Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Cách sử dụng because of và in spite of trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.06 KB, 24 trang )

Cách dùng Although, Though, Even though, Despite và In Spite of
1. Despite và In spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản.
Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)
Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of và được dùng phổ biến
hơn trong văn viết tiếng Anh.
2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.
Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)
Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)
3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)
4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact.
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như
đứng trước “the fact that”.
Ví dụ:


Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)
5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều
được.


Ví dụ:
She liked ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went liked ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)
Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn
câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.
Although, Though và Even though
Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về
mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.
1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề
Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)
2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu
giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang
nghĩa nhấn mạnh hơn.)
Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả)
3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ
Ví dụ:
We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)

Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)
The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).
4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề
gồm chủ ngữ và động từ.
Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although
Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)
You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)
5. Though


Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi
Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)

Phân biệt As, Because, Since và For
As, Because, Since và For đều dùng để chỉ nguyên nhân của một hành động sự việc nào
đó. Tuy nhiên không phải chúng đều mang nghĩa giống nhau mà vẫn có những sự khác
biệt nhất định.
As đặc biệt thông dụng khi người nghe hoặc người đọc đã biết lý do của sự việc hoặc khi
điều đó không phải là phần quan trọng nhất trong câu.


As he wasn’t ready, we went without him.


Mệnh đề As thường đứng đầu câu, dùng khi văn phong tương đối trang trọng. Trong những
tình huống suồng sã thân mật thì người ta thường dùng So


He wasn’t ready, so we went without him.



She wanted to pass, so she decided to study well.

As và since
Cả As và Since đều chỉ lý do cho một sự việc hành động nào đó, với cách dùng tương tự
nhau


As he wasn’t ready, we went without him.



Since she wanted to pass her exam, she decided to study well.

Lưu ý: Mệnh đề Since và As không thể đứng riêng lẻ một mình trong câu.
Because
Because thường được dùng để đưa ra thông tin mới mà người đọc/người nghe chưa biết,
nhấn mạnh vào lý do. Khi lý do đó là phần quan trọng trong câu, mệnh đề because thường
đứng ở cuối câu .


We had dinner after ten o’ clock because dad arrived late.




He bought a new home because he won a lottery.



I read because I like reading.

Mệnh đề Because có thể đứng một mình


Why are you crying? Because John hit me.

For
Ta thường sử dụng mệnh đề Forkhi muốn đưa ra thông tin mới. Mệnh đề For thường diễn đạt
nguyên nhân mang tính suy diễn( vì sự việc này xảy ra vì sự việc kia). Nó không thể đứng
đầu câu và cũng không thể đứng một mình




I decided to consult a doctor for I was feeling bad.



Something certainly fell ill; for I heard a splash.



All precautions must have been neglected, for the epidemic spread rapidly.


BÀI TẬP
Choose A, B, C or D that best completes each unfinished sentence
1. Mai worked hard , ______ she passed her exam
.a. so b. although c. because d. though
2. _____ she was very tired , she helped her brother with his homework .
a. Because b. whether c. Although c. so
3. It’s raining hard , _____ we can’t go to the beach .
a. or b. but c. so d. though
4. Nam was absent from class yesterday ____ he felt sick .
a. so b. because c. although d. but
5. Tom has a computer , _____ he doesn’t use it .
a. or b. as because d. but
6. The boy can’t reach the shelf ____ he’s not tall enough.
a. because b. although c. even though d. and
7. The film was boring ____ we went home
.a. so b. when c. but c. if
8. The girl bought the shoes _____ they are very expensive .
a. but b. if c. so d. although
9. He used to smoke a lot ______ now he doesn’t smoke any more .
a. still b. therefore c. but d. as
10. She couldn’t unlock it ______ she had the wrong key .
a. while b. but c. though d. because
11. ____ it rained , the boys played football .
a. Even b. Even though c. However d. In spite of
12. It was still painful , ____ I went to see a doctor .
a. so b. however c. but d. or
13. Lan likes oranges _____ her sister doesn’t
.a. but b. as c. so because



