng bìa đục một lỗ thứ 2
sao cho lỗ trên miếng bìa này ở đúng
điểm C(hoặc B) . Nếu mắt vẫn nhìn thấy
đèn thì có nghĩa as đi qua C(hoặc B)
.Chứng tỏ as đi theo đường cong => bạn
Hải đúng.
Trường THCS Thiết Kế

+ Bài 2.5

Trang 5


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

BÀI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích .
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực .
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng đơn giản
II. CHUẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III. TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn đònh tổ chức :

2. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Hđ 1 : Kiểm tra bài cũ:
- Gv: Bóng tối là gì ? Bóng nửa tối là gì ?

- Gv: Nhật thực là gì ? Nguyệt thực là gì ?
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Nội dung ghi bảng
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Trên màn chắn đặt ở phía
sau vật cản có 1 vùng không
nhận được ánh sáng từ nguồn
tới . Gọi là vùng bóng tối
- Trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có vùng chỉ nhận
được ánh sáng từ một phần
của nguồn sáng tới .Gọi là
Trường THCS Thiết Kế

Trang 6


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

Hñ2: Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong
sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 3.1

+ Bài 3.2
+ Bài 3.3
+ Bài 3.4
+ Bài 3.5
+ Bài 3.6
+ Bài 3.7
+ Bài 3.8
+ Bài 3.9
+ Bài 3.10
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu
câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của
gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi
bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai

boùng nöûa toái
- Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái
Đất che khuất không nhận được as Mặt Trời
chiếu xuống.
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 3.1
- Chọn B: Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất
Mặt Trời, không cho as mặt trời chiếu xuống
mặt đất nơi ta đứng.
+ Bài 3.2

- Chọn B : Ban đêm khi Mặt Trăng không
nhận được as Mặt Trời vì bị Trái Đất che
khuất.
+ Bài 3.3
- Vì đêm rằm âm lịch thì Mặt Trời, Mặt
Trăng, và Trái đất mới có khả năng cùng nằm
trên một
đường thẳng .Do đó Trái Đất mới có thể chặn
as Mặt Trời không cho chiếu sáng mặt Trăng
+ Bài 3.4
AB / BC = A’B’/ B’C’
= > A’B’ = 1.5/ 0,8 = 6,25m
+ Bài 3.5
- Chọn C: Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất
nên as Mặt Trời không đến được mặt đất.
+ Bài 3.6
- Chọn D: T.Đất chắn không cho as M. Trời
chiếu tới M.Trăng
+ Bài 3.7
- Chọn D: Trời bỗng tối sầm lại như Mặt Trời
biến mất
+ Bài 3.8
- Chọn B: Phần sáng của M.Trăng bị thu hẹp
dần rồi mất hẳn
+ Bài 3.9

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế


Trang 7


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

- Chọn B: Giảm dần
Hñ 3 : Bài tập nâng cao
Bài 1: Tại sao trong lớp học, người ta lắp
nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà
không lắp một bóng đèn lớn ( Biết độ sáng
của một bóng đèn lớn có thể bằng của nhiều
bóng đèn nhỏ ).

Bài 2: Vào ban đêm, trong phòng chỉ có một
ngọn đèn dầu. Khi ta đứng gần tường, bóng
của ta in rõ nét trên tường , nhưng khi tiến lại
gần đèn thì bóng của ta trên tường ngày càng
kém rõ nét hơn?

Hđ4 : Củng cố - Dặn dò:
- Gv: YCHS về nhà học xem lại các bài tập.
- Làm tiếp bài tập SBT

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

+ Bài 3.10
- Chọn D Chỉ nhìn thấy một phần của ngọn
nến
III. BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 1:
- Việc lắp đặt các bóng đèn trong lớp phải
thỏa mãn được 3 yêu cầu sau:
+ Đủ độ sáng cần thiết
+ Hs ngồi ở dưới không bị chói khi nhìn lên
bảng.
+ Tránh các bóng tối, bóng nửa tối trên giấy
mà tay hs viết bài có thể tạo ra.
=> Việc lắp đặt một bóng đèn lớn chỉ thỏa
mãn được một yêu cầu. Chính vì thế mà
người ta phải mắc nhiều bóng đèn nhỏ ở các
vị trí khác nhau.
Bài 2:
- Khi đứng gần tường,xuất hiện vùng bóng tối
, bóng nửa tối. Do k/c giữa người và tường
nhỏ hơn nhiều so với k/c giữa người với đèn
nên bóng nửa tối bị thu hẹp, ta thấy vùng bóng
tối rõ nét.
- Khi đứng gần đèn, vùng bóng nửa tối được
mở rộng nên vùng bóng tối lại kém rõ nét.

