Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Chiến lược nguồn nhân lực triển khai mạng 3g của VNPT vinaphone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.63 KB, 19 trang )

CHIẾN LƯỢC NGUỒN NHÂN LỰC TRIỂN KHAI MẠNG 3G CỦA
VNPT/VINAPHONE

Là một cán bộ đang làm việc tại Công ty Vinaphone, trong khuôn khổ đề bài của môn
học quản trị Nguồn nhân Lực tôi xin chọn chính doanh nghiệp cho bài luận “Chiến lược
nguồn nhân lực triển khai mạng 3G của VNPT/Vinaphone”.
Do Vinaphone là 1 đơn vị thành viên hạch toán 100% phụ thuộc Tập đoàn BCVT Việt
nam, nên việc phân tích số liệu về chiến lược con người của Vinaphone luôn phải song
hành với chiến lược của Tập đoàn VNPT. Do vậy trong bài làm của tôi sẽ thường co
những đoạn phân tích chiến lược nhân sự triển khai mạng 3G của Tập đoàn VNPT noi
chung và Công ty Vinaphone noi riêng.
I. Giới thiệu Công ty Dịch vụ Viễn thông Vinaphone và mạng 3G.
Tên đầy đủ của doanh nghiệp: Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone
Tên viết tắt: Vinaphone
Trụ sở:

57A-Huỳnh Thúc Kháng-Đống Đa-Hà Nội
71 Nguyễn Chí Thanh-Đống Đa-Hà Nội

Thành lập:25/06/1996
Loại hình Doanh Nghiệp: Thương mại, Dịch vụ
Tel: 84.438358814

Fax: 84.438357502

Website:

Ngành nghề kinh doanh của Doanh Nghiệp:
Theo giấy chứng nhận đăng kí số: 2334/QĐ – TCCB của Công Ty Bưu Chính Viễn
Thông.Vinaphone kinh doanh các ngành nghề sau:


1/ 19


 Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa
mạng Viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
 Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ Viễn thông - Công nghệ
Thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội.
 Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư, thiết bị Viễn thông - Công nghệ
thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị và nhu cầu của khách hàng.
 Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình Viễn thông - Công
nghệ Thông tin.
 Kinh doanh dịch vụ quảng cáo, dịch vụ truyền thông.
 Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng.
 Tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp ủy Đảng, Chính quyền
địa phương và cấp trên.
 Kinh doanh các nghành nghề khác trong phạm vi được Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật.
Sơ đồ tổ chức

2/ 19


Để thuận tiện trong việc cung cấp dịch vụ thông tin di động, Vinaphone đã thành lập 03
Trung tâm Vinaphone khu vực đặt ở ba vùng của đất nước Thông qua các trung tâm này,
việc cung cấp dịch vụ và vận hành hệ thống mạng lưới được đáp ứng kịp thời, phù hợp
với tình hình và đặc điểm văn hoa của từng khu vực
Các Trung tâm Vinaphone khu vực là các đơn vị trực tiếp xây dựng, quản lý, vận hành
mạng lưới và cung cấp dịch vụ thông tin di động tại các khu vực do các Trung tâm quản
lý;
(Tham khảo hình 3) Sơ đồ tổ chức của các Trung tâm Vinaphone khu vực


(hình 3) Sơ đồ tổ chức của Vinaphone Center
II.

Nhân sự

Là một công ty kinh doanh các dịch vụ viễn thông di động trong Tập đoàn VNPT, nên
co lợi thế được sở hữu, sử dụng các tài nguyên kinh doanh của VNPT không chỉ dừng
ở những thiết bị đường truyền, năng lực nghiên cứu và phát triển, mạng lưới các trạm
điện thọai và bưu điện, mà còn được thừa hưởng cả tài nguyên con người hùng hậu
Cho đến thời điểm hiện nay, VNPT co khoảng 28128 nhân viên làm về mảng kỹ thuật
Viễn thông, chiếm tới 38,05% tổng số nhân viên Với đặc tính riêng của ngành Bưu
chính -Viễn thông, cơ cấu này giúp cho VNPT co thể đảm bảo tốt chất lượng mạng
3/ 19