14. Nam failed the final exam _____ he was lazy .
a. while b. though c.because d. but
15. He’s tired _____ he stayed up late watching TV
.a. and b. or c. if d. since
16. Jim can speak English _____ French fluently
.a. also b. but also c. and d. so
17. _______ the traffic , I arrived on time .
a. Though b. Although b. Even though d. In spite of
18. ______ they live near us , we can see them very often
.a. So b. As c. Though d. Even
19. ______ I was really tired , I couldn’t sleep .
a. If b. Although c. While D. However
20. We watched TV the whole evening ______ we had nothing better to do .
a. because b. though c. so d. but
21. It’s cheap _____ I don’t like it .
a. and b. because c. so d. however
22. ______ it was late , I decided to phone Brian.
a. Despite b. However c. In spite of d. Though
23. The little boy was hungry ______ he ate nothing
. a. although b. so c. but d. and
24. ______ the car was cheap , it was in good condition
.a. Although b. Because c. As d. If
25. ______ tomorow is a public holiday , all the shops will be shut .
a. As b. Just as c. Although d. When
26. She came in _____ turned on the radio .
a. so b. and c. or d. but
27. We didn’t go for a walk _____ it was very cold .
a. though b. because c. but d. so
28. ______ I tried to persuade her , I didn’t succeed .

a. Because b. So c. Although d. However
29. Lan woke up late _____ she didn’t have time for breakfast


a. so b. since c. as d. though
30. I like fish ____ I don’t like catching them myself .
a. or b. but c. so d. and
31. He had an accident ____ he was careful .
a. even though b. because c. so d. since
32. _____ it was raining , I went swimming .
a. So b. Because c. However d. Although
33. Ann felt ill , ____ she insisted on going to work .
a. though b. so c. and d. but
34. _____ I felt tired , I went to bed early .
a. Although b. So c. As d. However
35. _____ he’s got an English name , he is German .
a. Although b. However c. Because d. Since
36. They decided not to go out for a meal _____ they were too tired
.a. so b. because c. but d. if
37. We were the better team ____ we lost the match .
a. so b. and c. but d. because
38. Keith decided to give up his job ____ I advised him not to
a. because b. however c. although d. since
39. ______ we were in town , we often met him .
a. For b. Although C. So d. When
40 . She didn’t get the job ____ she had all the necessary qualifications .
a. because b. although c. so d. but
41. I could not eat ____ I was very hungry
.a. even though b. in spite c. despite d. in spite the fact that
42. In pite _____ , the baseball game was not cancelled .

a. the rain b. of the rain c. it was raining d. there was a rain
43. ______ he had enough money , he refused to buy a new car .
a. In spite b. In spite of c. Despite d. Although
44. ______ , he walked to the station .
a. Despite being tired b. Although to be tired c. In spite being tired d. Despite tired


45. The children slept well , despite _____
a. it was noise

b. the noise

c. of the noise

d. noisy

46. She left him __________ she still loved him .
a. even if b. even though

c. in spite of

d. despite

47. _______ her lack of hard work , she was promoted .
a. In spite b. Even though c. in spite of

d. despite of

48. _______ they are brothers, they do not look like .
a. Although b. Even c. Despite d. In spite of

49. We are concerned with the problem of energy resouces ________ we must also think
of our environment .
a. despite

b. though

c. as though

d. but

50. ______ some Japanese women are successful in business , the majority of Japanese
companies are run by men .
a. But
b. Even if c. If d. As though
51. The team played on in spite of the rain
a. even if b. if c. in case d. despite
52. ………….. the storm, the ship couldn’t reach its destination on time.
A. In case of B. In spite ofC. Because of D. But for
52. He was offered the job ………. he had no experience.
A. even though B. despiteC. while D. however
53. We postponed the picnic ………………………
A. because it is raining heavily B. because of the raining heavily
heavily rain it was D. because it was raining heavily

C. because the

54. ……… her severe pain, she tried to walk to the auditorium to attend the lecture.
A. Although B. Despite C. though D. In spite
55. She went to bed early ……….. she felt tired.
A. although B. despite C. because D. because of

56. I couldn’t read the letter ……….. the darkness.
A. despite B. in spite of C. because of D. because
57. The boys were punished -------------- he made many mistakes.
A. in spite of B. because C. even though D. as if
58-------------- the liberation of women, women can take part in social activities.