Trường THCS Thiết Kế

Trang 8


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

BÀI 4 : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU
- Biết được đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng
- Biết xác đònh tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ .
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
II.CHUẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp
2.Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs

Nội dung ghi bảng

HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gv: Mặt gương phẳng có đặc điểm gì ?
Phát biểu nội dung Định luật phản xạ as.
- Tìm phương của tia tới, tia phản xạ. Góc phản
xạ quan hệ với góc tới như thế nào ?.

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Gương soi có mặt gương là một mặt phẳng
nhẵn bóng nên gọi là gương phẳng.
Định luật phản xạ as
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng
với tia tới và đường pháp tuyến
- Góc phản xạ ln ln bằng góc tới
Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng
trên hình vẽ
S


Giáo viên: Phạm Bá Thanh

N

R

I
Trường THCS
Thiết Kế

Trang 9


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

HĐ2: Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong
sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 4.1
+ Bài 4.2
+ Bài 4.3
+ Bài 4.4
+ Bài 2.5
+ Bài 4.6
+ Bài 4.7
+ Bài 4.8
+ Bài 4.9
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời

nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu
trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai

Góc tới SIˆN = i
Góc phản xạ NIˆR = i’
=> i ‘ = i

II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 4.1
- Theo ĐLPXAS i’ = i = 90 - 30 = 600
+ Bài 4.2
- Chọn C: 200
+ Bài 4.3
+ Bài 4.4
- Lấy hai điểm I,K bất kì trên gương.
- Nối IM, KM
- Dựng IN, KP
- Vẽ SI, RK
+ Bài 4.5
- Chọn B: 300
+ Bài 4.6
- Chọn D: r = 0 vì đường pháp tuyến
trùng với tia sáng và vuông góc với gương.
+ Bài 4.7
- Chọn B: 450

+ Bài 4.8
- Chọn D: Mặt phẳng tạo bởi tia tới và
pháp tuyến với gương ở điểm tới.

HĐ3:.Bài tập nâng cao
Bài 1: Chiếu một tia tới SI lên một gương
+ Bài 4.9
phẳng với góc tới i = 300 . Tính số đo của góc
- Chọn C: r = 300
tạo bởi tia tới và tia phản xạ ; tia tới với mặt
phẳng gương.
Bài 2: Cho các tia sáng chiếu tới gương. Hãy vẽ III. BÀI TẬP NÂNG CAO
tia phản xạ.
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 10


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

Bài 3: Hãy vẽ vị trí của gương trong các trường
hợp sau :
Bài 4: Cho một gương phẳng và 2 điểm M,N
trước gương. Tìm cách vẽ tia tới và tia phản xạ
của nó sao cho tia tới đi qua điểm M, tia phản xạ
đi qua điểm N.
HĐ4: Củng cố - Dặn dò

- Gv: YCHS về nhà học xem lại các bài tập.
- Làm tiếp bài tập SBT

BÀI 5:ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I.MỤC TIÊU
- Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- .Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
II.CHUẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp
2.Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gv: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
có những tính chất gì ?

