Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GIÁO ÁN DẠY THÊM GIAO AN NAM HOC 13 14 DẠY THÊM L 8 12 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.96 KB, 46 trang )

Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A. Mục tiêu :
1. Củng cố khái niệm chuyển động cơ học, nêu ví dụ về
chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và
đứng yên. Nhận biết một số dạng chuyển
động thường gặp.
B. Nội dung.
I . Kiến thức cần nhớ:
GV: Chuyển động cơ học là gì
_ Chuyển động cơ học là sự thay
? Nêu ví khác.
đổi vò trí
GV: Vì sao nói chuyển động của một vật theo thời gian so với
và đứng yên có tính tương vật mốc.
đối? Lấy ví dụ
_ Một vật có thể là chuyển động
minh hoạ ?
so với
vật mốc này nhưng lại là đứng
GV: Có những dạng chuyển yên so với
động
vật khác . Ta nói chuyển động và
nào ? Lấy ví dụ ?
đứng yên có
tính tương đối .
_ Các dạng chuyển động thường


GV : Hãy chỉ các vật mốc gặp :
khi nói:
Chuyển động thẳng, chuyển động
+ Ô tô đang chuyển cong
động.
VD :
+ Ô tô đang đứng
……………………………………………………
yên?
………
+ Hành khách đang
chuyển
II. Bài tập :
động?
Bài 1.3: Một ô tô chở khách
+ Hành khách đang
đang chạy trên
đứng yên ?
đường
GV : Khi nói Trái đất chuyển
a)
Ô tô đang CĐ so với đường
động quanh mặt
b)
Ô tô đứng yên so với hành
trời ta đã chọn vật nào
khách
làm mốc ?
c)
Hành khách đang CĐ so với

khi nói Mặttrời mọc đằng đường.
đông, lặn đằng tây ta đã
d)
Hành khách đang đứng yên so
chọn vật nào làm mốc ? với ô tô.
Bài 1.4 :
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 1


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

+ Mặt trời
+ Trái đất
Bài 1.5 :
GV : Nêu dạng quỹ đạo và
a)
Cây cối ven đường và tàu là
tên của những
chuyển động.
chuyển động
b)
Cây cối ven đường là đứng
sau ?.............................
yên, tàu chuyển động

c)
Cây cối vên đường là chuyển
động, tàu đứng yên.
Bài 1.6 :
GV ghi đề bài tập lên
a)
CĐ tròn
bảng , yêu cầu học sinh b)
Dao động
chép vào vở sau đó làm
c)
CĐ tròn
vào vở nháp .
d)
CĐ cong
III. Bài tập nâng cao :
Gvkiểm tra một số em trong Bài 1 : Một người kéo một gàu
lớp. Gọi 2 học sinh lên bảngnước từ giếng
trình bày bài làm.
lên . Với vật mốc nào có thể coi
gàu nước đang chuyển động ? với
vật mốc nào có thể coi gàu
nước đang đứng yên ?
Bài 2 : Một người đi xe đạp trên
một đoạn
đường thẳng. Hãy cho biết chi tiết
nào của xe
đạp chuyển động thẳng, chi tiết
nào chuyển
động tròn và chi tiết nào chuyển

động cong ?
+ Chi tiết chuyển động thẳng :
khung xe đạp ,
ghi đông , các trục của bánh
trước, bánh sau và trục giữa của
xe. Vật mốc là mặt đường.
+ chi tiết chuyển động tròn : van xe
đạp với vật
mốc là trục bánh xe, bàn đạp với
vật mốc là
trục giữa.
+ chi tiết chuyển động cong :van xe
đạp bàn
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 2


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

Đạp với vật mốc là mặt đường .

VẬN TỐC
A. MỤC TIÊU :
- Củng cố lại khái niệm vận tốc, ý nghĩa ,cơng thức và đơn vị vận tốc.
- Vận dụng giải một số bài tập có liên quan.

- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập vật lý.
B. NỘI DUNG :

HƯỚNG DẪN CỦA GV

KIẾN THỨC

GV : Nêu một số câu hỏi giúp học sinh
ơn lại kiến thức :
- Vận tốc là gi ?

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
+ Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho sự
nhanh, chậm cẩ chuyển ddoongjvaf được
tính bằng qng đường đi được trong một
đơn vị thời gian.
+ Cơng thức : v = S / t
(1)
Trong đó : v là vận tốc
S là qng đường đi được
t là thời gian đi hết qng đường
đó.
Từ (1) suy ra : S = v.t
(2)
t = S /v
(3)
+ Đơn vị hợp pháp của vận tốc là Km/h và
m/s.
1Km/h = 0,28 m/s
1 m/s = 3,6 Km/h


- Viết cơng thức tính vận tốc và giải
thích các kí hiệu trong cơng thức ?
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì ?
GV : Hướng dẫn cách đổi đơn vị vận
tốc từ Km / h sang m / s và ngược lại .

Muốn biết chuyển động nào nhanh hơn
ta làm như thế nào ?
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 3


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Mời 1 học sinh lên bảng giải bài tập2.1.

GV :Yêu càu học sinh tóm tắt đề bài
2.5.
- Đơn vị của các đại lượng đã cho trong
bài đã phù hợp chưa ? cần đổi đơn vị
nào ?
GV : Gọi HS lên bảng trình bày bài
làm.
Sau đó tổ chức cho lớp nêu nhận xét ,
gv chỉnh sửa ( nếu cần ).


GV ghi đề bài tập lên bảng , yêu cầu HS
chép vào vở và làm vào nháp trước.
GV theo dõi giúp đỡ những học sinh
yếu.
Gợi ý bài tập 2 nếu HS gặp khó khăn.
Mời 2 HS lên bảng giải bài tập , sau đó
tổ chức cho lớp nêu nhận xét .GV chỉnh
sửa ( nếu cần ).

