Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

ôn tập môn dược lâm sàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.89 KB, 14 trang )

1.


Trình bày định nghĩa dược lâm sàng là gì? Dược sĩ lâm sàng là gì?
Dược lâm sàng là hoạt động thực hành thuộc lĩnh vực khoa học sức khỏe, trong đó người dược sĩ thực
hiện vai trò tư vấn về thuốc cho thầy thuốc, giúp tối ưu hóa phát đồ điều trị, cung cấp thông tin, tư
vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lí, hiệu quả cho cán bộ y tế và cho người bệnh.

Dược sĩ lâm sàng là những dược sĩ làm việc trong lĩnh vực dược lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh. Thực hiện tư vấn về thuốc cho thầy thuốc trong chỉ định, điều trị và hướng dẫn cách sử dụng
thuốc cho cán bộ y tế và cho người bệnh.
2.

Các tiêu chuẩn lựa chọn thuốc an toàn, hợp lý? Phân tích tiêu chí được ưu tiên trong thực tế lâm sàng ví
dụ Trong cơn đau thắt ngực, dự phòng bệnh đau thắt ngực?

Các tiêu chuẩn lựa chọn thuốc an toàn, hợp lí:
Hiệu quả: điều trị được bệnh
An toàn: giảm thiểu TDKMM
Tiện dụng: dễ sử dụng, đơn giản, thuận tiện
Kinh tế: chi phí hợp lí
Sẵn có: thuốc điều trị phải có ở cơ sở điều trị
Đối với TH bệnh cấp tính ví dụ cơn đau thắt ngực thì các tiêu chuẩn được ưu tiên sắp xếp như sau:
Hiệu quả- tiện dụng- sẵn có- an toàn- kinh tế.
(Vì đây là cơn cấp tính nên điều quan tâm nhất lúc bấy giờ là hiệu quả và tiện dụng để cấp cứu điều trị xử lí
được bệnh ngay lập tức rồi mới đến các tiêu chuẩn còn lại.)

Đối với TH bệnh mạn tính như dự phòng cơn đau thắt ngực thì thí tự ưu tiên các tiêu chuẩn như sau:

An toàn- hiệu quả- kinh tế- tiện lợi- sẵn có.
(Trong trường hợp này thì yếu tố an toàn được đặt lên hàng đầu vì lí do thuốc này sẽ được sử dụng thường


xuyên cho người bệnh nên quan tâm đầu tiên là ít TDKMM nhất có thể cho người sử dụng. Sau đó đến
hiệu quả và các tiêu chuẩn khác)









3.

Trình bày vai trò của DSLS trong bệnh viện? nguyên nhân ra đời dược lâm sàng?

















-

Thông tin thuốc :
Trả lời thông tin bác sĩ , điều dưỡng, bệnh nhân
Web truyền thông
Bảng tin truyền thông giáo dục sức khỏe , bảng tin – thông tin thuốc
ADR cảnh giác :
Ghi nhận, báo cáo các ảnh hưởng có hại của thuốc tại cách khoa lâm sàng
Cung cấp các thông tin cảnh giác dược cho bác sĩ, điều dưỡng , bệnh nhân
Dược lâm sàng :
Tham gia đi buồng với bác sĩ
Tham gia hội chẩn, xử lí , theo dõi ADR
Giám sát sử dụng thuốc theo yêu cầu của ban giám đốc, hội đồng thuốc và điều trị
Đào tạo nghiên cứu khoa học :
Huấn luyện điều dưỡng , bác sĩ mới, sinh viên dược lâm sàng, nhân viên Kinh doanh
Nghiên cứu KH
Nguyên nhân ra đời dls :
Những sai sót trong y khoa liên quan đến việc dùng thuốc.


-

Để xác định nồng độ thuốc trong máu và dịch sinh học  hiệu chỉnh liều.
Các bệnh lí gây ra bởi thuốc(ADR).
Nhiều thuốc mới, dạng bào chế mới  tư vấn, thông tin thuốc cho bác sĩ, cán bộ y tế.

4.

Trình bày các tương tác làm thay đổi hấp thu thuốc? cho ví dụ?