Nội dung ghi bảng
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng
- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không
hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo
- Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng bằng độ lớn của vật
- Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương
phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
- Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt

vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’

HĐ2: Chữa bài tập SBT
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

II. BÀI TẬP CƠ BẢN
Trường THCS Thiết Kế

Trang 11


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản
trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 5.1
+ Bài 5.2
+ Bài 5.3
+ Bài 5.4
+ Bài 5.5
+ Bài 5.6
+ Bài 5.7
+ Bài 5.8
+ Bài 5.9
+ Bài 5.10
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu

câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của
gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi
bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai

+ Bài 5.1
- Chọn C: không hứng được trên màn chắn và
lớn bằng vật
+ Bài 5.2
a, Vẽ hình

b, Ảnh vẽ theo hai cách trùng nhau
+ Bài 5.3
- Vì AB và A’B’ cắt nhau tại I nên góc BIH
= góc B’IH =600
+ Bài 5.4
- Vẽ S’
- Nối S’A cắt gương tại I
- Nối SI
+ Bài 5.5
- Chọn C: Hứng được trên màn và lớn bằng
vật.
+ Bài 5.6
- Chọn A: d = d’
+ Bài 5.7
- Ta thấy A’B’ cùng nằm trên đường kéo dài
của tia phản xạ IR.
- A’ bị B’ che khuất

- Để mắt chỉ nhìn thấy B’ thì mắt phải đặt
trên đường truyền của tia phản xạ IR

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 12


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

+ Bài 5.8
- Chữ trong gương là Tá

HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Về nhà xem lại các bt và học bài cũ
- Làm tiếp các bt còn lại

+ Bài 5.12
a, Muốn nhìn thấy ảnh S’ của Sthif mắt phải
đặt trong chùm tia phản xạ. Hai tia phản xạ
nằm ngoài cùng trên gương ứng với hai tia tới
ngoài cùng trên gương là SI và SK
b, Muốn đưa S lại gần gương hơn thì ảnh S’
cũng ở gần gương hơn. Góc IS’K sẽ tăng lên
và khoảng không gian cần đặt mắt để nhìn
thấy S’ cũng tăng lên.


BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI
I.MỤC TIÊU
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn so với gương phẳng có cùng kích
thước.
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II.CHUẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cña GV

Néi dung ghi b¶ng

HĐ1:Kiến thức cơ bản
I.KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Gv: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi
- Là ảnh ảo không hứng được trên màn
gương phẳng?
chắn.
So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của hai gương. - Ảnh nhỏ hơn vật.
- Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được
một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào
gương phẳng có cùng bề rộng.
HĐ2: Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong
sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 7.1

+ Bài 7.2
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 7.1
- Chọn A: không hứng được trên màn chắn
và nhỏ hơn vật.
Trường THCS Thiết Kế

Trang 13


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

+ Bài 7.3
+ Bài 7.4
+ Bài 7.5
+ Bài 7.6
+ Bài 7.7
+ Bài 7.8
+ Bài 7.9
+ Bài 7.10
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu
câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của
gv


+ Bài 7.2
- Chọn C: vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng
có cùng kich thước
+ Bài 7.3
1. ảnh ảo
2. gương cầu
3. nhật thực
4. phản xạ
5. sao
- Từ hang dọc : ẢNH ẢO
+ Bài 7.4
- Mặt ngoài của muôi ( thìa)

+ Bài 7.5
- chọn D: không hứng được trên màn và bé
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng hơn vật .
- Hs: Ghi bài nếu sai
+ Bài 7.6
- Chọn D: vì gương cầu lồi cho ta nhìn thấy
các vật nằm trong một vùng rộng hơn
+ Bài 7.7
- Chọn C: Phân kỳ
+ Bài 7.8
- Chọn A: ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn
ảnh của gương phẳng
+ Bài 7.9
a. - Vẽ tia tới SI. Áp dụng ĐLPXAS vẽ tia
phản xạ IR.

- Vẽ tia tới SK có đường kéo dài đi qua
tâm O, tia phản xạ vuông góc với mặt gương
tại K, do đó tia phản xạ trùng với tia tới.
- Hai tia phản xạ có đường kéo dài gặp
nhau tại S’
b. - S’ là ảnh ảo và ở gần gương hơn S
+ Bài 7.11

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 14


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

HĐ3 :Củng cố - Dặn dò
- Về nhà xem lại các bt và học bài cũ
- Làm tiếp các bt còn lại trong SBT

- Muốn nhìn thấy ảnh của S, mắt phải nằm
trong chùm tia phản xạ ứng với chùm tia tới
xuất phát từ S
- Chùm tia tới rộng nhất giới hạn bởi 2 tia
tới đến 2 mép gương là SI và SK. Vậy mắt
phải đặt trong khoảng không gian giới hạn
bởi IR và KP
- Hình biểu diễn:


BÀI 8: GƯƠNG CẦU LÕM
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II.CHUẨN BỊ
- Hs: kiến thức
- Gv: bài tập và đáp án
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gv: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lõm có những tính chất gì ?
Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Nội dung ghi bảng
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương
cầu lõm
- Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn
vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được
trên màn chắn và lớn hơn vật.
Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
- Chiếu một chùm tia tới song song lên một

gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia
phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương.
- Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu
lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một
chùm tia phản xạ song song.
Trường THCS Thiết Kế

Trang 15


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

HĐ2: Chữa bài tập SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản
trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 8.1
+ Bài 8.2
+ Bài 8.3
+ Bài 8.4
+ Bài 8.5
+ Bài 8.6
+ Bài 8.7
+ Bài 8.8
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu
câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của

gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi
bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai

II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 8.1
- Sắp xếp các gương phẳng nhỏ theo hình một
chỏm cầu, mặt phản xạ quay vào nhau tạo
thành mặt lõm của gương cầu. Hướng gương
cầu lõm sáp này về phía mặt trời. Điều chỉnh
cho chỗ ánh sáng hội tụ chiếu đúng vào
thuyền giặc.
+ Bài 8.2
- Mặt lõm của muôi, thìa, vung nồi,….
- Vật càng gần cho ảnh càng nhỏ
+ Bài 8.3
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh
ảo tạo bởi gương phẳng.AB < CD
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn ảnh
ảo tạo bởi gương phẳng.EF > CD
Ta có : AB < CD < EF
Vậy AB< EF
+ Bài 8.4
- Chọn B: lớn hơn vật
+ Bài 8.5
- Chọn B: Hội tụ
+ Bài 8.6
- Chọn D: vì pha đèn có thể tạo ra một chùm
phản xạ song song

+ Bài 8.7
- Chọn D: Vì ảnh ảo nằm xa gương ở sau mắt

HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Về nhà xem lại các bt và học bài cũ
- Làm tiếp các bt còn lại

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

+ Bài 8.8
- Chọn D: Gương cầu lồi, gương phẳng,
Gương cầu lõm

Trường THCS Thiết Kế

Trang 16


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

CHƯƠNG II: ÂM HỌC
BÀI 10 : NGUỒN ÂM
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến th ức
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc đểm của nguồn âm là dao động.
3.Thái độ :

- Giúp hs yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
- Hs: kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gv: nêu câu hỏi
1. Nguồn âm là gì ?cho vd
2. Nguồn âm có đặc điểm gì chung ?

Nội dung ghi bảng
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
- Một số nguồn âm : trống ,đàn ghi ta, đàn
bầu…
- Khi phát ra âm các vật đều dao động

HĐ2: Chữa bài tập SBT

II. BÀI TẬP CƠ BẢN

- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản trong

+ Bài 10.1

Giáo viên: Phạm Bá Thanh


Trường THCS Thiết Kế

Trang 17


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 10.1
+ Bài 10.2
+ Bài 10.3
+ Bài 10.4
+ Bài 10.5
+ Bài 10.6
+ Bài 10.7
+ Bài 10.8
+ Bài 10.9
+ Bài 10.10
+ Bài 10.11
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu
câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của
gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi
bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai


- Chọn D: dao động
+ Bài 10.2
- Chọn D: khi làm vật dao động
+ Bài 10.3
- khi gẩy dây đàn ghi ta thì dây đàn dao động
- Khi thổi sáo thì cột không khí trong sáo dao
động
+ Bài 10.4
- Gv: hướng dẫn hs cách làm
- YCHS về nhà làm theo hướng dẫn để lấy
điểm thực hành (theo nhóm)
+ Bài 10.5
- Gõ : chai và nước trong chai dao động
- Thổi: cột khoonh khí trong chai dao động
+ Bài 10.6
- Chọn C: mặt trống
+ Bài 10.7
- Chọn D: dây đàn
+ Bài 10.8
- Chọn D: cả 3 lí do trên
+ Bài 10.9
- Chọn A: Mặt bàn dao động phát ra âm
+ Bài 10.10
- Chọn D: Màng loa trong ti vi dao động phát
ra âm.
+ Bài 10.11
- Chọn B: Để khuếch đại âm do dây đàn phát
ra


HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Về nhà xem lại các bt và học bài cũ
- Làm tiếp các bt còn lại
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 18


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm
- Sử dụng đúng thuật ngữ
2.Kĩ năng
- Làm Tn để hiểu tần số,mlh giữa tần số và độ cao của âm
3.Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập và vận dụng kiến thức vào thực tế
II.CHUẨN BỊ
- Hs: Kiến thức
- Gv: Bài tập và đáp án
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2. Bài mới
Ho¹t ®éng cña GV và Hs
Hđ1:

1. Tần số là gì? đơn vị của tần số là gì ?
2. Dao động nhanh hay chậm phụ thuộc
vào yếu tố nào ?
3. Khi nào một vật phát ra âm cao, âm
thấp?

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Néi dung ghi b¶ng
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Số dao động trong1 giây gọi là tần số.
- Đơn vị tần số là héc
(kí hiệu Hz)
- Dao động càng nhanh (chậm) tần số dao
động càng lớn (nhỏ)
- Dao động càng nhanh (chậm ) , tần số
dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao
Trường THCS Thiết Kế

Trang 19


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

thấp .
Hđ2: Làm bài tập cơ bản trong SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản
trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 11.1

+ Bài 11.2
+ Bài 11.3
+ Bài 11.4
+ Bài 11.5
+ Bài 11.6
+ Bài 11.7
+ Bài 11.8
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời

II. BÀI TẬP CƠ BẢN
+ Bài 11.1
- Chọn D: Khi tần số dao động lớn
+ Bài 11.2
a. Tần số - Héc (Hz)
b. 20 – 20000 Hz
c. Càng lớn
d. càng nhỏ
+ Bài 11.3
- Âm cao -> tần số lớn
- Âm thấp -> tần số nhỏ
- Nốt Đồ -> nhỏ
- Nốt Đố -> lớn
- Nốt Rê -> lớn
- Nốt Đồ -> nhỏ

- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu
câu trả lời sai.
+ Bài 11.4

- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu
a. Con muỗi phát ra âm cao vì vỗ cánh
của gv
nhiều, con ong đất phát ra âm nhỏ vì vỗ cánh
ít.
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi
b. Con chim bay vỗ cánh tạo ra âm có tần
bảng
số nhỏ hơn 20Hz nên tai người không nhận
- Hs: Ghi bài nếu sai
biết được .
+ Bài 11.5
Cách tạo ra âm Gõ vào chai từ
1 đến 7
Bộ phận phát
ra âm
Khối lượng
nguồn âm
Độ to của âm
Mlh giữa m và
độ to

Chai + nước
trong chai
Tăng dần
Giảm dần
m càng lớn thì
âm càng thấp

Thổi vào

miệng chai từ
1 đến 7
Cột không khí
Giảm dần
Tăng dần
m càng nhỏ thì
âm càng cao

+ Bài 11.6
- Chọn A: 200 Hz
+ Bài 11.7
- Chọn B: Khi âm phát ra với tần số thấp
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 20


Giỏo ỏn dy thờm vt lý 7
Nm hc 2012-2013

+ Bi 11.8
- Chn A: Dõy n cng cng, thỡ dõy n
dao ng cng nhanh, õm phỏt ra cú tn s
cng ln
H3: Cng c - Dn dũ
- V nh xem li cỏc bt v hc bi c
- Lm tip cỏc bt cũn li


B12: TO CA M
I.MC TIấU:
1.Kin thc
- Nờu c mi lh gia biờn dao ng v to ca õm
- So sánh đợc âm to âm nhỏ
2.K nng
- Qua thí nghim rút ra đợc :
+ khái niệm biên độ dao động
+Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ
3.Thỏi :
- Nghiêm túc trong học tập.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II.CHUN B
- Hs: Kin thc
- Gv: Bi tp v ỏp ỏn
III. T CHC HOT NG DY HC:
1.n nh lp
2. Bi mi:
Hoạt động của GV v Hs
H1:
1. Biờn dao ng l gỡ?
2. to ca õm ph thuc vo yu t no?
3. n v o to ca õm l gỡ ?
4. Ting sột to gp my ln ting n ?
Giỏo viờn: Phm Bỏ Thanh

Nội dung ghi bảng
I. KIN THC C BN
- lch ln nht ca vt dao ng so vi v
trớ cõn bng ca nú gi l biờn dao ng .