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Năm học 2012-2013

II. BÀI TẬP :
Bài 2.1:
V1 = 1629 m/s
V2 = 28800 Km/h
Đổi 28800 Km/h = 8000m/s
Vì v2 >v1 nên chuyển động của vệ tinh nhân
tạo của trái đất nhanh hơn chuyển động của
phân tử Hidrro.
Bài 2.5.
S1 = 300 m = 0,3 Km
T1 = 60s = 1/ 60 h
S2 = 7,5 Km
T2 = 0,5 h
a ) so sánh v1 và v2 ?
b) t = 20 phút
S=?
Bài giải :

a) Vận tốc của người thứ nhất là :
V1 = S1 / t1 = 0,3. 60 = 18 (km/h )
Vận tốc của người thứ hai là :
V2 = S2 / t2 = 7,5 / 0,5 = 15 ( m/s)
Vì v1> v2 nên người thứ nhất đi nhanh hơn.
b) Sau thời gian 20 phút thì khoảng cách
giũa hai người là :
S = t (v1 – v2 ) = 1/3.( 18 – 15 ) = 1 (km )
ĐS: a) v1> v2
b) 1 km
III. BÀI TẬP NÂNG CAO.
Bài 1 : Đổi đơn vị và điền vào chỗ trống
của các câu sau :
a) ……km/h = 5 m/s.
b) 12 m/s = ……km/h.
c) 48 km/h = ……m/s.
d) 150 m/s = ……..m/s = …….km/h.
Bài 2 : Cho hai vật chuyển động đều : vật
thứ nhất đi được quãng đường 27km trong
30 phút, vật thứ hai đi được quãng đường
48m trong 3 giây . Hỏi vật nào chuyển động
nhanh hơn ?
Hướng dẫn :
Vận tốc người thứ nhất : v1 = S1/t1 = 54
Trường THCS Thiết Kế

Trang 4


Giáo án dạy thêm vật lý 8


Năm học 2012-2013

km/h = 15 m/s.
Vận tốc người thứ hai : v2 = S2 / t2 = 16 m/s.
Ta thấy : v1 < v2 nên người thứ hai chuyển
động nhanh hơn .

CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU –
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU .
A. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về chuyển động đều , chuyển động không đều.
- Vận dụng tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều
B. NỘI DUNG.
HƯỚNG DẪN CỦA GV
GV nêu một số câu hỏi:
- Chuyển động đều là gì ? lấy ví
dụ về chuyển động đều ?
- Chuyển động không đều là gì
lấy ví dụ ?
- Công thức tính vận tốc
trung bình của chuyển động
không đều ?

GV gọi HS lên bảng làm bài
tập3.6.
GV kiểm tra một số HS dưới lớp .
Tổ chức cho lớp nêu nhận xét.
Giáo viên: Phạm Bá Thanh


KIẾN THỨC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
+ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có
độ lớn không thay đổi theo thời gian.
+ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có
độ lớn thay đổi theo thời gian.
+ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều :
Vtb = S/ t.
II. BÀI TẬP :
Bài 3.6 .
Vận tốc trung bình trên quãng đường AB là :
vtb1 

S1 45000

 5,56(m / s )
t1 8100

Vận tốc trung bình trên quãng đường BC là :
vtb2 

S 2 30000

 20,83( m / s)
t2
1440

Vận tốc trung bình trên quãng đường CD là :
Trường THCS Thiết Kế


Trang 5


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013
vtb3 

S 3 10000

 11,1(m / s)
t3
900

Vận tốc trung bình trên toàn bộ đường đua là :
vtb 

S1  S 2  S 3 85000

 8,14(m / s )
t1  t 2  t 3
10440

Đ/S:

III. BÀI TẬP NÂNG CAO.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3.7 * Bài 1 :
Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau
.
2400 m. Nửa quãng đường đầu xe đi với vận

tốc v1, nửa quãng đường sau xe đi với vận tốc
GV ghi đề bài tập nâng cao lên bảng v 2  v1 . Hãy xác định các vận tốc v1 , v2 sao
2
, yêu cầu HS chép vào vở và làm
cho sau 10 phút người đó đến được điểm B.
vào nháp.
Gợi ý :
+ Viết công thức tính thời gian đi hết nửa quãng
đường đầu : t1 (1)
GV có thể gợi ý cho HS các bước
+ Viết công thức tính thời gian đi hết quãng đường
giải ,
sau : t2 (2)
+ Theo đề bài : t1 + t2 = 10 phút
(3)
+ Thay (1) , (2) vào (3) → v1 , v2 .
Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài
Bài 2 :
làm, HS dưới lớp nhận xét
Một vật chuyển động trên đoạn đường AB dài
180m . Trong nửa đoạn đường đầu tiên nó đi với
GV chỉnh sử những sai sót mà HS
vận tốc v1 = 3m/s, trong nửa đoạn đường sau nó đi
thường gặp phải .
với vận tốc v2 = 4 m/s. Tính thời gian vật chuyển
động hết quãng đường AB .
Gợi ý :
+ Tính thời gian đi nửa đoạn đường đầu.
+ Tính thời gian đi nửa đoạn đường sau.
+ Tính thời gian tổng cộng.

Bài 3.7 *
Gọi S là chiều dài nửa quãng đường.
Thời gian đi nửa quãng đường đầu :
t1 

s
(1)
v1

Thời gian đi nửa quãng đường sau :
t2 

s
(2)
v2

Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là :
vtb 

2S
2S
. (3)
� t1  t 2 
t1  t 2
vtb

Kết hợp (1) ,(2) và (3) ta có :
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế


Trang 6


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

1 1
2
1
2 1
vtb.v1
8.12
 
� 
 � v2 

v1 v 2 vtb v 2 vtb v1
2v1  vtb 24  8
 6(km / h)
ĐS: 6 km/h.

BIỂU DIỄN LỰC
A. MỤC TIÊU.
- Củng cố kiến thức về các yếu tố của lực.
- Rèn kỹ năng biểu diễn vec tơ lực.
B. NỘI DUNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GV

Vì sao nói lực là một đại lượng vectơ ?
Trình bày cách biểu diễn lực ?
Kí hiệu của vec tơ lực và cường độ lực
như thế nào ?

GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
4.4.
Tổ chức cho lớp nêu nhận xét, gv chốt
lại đáp án .