lưới và dịch vụ viễn thông cung cấp tới người sử dụng Số lao động làm công tác chăm
soc khách hàng chiếm khoảng 59% tổng số lao động và con số này đang co xu hướng
giảm khi VNPT đề ra chiến lược outsourcing công tác chăm soc khách hàng nhằm
giảm chi phí và nâng cao hiệu quả lao động sản xuât
Với tiêu chí chọn người thích hợp cho từng vị trí công việc khi bố trí nhân viên cho
các đơn vị, VNPT đã cố gắng sử dụng hiệu quả nhất nguồn nhân lực của mình VNPT
nhận thức đầy đủ rằng sử dụng hợp lý tài nguyên con người là sức mạnh nền tảng của
doanh nghiệp trong việc cạnh tranh với đối thủ trên thị trường Cùng với đo là công
tác quản lý và bồi dương nhân tài được đặt lên hàng đầu như một khía cạnh kinh
doanh trọng yếu
Như được nêu chi tiết trong bảng dưới đây, VNPT noi chung và Vinaphone noi riêng: tỉ lệ
nhân viên co trình độ đại học trở lên chiếm tới 27% (với VNPT) và 75% (với VNP), trong
đo bao gồm cả những người tốt nghiệp ở nước ngoài Để co thể cung cấp ổn định dịch vụ viễn
thông với chất lượng cao, VNPT hiểu rõ việc cần phải đảm bảo năng lực kỹ thuật cũng như

năng lực vận hành tổ chức của cán bộ công nhân viên ở mức cao nhất co thể Do đo, VNPT
luôn nỗ lực để co được nguồn lao động co trình độ cao hợp lý cho từng lĩnh vực sản xuất
kinh doanh của mình, ngoài việc không ngừng xem xét chính sách tuyển dụng nguồn lao
động mới, VNPT còn luôn tạo điều kiện, khuyến khích nhân viên nâng cao trình độ chuyên
môn qua các khoa đào tạo thêm ở trong và ngoài nước

TRÌNH ĐỘ

VNPT
VNPT

Vinaphone

Tiến sĩ, thạc sĩ

1,8%

3%

Tốt nghiệp đại học

25,1%

72%

Tốt nghiệp cao đẳng

7,7%

4%


Trung cấp
III.

7%

Chi phí đào tạo nhân viên giai đoạn 2008-2010:

Trong những năm gần đây, môi trường kinh doanh dịch vụ viễn thông co sự cạnh
tranh gay gắt Để co thể dữ vững và phát triển, VNPT đã không ngừng tái đầu tư vào
yếu tố nhân lực nhằm nâng cao trình độ nắm bắt kỹ thuật mới, nâng cao khả năng làm
hài lòng khách hàng của nhân viên Chính vì vậy, chi phí đào tạo nhân viên của VNPT
không ngừng được gia tăng Cùng với việc triển khai mạng công nghệ 3G khi được

4/ 19


cấp phép, VNPT đã chỉ đạo Vinaphone chi thêm mỗi năm hơn 1 tỉ VN Đồng để cử các
cán bộ quản lý, kỹ thuật tham gia các khoa đào tạo nghiệp vụ trong và ngoài nước
Chi phí cho việc đào tạo nhân viên trong giai đoạn 3 năm từ 2008 tới 201 0 được đề cập
rõ trong bảng dưới đây:

CÁC NĂM

NĂM

NĂM

NĂM


2008

2009

2010

TỔNG

Đơn vị Triệu VNĐ
VNPT

264.454

265.855

265.736

796.054

Vinaphone

3.857

4.452

5.396

13.705

a. Các chương trình đào tạo nhân viên ở trong nước và nước ngoài:

Trong qua trình xây dựng, vận hành và khai thác mạng 2G, thông qua việc tiếp xúc và
làm việc với các nhà cung cấp thiết bị mạng nước bạn hay từ các nhà tư vấn để tiếp
thu các bí quyết công nghệ và kinh nghiệm quản lý và khai thác mạng lưới Từ đấy
VNPT đã không ngừng nâng cao năng lực của đội ngũ kỹ thuật trong Tập đoàn Bên
cạnh đo, tính tới thời điểm hiện tại, cán bộ công nhân viên của VNPT đã tích lũy được
nhiều kinh nghiệm về kỹ thuật và vận hành mạng sau hơn 10 năm cung cấp dịch vụ
2G
Hiểu được tầm quan trọng của yếu tố con người trong việc xây dựng một VNPT năng
động, sáng tạo trong các loại hình kinh doanh nền công nghiệp viễn thông, giữ vững
được thương hiệu là một nhà khai thác mạng co chất lượng tốt và ổn định nhất trong
cả nước, VNPT luôn chú trọng tới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nhân
viên Dưới đây là ví dụ về một số khoa học mà VNPT đang cử nhân viên tham gia để
nâng cao trình độ:
b. Các chương trình đào tạo hợp tác với nước ngoài của VNPT:


Hợp tác với Khoa Quản trị Kinh doanh của Đại học Quốc gia Hà nội (HSB)
phối hợp với đại học Hawai (Mỹ): đào tạo cao học MBA: 2 khoa (12 cán bộ)



Hợp tác với JICA đào tạo về IP/NGN
Ngoài ra Tập đoàn VNPT còn thường xuyên tổ chức các chương trình đào tạo
bồi dưỡng ngắn hạn như:
5/ 19




Hợp tác với ITU: cử người tham gia các khoa học và các seminar




Hợp tác với NTT (Nhật Bản) qua BCC: đào tạo 3 khoa nghiên cứu thị trường
viễn thông cho 3 vùng cho 75 cán bộ



Hợp tác với France Telecom (Pháp) qua BCC: Cử 10 cán bộ cấp cao VNPT
đi học tập kinh nghiệm đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại France Telecom
Group; khoa đào tạo cho 25 cán bộ tham dự hoa quản lý danh mục dịch vụ do
France Telecom giảng dạy tại Việt Nam



Theo dự án ODA - Sagem (Pháp): đào tạo về Truyền dẫn SDH và v52: 3
khoa cho 50 cán bộ



Hợp tác với Alcatel đào tạo về xDSL: 4 khoa cho 60 học viên; đào tạo về
SDH: 6 khoa cho 96 cán bộ



Hợp tác với Huawei (Trung Quốc) theo Hợp đồng mua sắm thiết bị: dào tạo
về về xDSL: 2 khoa cho 46 cán bộ




Hợp tác với ZTE (Trung Quốc): đào tạo về G-phone: 5 khoa cho 80 cán bộ



Hợp tác với Linktop: đào tạo về G-phone: 2 khoa cho 50 cán bộ



Hợp với LanguageLink: đào tạo tiếng Anh: 5 lớp cho 90 cán bộ của khối cơ
quan VNPT



Hợp tác với ETRI (Hàn Quốc): mỗi năm cử 6-8 cán bộ của VNPT sang
nghiên cứu sinh, thực tập sinh tại ETRI nghiên cứu về lĩnh vực viễn thông và
quản lý kinh tế



Hợp tác với Trường đại học Waseda (Nhật Bản): cung cấp đào tạo từ xa

c. Các chương trình, kế hoạch đào tạo trong nước của VNPT
Để co nguồn nhân lực vừa dồi dào, co trình độ cao, vừa tiết kiệm một khoản chi
phí lớn cho việc tuyển dụng, từ lâu VNPT đã co chiến llược phát triển Học viện
Công nghệ BCVT và 4 trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ
thông tin trở thành nơi đào tạo cà cung cấp nguồn nhân lực cho Tập đoàn và cho
xã hội

6/ 19



Học viện CNBCVT co 2 loại hình đào tạo:
 Đào tạo theo hệ thống văn bằng của Nhà nước từ cấp cao đẳng, đại học, thạc
sĩ, tiến sỹ với các khoa chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Công nghệ thông
tin; Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điện tử viễn thông Loại hình đào tạo này
vừa đào tạo cho VNPT vừa đào tạo cho xã hội
 Đào tạo ngắn hạn: Học viện co 2 trung tâm đào tạo BCVT 1, và 2: cung cấp
các khoa đào tạo ngắn hạn cho đội ngũ nhân lực của VNPT để nâng cao trình
độ, cập nhật kiến thức về quản lý, ngoại ngữ, chính sách, kỹ thuật,…
Ngoài ra 4 trường Trung học BCVT và CNTT cũng đong gop phần không
nhỏ trong việc đào tạo chuyên nghiêp cho các ngành Quản trị kinh doanh
BCVT, Điện tử viễn thông, Quản trị hệ thống công nghệ thông tin
Không chỉ tập trung đào tạo, bổ sung kiến thức mới cho đội ngũ nhân viên kỹ
thuật, VNPT luôn chú trọng đào tạo cả cán bộ quản lý nhằm bổ sung nguồn nhân
lực lãnh đạo trong tương lai
IV.

