Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

150 câu hỏi trắc nghiệm chương 6 lượng tử ánh sáng có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.27 KB, 2 trang )

Câu 1: Biết công thoát của kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện là
A. 0,50 µm.
B. 0,26 µm.
C. 0,30 µm.
D. 0,35 µm.
Câu 2: Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h =
6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J . Giới hạn
quang điện?
A. 0,33 μm.
B. 0,22 μm.
C. 0,66. 10-19 μm.
D. 0,66 μm.
Câu 3: Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang
năng lượng xấp xỉ bằng
A. 4,97.10-31J
B. 4,97.10-19J
C. 2,49.10-19J
D. 2,49.10-31J
Câu 4: Biết công thoát của kim loại là 3,74 eV. Giới hạn quang điện là
A. 0,532µm. B. 0,232µm. C. 0,332µm. D. 0,35 µm.
Câu 5: Công thóat êlectron ra khỏi một kim lọai 3,6.10 -19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, vận tốc
ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Chiếu chùm sáng có bước sóng 0,3μm vào kim loại trên.
Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là
A. 8,15.105m/s
B. 9,42.105m/s
C. 2,18.105m/s
D. 4,84.106m/s
-19
Câu 6: Công thoát êlectron của kim loại là 7,64.10 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này
các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18 µm, λ2 = 0,21 µm và λ3 = 0,35 µm. Lấy h =6,625.10-34 J.s, c =
3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?


A. Hai bức xạ (λ1 và λ2).
B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C. Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3).
D. Chỉ có bức xạ λ1.
Câu 7: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát
ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng
lượng phôtôn này
A. 1,21 eV
B. 11,2 eV.
C. 12,1 eV.
D. 121 eV.
λ1
λ2
λ2
λ1
Câu 8: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng
và với = 2 vào một tấm kim
loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang êlectron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang
λ0
λ1
λ0
điện của kim loại là . Mối quan hệ giữa bước sóng
và giới hạn quang điện

3
5
5
7
λ1 = λ0
λ1 = λ0

λ1 = λ0
λ1 = λ0
5
7
16
16
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
15
15
Câu 9: Khi chiếu hai ánh sáng có tần số f1 = 10 Hz và f2 = 1,5.10 Hz vào một kim loại làm catốt
của một tế bào quang điện, người ta thấy tỉ số giữa các động năng ban đầu cực đại của các electron
quang điện là bằng 3. Tần số giới hạn của kim loại đó là
A. f0 = 1015Hz.
B. f0 = 1,5.1015Hz.
15
C. f0 = 5.10 Hz.
D. f0 = 7,5.1014Hz.
Câu 10: Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 4f vào cùng một catốt của tế bào quang điện thì
vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Giá trị k bằng
10

6


A.
B. 4
C.
D. 8
Câu 11: Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f 1 và f2 vào catốt của một tế bào quang điện, sau đó
dùng các hiệu điện thế hãm có độ lớn lần lượt là U 1 và U2 để triệt tiêu các dòng quang điện. Hằng số
Plăng có thể tính từ biểu thức nào trong các biểu thức sau
e( U 2 − U 1 )
e( U 1 − U 2 )
f 2 − f1
f 2 − f1
A. h =
.
B. h =
.
e( U 2 − U 1 )
e( U 1 − U 2 )
f1 − f 2
f1 + f 2
C. h =
.
D. h =
.


Câu 12: Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1và λ2 vào một tấm kim loại. Các
electron bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v 1 và v2 với v1= 2v2 . Tỉ số các hiệu điện thế
U h1
Uh2


hãm
để dòng quang điện triệt tiêu là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 13: Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,075μm lên mặt catốt của một tế bào quang
điện có công thoát là 8,3.10-19J. Các electron quang điện được tách ra bằng màn chắn để lấy một

B
chùm hẹp hướng vào một từ trường đều có cảm ứng từ B =10 –4 T, sao cho
vuông góc với phương
ban đầu của vận tốc electron. Bán kính cực đại của quỹ đạo của electron là
A. 11,375cm
B. 22,75cm
C. 11,375mm
D. 22,75mm
Câu 14: Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ1 và λ2 với λ2 = 2λ1 vào một tấm kim loại
thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang
λ0
λ1
điện của kim loại là λ0 . Tỉ số
bằng
16
16
9
7
A.
B. 2
C.

D. 4
λ1 = 0,35µm
λ2
Câu 15: Lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng

vào bề mặt kim loại thì vận tốc
λ1
λ2
ban đầu cực đại của electron quang điện ứng với bức xạ gấp hai lần bức xạ . Biết giới hạn
λ0 = 0,66 µm
λ2
quang điện của kim loại đó
. Bước sóng bằng:
0,40µm
0,48µm
0,54µm
A.
B.
C.
D.
Câu 16: Trong một thí nghiệm về hiệu ứng quang điện, người ta có thể làm triệt tiêu dòng quang
điện bằng cách dùng một điện áp hãm có giá trị bằng 3,2V. Người ta tách ra một chùm hẹp các
electron quang điện và hướng nó đi vào một từ trường đều, theo hướng vuông góc với các đường
cảm ứng từ. Biết bán kính quỹ đạo lớn nhất của các electron bằng 20cm. Từ trường có cảm ứng từ
là:
A. 3.10-6T
B. 3.10-5T
C. 4,2.10-5T
D. 6,4.10-5T
Câu 17: Một quả cầu bằng đồng cô lập về điện được chiếu bởi 1 bức xạ điện từ có λ = 0,14μm. Cho

giới hạn quang điện của Cu là 0,3μm. Tính điện thế cực đại của quả cầu.
A. 6,5V
B. 4,73V
C. 5,43V
D. 3,91V
Câu 18: Khi chiếu 1 bức xạ điện từ có bước sóng 0,5micromet vào bề mặt của tế bào quang điện
tạo ra dòng điện bão hòa là 0,32A. Công suất bức xạ đập vào Catot là P = 1,5W. Tính hiệu suất của
tế bào quang điện.
A. 26%
B. 17%
C. 64%



×