Thay đổi yếu tố lý hóa: cản trở sự hấp thu, tạo phức giữa 2 thuốc khi dùng đồng thời
+ pH dịch vị: thuốc có tính acid yếu dễ hấp thu trong MT acid.
Ví dụ: Ranitidin + paracetamol làm giảm hấp thu paracetamol ở ruột.
+ Tạo phức hay tạo chelat: Thuốc trung hòa acid chứa Al3+, Fe2+; sữa/Fe3+ + kháng sinh
quinolon/tetracylin sẽ tạo phức chelat hóa, giảm hấp thu kháng sinh.



Thay đổi nhu động ruột: Nhu động ruột tăng => giảm thời gian tiếp xúc của thuốc với bề mặt hấp thu =>
giảm sự hấp thu thuốc vào máu và ngược lại.
Ví dụ: Metoclopramid làm tăng nhu động ruột nên làm giảm hấp thu Digoxin đường uống do bị tống
nhanh khỏi ruột



Thay đổi tốc độ làm rỗng dạ dày: ảnh hưởng thời gian lưu của thuốc ở dạ dày.
Ví dụ: Muối Al, sucrafat giảm tốc độ làm rỗng dạ dày, làm giảm hấp thu các thuốc khác.



Thay đổi hệ VK đường ruột:
VD: Digoxin bị hệ VK đường ruột chuyển hóa 40% thành dạng không có hoạt tính, VK đường ruột bị
Erythromycin tiêu diệt sẽ làm cho digoxin hấp thu vào máu nhiều hơn, do đó Erythromycin làm tăng độc
tính của Digoxin.

Thuốc

Thuốc bị ảnh hưởng


Hậu quả


Metoclopramid

Cholestyramin
Colestipol

PPI, Kháng H2

Digoxin

Digoxin . thyroxin

Giảm hấp thu digoxin do bị tống
nhanh khỏi ruột
Giảm hấp thu digoxin ,thyroxin,
tetracyclin, acid mật

Wafarin, tetracyclin, acid mật, chế phẩm
chứa sắt
Warfarin do bị cholestyramin và
colestipol hấp phụ , cần uống cách nhau 3
-4 giờ
ketoconazol

Giảm hấp thu ketoconazole do làm
tăng pH dạ dày và giảm tan rã
ketoconazole


5.

Trình bày các tương tác làm thay đổi phân bố thuốc? cho ví dụ?



Khả năng gắn kết pr huyết tương : các thuốc có phạm vi điều trị hẹp và có tỷ lệ liên kết pr cao
Dễ bị tương tác gây độc tính : phenytoin, tolbufamid, warfarin
VD: Thuốc ĐTĐ nhóm sulfonylurea + aspirin : nguy cơ hạ đường huyết



Khả năng gắn kết pr mô
Quinidin – digoxin : tăng nồng độ digoxin trong máu

6.

Trình bày các tương tác làm thay đổi chuyển hóa thuốc? cho ví dụ?



Cảm ứng enzyme : tăng hoạt tính enzyme => tăng chuyển hóa thuốc
Thuốc cảm ứng enzyme: Phenylbutazon, ethanol, Phenobarbital, rifampicin , thuốc lá
Ví dụ: Thuốc ngừa thai với Rifampicin: Rifampicin là chất cảm ứng enzyme gan, tăng chuyển hóa của
thuốc ngừa thai làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai



Ức chế enzyme : giảm hoạt tính enzyme => giảm chuyển hóa thuốc



Thuốc ức chế enzym

Thuốc bị ảnh hưởng

Hậu quả

Cimetidin

Diazepam

Tăng độc tính

Metronidazol

Thuốc chống đông máu

Dễ chảy máu

Chloramphenicol

Tolbutamid

Ketoconazol

Cimetidin

Hạ đường huyết


Clarithromycin

Carbamazepin

Erythromycin

theophyllin

7.

Trình bày các tương tác làm thay đổi thải trừ thuốc? cho ví dụ?



Thay đổi pH nước tiểu

Tăng độc tính

Kiềm hóa nước tiểu (NaHCO3), thuốc kháng acid=> tăng sự thanh thải barbiturate (acid) , tăng sự
thải trừ alkaloid (quinine, theophyllin)=> nguy cơ quá liều.
Acid hóa nước tiểu (vit C) liều cao => tăng thải trừ các thuốc alk => giảm tác dụng


Cạnh tranh bài tiết ống thận
Methotrexat – aspirin : giảm sự thanh thải metrotrexat=> tăng độc tính methotrexat
Probenecid- penicillin : giảm bài tiết penicillin => kéo dài thời gian tác dụng
Probenecid – cephalosporin : giảm bài tiết cepha => tăng độc tính

8.