Kế hoạch nhân lực đối với mạng và dịch vụ 3G
Để lập kế hoạch hoạch định nguồn nhân lực trong tương lai, VNPT đã tiến hành
phân tính một số bước khảo sát chung như:
1) Tiến hành đánh giá thực trạng nguồn nhân lực, đánh giá khối lượng công việc
trong các dự án sẽ triển khai trong tương lai;
2) Đánh giá quá trình kinh doanh trong quá khứ để dự báo thực trạng kinh doanh
trong tương lai, kiểm tra tính hợp lý trong việc phân bổ nhân sự;
3) Đánh giá và hiệu chỉnh những tiêu chí về dịch vụ nhằm phục vụ khách hàng
để đảm bảo cung cấp dịch vụ chất lượng tốt nhất, vì thế cần phải hoạch định

7/ 19



nguồn nhân lực với các kỹ năng, trình độ, phẩm chất phù hợp đủ để đảm bảo
thực hiện công việc
Từ những khảo sát này, VNPT dự kiến trong thời gian tới lượng khách hàng
đăng ký sử dụng dịch vụ sẽ tiếp tục xu hướng tăng cao, nhất là với việc triển
khai đưa mạng 3G vào sử dụng sau khi được cấp phép cũng sẽ gop phần đa dạng
hoa các dịch vụ thông tin di động và thu hút đông đảo người sử dụng Cũng vì
thế, nhu cầu về nhân lực của VNPT noi chung và Công ty Vinaphone noi riêng
cũng sẽ gia tăng để đáp ứng được dự kiến mở rộng kinh doanh Việc tính toán dài
hạn số lao động cần tuyển dụng cho tương lai co những kho khăn nhất định do
ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như: tình hình thị trường lao động toàn
quốc, tuy nhiên về cơ bản VNPT vẫn dự kiến tuyển dụng thêm hàng năm từ 3
đến 5% tổng số lao động Con số này nhằm đảm bảo đáp ứng đủ nguồn nhân lực
bổ sung cho khoảng 5% tổng số lao động của VNPT sẽ về hưu hàng năm
Ngoài ra, VNPT cũng suy xét tới việc tuyển dụng tùy theo tình trạng kinh doanh, dựa
trên số thuê bao hay doanh thu tính trên một đầu nhân viên không chỉ giải quyết vấn
đề luôn co một đội ngũ kỹ thuật viễn thông lành nghề để đảm bảo cung cấp dịch vụ
chất lượng cao một cách ổn định, và tính hợp lí trên quan điểm tránh được áp lực từ
hoạt động kinh doanh do tuyển dụng dư thừa lao động
Từ những ý kiến nêu trên, bảng kế hoạch nhân sự của VNPT được dự kiến được
hoạch định như ở bên dưới Với sự phát triển kinh doanh thuận lợi, doanh nghiệp đã
liên tục mở rộng tuyển dụng, đong gop tích cực cho việc tạo công ăn việc làm, giúp
phát triển nền kinh tế quốc dân Đồng thời VNPT còn hợp tác với cơ quan giáo dục và

8/ 19


các trường đại học để đào tạo nhân lực cho tương lai và nâng cao trình độ cán bộ
công nhân viên, thực hiện tốt sứ mệnh đong gop cho xã hội với việc nâng cao dân trí
a. Dự tính tổng số lao động trong thời gian 15 năm kể từ khi được cấp phép
cung cấp dịch vụ 3G (dự kiến được cấp phép trong năm 2009):

Như đã nêu ở trên, vì VNPT dự tính sẽ tuyển thêm hàng năm từ 3 tới 5% tổng số lực
lượng lao động hàng năm và sau khi trừ đi số lao động hết tuổi lao động
Tổng số lao động tăng lên hàng năm được nêu chi tiết như bảng dưới đây:

2015

VNPT

78.690

2014
77.988

2013
77.292

2012
76.603

2011
75.919

2010
75.242

CÁC NĂM

Vinaphone

2.478


2.602

2.732

2.869

3.012

3.163

2017

2018

2019

2020

2021

2022

VNPT

80.833

81.561

82.295


83.036

83.783

84.537

2023

80.112

2016
79.398

CÁC NĂM

Vinaphone

3.321

3.487

3.661

3.844

4.036

4.238


4.450

4.673

Dưới goc độ của một thành phần kinh tế. VNPT luôn đề cao trách nhiệm đong gop
cho nền kinh tế đất nước thông qua việc tạo thêm công ăn việc làm đồng thời đảm
bảo ổn định lượng công việc và thu nhập cho cán bộ công nhân viên hiện thời
VNPT dự kiến sau 15 năm triển khai mạng công nghệ 3G. sẽ không những tạo điều
kiện phát triển cho 72.662 công nhân viên hiện thời. mà còn tạo thêm hơn 11 ngàn
chỗ làm mới. trong đo riêng Vinaphone dự kiến sẽ tạo ra hơn 1 ngàn chỗ làm