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

KIẾN THỨC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
+ Lực là một đại lượng vectơ vì có 3 yếu
tố : Phương , chiều và độ lớn.
+ Cách biểu diễn lực : Dùng một mũi tên có
- Gốc là điểm đặt của lực
- Phương, chiều là phương và chiều
của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo tỉ
xích cho trước.
II. BÀI TẬP.
Bài 4.4.
Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực :
Hình a : Vật chịu tác dụng của hai lực :
+ Lực kéo Fk có phương nằm ngang, chiều
từ trái sang phải, cường độ 250N
+ Lực cản Fc có phương ngang , chiều từ
phải sang trái, cường độ 150N.

Hình b : Vật chịu tác dụng cử hai lực :
+ Trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều
Trường THCS Thiết Kế

Trang 7


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

từ trên xuống, cường độ 200N.
+ Lực kéo Fk có phương nghiêng 300 so với
phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải ,
cường độ 300N.
GV gọi 2 học sinh lên bảng biểu diễn lực Bài 4.5 :
bài 4.5.
a) Trọng lực của một vật 1500N.

Tổ chức cho lớp nêu nhận xét. GVchốt
lại đáp án và lưu ý những sai sót mà HS
thường mắc.

b) Lực kéo của xà lan là 200N.
GV ghi đề bài tập nâng cao lên bảng ,
yêu cầu HS chép vào vở.

Cho học sinh làm vào vở nháp, GV theo
dõi , giúp đỡ những HS gặp khó khăn.


III. BÀI TẬP NÂNG CAO.
Bài 1 :
Trên hình vẽ các lực F1 và F2 tác dụng lên
vật, v1và v2 là vận tốc ban đầu của các vật
Hãy cho biết sau khi có lực tác dụng lên vật
, vân tốc của các vật tăng lên hay giảm
xuống ?giải thích tại sao ?

Gọi học sinh lên bảng trình bày bài làm.
Tổ chức cho lớp nêu nhận xét, GV chốt
lại phương án đúng, cho HS ghi .

Hướng dẫn :
a) Lực F1 cùng hướng với vận tốc v1
tức là cùng hướng với chuyển động
cưa vật, lực này có tác dụng làm cho
vận tốc của vật tăng lên.
b) Phân tích tương tự.

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 8


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013


LỰC CÂN BẰNG – QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về hai lực cân bằng , quán tính.
- Vận dụng biểu biễn hai lực cân bawngftacs dụng lên một vật, giải thích hiện
tượng quán tính.
II. NỘI DUNG .
HƯỚNG DẪN CỦA GV
- Thế nào là hai lực cân bằng ?
Nêu ví dụ ?
- Vật đang chuyển động nếu chịu tác
dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế
nào ?
- Quán tính là gì ? nêu ví dụ ?

GV nêu câu hỏi bài 5.4, gọi một số HS
trả lời , HS khác nêu nhận xét , gv chốt
lại đáp án .

Gv gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện
câu a , b của bài 5.6.

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

KIẾN THỨC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
+ Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào một
vật , độ lớn bằng nhau, có cùng phương nhưng
ngược chiều .
+ Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vật
đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, một vật

đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều ( vận tốc không đổi ).
+ Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay
đổi vận tốc ngay được do có quán tính.
II. BÀI TẬP .
Bài 5.4.
Có những đoạn đường dù đầu máy vẫn chạy để
kéo tàu nhưng vận tốc của tàu không đổi điều
này không mâu thuẩn với nhận định “ lực tác
dụng làm thay đổi vận tốc”.
Vì khi lực kéo của đầu máy cân bằng với lực
cản tác dụng lên tàu thì vận tốc của tàu không
đổi.
Bài 5.6.
a) Vật đứng yên vì 2 lực P và Q tác dụng
lên vật cân bằng nhau.( hình a ).

Trường THCS Thiết Kế

Trang 9


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

GV tổ chức cho lớp nêu nhận xét , gv
chỉnh sửa, bổ sung.

GV nêu câu hỏi 5.8 gọi học sinh đứng

tại chỗ trả lời , học sinh khác nêu nhận
xét, gv chốt lại đáp án .

GV ghi đề bài tập nâng cao lên bảng ,
yêu cầu học sinh chép vào vở.

HS làm bài tập vào nháp, gv theo dõi,
hướng dẫn những em yếu kém.

Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài
tập.

b) Vật chuyển động thẳng đều trên mặt sàn
nằm ngang nhờ lực kéo có cường độ 2N
→ Fk cân bằng với Fc của mặt sàn tác
dụng lên vật ( hình b ).
Bài 5.8.
Báo đuổi riết con linh dương, linh dương nhảy
tạt sang một bên. Do quán tính báo lao về phía
trước vồ mồi nhưng không kịp đổi hướng nên
linh dương trốn thoát.
III. BÀI TẬP NÂNG CAO.
Bài 1 : Một quả cân có khối lượng 1kg đặt trên
một miếng gỗ nằm trên bàn. Phân tích các lực
tác dụng lên miếng gỗ và giải thích tại sao
miếng gỗ vẫn giữ trạng thái ban đầu (đứng yên
) mặc dù có lực ép từ quả cân lên nó?
Bài 2 : hai xe ô tô có khối lượng khác nhau, xe
thứ nhất có khối lượng 5 tấn, xe thứ 2 có khối
lượng 2 tấn cùng chuyển động thẳng đều.

a) Các lực tác dụng lên mỗi xe có đặc điểm
gì giống nhau?
b) Giả sử v1 = v2 thì khi gặp vật cản xe nào
có thể dừng nhanh hơn ? vì sao ?

Tổ chức cho lớp nêu nhận xét , gv chốt
lại đáp án .

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 10


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

LỰC MA SÁT.
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố, phân biệt ba loại lực ma sát.
- Vận dụng kể và phân tích một số hiện tượng về lực ma sát, nêu được cách khắc
phục tác hại của ma sát và vận dụng lợi ích của lực này .
II. NỘI DUNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GV
Nêu đặc điểm của các loại lực ma sát ?
Lấy ví dụ cho mỗi loại ?
Lực ma sát có phương và chiều như thế

nào so với chiều chuyển động của vật ?
( cùng phương nhưng ngược với chiều
chuyển động của vật .)

Cường độ của lực ma sát nghỉ phụ thuộc
gì ?
GV nêu các câu hỏi 6.1, 6.2, 6.3 yêu cầu
học sinh chọn phương án đúng.

