Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY LỚP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.16 KB, 147 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần

:1

Tiết

:1

Ngày soạn

: 19/8/2016

Ngày dạy

: 22/8/2016

Chương I
Bài 1
I. Mục tiêu

CƠ HỌC
ĐO ĐỘ DÀI

1. Kiến thức
- Nắm được một số đơn vị đo độ dài
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài và giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN) của nó.
2. Kỹ năng
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường và xác định được giới


hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của các dụng cụ đo độ dài.
- Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
3. Thái độ
Học sinh có thái độ học tập tích cực, nghiêm túc, tham gia phát biểu xây dựng
bài.
II. Kiến thức trọng tâm
Xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của các dụng cụ đo
độ dài.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa và sách bài tập vật lý 6.
- Tranh ảnh, hình vẽ hình 1.1 sách giáo khoa.


- Bảng kết quả đo độ dài (bảng 1.1).
- Một số thước đo độ dài có GHĐ và ĐCNN khác nhau.
2. Học sinh
Một số loại thước dùng trong học tập.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Hoạt động dạy học
Đặt vấn đề (2 phút): Ở lớp 6, chúng ta sẽ được học một môn học mới đó là
môn vật lý. Môn vật lý sẽ giúp các em giải thích được một phần nào đó các hiện
tượng xảy ra hằng ngày trong tự nhiên như: cầu vồng, nhật thực, nguyệt thực,...
Môn học này bao gồm các phần: cơ, nhiệt, điện, quang, từ. Trong chương trình
lớp 6 chúng ta sẽ học 2 phần là phần cơ học và nhiệt học. Chúng ta sẽ tìm hiểu
phần đầu tiên đó là phần cơ học “Chương 1: Cơ học”.
Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu các khái niệm: Lực, trọng lực, khối
lượng. Đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng như thế nào?
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống dạy học.

Thời
Hoạt động của giáo viên
gian
3
- Yêu cầu học sinh quan
phút sát tranh vẻ và trả lời câu
hỏi đặt ra đầu bài: Gang tay
của hai chị em có bằng
nhau không?
+ Giáo viên khẳng định
lại đơn vị, thước đo của hai
chị em không giống nhau.
Độ dài gang tay trong mỗi
lần đo có thể không như
nhau, cách đặt gang tay
cũng có thể không chính
xác, nên có phần dây được
đo hai lần, có phần dây
chưa được đo…
- Như vậy để khỏi tranh

Hoạt động của
học sinh
- Học sinh trả lời:
Gang tay của hai chị
em không giống
nhau, gang tay của
chị dài hơn của em.
- Học sinh lắng
nghe


Nội dung cơ bản

Bài 1-Tiết 1: ĐO ĐỘ

2


cãi, hai chị em phải thống
nhất với nhau điều gì? Bài
học ngày hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi đó.

DÀI

Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài.
Thời
Hoạt động của
Hoạt động của giáo viên
gian
học sinh
12
- Yêu cầu học sinh kể tên
- Học sinh trả lời:
phút một số đơn vị đo độ dài đã mét, đềximét, centimét,
biết.
milimét, kilômét.
- Trong các đơn vị đó,
- Mét (m).
đơn vị nào là đơn vị đo độ

dài hợp pháp của nước ta?
- Đơn vị đo độ dài nào
- Lớn hơn mét: km,
lớn hơn mét? Nhỏ hơn mét? hm. Nhỏ hơn mét: dm,
cm, mm.
- Yêu cầu học sinh trả lời
- Học sinh trả lời:
câu C1.
1m=10dm; 1m=100cm;
1cm=100mm,
1km=1000m
- Giáo viên hướng dẫn
cho học sinh trả lời cấu C1.
Lưu ý: các đơn vị đo độ dài
liền kề nhau hơn kém nhau
10 lần. Có nhiều đơn vị đo
độ dài như vậy là để phù
hợp với kích thước các vật
đo.
- Yêu cầu học sinh trả lời
- Thực hiện câu C2:
câu C2 theo bàn.
+ Ước lượng 1m trên
cạnh bàn.
+ Kiểm tra lại bằng
thước.
- Yêu cầu học sinh trả lời
- Thực hiện câu C3:
câu C3.
+ Ước lượng độ dài

gang tay.
+ Kiểm tra lại bằng
thước.
- Giáo viên kiểm tra và
- Học sinh trả lời:
yêu cầu học sinh nhận xét: không bằng nhau.
độ dài ước lượng và độ dài
đo bằng thước có bằng nhau
3