9/ 19


Bên cạnh việc bù đắp cho phần nhân lực giảm đi do việc nghỉ hưu. để triển khai
mạng 3G cần phải sự dụng một phần nhân viên tuyển mới và chia sẻ một phần nhân
viên của mạng 2G Cùng với việc số lượng khách hàng 3G tăng lên và khách hàng
2G giảm đi. VNPT sẽ điều chỉnh tăng tỷ lệ nhân lực phục vụ cho 3G Đối với một số
nghiệp vụ như bảo trì VNPT cũng co kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhân viên co thể
đáp ứng cho cả mạng 2G và 3G
b. Tỷ lệ phần trăm có trình độ trên đại học. đại học. cao đẳng và trung cấp
Như phần trên đã đề cập. để co thể cung cấp dịch vụ viễn thông với chất lượng cao
và ổn định. VNPT cần phải duy trì một đội ngũ lao động với năng lực chuyên môn
và năng lực vận hành tổ chức cao Do đo. Tập đoàn luôn nỗ lực để đảm bảo việc co
được nguồn nhân lực co trình độ cao. phù hợp với từng lĩnh vực Ngoài ra. do mặt
bằng giáo dục của cả nước cũng ngày càng được nâng cao nên sẽ tác động tích cực
đến trình độ của lao động trong toàn Tập đoàn VNPT
Dưới đây là kế hoạch nâng cao trình độ lao động của VNPT và của Công ty VNP
theo từng giai đoạn 5 năm (từ 2008 đến 2023):
Cơ cấu trình độ trong VNPT


TRÌNH ĐỘ / CÁC NĂM

2008

2013

2018

2023

Tiến sĩ . thạc sĩ

1,75%

3%

4%

5%

Tốt nghiệp đại học

25,1%

26%

28%

30%


Tốt nghiệp trường cao đẳng

7,7%

7%

6%

5%

Trung cấp

17,2%

16%

12%

10%

Cơ cấu trình độ trong Vinaphone

TRÌNH ĐỘ / CÁC NĂM

2008

20013

2018


2023

Tiến sĩ . thạc sĩ

3%

5%

7%

9%
10/ 19


TRÌNH ĐỘ / CÁC NĂM

2008

20013

2018

2023

Tốt nghiệp đại học

72%

73%


74%

75%

Tốt nghiệp trường cao đẳng

4%

5%

5%

4%

Trung cấp

7%

6%

5%

4%

Nhờ những nhân tố thuận lợi trên. VNPT/Vinaphone dự tính cùng với sự phát triển
của nên khoa học. kỹ thuật nước nhà. đội ngũ nhân viên của Tập đoàn sẽ co trình độ
ngày càng cao. dự kiến tới năm 2023 sẽ tăng số lượng nhân viên co trình độ từ Đại
Học trở lên lên 35%. với Vinaphone con số dự kiến này là 85% Lượng nhân lực này
sẽ đong gop phần không nhỏ trong việc nghiên cứu phát triển ngành công nghiệp.

dịch vụ viễn thông của đất nươc
c. Tổng chi phí đào tạo nhân lực hàng năm (VNĐ) kể từ thời điểm cấp phép
3G đến hết hạn 15 năm của giấy phép 3G
VNPT/Vinaphone dự kiến rằng chi phí dành cho nhân lực sẽ tăng cao. nguyên nhân
là do (1) số nhân viên tăng khiến quỹ tiền lương tăng. (2) chi phí dành cho việc đào
tạo. huấn luyện nhân viên để đáp ứng việc triển khai những dịch vụ viễn thông mới.
đa dạng cũng sẽ tăng. và (3) chi phí dành cho hoạt động tăng cường chuyên môn
thông qua các trình đào tạo tăng Công ty dự định dành một tỷ lệ nhất định của
doanh thu để chi cho nguồn nhân lực. bởi vì đây được coi là khoản đầu tư thiết yếu
cho tương lai
Chi phí đào tạo đối với VNPT và VinaPhone được dự kiến thực hiện theo
phương án tăng 7% mỗi năm. với số khởi đầu của năm 2008 của VNPT là
264454 triệu và của VNP là 3857 triệu đồng như sau:

11/ 19


CÁC NĂM 2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014


2015

CÁC NĂM

2016

2018

2019

2020

2021

396.874

424.655

5.787

6.193

370.910
5.409

5.055

4.724


4.415
2017

346.645

323.967

302.773

282.965

264.454

Vinaphone

4.126

VNPT

3.857

Đơn vị Triệu VNĐ

2022

2023

729.637
10.640


681.904
9.944

637.293
9.294

595.601
8.686

556.637
8.117

520.221
7.586

486.188
7.090

Vinaphone

6.626

VNPT

454.381

Đơn vị Triệu VNĐ

Do đặc thù của ngành viễn thông. để co thể cung cấp tới người sử dụng mạng
dịch vụ tốt nhất. VNPT/Vinaphone dự kiến sẽ co kế hoạch tăng cường nghiệp

vụ. trình độ cho nhân viên kỹ thuật dựa trên việc phân tích trình độ nhân viên
sẵn co VNPT/Vinaphone phân loại nhân viên kỹ thuật theo các dạng SA. A. B. C
Sơ Đồ: Trình độ và tỷ lệ các kỹ năng cần thiết đối với chuyên môn kỹ thuật

12/ 19


Trong đo :
SA:

Là trình độ cao nhất (Super A), là các chuyên gia cao cấp

A:

Là trình độ mức cao, là các chuyên gia trong từng lĩnh vực kỹ thuật

B:

Là trình độ mức trung bình, là các chuyên viên kỹ thuật

C:

Là trình độ mức thấp nhất, là các kỹ thuật viên

Việc phân loại trình độ này được thông qua các chỉ tiêu sau:

TRÌNH
ĐỘ
SA


CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT
KẾ HOẠCH

THI CÔNG LẮP ĐẶT

BẢO DƯỠNG. VẬN
HÀNH

(Mảng công việc này (Mảng công việc này không cần Hiều được tất cả các
không cần nhân viên nhân viên trình độ SA)

thông số kỹ thuật về

trình độ SA)

giao diện giữa các hệ
thống và cơ cấu mạng
và co thể đối pho. sử lý
được mọi sự cố phức
13/ 19


CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT

TRÌNH

KẾ HOẠCH

ĐỘ


THI CÔNG LẮP ĐẶT

BẢO DƯỠNG. VẬN
HÀNH
tạp

A

Hiểu được cấu trúc Soạn. lập được tài liệu hướng Co thể phân lọai sự cố
mạng.

đặc

tính lưu dẫn chung cho nhom

bao gồm cả thiết bị đối

lượng. năng lực sử lý.

tác và đưa ra chỉ dẫn

và co thể hoạch định

khắc phục sự cố

phương châm trung và
dài hạn một cách tổng
hợp
B


Hiểu được đặc tính lưu - Hiểu được đặc tính lưu lượng. - Co thể phân lọai sự cố
lượng. năng lực xử lý năng lực xử lý của thiết bị. và co từng thiết bị và đưa ra
của thiết bị. và co thể thể lập qui trỉnh kể cả thiết bị chỉ dẫn sửa chữa sự cố
lập kế hoạch thiết bị kể của đối tác
cả thiết bị đối tác

- Co thể thực hiện

- Hiểu và thực hiện được các nhiều nghiệp vụ phụ trợ
nghiệp vụ xây dựng (cài đặt ban
đầu. thử nghiệm công trình. thử
nghiệm song song
- Co thể thiết kế cơ bản/thực thi

C

- Co thể thu thập số liệu - Co thể thực hiện những nghiệp - Co thể sữa chữa sự cố
và phân tích lưu lượng vụ phụ trợ cơ bản

sau khi nhận chỉ dẫn

khi nhận được chỉ dẫn

- Co thể thực hiện được

- Co kiến thức kỹ thuật cơ bản

- Co thể thực hiện

nghiệp vụ phụ trợ co


những nghiệp vụ phụ

bản

trợ cơ bản

- Co kiến thức kỹ thuật

- Co kiến thức kỹ thuật

cơ bản

cơ bản
Sau khi đã phân loại nhân viên tùy theo trình độ nghiệp vụ. kinh
nghiệm. VNPT/Vinaphone dự định sẽ phối hợp với các đối tác trong và
ngoài nước để có các chương trình tập huấn phù hợp với từng loại trình
độ. để đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có kỹ năng nghiệp
14/ 19


vụ cần thiết cho các lĩnh vực nghiệp vụ Nhờ việc phân loại này. việc
đào tạo nhân viên kỹ thuật sẽ có hiệu quả cao hơn
PHÂN LOẠI TÁC

CÔNG TY VNP

NGHIỆP
KẾ HOẠCH


CÁC TT VNP1.2.3

- Kế hoạch nâng cấp hoặc lắp đặt - Kế hoạch về thiết bị
thiết bị

- Soạn. lập qui trình nâng cấp

- Quản lý việc nâng cấp thiết bị thiết bị
(như thế nào. ở đâu. bao giờ…)
THI CÔNG. LẮP ĐẶT