- m phỏt ra cng to khi biờn dao ng
Trng THCS Thit K

Trang 21


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

Độ to của âm là bao nhiêu thì làm đau tai. của nguồn âm càng lớn .
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben
(kí hiệu dB)
- Bảng độ to của một số âm
- Ngững đau: 130dB
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
H®2: Làm bài tập trong SBT
- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản
trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.
+ Bài 12.1
+ Bài 12.2
+ Bài 12.3
+ Bài 12.4
+ Bài 12.5
+ Bài 12.6
+ Bài 12.7
+ Bài 12.8
+ Bài 12.9
+ Bài 12.10
+ Bài 12.11
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời

nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời

+ Bài 12.1
- Chọn B: Khi vật dao động mạnh hơn
+ Bài 12.2
a. Đê xi ben (dB)
b. Càng to
c. Càng nhỏ

+ Bài 12.3
a. Thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách
gẩy mạnh hay gẩy nhẹ dây đàn tức làm thay
đổi biên độ dao động của dây đàn.
b. + Gẩy mạnh , dây đàn dao động mạnh,
biên độ dao động lớn, âm phát ra to.
+ Gẩy nhẹ , dây đàn dao động yếu, biên độ
dao động nhỏ âm phát ra nhỏ.
c. + Nốt nhạc cao: dao động của sợi dây
đàn nhanh, tần số lớn.
+ Nốt nhạc thấp: dao động của sợi dây đàn
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu chậm, tần số nhỏ.
câu trả lời sai.
+ Bài 12.4
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu
- Thổi mạnh làm cho đầu bẹp của kèn dao
của gv
động mạnh, biên độ dao động lớn, âm phát
ra to.
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi

+ Bài 12.5
bảng
- Khi thổi sáo, nếu thổi càng mạnh thì cột
- Hs: Ghi bài nếu sai
không khí trong sáo dao động càng mạnh,
biên độ dao động lớn,âm phát ra to.
+ Bài 12.6
- Chọn D: là độ lệch lớn nhất so với vị trí
cân bằng khi vật dao động
+ Bài 12.7
- Chọn d: vật dao động càng mạnh
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 22


Giỏo ỏn dy thờm vt lý 7
Nm hc 2012-2013

H3: Cng c - Dn dũ
- V nh xem li cỏc bt v hc bi c
- Lm tip cỏc bt cũn li

+ Bi 12.8
- Chn C: Biờn dao ng
+ Bi 12.9
- Chn A: 130 dB
+ Bi 12.10

- Chn D: 80 dB
+ Bi 12.11
- Chn B: Biờn dao ng

BI 13: MễI TRNG TRUYN M
I.MC TIấU:
1.Kin thc
- K tờn c mt s mụi trng truyn õm v khụng truyn c õm.
- Nờu c mt s vớ d v s truyn õm trong cỏc mụi trng khỏc nhau : rn ,lng ,khớ.
2.K nng
- Lm thớ nghim chng minh õm truyn qua cỏc mụi trng no
- Tỡm ra phng ỏn TN CM c cng xa ngun õm , biờn dao ng õm cng nh ->õm
cng nh.
3.Thỏi :
- Nghiêm túc trong học tập.Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II.CHUN B
- Hs: Kin thc
- Gv: Bi tp v ỏp ỏn
III. T CHC HOT NG DY HC:
1.n nh lp
2. Bi mi:
Hoạt động của GV v Hs
H1: Kin thc c bn
1. Mụi trng no truyn õm ? mụi trng
no khụng truyn õm ?
2. Mụi trng no truyn õm tt nht ?