A. Because B. Thanks to C. While D. As
59. Despite feeling cold, we kept walking.
A. Although we felt cold, but we kept walking B. Although we felt cold, we kept
walking C. However cold we felt, but we kept walking D. However we felt cold, we
kept walking
60. She decided to leave her job in the company ------------ she could earn a lot of money
there.
A. because B. although C. despite D. since
61. The children laughed a lot because of the funny story.
A. The children laughed because the story is funny. B. The children laughed because of
the story funny C. The children laughed because it was funny. D. The children laughed
because the story was funny
62. Although he took a taxi, Bill still arrived late for the concert.
A. Bill arrived late for the concert because he takes a taxi. B. Bill arrived late for the
concert because of the taxi. C. In spite of taking a taxi, Bill arrived late for the concert. D.
Although Bill took a taxi he can’t come to the concert on time.
63. The flight was delayed -------------- the fog.
A. in spite of B. because of C. though D. since
64. Hong didn’t participate in the contest -------------- her lack of confidence.
A. because B. because of C. since D. despite
65. He hid that letter in a draw -------------- no one could read it.
A. so that B. because C. although D. in spite of
66. -------------- Tom was unable to see anything, he knew some one was in his room.

A. Because B. In case C. If D. Even though
67. -------------- other workers’ constant objection, the director dismissed the worker
. A. Because B. Because of C. Although D. In spite of
68. The mother got angry because --------------.
A. her son behaved badly B. her son's bad behavior C. her son will behave badly D. her
son bad behaving
69. He lost his job -------------- his laziness.
A. due to B. in spite of C. despite D. because
70. She is looking for a new job -------------- she is tired of doing a routine job day after
day. A. since B. as C. because D. all are correct


Câu tường thuật - bài tập 1
Các thay đổi về nội dung
1)Thay đổi về người:
Trong các sách văn phạm người ta thường nói : ngôi thứ nhất thì đổi thành gì, ngôi thứ
hai thì đổi thành gì …. Thật tình mà nói trong quá trình giảng dạy tôi thấy rất nhiều em
hoàn toàn không hiểu khái niệm “ ngôi thứ nhất” “ ngôi thứ hai” là gì cả ! Từ “thực tế phủ
phàng” đó chúng ta thống nhất không dùng khái niệm “ngôi” ngiếc gì ở đây hết, mà các
em chỉ cần nhớ “câu thần chú” này là đủ:
TÔI đổi thành NGƯỜI NÓI
BẠN đổi thành NGƯỜI NGHE
TÔI ở đây các em phải hiểu là bao gồm tất cả các đại từ nào mà dịch ra tiếng việt có chữ
TÔI trong đó ,bao gồm : I : tôi (chủ từ), my : của tôi, me : tôi (túc từ). Tương tự chữ BẠN
cũng vậy, bao gồm : you : bạn (chủ từ), your : của bạn, you : bạn (túc từ).
Lưu ý là khi đổi thành người nghe hay người nói thì các em phải dùng đại từ chứ không
lặp lại tên hay danh từ nhé.
Ví dụ:
My mother said to me “ I will give you a present.”
I : tôi => người nói : my mother nhưng không để vậy mà phải đổi thành đại từ, vì mẹ tôi

là phụ nữ - chủ từ nên đổi thành she
You : bạn => người nghe : me
Cuối cùng ta có :
My mother said to me she would give me a present.
Các em xem bảng đại từ nhé.
Bảng đại từ
Chủ từ