Trình bày các tương tác dược lực học? cho ví dụ? Trình bày ý nghĩa của tương tác thuốc ? cho ví dụ?




Tác động đối kháng :
Đối kháng cạnh tranh : cùng receptor ( naloxone giải độc opioids)
Đổi kháng không cạnh tranh : khác receptor ( caffeine – diazepam )



Tác động hiệp lực :
Hiệp lực bổ sung : khác receptor ( codein+paracetemol)
Hiệp lực cộng : cùng receptor ( NSAID + paracetamol)
Hiệp lực bội tăng : trimethoprim + sulfamethoxazol



Ý nghĩa của tương tác thuốc:
Phối hợp thuốc:



Làm tăng hiệu quả điều trị:
VD:
Phối hợp KS : Betalactam – Macrolid
Phối hợp các thuốc điều trị ĐTĐ, tăng HA




Làm giảm tác dụng phụ:
VD:
Haloperidol - Trihexyphenidyl ( trị hội chứng ngoại tháp do haloperidol gây ra )
Isoniazid – vit b6( giảm viêm dây tk do isoniazid gây ra)



Giải độc thuốc:
Ví dụ:
Naloxon giải độc Opioid;


N-acetylcystein giải độc paracetamol.
Kiềm hóa nước tiểu tăng thải trừ barbiturat.
9.

Trình bày đối tượng của thông tin thuốc?Nêu các bước trong quy trình thông tin thuốc?



Đối tượng của thông tin thuốc:

-

Những người cung ứng dịch vụ CSSK: bác sĩ, điều dưỡng, dược sĩ, nhân viên bán thuốc.

-

Những người thụ hưởng dịch vụ CSSK: bệnh nhân, người dùng thuốc




Các bước trong quy trình thông tin thuốc:
Bước 1: Xác định đặc điểm của người yêu cầu thông tin
Bước 2:Thu thập các thông tin cơ bản có liên quan từ người yêu cầu thông tin
Bước 3:Xác định và phân loại yêu cầu cơ bản của khách hàng
Bước 4: Tìm kiếm thông tin
Bước 5: Đánh giá, phân tích, tổng hợp thông tin
Bước 6: Trả lời thông tin.

10.
-

Trình bày phân loại dị ứng thuốc cơ chế dị ứng typ 1,2,3,4? nguyên tắc chung và điều trị dị ứng thuốc?
Phân loại theo tác động thể dịch và qua trung gian tế bào:
+ Miễn dịch dịch thể: TB lympho B
+ Miễn dịch qua trung gian TB: TB lympho T có T hỗ trợ và T gây độc.
Phân loại theo tốc độ xuất hiện phản ứng và cơ chế miễn dịch:
Tốc độ xuất hiện:
+ Cấp tính 1h
+ Bán cấp 1 ngày
+ Muộn vài ngày, vài tuần



Phân loại dị ứng theo cơ chế miễn dịch:
Typ
Tên PƯDU

Typ I

Kiểu phản vệ

Typ II
Độc tế bào

Typ III
Phức hợp MD

Typ IV
Muộn qua tế bào trung


Yếu tố MD
Tế bào MD
TGHH
Thời gian khởi phát




Thể dịch: IgE
Thể dịch: IgG,IgM
Tế bào Mast, bạch cầu ưaĐại thực bào
base
Histamin, Leucotrien Bổ thể
Nhanh 0- 30’ – vài giờ Nhanh 5-12h

Thể dịch: IgG,IgM
BC trung tính


gian
Tế bào lympho
Đại thực bào

Enzyme của Lysosom Cytokin
Nhanh 3-8h
Chậm 24-48h

Nguyên tắc chung:
Cách ly dị nguyên
Bảo vệ tế bào mast không cho phóng hạt
Bảo vệ tế bào đích
Điều trị triệu chứng.
Nguyên tắc điều trị dị ứng thuốc:
Typ dị ứng
Typ I
Typ II
Typ III
Typ IV

Nguyên tắc điều trị
Ngừng thuốc, cân nhắc: adrenalin, kháng histamin và corticoid toàn thân, thuốc giãn phế quản.
Theo dõi bệnh nhân nội trú( nặng)
Ngừng thuốc, corticoid toàn thân, truyền máu (nặng)
Ngừng thuốc, kháng histamin và corticoid toàn thân, NSAID. Lọc huyết tương( nặng)
Ngừng thuốc, cân nhắc: kháng histamin corticoid tại chổ và corticoid toàn thân(nặng ).