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

KIẾN THỨC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật
trượt trên bề mặt một vậtkhác.
DV:
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn
trên bề mặt một vật khác.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không
trượt khi vật chịu tác dụng của lực khác.
Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.
+ có lợi thì cần làm tăng lực ma sát
bằng cách tăng độ nhám của bề mặt tiếp
xúc.
+ Có hại thì cần làm giảm lực ma sát
bằng cách tăng độ nhẵn của bề mặt tiếp
xúc.
II. BÀI TẬP
Bài 6.1 : C
Bài 6.2 : C

Bài 6.3 : D
Bài 6.4 :
a) Ô tô chuyển động thẳng đều khi lực
kéo cân bằng với lực ma sát.
Vậy lực ma sát: Fms = Fk = 800N.
b)Lực kéo tăng : Fk > Fms thì ô tô
chuyển động nhanh dần.
c) Lực kéo giảm : Fk < Fms thì ô tô
Trường THCS Thiết Kế

Trang 11


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Gọi học sinh lên bảng trình bày bài tập.
GV kiểm tra bài tập của các học sinh
dưới lớp.
Tổ chức cho học sinh nêu nhận xét , giáo
viên chốt lại đáp án.

GV ghi đề bài tập nâng cao lên bảng , yêu
cầu học sinh chép vào vở.
Yêu cầu học sinh làm vào nháp , giáo
viên theo dõi , giúp đỡ những học sinh
gặp khó khăn.

GV gợi ý từng bước cho học sinh.
GV gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài
làm , cho lớp nêu nhận xét , giáo viên

chỉnh sửa những sai sót của học sinh.
tổ chức cho học sinh nhận xét , gv chốt
lại đáp án .

HS ghi vở.

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Năm học 2012-2013

chuyển động chậm dần.
Bài 6.5 :
Khi bánh xe lăn đều trên đường sắt thì
lực kéo cân bằng với lực cản :
Fk = Kc = 5000N.
So với trọng lượng đầu tàu , lực ma sát
bằng :

5000
 0, 05 lần.
100000

Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng
của hai lực cân bằng : Lực phát động và
lực cản.
c) Độ lớn của lực làm tàu chạy nhanh
dần khi khởi hành bằng :
Fk – Fms = 10000- 5000 = 5000N.
III. BÀI TẬP NÂNG CAO.
Bài 1 : Quan sát chuyển động của một

chiếc xe máy , hãy cho biết loại ma sát nào
sau đây là có hại , ma sát nào là có lợi ?
a) Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.
b) Ma sát giữa lốp xe với mặt đường.
c) Ma sát giữa các chi tiết máy với
nhau.
d) Ma sát của má phanh và vành bánh
xe khi phanh.
Bài 2 : Kéo một chiếc hộp gỗ trên bàn
thông qua lực kế , kết quả cho thấy ;
a) Khi lực kế chỉ 10N, hộp gỗ vẫn đứng
yên.
b) Khi lực kế chỉ 18N , hộp gỗ chuyển
động thẳng đều.
Hãy phân tích các lực tác dụng lên hộp gỗ
và biểu diễn các lực đó .
Gợi ý :
- Vật đứng yên khi nào ?
- Vật chuyển động thẳng đều khi
nào ?
Biểu diễn các lực đó.

Trường THCS Thiết Kế

Trang 12


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013


BÀI TẬP:

ÁP SUẤT

I.MỤC TIÊU :
- Củng cố khái niệm áp lực, ý nghĩa của áp suất, công thức và đơn vị của áp suất.
- Biết cách làm tăng và giảm áp suất trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Giải các bài tập có liên quan.
II. NỘI DUNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
Áp lực là gì? lấy ví dụ về áp lực?
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
yếu tố nào ?
Áp suất là gì ? công thức tính áp
suất ? đơn vị của áp suất ?

KIẾN THỨC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. áp lực : là lực ép có phương vuông góc với
mặt bị ép
Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp
lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
2. áp suất : Là độ lớn của áp lực trên một đơn vị
diện tích bị ép.
Công thức : p 

F
S


Nêu biện pháp tăng , giảm áp suất
trong đời sống và trong kỹ thuật ?
lấy ví dụ cụ thể ?

3. Cách tăng và giảm áp suất :
Với cùng một áp lực :
+ Tăng P : giảm S
+ Giảm P : tăng S

GV : Khi vật đặt vuông góc với mặt
bị ép thì trọng lượng của vật chính
là áp lực .

II. BÀI TẬP .
Bài 7.4 :
Áp lực ở cả 3 trường hợp đều bằng nhau vì
trọng lượng của viên gạch không thay đổi.
+ Ở vị trí a áp suất của viên gạch lớn nhất vì
diện tích bị ép nhỏ nhất.
+ Ở vị trí c : áp suất của viên gạch nhỏ nhất vì
diện tích bị ép lớn nhất .
Bài 7.5 :
Trọng lượng của người là áp lực :

Gv ghi đề bài tập lên bảng , yêu cầu
học sinh ghi vào vở

Từ công thức : P 


GV gợi ý cho học sinh :
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

F
� F  P.S
S

= 17000 . 0.003 = 510 (N)
Khối lượng của người là :
Trường THCS Thiết Kế

Trang 13


Giáo án dạy thêm vật lý 8

+ Tính áp suất bằng công thức nào ?
+ Tìm áp lực của người lên mặt đất
bằng cách nào ?
+ Áp dụng công thức tính áp suất để
tính .

Năm học 2012-2013
m

P 510

 51 (kg)
10 10


ĐS : 51 kg
Bài 7.6 :
Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất :
P 60.10  4.10


s
4.0, 0008
 200000( N / m2)
p

Đ/S : 2000000nNm2
+ Tính diện tích của cánh buồm
bằng công thức nào ?

III. BÀI TẬP NÂNG CAO :
Bài 1:
Một xe bánh xích có trọng lượng P = 45000N ,
diện tích tiếp xúc của các bản xích của xe lên
mặt đất là 1,25m2.
a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất
với áp suất của một người nặng 65kg có
diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên
mặt đất là 180cm2.
Bài 2 :
Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh
buồm là 6800N, khi đó cánh buồm chịu một áp
suất là 340N/m2.
a) Tính diện tích của cánh buồm ?

b) Nếu lực tác dụng lên cánh buồm là
8200Nthì cánh buồm phải chịu áp suất
bao nhiêu ?

