Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Ôn luyện Hóa học thi THPT Quốc gia đề 9 (moon.vn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.69 KB, 4 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
MÔN: HÓA HỌC
ĐỀ THI TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO – BẮC NINH – LẦN 2 [ID: 62814]
Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Hùng Vương. FB: HV.rongden167

LINK XEM LỜI GIẢI />
I. Nhận biết
Câu 1 [625028]: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ
A. các gốc β–fructozơ. B. các gốc α–fructozơ.
C. các gốc β–glucozơ.
D. các gốc α–glucozơ.
Câu 2 [625030]: Số đồng phân amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 3 [625034]: Khi thủy phân tripanmitin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol.
B. C17H31COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và etanol.
D. C15H31COOH và glixerol.
Câu 4 [625036]: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?
A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
B. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
Câu 5 [625037]: Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Al, MgO.
B. Cu, Mg, Al.
C. Cu, Al2O3, MgO.


D. Cu, Al2O3, Mg.
Câu 6 [625041]: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây có sinh ra chất kết tủa?
A. Fe(OH)3 + dung dịch HNO3 loãng.
B. Na + dung dịch CuSO4.
C. Dung dịch KHCO3 + dung dịch KOH.
D. Fe3O4 + dung dịch HCl.
Câu 7 [625066]: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Fe + dung dịch CuSO4.
B. Fe + H2SO4 đặc, nguội.
C. Cu + dung dịch Fe(NO3)3.
D. K + H2O.
Câu 8 [625073]: Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của X là
A. metyl axetat.
B. axeton.
C. etyl axetat.
D. đimetyl axetat.
Câu 9 [625083]: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH2.
Câu 10 [625087]: Polime nào sau đây thuộc loại poliamit?
A. Polibutađien.
B. Polietilen.
C. Nilon-6,6.
D. Poli (vinyl clorua).
Câu 11 [625090]: Alanin là tên gọi của α-amino axit có phân tử khối bằng
A. 103.
B. 117.
C. 75.

D. 89.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 12 [625094]: Số liên kết xích ma có trong phân tử propan là
A. 12.
B. 9.
C. 8.

D. 10.

II . Thông hiểu
Câu 1 [625039]: Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, aminiac, natri hiđroxit.
B. metyl amin, amoniac, natri axetat.
C. anilin, metyl amin, amoniac.
D. Amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
Câu 2 [625043]: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 không hòa tan được bột đồng.
B. Photpho trắng dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.
C. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt.
D. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư.
Câu 3 [625048]: Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hóa và tính khử?
t
A. C + 2H2 
 CH4.
0

t
B. 3C + CaO 

 CaC2 + CO.
0

t
t
C. C + CO2 
D. 3C + 4Al 
 2CO.
 Al4C3.
Câu 4 [625054]: Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo
A. Poli (vinyl clorua).
B. Poli (metyl metacrylat).C. Poliacrilonitrin.
D. Polietilen.
Câu 5 [625057]: Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được
với dung dịch HCl là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 6 [625061]: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
B. Các dung dịch Alyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
C. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Câu 7 [625068]: Để oxi hóa hết 6,0 gam kim loại R hóa trị 2 cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl2. Kim loại R là
A. Ba.
B. Be.
C. Mg.
D. Ca.
Câu 8 [625097]: Cho các chất: HCOOH, C2H5OH, HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H2. Số chất có thể

tham gia phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 9 [625100]: Cho dãy các chất: Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, NaAlO2. Số chất trong dãy tác dụng được
với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 10 [625108]: Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ,
etylaxetat, triolein. Số chất trong dãy chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong
môi trường kiềm là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 11 [625123]: Chất hữu cơ X có các tính chất: (1) tác dụng được với dung dịch NaOH sinh ra ancol; (2)
Có phản ứng tráng gương; (3) có phản ứng cộng H2 (xt: Ni, t0). Vậy X có thể là chất nào trong các chất sau
đây?
A. HCOOCH2-CH=CH2. B. HCOOC2H5.
C. CH2=CH-COOCH3. D. HCOOCH=CH2.
Câu 12 [625162]: Để xà phòng hóa hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức,
mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,4M. Khối lượng muối thu
được sau phản ứng xà phòng hóa là
A. 10,56 gam.
B. 5,96 gam.
C. 6,96 gam.
D. 7,36 gam.