11.Những khác biệt về dược động học ở trẻ em so với người lớn ? Trình bày nguyên tắc sử dụng thuốc
ở trẻ em?
Những khác biệt về dược động học ở trẻ em so với người lớn:

Biến đổi so với người lớn
Sự hấp thu thuốc
-Uống

-Qua da(tại chỗ)
- Tiêm bắp
Sự phân bố thuốc

-Đường uống giảm hấp thu các thuốc có
tính acid yếu: phenobarbital, aspirin…
-Giảm hấp thu các thuốc có tác động kéo
dài.
-Tại chỗ: tăng hấp thu corticoid, tăng hấp
thu thuốc nhỏ mắt nhỏ mũi
- Gây đau
-Khó biết chính xác SKD của một liều
thuốc
Tăng Vd của thuốc( đặc biệt là những
thuốc tan trong nước Vd khác rất nhiều so
với người lớn)
-Tăng nồng độ thuốc tự do trong máu =>
Tăng tác dụng, tăng độc tính.

Nguyên nhân
- PH dạ dày cao hơn trẻ lớn
- Nhu động ruột mạnh hơn trẻ lớn
- Hệ enzyme phân hủy thuốc chưa hoàn
chỉnh.
- Tăng thấm thuốc và sự nhạy cảm qua
da vì da trẻ mỏng.

- Hệ cơ còn nhỏ chưa được tưới máu đầy
đủ.
- Tổng lượng nước và thể tích dịch ngoại
bào lớn.
- Hàm lượng chất béo ít
- Lượng albumin và globulin huyết
tương thấp, khả năng liên kết với protein


Sự chuyển hóa thuốc
Sự bài tiết thuốc

- Thuốc dễ qua hàng rào máu não.
( morphin, codein)
Giảm chuyển hóa pha 1 và pha 2

huyết tương thấp.
- Hàng rào máu não chưa hoàn thiện.
- Hệ men chuyển hóa chưa đầy đủ

Tăng thời gian tồn tại thuốc, T1/2 kéo dài

Do lúc mới sinh chức năng chưa hoàn
thiện.
Chức năng bài tiết thận bị hạn chế

Nguyên tắc sử dụng thuốc ở trẻ em:
Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định hoặc thật cần thiết
Dùng kháng sinh khi có nhiễm trùng
Dùng vitamin khi có nguy cơ hoặc biểu hiện thiếu vit

Bồi phụ nước và điện giải khi có nguy cơ hoặc biểu hiện mát nước, mất điện giải
Dùng thuốc hạ sốt khi thân nhiệt trẻ >= 38.5 độ C
Dùng thuốc hạ huyết áp khi trẻ có tăng huyết áp
 Trước khi cho trẻ dùng thuốc phải hiểu rõ:

Tác dụng của thuốc

Liều lượng

Tác dụng phụ

Đường đưa thuốc

Thời điểm uống thuốc

Không được pha trộn các loại thuốc với nhau 1 cách tùy tiện
 Theo dõi tác dụng của thuốc
Ví dụ: 1-2 tuần sau khi sử dụng glucocordicoid trị hen suyễn hay COPD
Kháng sinh sau 48-72h

Cất giữ bảo quản thuốc
Phải hướng dẫn các bà mẹ cất thuốc cẩn thận, xa tầm tay trẻ, ko để trẻ tự ý lấy thuốc dùng

Những thuốc không nghiền nát cho trẻ uống:

Viên bao tan trong ruột

Thuốc có dược chất đắng

Nhóm thuốc sủi bọt


Ngậm dưới lưỡi

Phóng thích kéo dài







12.Trình bày nguyên tắc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai ? Trình bày nguyên tắc sử dụng thuốc ở phụ nữ
cho con bú?