TUẦN 10
Tiết 8
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 14


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

Ngày soạn : 15/10/2009

BÀI TẬP:

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU.
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức , rèn kỹ năng vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng .
- Ứng dụng nguyên tắc bình thông nhau để giải một số bài tập.
II. NỘI DUNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
Viết công thức tính áp suất chất lỏng và
giải thích các ký hiệu trong công thức?

Nêu nguyên tắc của bình thông nhau?

GV thông báo cho học sinh trường hợp
bình thông nhau chứa hai chất lỏng không
hoà tan.

Cho học sinh lên bảng giải bài tập 8.4 và
8.5.

GV tổ chức cho lớp nêu nhận xét , giáo
viên bổ sung , rút kinh nghiệm những sai
sót của học sinh.
GV hướng dẫn học sinh giải bài 8.6
+ Vẽ hình.
+ Chất lỏng nào ở trên mặt phân cách?
+ So sánh áp suất tại 2 điểm A và B ?
HS tự giải theo hướng dẫn của GV.

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

KIẾN THỨC
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ .
Công thức tính áp suất chất lỏng :
P = d.h
Nguyên tắc bình thông nhau :
+ Nếu bình thông nhau chứa cùng một
chất lỏng đứng yên, mực mặt thoáng ở các
nhánh luôn bằng nhau.
+ Nếu bình thông chứa hai chất lỏng
không hoà tan thì chất lỏng nào có trọng

lượng riêng lớn hơn sẽ ở tren mặt phân
cách, chất lỏng có trọng lượng riêng nhỏ
hơn sẽ dưới mặt phân cách.
II. BÀI TẬP .
Bài 8.4:
Cho biết :
P1 = 2020000N/m2
P2 = 860N/m2
a) tàu nổi lên hay chìm xuống ?
b) tìm h1, h2 , biết d = 10300N/m3
Giải:
a) Áp suất tác dụng lên vỏ tàu giảm
tức là cột nước phía trên tàu giảm.
vậy tàu đã nổi lên.
b) Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm
trước :
p1  d1.h1 � h1 

p 2020000

 196(m)
d1
10300

Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau :
p 2  d .h2 � h 2 

p 2 860000

 83,5(m)

d
10300

Trường THCS Thiết Kế

Trang 15


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

ĐS: 196m, 83,5m
Bài 8.6 :

GV ghi đề bài tập lên bảng, yêu cầu học
sinh ghi vở và giải vào nháp.

Giải :
Xét hai điểm A,B trong hai nhánh nằm
trong cùng một mặt phẳng nằm ngang
trùng với mặt phân cách giữa xăng và
nước. Ta có :
pA = pB
Mà : Pa = d1.h1 ; Pb = d2.h2
Nên: d1h1 = d2.h2 ( với h2 = h1 –h )
↔ d1.h1 = d2 ( h1 – h)
( d2 –d1 ). h1 = d2.h
h1 


d 2.h
10300.18

 56(mm)
d 2  d1 10300  7000

Đ/S:56mm
GV gợi ý :
+áp suất tác dụng lên đáy bình gồm những
III. BÀI TẬP NÂNG CAO:
áp suất nào ? Công thức tính ?
Bài 1 :
một bình hình trụ cao 50cm chứa đầy
nước, phía trên có một pits tông mỏng
GV mực thuỷ ngân ở hai nhánh ngang
,nhẹ. người ta tác dụng lên pits tông một
nhau chứng tỏ điều gì ?
lực F = 10N.
Tính áp suất tác dụng lên đáy bình biết d =
10000N/m3, diện tích của pits tông là 10
cm2.
Bài 2 :
Trong một bình thông nhau chứa thuỷ
ngân, người ta đổ thêm axitsunfu ric vào
một nhánh, nhánh còn lại đổ thêm nước.
Khi cột nước trong nhánh thứ 2 là 64cm
thì thấy mực thuỷ ngân ở 2 nhánh ngang
nhau. Tìm độ cao của cột axít sunfuric .
Biết daxít = 18000N/m3, dnước =10000N/m3.


TUẦN 11.
Tiết 9
Ngày soạn : 26/10/2009

BÀI TẬP :
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN.
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 16


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU:
+ Củng cố kiến thức về sự tồn tại của áp suất khí quyển.
+ Rèn kỹ năng tính áp suất khí quyển dựa vào độ cao của cột thuỷ ngân.
II. NỘI DUNG :

HƯỚNG DẪN CỦA

KIẾN THỨC

GV
Giải thích sự tồn tại của áp suất
khí quyển ?


I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
+ Do không khí có trọng lượng nên gây ra áp suất .
+ Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
Áp suất khí quyển được tính như + Áp suất khí quyển bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ
thế nào ?
ngân trong ống Tô ri xen li
P=d.h
Trong đó :
Vì sao không tính áp suất khí
d :là trọng lượng riêng của thuỷ ngân
quyển trực tiếp bằng công thức p
h :là độ cao của cột thuỷ ngân .
=d.h ?
+ Ở cùng một nơi , càng lên cao áp suất khí quyển
càng giảm.

GVgọi HS lên bảng giải bài tập
9.4 và 9.5 .
Tổ chức cho HS dưới lớp nêu
nhận xét .
thống nhất đáp án .

GV ghi đề bài tập lên bảng.

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

II. BÀI TẬP :
Bài 9.4 :
Khi để ống Tô ri xen li thẳng đứng: áp suất khí
quyển bằng áp suất gây ra ở đáy ống .

Khi bắt đầu nghiêng ống , chiều cao của cột thuỷ
ngân giảm , nghĩa là :pA < pB
( pB = pkq )
Do chênh lệch về áp suất đó nên thuỷ ngân ở trong
chậu chuyển vào ống Tô ri xen li cho đến khi độ cao
của cột thuỷ ngân bằng độ cao ban đầu , nghĩa là pA
= pkq .
Vì vậy khi để nghiêng ống Tô ri xen li chiều dài cưa
cột thuỷ ngân thay đổi còn chiều cao không thay đổi
.
Bài 9.5 :
Thể tích căn phòng : V = 4.6.3 = 72 (m3 )
Khối lượng khí trong phòng :
m = D.V = 1,29.72 = 92,88 (Kg )
Trọng lượng của không khí trong phòng :
P = m.10 =92,88.10 = 928,8 (N)
Đ/S :928,8 N
Trường THCS Thiết Kế

Trang 17


Giáo án dạy thêm vật lý 8

GV gợi ý bài 3 :
+ Tìm độ chênh lệch áp suất ở
chân núi với đỉnh núi .
+ Tính áp suất khí quyển tương
ứng với độ cao cột thuỷ ngân.
+ Độ cao của đỉnh núi được tính

như thế nào ?

