Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề cương lớp 9 môn tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.75 KB, 6 trang )

REVISION FOR FINAL TEST
1/ Complex sentences( adverb clause of result/ reason, concession)
a/ Mệnh đề phụ chỉ sự tương phản: chỉ sự tương phản giữa hai hành động trong câu. Mệnh đề này
thường bắt đầu bằng các từ: though, although, even though
Although/ though( tuy vậy, tuy thế, mặc dù)
Ex: Although I learned hard , I didn’t pass the exam
THOUGH= HOWEVER( mặc dù, tuy nhiên, dù thế nào đi nữa) khi nó đưng ở cuối câu
Ex: She wants to go to Huong pagoda. She is busy to be the final exam, though
Even though( cho dù, mặc dù)
Ex: Even though she was hungry, she didn’t eat breakfast
b/ Mệnh đề phụ chỉ mục đích: chỉ mục đích của hành động ở mệnh đề chính. Mệnh đề thường được
bắt đầu bằng so that hoặc in order that
Ex: Lan plays the volleyball in order that she can be tall
Ex: She works hard so that he might win the prize
c/ Mệnh đề chỉ lí do: since/as/ beacause
Ex: Because the weather was bad, the flight to Paris was cancelled
d/ Mệnh đề phụ chỉ thời gian: when, while, after, before, as soon as…
Ex: When I am upset, I usually take my friends
2/ Phrasal verb( Cụm động từ)
-

Cụm động từ các các bộ phận không tách rời nhau: set off( khởi hành), put up with with( chịu
đựng)…
Cụm động từ các bộ phận có thể chia cặt: put something( s. th) on( đặt cược vào cái gì), turn
s.th/ sb down ( từ chối cái gì/ ai đó)

3/ Comparison of adjectives and adverbs( sự so sánh của những tính từ và trạng từ)
-

Bạn có thể sử dụng much, a lot, a bit và a little với hình thức so sánh của tính để diễn tả sự khác
nhau lớn như thế nào.


Ex: His gilfriend is much older than him
I got up a little later than usual


I’m feeling a lot better today
Ex: Karachi in Pakistan is the second largest city in the word in population
-

Có thể sử dụng by far để nhấn mạnh sự so sánh tuyệt đối
Ex: China is by far to emphasise superlatives

6/ Question words before to- infinitives
-

Chúng ta có thể sử dụng các từ để hỏi như who, what, where, when, how before a to- inf để diễn
tả một tình huống khó khăn hoặc không chắc chắn

Ex: We don’t think the place where we should travel around the word
We don’t think where to travel around the word
-

Chúng ta thường sử dụng các động từ: ask, wonder, (not) be sure, have no idea, not( know),
( not) decide, (not) tell, sau đó dùng các từ để hỏi+ to- inf
Ex: I have no idea where to get this information

7/ Used to
a/ Cách dùng used to: nói về thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa
Ex: When I was a child, I used to play knife
b/ Cách thành lập Used to
Thể khẳng định: S+ USED TO+ V( bare inf)

Thể phủ định: S+ DIDN’T+ USE TO+ V( bare inf)
Thể nghi vấn: DID+ S+ USED TO+ V( bare inf)
Lưu ý: Ngoài việc sử dụng used to để nói về thói quen trong quá khứ, chúng ta còn sử dụng would.
Used: đã từng, thường, vốn; would: thường
Would và used to không được dùng để đề cập đến sự việc nào đó xảy ra bao nhiêu lần hoặc mất
khoảng bao lâu thời gian. Khi muốn đè cập đến sự việc xảy ra bao nhiêu lần trong quá khứ, chúng ta phải
dùng thì quá khứ đơn.
Ex: I lived in Japan for seven years
Phân biệt: USED TO+ BARE INFINITIVE và TO BE+ USED TO + V-ING
Used to+ bare inf( đã từng) chỉ thói quen trong quá khứ
Ex: When I was a child, I used to go to Dam Sen Park