0

0

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 13 [625175]: Cho một kim loại M vào dung dịch CuSO4 dư thu được chất rắn X. Biết X tan hết trong
dung dịch H2SO4 loãng và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy M là kim loại nào trong các kim loại dưới
đây?
A. Mg.
B. Ba.
C. Zn.
D. Na.
Câu 14 [625176]: Cho 0,15 mol bột Fe tác dụng với 0,15 mol Cl2, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,125.
B. 16,250.
C. 12,700.
D. 19,050.
Câu 15 [625177]: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen
glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 16 [625179]: Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và
H2SO4 loãng, dư kết thúc thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban
đầu là:
A. 41,97%.
B. 56,48%.

C. 42,53%.
D. 45,32%.
Câu 17 [625181]: Cho dòng khí CO dư đi qua 41,1 gam hỗn hợp bột (X) gồm Al2O3, ZnO, FeO và MgO
nung nóng thì thu được 33,1 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 2,80.
C. 11,20.
D. 5,60.
Câu 18 [625182]: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung
dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A. AgNO3 và FeCl2.
B. AgNO3 và FeCl3.
C. AgNO3 và Fe(NO3)2. D. Na2CO3 và BaCl2.
Câu 19 [625183]: Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu
huỳnh) có khoảng 2,0% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong
mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua- S-S-?
A. 44.
B. 50.
C. 48.
D. 46.
Câu 20 [625184]: Cho amol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch
HCl dư vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy số mol HCl phản ứng là 0,65 mol. Giá trị của a là:
A. 0,80.
B. 0,40.
C. 0,20.
D. 0,325.
Câu 21 [625185]: Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần
dùng vừa đủ 6,72 lít khí O2 ở đktc, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 13,26.

B. 4,86.
C. 5,40.
D. 1,26.

III. Vận dụng
Câu 1 [625136]: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 2 [625178]: Đốt cháy hỗn hợp rắn X gồm: glucozơ, fructozơ và hai amino axit no, mạch hở A, B (đều
chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử, MB – MA = 14) thu được khí N2; 18,816 lít khí CO2
(đktc) và 17,64 gam H2O. Số nguyên tử H trong A là
A. 11.
B. 7.
C. 9.
D. 5.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />

Câu 3 [625180]: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tan hết vào dung dịch HNO3 loãng (dư),
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Biết số mol Fe(NO3)3 đã tạo thành là 0,40 mol. Giá trị của m là:
A. 96,8.

B. 27,2.
C. 89,2.
D. 36,4.
Câu 4 [625187]: Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic, trong đó axit axetic
chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O.
Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất
tan. Giá trị của x là:
A. 1,8.
B. 2,0.
C. 2,4.
D. 1,6.

IV. Vận dụng cao
Câu 1 [625186]: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 thu được
hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H+,
OH– của H2O) và 16,8 lít hỗn hợp khí T có tỉ khối so với hiđro bằng 19,2, trong đó có 2 khí có cùng phân tử
khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Cô cạn Z thu được hỗn hợp chất rắn G. Phần trăm khối lượng của
K2SO4 trong G có giá trị gần nhất với
A. 60.
B. 50.
C. 55.
D. 45.
Câu 2 [625188]: Hỗn hợp M gồm ba peptit mạch hở X, Y, T có tỷ lệ mol tương ứng 2:3:4. Thủy phân hoàn
toàn 35,97 gam M thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B (A, B đều là các amino axit
đã học có công thức dạng H2NCnH2nCOOH). Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, T là 16. Nếu
đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 như nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp
M thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,7.
B. 0,8.
C. 0,5.

D. 0,6.
Câu 3 [625189]: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH
vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối
trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun
b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị m là
A. 17,46.
B. 19,35.
C. 25,86.
D. 11,64.

FREE DOWNLOAD 1000+ ĐỀ THI THỬ THPT QG 2018 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT TẠI: />


×