Năm học 2012-2013

III. BÀI TẬP NÂNG CAO :
Bài 1 :
Đổi các đơn vị áp suất sau ra N/m2 :
a) 75 cmHg
b) 40 cmHg
c) 57 cmHg
Bài 2 :
Đổi các đơn vị áp suất sau ra cmHg ?
a) 102000 N/m2
b) 115000 N/m2
c) 124000 N/m2
Bài 3 :
Ở chân núi áp kế chỉ 76 cmHg
Ở đỉnh núi áp kế chỉ 72 cmHg
Tính chiều cao của ngọn núi biết trọng lượng riêng
của không khí trong khoảng từ chân núi đến đỉnh
núi là 13 N/m3.
Giải
Độ chênh lệch áp suất từ chân núi đén đỉnh núi :
p2 – p1 = 76 – 72 = 4 cmHg
Áp suất của cột thuỷ ngân cao 4 cm là :
P = d.h = 136000.0,04 = 5440 ( N/m2 )
Độ cao của đỉnh núi :

p  d .h � h 


p 5440

 418(m)
d
13

Đ/S : 418 m

TUẦN 12 :
Tiết 10
Ngày soạn : 1/11/2009

ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Ôn tập , hệ thống các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 9 để chuẩn bị cho tiết kiểm
tra
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 18


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

- Vận dụng các công thức để làm những bài toán định lượng về tính vận tốc , quãng
đường, thời gian trong chuyển động, tính áp lực, tính áp suất .
II. NỘI DUNG :


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

KIẾN THỨC

GV nêu các câu hỏi giúp học sinh ôn
lại kiến thức :

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1/ Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí
của một vật so với một vật khác được chọn
+ Chuyển động cơ học là gì ? Lấy ví dụ làm mốc.
về chuyển động cơ học ?
2/ Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh,
chậm của chuyển động.
S
+ Vận tốc là gì ? Công thức và đơn vị
+Công thức : v 
t
vận tốc ?
+ Đơn vị : m/s và km/h .
3/ Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn
+ Vì sao nói lực là một đại lượng véc
bằng một mũi tên có :
tơ ? Cách biểu diễn véc tơ lực ?
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương , chiều là phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo tỉ
xích cho trước.
4/ Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào

+ Thế nào là hai lực cân bằng ? Tác
một vật , có cường độ bằng nhau, phương
dụng của hai lực cân bằng lên một vật
nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược
đang chuyển động và một vật đang
nhau .
đứng yên ?
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vạt
đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng
đều .
5/ Áp lực là lực ép có phương vuông góc với
+ Áp lực là gì ?
mặt bị ép.
+Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị
+ Áp suất là gì ? Công thức và đơn vị
điện tích bị ép .
áp suất ?
Công thức : p 

F
S

+ Áp suất của chất lỏng khác áp suất
chất rắn ở điểm nào ? Công thức tính
áp suất chất lỏng ?

Đơn vị : N/m2
+ Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên
đáy bình , thành bình và các vật trong lòng

nó.
Công thức tính áp suất chất lỏng : p = d.h

GV cung cấp cho học sinh một số bài
tập .

II. BÀI TẬP CƠ BẢN :
Bài 1 : Vận tốc di chuyển của một cơn bão là
4,2 m/s.

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Trường THCS Thiết Kế

Trang 19


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Yêu cầu học sinh tự lực giải bài tập .

GV gợi ý bài 3 :
+ Tìm áp lực của bình hoa lên bàn.
+ Tìm diện tích mặt bị ép .
+ Tính áp suất .
GV gợi ý bài 4 :
+ Tìm độ cao của cột thuỷ ngân .
+ Khi đổ rượu vào ống thì áp suất của
cột rượu bằng áp suất của cột thuỷ
ngân.Tìm độ cao của cột rượu .

+ So sánh hai áp suất , rút ra kết luận .

Năm học 2012-2013

a) Trong một ngày đêm bão di chuyển
được bao nhiêu km ?
b) Vận tốc gió xoáy ở vùng tâm bão đó là
90 km/h. Vận tốc nào lớn hơn ?
Bài 2 : Treo vật vào một lực kế thấy lực kế
chỉ 30N .
a) Hãy phân tích các lực tác dụng vào
vật . Nêu rõ điểm đặt , phưng , chiều và
độ lớn của các lực đó .
b) Khối lượng của vật là bao nhiêu ?
Bài 3 : Một bình hoa có khối lượng 2 kg đặt
trên bàn . Biết đáy là một mặt hình vuông
cạnh 5 cm. Tính áp suất của bình lên mặt
bàn ?
Bài 4 : Chiều cao tính từ đáy đến miệng ống
nhỏ là 110 cm. Trong ống đựng thuỷ ngân ,
mặt thuỷ ngân cách miệng ống 102 cm .
a) Tính áp suất của thuỷ ngân lên đáy
ống .
b) Có thể tạo áp suất như vậy ở đáy ống
đó được không nếu bỏ thuỷ ngân trong
ống đi và đổ rượu vào ống ?
Biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân và rượu
lần lượt là 136000N/m3 và 8000N/m3

TUẦN 13:

Ngày dạy :16/11/2009

Bài tập : LỰC ĐẨY ACSIMET.
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về lực đẩy Ác si mét : Phương , chiều , cường độ .
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác si mét để giải các bài
tập .
II. NỘI DUNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

KIẾN THỨC
Trường THCS Thiết Kế

Trang 20


Giáo án dạy thêm vật lý 8

? Nêu đặc điểm của lực đẩy Ac si met ?
( phương , chiều, cường độ )
Nêu ví dụ chứng tỏ một vật nhúng vào
chất lỏng bị chất lỏng đẩy lên ?
? Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác
si met ? Đơn vị của các đại lượng có
trong công thức ?
GV giới thiệu thêm công thức tính lực
đẩy Ác si met dựa vào trọng lượng biểu
kiến.