Túc từ

Của

Nghĩa

I

Me

My

Tôi

You

You

Your

Bạn, các bạn


She

Her

Her

Cô ấy,

He

Him

His

Anh ấy


We

Us

Our

Chúng tôi,
chúng ta

It

It


Its



They

Them

Their

Họ, chúng

Câu tường thuật - bài tập 2
2)Thay đổi về thời gian:
Now => then
Tomorrow => the next day / the following day
Next => the next
Yesterday => the day before / the previous day
Ago => before
Last + thời điểm => the + thời điểm before
3)Thay đổi về nơi chốn:
Here => there
This => that
These => those
4)Thay đổi về thì:
Nếu động từ tường thuật bên ngoài dấu ngoặc ở quá khứ thì khi thuật lại lời nói trong
ngoặc ta phải giảm thì.
Thông thường trên lớp học và trong sách các em sẽ được dạy là thì gì thì phải giảm thành
thì gì, ví dụ như thì hiện tại sẽ giảm thành thì quá khứ .... Tuy nhiên cách này có hạn chế
là phải học thuộc công thức thì gì sẽ giảm thành thì gì, chưa kể khi gặp các câu không biết

gọi là thì gì thì các em sẽ ....bí ! sau đây Thầy sẽ chỉ cho các em cách giảm thì theo một
công thức duy nhất, không cần biết tên thì
Giảm thì là lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống 1 cột. Ví dụ cột 1 thì giảm thành cột
2, ( không phải là động từ bất qui tắc thì thêm ed), cột 2 thì giảm thành cột 3 ( riêng cột 3
không đứng 1 mình được nên phải thêm had phía trước )
Ví dụ:
she is => she was
She goes => she went

( cột 2 của go là went )

She went => she had gone ( vì gone là cột 3 nên phải thêm had vào phía trước gone )
She will be => she would be ( chỉ cần lấy 1 động từ gần chủ từ nhất là will để giảm thì
chứ không lấy be )
F

XY


Các trường hợp sau đây không giảm thì:
- Chân lý, sự thật.
- Trong câu có năm xác định.
- Thì quá khứ hoàn thành.
- Câu thuộc cấu trúc đã giảm thì rồi ( Sau: as if, as though, if only, wish, it's high time,
would rather, câu điều kiện loại 2, 3 )
BÀI 3 câu tường thuật
Trong bài này các em sẽ học cách làm các dạng câu tường thuật. Khi làm các em phân
biệt 2 loại thay đổi :
- Thay đổi cơ bản:
Là 4 thay đổi ở bài 1 và bài 2 ở trên.

- Thay đổi cấu trúc:
Là các thay đổi liên quan đến cấu trúc câu như chủ từ, động từ v..v
Ở mức độ căn bản, câu tường thuật có thể chia làm 4 loại sau:
1) Câu phát biểu :
Là loại câu nói bình thường như : “ I am a student” , “She didn’t like dogs”
Cách làm:
Đối với loại câu này ta chỉ cần áp dụng những Thay đổi cơ bản mà thôi.
Ví dụ:
Mary said:” I will study in this school next year”
=> Mary said she would study in that school the following year.
2)

Câu mệnh lệnh:

Là loại câu yêu cầu người khác làm gì đó, cách nhận dạng câu mệnh lệnh là:
Đầu câu là:
-

Động từ nguyên mẫu.