Nguyên tắc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai




Chỉ kê đơn dùng trong thai kì khi lợi ích cho người mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi
Tránh dùng tất cả các loại thuốc đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kì
Nên dùng thuốc đã được sử dụng rộng rãi
Nên dùng liều thấp nhất có tác dụng
Nguyên tắc sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú:

-

Tránh dùng thuốc bài tiết nhiều trong sữa mẹ và gây nhiễm độc cho trẻ
Chỉ dùng loại thuốc thật quan trọng và cần thiết đối với mẹ

Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả
Giảm luợng thuốc vào trẻ:
+ Sử dụng thuốc ngay sau khi bú hoặc cho bú cách xa thời điểm thuốc dạt nồng dộ tối da trong máu nguời
mẹ .
+ Xen kẽ bú mẹ với bú bình
Theo dõi triệu chứng bất thuờng ở trẻ bú
Chọn dạng thuốc cho tác dụng tại chỗ, thận trọng với dạng thuốc phóng thích kéo dài
13.Trình bày nhịp sinh lý tiết HC? Ý nghĩa của nhịp sinh lý tiết HC là gì?

Nhịp sinh lý tiết HC:
Nửa đêm
Tăng dần vào 3-4h sáng
Đạt cao nhất vào lúc thức dậy 540mmol/L -8h sáng
Giữ cao cho đến giữa trưa và giảm dần khi về chiều
Thấp nhất khoảng 3-4h sau khi ngủ

Ý nghĩa :
Nhờ nhịp sinh lí tiết HC này mà tuyến thượng thận sẽ được nghỉ về đêm; nếu mức hocmon vẫn tiếp tục cao
vào thời gian này (vd khi ta đưa GC vào buổi chiều) thì tuyến thượng thận sẽ bị ức chế liên tục và chức
năng tuyến thượng thận sẽ bị giảm mạnh sau khi ngừng thuốc. đó là cơ sở cho việc quy định uống GC chỉ
nên uống 1 lần duy nhất vào buổi sang(lúc 8h sáng) hoặc chế độ điều trị cách ngày với những trường hợp
sử dụng kéo dài nhiều tháng.

14.Tác dụng không mong muống thường gặp của corticoid và cách khắc phục?
-

-

Gây chậm lớn ở trẻ em ( giảm hormon tăng tưởng kết hợp với ức chế sự tạo xương )
Khắc phục:

+ Hạn chế việc kê đơn nhóm thuốc này cho trẻ em,
+ Sử dụng chế phẩm tự nhiên
+ Sử dụng ở mức liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể.
+ Nếu phải dùng kéo dài thì nên dùng kiểu điều trị cách ngày.
+ Khuyến khích trẻ vận động, chơi thể thục thể thao và tăng cường chế độ dinh dưỡng giàu đạm và calci,
tốt nhất là dùng các chế phẩm chế biến từ sữa
Gây xốp xương : do corticoid tăng cường sự hủy xương + ức chế quá trình tạo xương nên gây ngăn cản
sự đổi mới mô xương và làm tăng quá trình tiêu xương.
Khắc phục:
+ Tăng vận động để kích thích tạo xương và tăng dinh dưỡng vừa
+ Bố sung calci trong thời gian dùng thuốc 1000mg/ngày, Vit D 400 đơn vị/ngày.
+ Điều trị thay thế estrogen cho phụ nữ sau mãn kinh


-

+ Theo dõi tỉ trọng xương dùng GC sau 6 tháng sử dụng GC.
Loét dạ dày –tá tràng
Khắc phục:
+ Có thể dùng thuốc trung hòa dịch vị(antacid)
+ Kháng thụ thể H2(famotidin, rantidin,..) nhưng k được uống đồi thời với Glucocorticoid

-

Tác dụng phụ do dùng corticoid tại chỗ :
+ Các dạng bôi ngoài, nhỏ mắt, mũi:
Teo da, xơ cứng bì, viêm da đỏ ửng, mụn trứng cá.
Bội nhiễm nấm và vi khuẩn, virus, chậm liền sẹo.
Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp khi dùng dạng nhỏ mắt


Chống chỉ định cho những trường hợp này
+ Miệng: Dùng GC dạng xịt gây nhiễm nấm Candida ở miệng, ho, khó phát âm và khàn tiếng
Khắc phục:
Họng ống bơm thuốc có kèm thiết bị phụ để thuốc không lắng đọng ở miệng.
Nhắc bệnh nhân súc miệng sau khi dùng thuốc.
-

-

Ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA)
Khắc phục:
+ Dùng GC một liều duy nhất vào buổi sáng
+ Uống cách ngày
+ Việc ngừng thuốc từ từ là điều bắt buộc
+ Chọn loại có t1/2 ngắn hoặc trung bình.
Thừa corticoid và bệnh Cushing
Khắc phục:
+ Việc ngừng thuốc từ từ là điều bắt buộc.
+ Sau khi ngừng thuốc nếu tái phát thì nên sử dụng các thuốc đặc hiệu điều trị triệu chứng tốt hơn là quay
lại dùng GC
15. Trình bày các tác dụng của Glucocorticoid?



