HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Trình bày:
Trần Thoại Chương
© 2003 VPC, All rights
reserved
1
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
-
Lịch sử hình thành
Tại sao phải PTKT?
Nội dung
Định nghĩa
© 2003 VPC, All rights
reserved
2
Tại sao sử dụng PTKT?
v Phân tích cơ bản là nền tảng và không có
sự xung đột với PTKT
v Hạn chế của phân tích cơ bản:
• Khó tính chính xác giá trị nội tại
• Bỏ qua vai trò của yếu tố tâm lý của các bên tham
gia thị trường
• Hạn chế xác định trong thời điểm ngắn hạn
© 2003 VPC, All rights
reserved
3
ƯU – Nhược điểm PTKT?
v Ưu:
- Tư liệu đầu vào dễ kiếm, chính xác,
không phụ thuộc vào BCTC
- Không cần phân tích về DN, thông tin,
ngành nghề
- Khả năng xử lý nhanh
- Khả năng xác định thời điểm mua
© 2003 VPC, All rights
reserved
4
ƯU – Nhược điểm PTKT?
v Nhược:
- Sự nghi ngờ về giả định của lý thuyết
- Diễn biến giá trong quá khứ có thể không
lặp lại trong tương lai
- Bị ảnh hưởng bởi các thông tin vĩ mô
- Không có sự đồng nhất giữa các nhà
phân tích.
- Không chính xác 100%
© 2003 VPC, All rights
reserved
5
Nội dung
© 2006 TMT, All rights
reserved
6
Cơ sở của PTKT
Giá chứng khóan đã bao hàm tất cả các
thông tin của thị trường
Giá dịch chuyển theo xu thế chung
Lịch sử sẽ tự lặp lại
© 2006 TMT, All rights
reserved
7
Khái niệm PTKT
PTKT là việc nghiên cứu giá, với công cụ cơ bản là
biểu đồ, nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư.
q PTKT là việc nghiên cứu các hành vi của các bên tham
gia thị trường thông qua sự biến động của giá, khối lượng
chứng khoán giao dịch nhằm xác định được xu thế biến
động giá và thời điểm đầu tư.
q
© 2006 TMT, All rights
reserved
8
PTCB
PTKT
PT tình hình TCDN
Biểu đồ
PT bảng cân đối kế tóan
Học thuyết
Cơ cấu vốn
Mô hình
Chỉ số tài chính
Các đường chỉ báo kỹ thuật
Số liệu phải chính xác
Số liệu dễ tìm
Tốn kém thời gian
Ít tốn kém thời gian
© 2006 TMT, All rights
reserved
9
CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ
v Đồ thị đường (Line Chart)
v Đồ thị hình cột (Bar Chart)
v Đồ thị điểm (Point and Figure Charts)
v Đồ thị cây đèn cầy (Candlesticks Charts)
© 2006 TMT, All rights
reserved
10
Đồ Thị Đường (Line)
Crude Oil Continuous (21.5000, 22.0400, 21.4900, 22.0000)
23.0
22.5
22.0
21.5
21.0
20.5
20.0
19.5
Đồ Thị Đường (Line)
19.0
18.5
18.0
17.5
17.0
16.5
16.0
15.5
15.0
14.5
14.0
13.5
13.0
12.5
12.0
11.5
11.0
10.5
10.0
9.5
April
May
June
July
August
September
October
November
December
1999
February
March
April
11
Đồ Thị Thanh (Bars)
Crude Oil Continuous (21.5000, 22.0400, 21.4900, 22.0000)
18.4
18.3
18.2
18.1
18.0
17.9
17.8
17.7
17.6
Đồ Thị Thanh (Bars)
17.5
17.4
17.3
17.2
17.1
17.0
16.9
16.8
16.7
16.6
16.5
16.4
16.3
16.2
16.1
16.0
15.9
15.8
15.7
15.6
15.5
15.4
15.3
15.2
15.1
15.0
14.9
14.8
24
25
26
29
30
31
1
April
5
6
7
8
9
12
13
14
15
16
19
20
21
22
23
26
27
12
Đồ thị điểm (Point and Figure Charts)
REE (3.416x10.248-H/L) (23.8000, 24.6000, 23.4000, 23.6000, -0.20000)
100
100
95
95
90
90
85
85
80
80
75
75
70
70
65
65
60
60
55
55
50
50
45
45
40
40
35
35
30
30
25
25
20
20
15
15
10
10
5
5
2000
2002
2004
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
13
Đồ thị nến (Candlestick)
14
15
16
17
18
19
20
Lý thuyết DOW
q
Thị trường phản ánh tất cả các thông tin trong giá CK
3 xu thế của thị trường (xu thế chính, xu thế phụ và
các biến động hàng ngày)
q
© 2006 TMT, All rights
reserved
21
Xu thế
Đường xu thế
Kênh xu thế
© 2006 TMT, All rights
reserved
22
Xu thế - Trend
Gồm có:
– Xu thế tăng giá
– Xu thế giảm giá.
© 2006 TMT, All rights
reserved
23
Đường xu thế - Trenline
Đường xu thế giá
tăng là các đường
nối các điểm đáy
cao dần.
Đường xu thế giá
giảm là các đường
nối các điểm đỉnh
thấp dần.
© 2006 TMT, All rights
reserved
24
Kênh xu thế - Trend channel
Kênh xu thế hướng xuống
© 2006 TMT, All rights
reserved
25