- Phương châm xây dựng thông số - Thiết kế cơ bản về kết cấu mạng
hệ thống của trạm. soạn cẩm nang tổng thể
thi công. lắp đặt

BẢO DƯỠNG -

- Xem xét trình tự thi công hay - Biện pháp cho thi công thay thể

VẬN HÀNH THIẾT thay thế thiết bị
BỊ

- Xây dựng thông số hệ thống
(đổi trạm. đổi thiết bị. hòa mạng)

- Soạn. lập kế hoạch. phương thức - Tăng giảm băng thông đường
bảo dưỡng. quản lý thiết bị dự truyền
phòng

- Hợp đồng bảo dưỡng


- Cập nhật dữ liệu

- Cách xác nhận trước khi cập

- Biện pháp cho thi công (đổi nhật dữ liệu
trạm. đổi thiết bị. hòa mạng thiết - Quản lý thiết bị dự phòng
bị)
- Tăng. giảm băng thông đường
truyền
- Phương pháp xác nhận trước khi
cập nhật dữ liệu
BẢO DƯỠNG – BIỆN - Hỗ trợ kỹ thuật (sự cố nghiêm - Tác nghiệp hiện trường các biện
PHÁP

GIÁM

SÁT. trọng. sự cố phức tạp)

pháp sử lý sự cố hay thay thế thiết

QUẢN LÝ DUY TRÌ - Hỗ trợ kỹ thuật (hỗ trợ cập nhật bị
HỖ TRỢ KỸ THUẬT
dữ liệu. tư vấn lần đầu)
- Soạn thảo hướng dẫn sử dụng
hay tư vấn hỗ trợ kỹ thuật
- Quản lý. xử lý. phân tích chất
15/ 19



PHÂN LOẠI TÁC

CÔNG TY VNP

NGHIỆP

CÁC TT VNP1.2.3

lượng
- Nghiệp vụ quản lý mạng như
kiểm soát. giám sát lưu lượng. các
biện pháp

Kế hoạch đào tạo nhân viên ở trong nước và nước ngoại trong thời gian 15 năm kể
từ khi được cấp giấy phép 3G
Để đảm bảo việc co thể cung cấp ổn định dịch vụ 3G với chất lượng cao. Tập đoàn
dự kiến sẽ liên kết với các nhà cung cấp tại nước ngoại Việc liên kết này sẽ được
tiến hành trên phương châm là trước tiên cần tiếp thu các kiến thức. kinh nghiệm
liên quan đến kỹ thuật. dịch vụ của các nhà cung cấp đi đầu trong việc cung cấp
dịch vụ 3G trên thế giới. sau đo phổ biến cho toàn thể kỹ thuật viên trong công ty
Vinaphone Do không tránh khỏi việc số nhân viên co cơ hội tiếp thu trực tiếp các bí
quyết kỹ thuật tiên tiến từ các nhà cung cấp nước ngoài là con số hạn chế. nên để
nâng cao được mặt bằng trình dộ chung cho toàn công ty. cần phải tạo ra một thể
chế co hiệu quả cho kỹ thuật viên đã học được kỹ thuật tiên tiến co thể truyền lại
những kiến thức đo cho các nhân viên còn lại Do đo VNPT/Vinaphone co kế hoạch
thực hiện đào tạo chuyên tu định kỳ cho từng lĩnh vực kỹ thuật. từng lọai dịch vụ.
trong công ty nhằm nâng cao mặt bằng trình độ nghiệp vụ của toàn nhân viên
Để thực hiện tốt chiến lược này. VNPT đặt trách nhiệm vào các cơ sở đào tạo sẵn co
của mình VNPT đã lên kế hoạch liên kết với các tổ chức nghiên cứu trong và nước
ngoài để cung cấp các khoa đào tạo. cung cấp kinh nghiệm tại Học viện CNBCVT

và 4 trường Trung học
Dưới đây là một số tiêu chí VNPT đề ra cho các cơ sở đào tạo của mình:
1)


Đối với Học viện:
Xây dựng MOU với Orange – France Telecoms (Pháp) đào tạo về Advanced
mobile Technologies. IP Management



Tiếp tục hợp tác với ETRI (Hàn Quốc): gửi nghiên cứu sinh. thực tập sinh sang
ETIR nghiên cứu về lĩnh vực viễn thông và quản lý kinh tế
16/ 19


2)