Giỏo viờn: Phm Bỏ Thanh

Nội dung ghi bảng

I.KIN THC C BN
- m cú th truyn qua nhng mụi trng
nh rn ,lng , khớ v khụng th truyn qua
chõn khụng .
- cỏc v trớ cng xa ngun õm thỡ õm
Trng THCS Thit K

Trang 23


Giáo án dạy thêm vật lý 7
Năm học 2012-2013

nghe càng nhỏ.
- Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn
vận tốc truyền âm trong chất lỏng và lớn
hơn trong không khí.
Hđ2: Làm bài tập trong SBT

II. BÀI TẬP CƠ BẢN

- Gv: Gọi hs trả lời các bài tập cơ bản
trong sách bài tập theo yêu cầu của gv.

+ Bài 13.1
- Chọn A: Khoảng chân không
+ Bài 13.2
- Vì tiếng động do chân người bước đi
truyền qua đất , qua nước đến tai cá làm cá


+ Bài 13.1
+ Bài 13.2
+ Bài 13.3
+ Bài 13.4
+ Bài 13.5
+ Bài 13.6
+ Bài 13.7
+ Bài 13.8
+ Bài 13.9
+ Bài 13.10
+ Bài 13.11
- Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời
nhanh.
- Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời
- Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu
câu trả lời sai.
- Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của
gv
- Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi
bảng
- Hs: Ghi bài nếu sai

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

phát hiện thấy tiếng động . Do bản năng
khi nghe tiếng động cá sẽ bơi đi chỗ khác.
+ Bài 13.3
- Vận tốc ánh sáng: v = 300000 km/s
- Vận tốc truyền âm trong không khí:
V= 340 m/s.

=> Mặc dù tiếng sét và tiếng sấm được
tạo ra gần như cùng một lúc nhưng do vận
tốc ánh sáng lớn hơn vận tốc truyền âm
nên tia chớp truyền đén mắt trước, khi
nghe tiếng sét.
+ Bài 13.4
s = 3 . 340 = 1020 m
+ Bài 13.5
- Âm truyền đến tai bạn qua môt trường
khí, rắn
+ Bài 13.6
- Chọn A: Vận tốc âm thanh trong không
khí vào khoảng 340m/s
+ Bài 13.7
+ Bài 13.8
- Chọn B: Vận tốc truyền âm trong chất
lỏng lớn hơn vận tốc truyền âm trong chất
khí và nhỏ hơn trong rắn.
+ Bài 13.9
- Chọn A: S = 5 . 340 = 1700 m
+ Bài 13.10
Trường THCS Thiết Kế

Trang 24


Giỏo ỏn dy thờm vt lý 7
Nm hc 2012-2013

- Chn A: cao ca õm

+ Bi 13.11
- Vỡ trong chõn khụng khụng cú cỏc ht
vt cht . Do ú khụng cú gỡ dao ng
c nờn khụng truyn c õm.
H3: Cng c - Dn dũ
- V nh xem li cỏc bt v hc bi c
- Lm tip cỏc bt cũn li

BI 14: PHN X M TING VANG
I.MC TIấU:
1.Kin thc
- Mụ t v gi thớch c mt s hin tng liờn quan n ting vang .
- Nhn bit c mt s vt phn x õm tt v vt phn x õm kộm.
- K tờn mt s ng dng ca phn x õm.
2.K nng
- Rốn kh nng t duy t cỏc hin tng thc t, t cỏc TN.
3.Thỏi :
- Nghiêm túc trong học tập.Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II.CHUN B
- Hs: Kin thc
- Gv: Bi tp
III. T CHC HOT NG DY HC:
1.n nh lp
2. Bi mi:
Hoạt động của GV v Hs

Nội dung ghi bảng

H1 :.
1. m phn x l gỡ ?

2.Cú ting vang khi no ? Em nghe thy
ting vang õu ?
3.K/c ngn nht nghe c ting vang l
bao nhiờu ?

I.KIN THC C BN
- m di li khi gp mt mt chn l õm
phn x.
- Cú ting vang khi ta nghe thy õm phn x
cỏch vi õm phỏt ra mt khong thi gian ớt
nht l 1/15giõy.

Giỏo viờn: Phm Bỏ Thanh

Trng THCS Thit K

Trang 25


×