Nội dung cơ bản
I. Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số
đơn vị đo độ dài
+ Đơn vị đo độ
dài trong hệ thống
đơn vị đo lường hợp
pháp của nước ta là
mét.
+ Kí hiệu: m
+ Đổi đơn vị:
1m=10dm;
1m=100cm;
1m=1000mm;
1km=1000m.

2. Ước lượng độ
dài



không?
- Giáo viên có thể thông
báo sự khác nhau giữa độ
dài ước lượng và độ dài
kiểm tra của nhóm nào càng
nhỏ thì nhóm đó có khả
năng ước lượng càng tốt.
- Ngoài đơn vị đo độ dài
là m thì người ta còn dùng
thêm một số đơn vị đo độ
dài thường gặp trong sách ,
truyện như:
1 inh (inch) =2,54 cm
1 fit (foot) = 30,48 cm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
Thời
Hoạt động của
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cơ bản
gian
học sinh
10
Tại sao khi đo độ dài,
phút chúng ta cần ước lượng độ
dài của vật cần đo? Để trả
lời câu hỏi đó, chúng ta qua
phần II.
- Giáo viên cho học sinh
- Học sinh trả lời:
II. Đo độ dài

quan sát hình 1.1 và yêu cầu
+ Thợ mộc: thước 1. Tìm hiểu dụng
học sinh trả lời câu C4.
dây (thước cuộn).
cụ đo độ dài
+ Học sinh: thước kẻ.
+ Người bán vải:
thước
mét
(thước
thẳng).
- Giáo viên cho học sinh
- Khác nhau về hình
quan sát thước dây, thước dạng và công dụng. Mỗi
kẻ, thước cuộn và cho biết vật có hình dạng và kích
sự khác nhau giữa các loại thước khác nhau.
thước trên. Tại sao người ta
lại sản xuất nhiều loại thước
đo như vậy?
- Giáo viên giải thích
- Học sinh lắng nghe
công dụng của từng loại và quan sát.
thước và yêu cầu học sinh
quan sát các giá trị thể hiện
trên thước.
- Giáo viên chỉ ra cho
- Học sinh quan sát.
4



học sinh thấy (đối với thước
kẻ):
+ Chiều dài lớn nhất ghi
trên thước là 20cm và được
gọi là GHĐ của thước.
+ Khoảng cách giữa hai
vạch liên tiếp là 1mm và
được gọi là ĐCNN của
thước.
- Yêu cầu học sinh rút ra
khái niệm GHĐ và ĐCNN
của dụng cụ đo.
- Giáo viên kết luận và
yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Giáo viên yêu cầu và
hướng dẫn học sinh trả lời
câu C5.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh trả lời câu C6. Chú ý:
mỗi loại thước chỉ được
dùng 1 lần.
+ Tại sao lại chọn thước
đo đó?
+ Giáo viên yêu cầu học
sinh nhận xét và kết luận:
Ước lượng độ dài cần đo
trước khi đo là một việc
quan trọng. Làm như vậy
chúng ta có thể lựa chọn
dụng cụ đó có GHĐ và

ĐCNN phù hợp, kết quả đo
chính xác cao, hạn chế tối
đa sai số. Vật càng nhỏ thì
chọn thước có ĐCNN càng
nhỏ thì độ chính xác càng
cao, không thể lấy thước có
ĐCNN là 1cm để đo bề dày
cuốn sách Vật lý.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh trả lời câu C7.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh trả lời.
- Câu C6:
a. Đo chiều rộng của
cuốn sách vật lý 6: dùng
thước có GHĐ 20cm,
ĐCNN 1mm.
b. Chiều dài của cuốn
sách vật lý 6: dùng
thước có GHĐ 30cm ,
ĐCNN 1mm
c. Chiều dài của bàn
học: dùng thước có
GHĐ 1m và ĐCNN
1cm.