TO BE+ USED TO+ V-ING( trở nên quen với) chỉ thói quen hoặc sự việc thường xảy ra ở hiện tại
Ex: Iam used to playing volleyball in the morning
8/ Wish for present
Chúng ta dùng wish để diễn tả mong muốn điều gì đó. Động từ wish thường diễn tả một tình
huống không có thật hoặc trái với thực tế
Structure: S(1)+ WISH+ S(2)+ V( past subjunctive)
 Chú ý sau WISH chúng ta có thể sử dụng cả WAS hoặc WERE với I/ he/ she/it
 S(1) và S(2) có thể là hai chủ ngữ giống nhau hoặc khác nhau
Ex: I wish I can speak English fluently
I wish he loved me more
-

Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn khi chúng ta có điều ước về điều gì đó xảy ra ngay thời điểm
hiện tại
Ex: My son wishes he were studying Marketing instead of Hospittality

9/ The impersonal passive( Thể bị động không ngôi)

S1+ to be+ Past participle(p.p)+ that + S2+ V2…
-

Chúng ta có thể sử dụng thể bị động không ngôi để diễn tả ý kiến của người khác. Nó có thể sử
dụng với các động từ tường thuật, bao gồm say, think, believe, hope, expect, report, understand,
claim, support, consider...

a/ Khi V1 ở thì hiện tại( hiện tại đơn, hiên tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành)
Active: S1+( People/They) V1+ that+ S2+ V..
Passive:
1/ Trường hợp 1: It’s + V1- PII + that + S2+ V+…
Ex: People think he is a great father
It’s though that he is a great father
2/ Trường hợp 2: Khi V2 chia ở thì hiệ tại đơn hoặc tương lai đơn
S2+ is/am/are+ V1-PII+ to+ V2 ( nguyên thể)+…
Ex: They think that she works very hard


She is thought to work very hard
It’s thought that she works very hard
b/ Khi V1 chia ở các thì quá khứ ( quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành)
ACTIVE: S1( people/ They)+ V1+ that+ S2+ V
PASSIVE
1/ Trường hợp 1: It was+ V1- PII+ that+ S2+ V+…
Ex: People said that she was very kind
It was said that she was very kind
2/ Trường hợp 2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn
S2+ was/were+ V1-PII+ to+ V2( nguyên thể)…
Ex: People said that she was very kind
It was said that she was very kind

She was said to be very kind
3/ Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành
S2+ was/were + V1-PII+ to have+ V2- PII
Ex: People said that she had been very kind
It was said she had been very kind
She was thought to study hard
10/ Cách dùng SUGGEST
S+ suggest+ V-ing
S+ suggest+ ( that) + S+ should+ bare infinitive
Chúng ta có thể sử dụng suggest+ V-ing/ mệnh đề với should để nói với ai đó ý kiến của
chúng ta về những gì họ làm, nơi họ nên đi…
Ex: He suggested travelling together for safety , since the area was dangerous
She suggests that we should go out to eat


Lưu ý: Trong trường hợp dùng mệnh đề that thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu
không to
Ex: The doctor suggests that he lose some weight
-

Khi đề nghị, đề xuất một việc gì trong quá khứ, chúng ta có thể dùng should trong mệnh đề that
Ex: Her doctor suggested that she should reduce her working hours take more exercise

10/ Thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc:
a/ Thể khẳng định( Affirmative form)
S+ had+ P.P
b/ Thể phủ vấn ( Negative form)
S+ hadn’t + P.P
c/ Thể nghi vấn( In tergative form)

Had+ S+ P.P
d/ Cách dùng
-

Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ
Ex: By the end of the month, I had gone to the New York

-

Hành động xảy ra và kết thúc trước hành động khác trong quá khứ
Ex: I had seen him before he saw me

-

Hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ
Ex: By nine o’clock, we had studied for three hours in the classroom

11/ Tính từ( adj)+ to- nguyên mẫu/ trạng từ( Adv)+ that- clause
a/ It+be+ adj+ to- nguyên mẫu được sử dụng để nhấn mạnh thông tin bằng cách đem nó ra phía trước
mệnh đề. Chúng ta có thể thêm for/of+ đại từ/ danh từ
b/ Chủ ngữ+ be+ tính từ+ to- nguyên mẫu được dùng để diễn tả cảm xúc
Ex: I was to hear from you
c/ Chủ ngữ+ be= tính từ+ that-clause được sử dụng để diễn đạt cảm xúc


Ex: I was glad that you gained the scholarship




×