Tác dụng lên chuyển hóa chất:
Chuyển hóa glucose:
Tăng tân tạo glucogen tại gan
Tăng tổng hợp glycose
Ngăn cản việc chuyển glucose vào trong tế bào.




Giảm sử dụng glucose ở các tổ chức ngoại vi => gây ra bệnh ĐTĐ do thuốc
Chuyển hóa protein:
Ngăn cản tổng hợp protein từ các a.a


Thúc đẩy chuyển acid amin tổng hợp glucose
Tăng dị hóa protein, tăng hàm lượng nito thải ra theo nước tiểu


Teo cơ, chậm liền sẹo
Chuyển hóa lipid:
Huỷ lipid từ các mô mỡ => tăng giải phóng glycerol và acid béo vào máu.
Khi thừa GC thì lại tăng Lắng đọng mỡ
=> Rối loạn phân bố mỡ
Cân bằng điện giải:
Giữ Na+ và nước, tăng bài xuất K+
Cản trở hấp thu Ca++ ỏ ruột, tăng hoà tan Ca++ từ xương, ngăn cản sự huy động Ca++ từ máu vào xương
và tăng đào thải Ca++ qua thận
GC có chứa Fluor không gây ứ muối-nước

Tác dụng lên mô liên kết:
Ức chế hình thành tế bào sợi
Giảm tạo collagen giảm hình thành mô liên kết
Mất collagen trong tổ chức xương

Làm chậm liền sẹo và làm mỏng da




















Xử lí sẹo lồi hoặc ngăn cản sự tiến triển của các tổ chức sừng.
Tác dụng lên sự tạo máu:
Hồng cầu
Liều sinh lý ít ảnh hưởng
Dùng liều cao khi bị Cushing tăng hồng cầu
Giảm hồng cầu hội chứng Addison
Với bạch cầu
Tăng bạch cầu đa nhân, nhưng lại rút ngắn đời sống của bạch cầu
Giảm sự tạo lympho và chức năng hoạt động của bạch cầu
=> Điều trị ung thư bạch cầu hoặc làm tăng nhanh lượng hồng cầu sau xạ trị và hoá trị liệu điều trị ung thư
Tác dụng chống viêm
Tác dụng
Giảm tính thấm thành mạch,

Ức chế sự di chuyển của bạch cầu đến tổ chức viêm
Ức chế các phản ứng miền dịch-dị ứng,
Chống viêm, ngăn chặn sự xuất hiện viêm.
Áp dụng: rộng rãi
- Viêm gây đe doạ tính mạng: phù não, phù phổi cấp, viêm nắp thanh quản ở trẻ em...
- Viêm có liên quan đến cơ chế miễn dịch, dị ứng
- Các chất gắn fluor: dexamethason, betametason... có tác dụng mạnh hơn HC


Tác dụng trên hệ miễn dịch
Tác dụng chủ yếu trên miễn dịch tế bào
Ức chế tăng sinh các tế bào lympho T
Giảm hoạt tính gây độc tế bào của các lympho T và các tế bào NK, interferon gamma.
Ức chế sản xuất TNF (yếu tố hoại tử u) và interferon.
=> Giảm sức đề kháng của cơ thể, tăng khả năng nhiễm trùng, nhiễm nấm.

Áp dụng

Trong ghép cơ quan ngăn thải ghép

Điều trị các bệnh liên quan đến cơ chế miễn dịch: Lupus ban đỏ, hen, hoặc phối hợp trong xử lý sốc quá
mẫn do thuốc.