GV gọi HS lên bảng giải bài tập sau đó
tổ chức cho lớp nêu nhận xét, GV sửa
những lỗi mà HS thường mắc phải.

GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài 10.5 ,
hướng dẫn đổi đơn vị .
10.5 Tóm tắt :
V = 2 dm3 = 0,003m3
dn = 10000 N/m3
dr = 8000 N/ m3
FA1 = ?
FA2 =
GV yêu cầu HS lên bảng giải bài tập .
? Nếu miếng sắt được nhúng ở những độ
sâu khác nhau thì lực đẩy Ac si met có
thay đổi không ?

10.6:
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

Năm học 2012-2013

I. Kiến thức cần nhớ.
+ Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất
lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới
lên trên theo phương thẳng đứng và có độ
lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ.
+ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác si

met :
FA = d. V
d : Trọng lượng riêng của chất lỏng.
V: Thể tích của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.
* Hoặc : FA = P – F
P : Trọng lượng của vật khi đặt trong
không khí.
F : Hợp lực của tất cả các lực tác dụng
lên vật khi vật nhúng trong chất lỏng.
II. Bài tập :
Bài 10.3 :
Ba vật có khối lượng bằng nhau nhưng có
khối lượng riêng khác nhau :
DCu > DFe > DAl
→ VCu < VFe < Val ( V = m / D )
Vậy lực đẩy của nước tác dụng vào vật làm
bằng nhôm là lớn nhất và lực đẩy của nước
tác dụng vào vật bằng đồng là nhỏ nhất.
Bài 10.5 :
Giải :
Lực đẩy Ác si met lên miếng sắt khi nhúng
vào nước :
FA1 = dn.V= 10000. 0.002 = 20 ( N)
Lực đẩy Ác si met lên miếng sắt khi nhúng
trong rượu :
FA2 = dr.V = 8000.0,002 = 16 ( N )
Lực đẩy Ác si met lên miếng sắt không đổi
khi nhúng ở những độ sâu khác nhau vì FA
chỉ phụ thuộc vào d và V chứ không phụ

thuộc vào độ sâu.
Đ/S : 20 N ; 16 N.
Bài 10.6 :
Ta có : P1 = P2 = P
d1 = 89000N/m3
d2 = 27000 N/m3
Trường THCS Thiết Kế

Trang 21


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

? Thể tích của hai thỏi có bằng nhau
không ?

Thể tích của vật bằng đồng : V1 = P/d1
Thể tích của vật bằng nhôm: V2 = P/d2
Vì d1 > d2 nên V1< V 2
? Lực đẩy Ac si met tác dụng lên hai thỏi Lực đẩy Ac si met tác dụng vào hai vật khi
phụ thuộc vào yếu tố nào ?
nhúng chìm vào nước là :
FA1 = d . V1
? So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên
FA2 = d . V2 . Vì V1 < V2 nên FA1 < FA2
hai thỏi ?
Cân không còn thăng bằng và bị nghiêng về
phía thỏi đồng.

GV yêu cầu HS ghi đề bài tập vào vở và
tự lực giải vào vở nháp.
III. Bài tập nâng cao :
GV có thể gợi ý nếu HS gặp khó khăn : Bài 1 : Một vật làm bằng kim loại , nếu bỏ
Bài 1 : + Tính lực đẩy Ac si met bằng
vào bình chia độ có chứa nước thì làm cho
công thức nào ? đơn vị của đại lượng đó nước trong bình dâng thêm 100 cm3.Nếu
đã phù hợp chưa ?
treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ
+ Công thức tính khối lượng riêng của 7,8N.Cho trọng lượng riêng của nước là d =
vật ?
10000N / m3.
a) Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên
vật.
b) Xác định khối lượng riêng của chất
cấu tạo nên vật.
Bài 2 : Treo một vật nhỏ vào một lực kế và
đặt trong không khí thì lực kế chỉ 12N. Vẫn
treo vật vào lực kế nhưng nhúng vật chìm
trong nước thì lực kế chỉ 7N. Tính thể tích
của vật và trọng lượng riêng của nó.
TUẦN 14 + 15:
Ngày soạn : 19/11/2008

Bài tập : SỰ NỔI.
I. MỤC TIÊU .
+ Củng ccó kiến thức về điều kiện nổi của vật
+ Giải thích được khi nào vật nổi , chìm , lơ lửng trong chất lỏng.
+ Giải thích được các hiện tượng vật nnổi thường gặp.
+ Vận dụng được công thức tính độ lớn của lực đâỷ Ac si met khi vật nổi trên mặt

thoáng của chất lỏng.
II. NỘI DUNG .

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO
VIÊN
? Một vật nhúng trong chất lỏng
chịu tác dụng của những lực nào ?
Khi nào vật nổi , chìm , lơ lửng
trong chất lỏng ?
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

KIẾN THỨC

I. Kiến thức cần nhớ.
Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của
hai lực cùng phương nhưng ngược chiều : Trọng
lực P và lực đẩy Ac si met FA
Trường THCS Thiết Kế

Trang 22


Giáo án dạy thêm vật lý 8

? Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực
đẩy Ac si met được tính như thế
nào ?

Bài 12.2:
+ So sánh lực đẩy Ac si met trong

hai trường hợp ?

+ So sánh trọng lượng riêng của
hai chất lỏng?

Bài 12.7: tóm tắt
dv = 26000N/ m3
F = 150N
dn = 10000 N/ m3
Tìm : Pv ?

Năm học 2012-2013

+ Vật nổi lên khi : P < FA ( dv < dl )
+ Vật lơ lửng khi : P = FA ( dv = dl )
+ Vật chìm xuống khi : P > FA ( dv > dl )
Công thức tính lực đẩy Ac si met khi vật nổi trên
mặt thoáng của chất lỏng :
FA = d . V
V : thể tích phần vật chìm trong chất lỏng .
* Hoặc khi vật nổi ( cân bằng ) trên mặt chất lỏng
thì lực đẩy Ac si met được tính bằng giá trị trọng
lượng của vật đó.