-

Don’t

-

Can you

-


Could you


-

Would you

-

Would you mind

Please ( please có thể ở cuối câu)
Cách làm:
Áp dụng công thức sau:
Người nói asked / told + người nghe (not) to inf.
Nếu có don’t thì ta dùng not
Lưu ý là đối với câu mệnh lệnh, nhất thiết phải có người nghe cho nên việc tìm người
nghe cũng là một vấn đề mà các em cần biết:
Các bước tìm người nghe từ dễ đến khó như sau:
Đối những câu mà đề bài người ta cho sẵn : chỉ việc lấy đó mà sử dụng.
Ví dụ:
Mary said to Tom :”……”
Đối với những câu người nghe được để ở cuối câu: (phải có dấu phẩy trước người
nghe) : ta chỉ việc đem lên mà sử dụng:
Ví dụ:
“Give me the book, Mary “said the man.
=> The man told Mary to give him the book.
Trong trường hợp đó là các chữ : mum , dad thì phải đổi thành sở hửu + mother / father
.Các danh từ như : boy, girl ..vv. thì phải thêm the phía trước
Ví dụ:

“Please give me some money, Mum “said the boy.
- The boy told his mother to give him some money.
“Don’t stay here, boys” the man said.
=> The man told the boys not to stay there.
- Đối với các câu không có người nghe ở bên ngoài ngoặc và ở cuối câu cũng không nhắc
đến thì ta xem trước người nói có sở hửu gì không, nếu có thì ta lấy sở hửu đó làm ngườì
nghe.
Ví dụ:
His mother said "..."


Thấy có sở hửu his ( mẹ của anh ấy => người nghe là anh ấy : him )
=> His mother told him...
- Trường hợp xem xét cả 3 cách trên mà vẫn chưa tìm ra người nghe thì ta dùng me (tôi)
làm người nghe.
3) Câu hỏi YES / NO:
Là dạng câu hỏi có động từ đặc biệt hoặc trợ động từ do, does, did đầu câu.
Cách làm:
-

Đổi sang câu thường

Nếu câu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ từ.
“Can he go?” => he can go
Nếu là trợ động từ do, does, did đầu câu thì bỏ ( động từ chia thì trở lại)
-

“Does he go?” => he goes

Thêm IF/ WHETHER đầu câu

Ví dụ:
Mary asked Tom: ”Are you a student?”
=> đổi sang câu thường bằng cách đem are ra sau chủ từ:
"you are a student"
=> Mary asked Tom if / whether he was a student.
4) Câu hỏi WH:
Là câu hỏi có các chữ hỏi như HOW, WHAT, WHEN…… đầu câu
Cách làm:
-

Đổi sang câu thường

Giống như câu hỏi YES / NO nhưng không thêm if / whether
Ví dụ:
She said to me:” what time do you go to school?”
- She asked me what time I went to school.
BÀI 4 câu tường thuật


Ứng dụng câu tường thuật cấp độ cơ bản
Qua 3 bài trên, các em đã nắm về lý thuyết câu tường thuật cấp độ cơ bản. Để các em
hiểu rõ hơn bài học trước khi làm quen với cấp độ nâng cao, chúng ta cùng nhau làm một
số bài tập sau nhé:
1) Mary said to Tom “ I want to tell you that I don’t like your brother”
Mary said to Tom “ I want to tell you that I don’t like your brother”
Đây là dạng câu phát biểu, các em sẽ không phải thay đổi về cấu trúc mà chỉ chú ý đến
các thay đổi cơ bản; các chữ màu hồng đều có nghĩa là “tôi’ “bạn” nên phải đổi; các chữ
màu xanh là động từ đứng gần chủ từ nhất nên phải giảm thì:
I : tôi ( chủ từ) = người nói ( Mary) là phụ nữ => đổi thành she
You : bạn (túc từ) = người nghe ( Tom) là nam => him

Your : của bạn ( sở hửu ) = người nghe ( Tom) là nam => his
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 ,2,3
Type

Forms

Usage

0

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh
lệnh

1

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall......
+ Vo

Đk có thể xảy ra
ở hiẹn tại ỏ tương
lai

2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/
Should...+ Vo

Đk không có thật
ở hiện tại


3

If + S + Had + V3/Ved, S + would/
could...+ have + V3/Ved

Đk không có thật
trong quá khứ

Đk
kết
hợp

If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo

3 Loại câu điều kiện trong tiếng anh
(1) Câu điều kiện loại I
Khái niệm về câu điều kiện loại 1


Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.



Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.


Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ
nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính
dùng thì tương lai đơn.


Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của
câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.



Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn
động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó
của tôi sẽ cắn anh đó.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
Cách dùng câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử
dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và
nêu kết quả có thể xảy ra. ngữ pháp tiếng anh
(2) Câu điều kiện loại II
Khái niệm về câu điều kiện loại 2:


Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.



Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết,
một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.


Cấu trúc câu điều kiện loại 2
If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
- Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past
subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional).
Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá
khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:


If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh
phúc.) <= tôi không thể là chim được



If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua
chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có

(3) Câu điều kiện loại III
Khái niệm về câu điều kiện loại 3:




Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.



Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ,
một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.


Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
- Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn
động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional). Ví dụ:


If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm
qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)



If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng
mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)

NÂNG CAO:
1. Câu Điều Kiện Diễn Tả Thói Quen Hoặc Một Sự Thật Hiển Nhiên
Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều
kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra. học
tiếng anh
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)


Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì
hiện tại đơn.



Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or
always. Ví dụ:
o


I often drink milk if I do not sleep at night. (Tôi thường uống sữa nếu như tôi
thức trắng đêm.)

o

I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường
nếu tôi có thời gian.)

o

If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)

o

If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)

2. Câu điều kiện Hỗn hợp:
Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ
điều kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong
giao tiếp và ngôn ngữ viết:Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student
now. (He is not a student now) If I had taken his advice, I would be rich now.
3. Câu điều kiện ở dạng đảo.
Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo.
Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would
be rich now.


Đảo ngữ của câu điều kiện
1.Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo



If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play tennis

2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo


If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would
read a Russian book

3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved


If he had trained hard, he would have won the match. => Had he trained hard, he
would have won the match.

If not = Unless.
- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not. Ví dụ:


Unless we start at once, we will be late.



If we don't start at once we will be late.



Unless you study hard, you won't pass the exams.




If you don't study hard, you won't pass the exams.

Một số biến thể của câu điều kiện:
Sau đây là biến thể có thể có của các cụm động từ trong các vế của câu điều kiện loại I:
GIẢ ĐỊNH CÓ THẬT (Real conditions)
LOẠI I
A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)
- Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc
If + present simple, ... may/might + V-inf.
Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.
- Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ex. If it stops raining, we can go out.
- Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ex. If you go to the library today, I would like to go with you.
If you want to lose weight, you should do some exercise.
- Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc
thói quen
If + present simple, present simple.
Ex. If you eat this poisonous fruit, you die at once.
If you boil water, it turns to vapor.


- Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn
thành của sự việc
If + present simple, future continuous/future perfect.
Ex. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.

If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time.
- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
If + present simple, (do not) V-inf.
Ex. If you are hungry, go to a restaurant.
If you feel cold, don't open the door.
- Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi
"if" mang nghĩa như "as, since, because"
If + present simple, why do (not) + V-inf.
Ex. If you like the movie, why don't you go to the cinema?
B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)
- Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại
If + present continuous, simple future.
Ex. If he is working, I won't disturb him.
If you are doing exercises, I shall wait.
If I am playing a nice game, don't put me to bed.(tương đương simple future)
- Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính
hoàn tất của nó
If + present perfect, simple future.
Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help.
- Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện
If + would like to + V-inf, ... will/can/must/nothing + V-inf.
Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.
- Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự
If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.
Ex. If I can help you, I will.
If I may get into the room now, I shan't feel cold.
If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.
If you are going to go to University, you must study hard before an entrance examination.
If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương
probably)

Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên đầu câu
thay "if"
Should + V-inf., simple future.
Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me
Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ
ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn
mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự
việc trong mệnh đề chính.


LOẠI II.
A. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.
- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost.
- If + past simple, ... would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.
- If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong
mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me?
B. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better.
- If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.
LOẠI III
A. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life.