Đối với 4 trường Trung học:
Hiện đang nghiên cứu hợp tác với Ericsson (Thụy điển) và TUV-Land (Đức)
trong vấn đề hợp tác đào tạo nghề tại 4 trường Trung học BCVT và CNTT
VNPT/Vinaphone cũng lên kế hoạch chi tiết những nội dung về kỹ thuật cần đào tạo
cho nhân viên trong 5 năm tới nhằm phục vụ cho việc nắm bắt và phát triển công
nghệ:



Về kỹ thuật: tâp trung đào tạo về IP/NGN; Man-E. IPV6. xDSL; GSM 3G; Công
nghệ thông tin gồm: Cisco. Microsoft. Oracle. Juniper.…và bồi dưỡng kỹ thuật cho

nhân viên khai thác chuyển mạch và truyền dẫn trên mạng.…



Về quản lý: các chương trình đào tạo về quản lý nguồn nhân lực. tài chính doanh
nghiệp. nghiên cứu thị trường BCVT. kế toán. đầu tư. kế hoạch. tiếp thị bán hàng
Tập trung và tập huấn các nghiệp vụ chuyên môn sâu và kiểm tra trình độ chuyên
môn
MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỀ CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ CHO VINAPHONE
Hoàn thiện các quy chế, chính sách hiện đang áp dụng tại tập đoàn cũng như tại
Vinaphone.
Đảm bảo công bằng và hợp lý trong chi trả lương cho người lao động, tạo tính
cạnh tranh trong việc thu hút nguồn lực bên ngoài và giữ chân nguồn lực bên
trong.
Cải thiện môi trường làm việc: Vinaphone là một Công ty nhà nước, do vậy môi
trường làm việc tại đây cũng không tránh khỏi quy luật hiện đang rất phổ biến của
các đơn vị nhà nước. Để duy trì, phát triển nguồn lực, tránh mất nhân tài, ngoài
việc tuyển dụng, đào tạo trong suốt quá trình làm việc, Vinaphone cần co thay đổi
tích cực về môi trường làm việc. Đảm bảo cho nhân viên co môi trường tốt để phát
triển và cạnh tranh lành mạnh (Người lao động thường rời doanh nghiệp do môi

17/ 19


trường làm việc, nếu biết nắm bắt ngay thì sẽ co chính sách để gìn giữ nhân tài ở
lại tiếp tục doanh nghiệp làm việc.)
Sắp xếp và ổn định lại nhân sự, đảm bảo bố trí nhân sự đúng người, đúng việc.
Cải tiến phương thức làm việc, giảm thiểu các công đoạn không tạo ra giá trị gia
tăng, đảm bảo tính chuyên nghiệp cao trong môi trường làm việc.
Tiến hành tin học hoa các quy trình làm việc, áp dụng các phần mềm hiện đại để

nâng cao hiệu quả công việc.
Thực hiện các chính sách đãi ngộ, phúc lợi, khen thưởng hợp lý để tạo điều kiện
gắn bo lâu dài của nhân viên với Công ty.
Tạo môi trường làm việc năng động, thân thiện với nét văn hoá riêng biệt của đơn
vị.
Xây dựng và phát triển các các chính sách đề bạt - thăng tiến cho nhân viên tạo
động lực phấn đấu và phát huy hết năng lực của mỗi cá nhân.
Tiến hành phân tích tình trạng nguồn nhân lực thường xuyên để đánh giá và cơ cấu
lại sơ đồ tổ chức – hoạt động trong từng giai đoạn nhằm đảm bảo hệ thống luôn
trong trạng thái hoạt động hiệu quả nhất.
Tạo tính năng động trong sự phát triển của Công ty nhằm tạo sự hứng khởi trong
công việc của từng nhân viên, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong từng vị
trí công việc để mọi nhân viên co thể phát huy tối đa năng lực của bản thân.
Tiến hành đánh giá năng lực của từng nhân viên theo định kỳ nhằm xem xét khả
năng của từng người để lên kế hoạch đào tạo hoặc tái đào tạo với mục đích nâng
cao hơn nữa hiệu quả công việc của nhân viên.
Quy hoạch các nguồn lãnh đạo kế cận trong tương lai để co chiến lược đào tạo hợp
lý để bổ sung vào hàng ngũ lãnh đạo của Công ty trong tương lai.
Thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo nhằm phổ biến các kiến thức mới, các kiến
thức về quản trị doanh nghiệp, cũng như phương thức làm việc hiện đại cho nhân
viên.

18/ 19


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực của Chương trình Đào tạo Thạc sĩ quản trị kinh
doanh quốc tế - Đại học Griggs.
2. Số liệu thống kê – nội bộ của Công ty Vinaphone
3. ;

4. />5.

19/ 19



×