II. Bài tập :
Bài 12.2 :
Ở hình 1 : FA1 = P
Ở hình 2 ; FA2 = P
Suy ra lực đẩy Ac si met lên vật trong hai trường
hợp bằng nhau và bằng trọng lượng của vật.

Ta có : FA1 = d1 . V1
FA2 = d2 . V2
Do FA1 = FA2 → d1 . V1 = d2 . V2
Vì V1 > V2 suy ra d1 < d
Vậy chất longt thứ hai có trọng lượng riêng lớn
hơn.
Bài 12.3:
+ Lá thiếc mỏng vo tròn lại thả xuống nước thì
chìm vì dthiếc > dnước.
Lá thiếc mỏng gấp thành thuyền thả xuống nước
nổi vì : dtbthuyền < dnước
Bài 12.7:
Giải:
Lực đẩy Ac si met tác dụng lên vật là :
FA = P v – F
↔ dn.V = dv. V – F
↔F = dv.V – dn.V
↔V

F
dv  d n

Vật ở ngoài không khí nặng :

Pv  dvV.  dv.

GV gợi ý bài 2 :
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

F

150
 26000
 243,75( N )
dv  dn
26000  1000

III. Bài tập nâng cao :
Bài 1 : Giải thích tại sao người ta thường trục vớt
Trường THCS Thiết Kế

Trang 23


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013

a)+ Trọng lượng của vật được tính
bởi công thức nào ? ( P = dv.V)
+ Lực đẩy Ac si met được tính bởi
công thức nào ? ( FA = dn.V )
+ Vật nổi : FA =P
+ Tìm dv→ Dv
b) Tìm FA = P = 10.m

các tàu đắm bằng cách lấy những thùng sắt lớn
chứa đầy nước, dòng xuống rồi buộc vào tàu đắm.
Dùng không khí nén dồn hết nước ra khỏi các
thùng sắt thì tàu sẽ nổi lên?
Bài 2 : Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu

hoả thấy ½ thể tích của vật bị chìm trong dầu.
a) Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu
biết khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3
b) Biết khối lượng của vật là 0,28 kg. Tính lực
GV gợi ý bài 3 :
đẩy Ac si met tác dụng lên vật ?
+ Tìm khối lượng của cục nước đá.
Đ/S : a) 400kg/m3
+ Tìm trọng lượng của cục nước đá
b) 2,8N
suy ra lực đẩy Ac si met ( vì vật nổi Bài 3:
)
Một cục nước đá có thể tích 360 cm3 nổi trên mặt
+ Tìm thể tích phần chìm trong
nước . Tính thể tích phần nước đá ló ra khỏi mặt
nước.
nước biết khối lượng riêng của nước đá là
+ Tìm thể tích phần nhô lên khỏi
0,92g/m3, trọng lượng riêng của nước là 10000N/
mặt nước.
m3.
Đ/S : 28,8cm3

TUẦN 16 :
Ngày soạn : 25/11/2009

Bài tập : CÔNG CƠ HỌC.
I. MỤC TIÊU :
+ Củng cố kiến thức về công cơ học , điều kiện để có công cơ học.
+ Nắm vững công thức tính công , tên các đại lượng và đơn vị .

+ Biết vận dụng công thức A = F.S để tính công trong trường hợp vật chuyển động theo
phương của lực tác dụng.
II. NỘI DUNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
? Công cơ học là gì ?
? Điều kiện để có công cơ học ?
? Công thức tính công và đơn vị của các
đị lượng trong công thức?
? Đơn vị của công là gì ?
Giáo viên: Phạm Bá Thanh

KIẾN THỨC
I. Kiến thức cần nhớ.
* Điều kiện có công cơ học :
- Có lực tác dụng vào vật.
- Vật dịch chuyển theo phương của lực tác
dụng.
* Công thức tính công : A = F.S
* Khi vật dịch chuyển theo phương vuông
góc với lực tác dụng thì công của lực dó
bằng không.
Trường THCS Thiết Kế

Trang 24


Giáo án dạy thêm vật lý 8

Năm học 2012-2013


* Đơn vị của công : Jun ( J )
1 J = 1N.m
1kJ= 1000J
GV gọi HS lên bảng giải các bài tập
13.3, 13.4

Tổ chức cho lớp nêu nhận xét.GV lưu ý
những sai sót HS thường mắc phải.
Thống nhất đáp án.

II. Bài tập :
Bài 13.3:
Giải:
Trọng lượng của thùng hàng :
P = m.10 = 2500.10 = 25000N
Công nâng thùng hàng lên :
A = P.h = 25000.12 = 300000 J = 3000kJ
Đ/S : 300kJ
Bài 13.4:
Quãng đường xe đi được do lực kéo của
ngựa :
A = F.S
�S 

A 360000

 600( m)
F
600


Vận tốc của xe là :
v

Bài 13.5.

Cho :
P = 600N
V = 15 dm3 = 0,015m3
Chứng minh : A = p.V
A =? J
GV hướng dẫn HS giải bài 13.5

S 600

 2( m / s)
t 300

Bài 13.5:
Lực do hơi nước tác dụng lên pittông:
F
p  � F  p.S ( S là diện tích pittông )
S
Gọi h là quãng đường dịch chuyển của
pittông từ vị trí AB đến vị trí A’B’
Thể tích của xilanh giữa hai vị trí AB và
A’B’ là :
V  S .h � h 

V

S

Do đó công của hơi nước đẩy pittông là :

V
A  F .h  p.S .  pV
.  600000.0,015  9000 J
S
GV cho bài tập nâng cao , yêu cầu HS
chép vào vở và giải.

Giáo viên: Phạm Bá Thanh

III. Bài tập nâng cao :
Bài 1 :
Một người chèo thuyền ngược dòng sông,
do nước chảy xiết nên thuyền không đi tới
phía trước được. Trong trường hợp này
người ấy có thực hiện được công cơ học
không ?
Bài 2 :
Một thang máy có khối lượng 700kg được
Trường THCS Thiết Kế

Trang 25


×