- If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in
Doson last Sunday.
- If + past perfect, ... would + V-inf.
Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now.
If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.
B. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry
Các trường hợp dùng "wish" thì cũng tương tự, chia làm 3 loại, cách dùng như bạn NHH
đã nói ở trên và có 1 số biến thể tương tự nhé.
Đối với trường hợp "if" được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ
trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này "if = when". Vậy "if" và "when" khác nhau
thế nào?
- WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.
Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I'll buy you some coffee.


- IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra
trong tương lai.
Ex. I may go shopping today. If I go shopping, I'll buy you some coffee.
Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng "when" hoặc "if" luôn ở
thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex. When/If he arrives tomorrow, I'll tell him about it
Bài tập thực hành về Câu Điều Kiện
REVISION OF CONDITIONAL SENTENCES
I- Choose the most suitable tense

1- I can’t understand what he sees in her! If anyone treats / will treat / treated me like
that, I am / will be / would be extremely angry.

2- If you help / helped me with this exercise, I will do / would do the same for you one
day.
3- According to the timetable, if the train leaves / left on time, we will / would arrive at
5.30.
4- If it is / will be fine tomorrow, we go / will go to the coast.
5- If we find / found a taxi, we will get / would get there before the play starts.
6- It’s quite simple really. If you take / will take / took these tablets every day, then
you lose / will lose / lost / would lose weight.
7- I don’t like this flat. I think I will be / I am / I’d be happier if I lived / live / will
live /would live in a house in the country.
8- I can’t play football, but I’m sure that if I will do / do / did, I play / will play / would
play a lot better than anyone in this awful team.
9- I phone / will phone / phone you tonight, are you / will you be / would you be in?
10- Why didn’t you tell me? – If you told / had told me, I had / would have helped you.
11- If Bill didn’t stea l/ hadn’t stolen the car, he weren’t / wouldn’t be / hadn’t been in
prison now.
12- If Ann weren’t driving / didn’t drive / hadn’t driven so fast, her car didn’t
crash /wouldn’t crash / wouldn’t have crashed into a tree.
13- Let me give some advice. If you smoked / would smoke / had smoked less,
you didn’t feel / wouldn’t feel / wouldn’t have felt tired.
14- What bad luck! If Alan didn’t fall / hadn’t fallen / wouldn’t fall over,
he won / would win / would have won the race.
15- If you invited/had invited me last week, I was able/had been able/would have
been able to come.


16- I’m sure your letter hasn’t arrived yet. If it came/had come, I’m sure
I noticed/hadnoticed/would have noticed it.
17- We have a suggestion to make. How do you feel/would you feel if
we offered/would offer/had offered you the job of assistant manager.

18- If you lent/had lent us the money, we paid/would pay/had paid you back next week.
19- I wish Peter doesn’t live/didn’t live/wouldn’t live so far away from the town center.
We’ll have to take a taxi.
20- I feel rather cold. I wish I brought/had brought my pullover with me.
21- I wish you tell/had told/told me about the test. I haven’t done my revision.
22- I’m sorry I missed your birthday party. I really wish I come/came/had
come/wouldcome.
23- I like my new boss but I wish she gave/would give/could give me some more
responsibility.
24- Having a lovely time in Brighton, I wish you are/were/had been here. Love, Mary.
25- A cheque is all right, but I’d rather you pay/paid me cash.
26- If only I have/had/would have a screwdriver with me.
27- If you want to catch the last train, it’s time you leave/left
28- I’d rather you don’t tell/didn’t tell anyone about our conversation.
29- It’s high time you learn/learned to look after yourself.
30- Jean thinks that everyone likes her. If only she knows/knew what people say behind
her back.

II- Put each verb in bracket into a suitable tense
1- It’s a pity you missed the party. If you (come)…….you (meet)………….. my friend
from Hungary.
2- If we (have)……..some tools, we (be)……….able to repair the car, but we haven’t had
any with us.
3- Thank you for your help. If you (not help)………me, I (not pass)……….the
examination.
4- It’s a beautiful house, and I (buy)……….it if I (have)………the money, but I can’t
afford it.
5- I can’t imagine what I (do)………..with the money if I (win) ……….the football pools
or a lottery.
6- Mark isn’t a serious athlete. If he (train)…………harder, he (be)…….quite a good

runner.