17.Sinh khả dụng, Vd, t1/2, Cl: định nghĩa, công thức tính, ý nghĩa.
Sinh khả

dụng

Vd

Định nghĩa
CT tính
Là thông số đánh giá tỷ
lệ thuốc (%) vào được
vòng tuần hoàn chung ở
dạng còn hoạt tính so
với liều đã dùng (Do),
tốc độ thuốc
(Tmax),cường
độ(Cmax) thuốc thâm
nhập được vào vòng
tuần hoàn.
Biểu thị mối quan hệ giữa
lượng thuốc trong cơ thể
và nồng độ thuốc trong

Ý nghĩa
- SKD tuyệt đối >50% , tốt khi dùng đường uống
- SKD tuyệt đối >80%, thuốc có khả năng hấp thu
đường uống tương đương đường tiêm => có thể chỉ
định tiêm nếu bn k thể uống
- Dùng skd để đánh giá chất lượng chế phẩm mới
- Trong điều trị , xem xét các yếu tố ảnh hưởng SKD để
sử dụng thuốc cho hợp lý và an toàn.

- V dùng để dự đoán về khả năng phân bố thuốc trong

cơ thể:
- V<5l thuốc phân bố kém ở mô, tập trung ở huyết


huyết tương ở trạng thái
cân bằng.
T1/2

Là thời gian cần thiết để
nồng độ thuốc trong máu
giảm đi 1 nửa

CL

Biểu thị khả năng được
một cơ quan nào đó lọc
sạch thuốc ra khỏi huyết
tương khi máu tuần hoàn
qua cơ quan đó trong 1
đơn vị thời gian

tương
- V>5l : thuốc phân bố chủ yếu ở mô
- V càng lớn => sự phân bố ở các mô càng cao, nhưng
không dự đoán đc thuốc tập trung ở mô nào.
Liên quan giữa thời gian bán thải,Vd, Cl
T1/2=0,693xVd/Cl
Liên quan giữa t1/2 và khoảng cách đưa thuốc vào
Xđ số lần dùng thuốc/khoảng cách giữa 2 lần dùng
thuốc.

Liên quan giữa t1/2 và lượng thuốc được thải trừ
Quy tắc 5xt1/2
Quy tắc 7xt1/2
khi chức năng cơ quan bài xuất giảm => thuốc sẽ bị
tích lũy => tăng ngộ độc
Từ trị số Cl và nồng độ thuốc đo được trong huyết
tương => tính tốc độ bài xuât thuốc ra khỏi cơ thể
K=Cl x Cp
Cl được xđ theo mức Cp ổn định
Từ trị số Cl và nông độ thuốc đo được trong huyết
tương => tính tốc độ truyền
Vinf =K= Cl X Css( nồng độ cần duy trì )

18.Sinh khả dụng không tuyệt đối: định nghĩa, công thức , ý nghĩa
Định nghĩa: SKD tương đối là tỷ lệ so sánh giữa 2 giá trị SKD của 2 chế phẩm có cùng hoạt chất, hàm
lượng, dạng bào chế nhưng của 2 hãng sản xuất khác nhau.
Công thức: F%tương đối= FA/FB
FA : SKD tuyệt đối chế phẩm hãng A
FB: SKD tuyệt đối chế phẩm hãng B
Ý nghĩa:
19.


ADR: định nghĩa, phân loại, các yếu tố liên quan đến phát sinh ADR, biện pháp hạn chế ADR.
Định nghĩa : Phản ứng có hại của thuốc là một pư độc hại, không định trước và xuất hiện ở liều thường
dùng cho người để phòng bệnh , chẩn đoán hoặc chữa bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý
Phân loại
Typ A :














Tiên lượng được
Thường phụ thuộc vào liều dùng
Là tác dụng dược lý quá mức hoặc biểu hiện tác dụng dược lý ở vị trí khác
Typ B
Thường không tiên lượng được
Không liên quan đến liều dùng và tác dụng dược lý đã biết của thuốc
Thường có liên quan tới các yếu tố di truyền / MD
Các yếu tố liên quan đến sự phát sinh ADR
Bệnh mắc kèm
Tiền sử dị ứng
Các yếu tố thuộc thuốc( điều trị nhiều thuốc, liệu trình điều trị kéo dài, bản chất của thuốc)
Tương tác thuốc
Biện pháp hạn chế ADR
Hạn chế số thuốc dùng
Nắm vững thông tin về thuốc đang dùng cho BN
Nẵm vững thông tin về các đối tượng BN có nguy cơ cao
Theo dõi sát BN , phát hiện sớm các biểu hiện của pư bất lợi do thuốc và có những xử trí kịp thời.




×