7- If Claire (listen)………to her mother, she (not marry)……….David in the first place.
8- It rained every day in our holiday. If we (not take)………..the TV with us, we (not
have) anything to do.
9- Jim is so untidy! If he (buy)………some new clothes, he (not look) so bad.
10- I wish I(have)…….. the money to buy some new clothes, but I can’t afford it at the
moment.
11- I wish the government (do)………something about the air pollution in this city.
12- I’m getting really soaked! I wish I (not forget)………..my umbrella.
13- That was a lovely meal, but I wish I (not eat) ……….so much.
14- Come on children! It’s time you (be)………..in bed.
15- Actually, I’d rather you (not smoke)………..in here.
16- Suppose you (see)………..a ghost, what would you do?
17- I’m so annoyed about my car accident. If only I (be)………… more careful!
18- I’d rather you (not put)………your coffee on the top of the book.
V- Choose the best option
1- It would have been a much more serious accident………..fast at the time.
A- had she been driving

B- was she driving

C- she had driven

D- she drove

2- Can I borrow your car for this evening? – Sure, but Nora’s using it right now. If she
….. it back, you are welcome to borrow it.
A- brought


B- would bring

C- will bring D- brings

3- I didn’t get home until well after midnight last night. Otherwise, I……..your call.
A- returned

B- had returned

C- would return

D- would have returned

4- If energy………inexpensive and unlimited, many things in the world would be
different.
A- is

B- will be

C- were

D- would be

5- We………..the game if we’d had a few more minutes.
A_ might have won

B- won

C- had won


D- will win

6- I………Alan with me if I had known you and he didn’t get along with each other.
A_ hadn’t brought
C- wouldn’t have brought

B- didn’t bring
D- won’t bring

7- The lecturer last night didn’t know what he was talking about, but if Dr. Mason………,
I would have listened carefully.


A- had been lecturing

B- was lecturing

C- would lecture

D- lectured

8- If you………to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
A- listen

B- will listen C- had listened

D- listened

9- ………….. interested in that subject, I would try to learn more about it.

A- Were I

B- Should I

C- I was

D- If I am

10- If I………the same problems you had as a child, I might not have succeeded in life as
well as you have.
A- have

B- would have C- had had

D- should have

11- I…………you sooner had someone told me you were in hospital.
A- would have visited

B- visited

C- had visited

D- visit

C- I have needed

D- I should

12- ……….more help, I could call my neighbor.

A- Needed
need

B- Should I need

13- ………..then what I know today, I would have saved myself a lot of time and trouble
over the years.
A- Had I known
know

B- Did I know

C- If I know

D- If I would

14- I didn’t know you were asleep. Otherwise, I…………..so much noise when I came in.
A- didn’t make

B- wouldn’t have made

c- won’t make D- don’t make

15- When I stopped talking, Sam finished my sentence for me as though he………… my
mind.
A- would read

D- had read

C- reads


D- can read

16- If you………., I would have brought my friends over to your house this evening to
watch TV, but I didn’t want to bother you.
A- had studied

B- studied C- hadn’t been studying

D- didn’t study

17- I wish I………..you some money for your rent, but I’m broke myself.
A- can lend

B- could lend C- would lend D- will lend

18- “Are you lost?” – “I think so. I wish we………..the map with us today.”
A- were bringing

B- brought

C- had brought

D- would bring

19- If I weren’t working for an accounting firm, I…………..in a bank.
A- work
working

B- will work


C- have worked

D- would be

20- What………..today if you hadn’t come here this weekend?” – “I guess I’d be putting
on extra hours at my office.”


A- did you do - can you do

C- will you be doing

D- would you be doing



×