C7: Thợ may thường
dùng thước thẳng có

GHĐ 1m hoặc 0,5 m để
đo chiều dài mảnh vải
và dùng thước dây để
5

+ Giới hạn đo
(GHĐ) của thước là
độ dài lớn nhất ghi
trên thước.
+ Độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN) của thước
là độ dài giữa hai
vạch liên tiếp ghi
trên thước.


đo số đo cơ thể của
khách hàng.
Hoạt động 4: Đo độ dài
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên

15
phút

Chia lớp thành các nhóm
nhỏ và hướng dẫn học sinh
đo độ dài và ghi kết quả vào

bảng 1.1.
- Dụng cụ: 1 thước dây,
kẻ học sinh.
- Tiến hành đo:
+ Ước lượng độ dài cần
đo.
+ Chọn dụng cụ đo: Xác
định GHĐ và ĐCNN. Nên
dùng thước nào để đo chiều
dài của bàn học? Bề dày
cuốn sách Vật lý 6?
+ Đo độ dài 3 lần.
+ Ghi kết quả trung bình.
- Hướng dẫn cụ thể các
bước tiến hành và cách tính
các giá trị trung bình.
Lưu ý: Để hạn chế sai số
và có kết quả đo chính xác
nhất, ta thường đo nhiều lần
và tính giá trị trung bình.
- Yêu cầu một số nhóm
đọc kết quả và nhận xét.
- Giáo viên kiểm tra kết
quả của các nhóm đã phù
hợp với ĐCNN của thước
đó chưa và sửa chữa. Tuyên
dương các nhóm có sự khác
nhau giữa ước lượng và kết
quả đo là không lớn.


Hoạt động của
học sinh

Nội dung cơ bản
2. Đo độ dài

- Học sinh lắng nghe

- Thước dây để đo
chiều dài bàn học, thước
kẻ để đo bề dày sách
Vật lý 6.

- Học sinh thảo luận
nhóm và tiến hành đo.

- Học sinh báo cáo
kết quả.

Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

6



2
phút

- Yêu cầu học sinh phát biểu ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập SBT,
học bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo.

- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe

V. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

7


Bài 2
I. Mục tiêu

ĐO ĐỘ DÀI

1. Kiến thức
Nắm được các bước đo độ dài của một vật. Đọc được kết quả đo.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng thực hành đo chính xác chiều dài của một vật.
3. Thái độ
Học sinh có thái độ học tập tích cực, nghiêm túc, tham gia phát biểu xây dựng

bài.
II. Kiến thức trọng tâm
Cách đo độ dài.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa và sách bài tập vật lý 6.
- Tranh ảnh, hình vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3 sách giáo khoa.
- Thước kẻ.
2. Học sinh
Một số loại thước dùng trong học tập, bút chì.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì?
- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài thường gặp?
- GHĐ và ĐCNN của một dụng cụ đo là gì?
2. Hoạt động dạy học
Đặt vấn đề (1 phút): Chúng ta đã biết đơn vị, dụng cụ đo độ dài cũng như đã
tiến hành đo chiều dài của một số vật. Vậy cách đo độ dài như thế nào? Làm sao
để đo được kết quả chính xác nhất? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể cách đo
độ dài của một vật: “Bài 2. Đo độ dài”.
8


Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo độ dài.
Thời
Hoạt động của giáo viên
gian
20
- Yêu cầu học sinh nhớ
phút lại phần thực hành đo độ dài

ở tiết trước, thảo luận nhóm
và trả lời các câu hỏi từ C1C5.
- Yêu cầu đại diện mỗi
nhóm trả lời từng câu hỏi
+ Câu C1: Yêu cầu học
sinh dựa vào bảng 1.1 trong
bài 1. Giáo viên nhận xét
kết quả đo và ước lượng độ
dài đối với từng vật của
nhóm.
+ Câu C2: Giáo viên
hướng dẫn, nhận xét câu trả
lời của học sinh. Tại sao
không dùng thước kẻ để đo
chiều dài của bàn học và
thước dây để đo chiều dày
của cuốn sách? (Nếu chọn
ngược lại thì kết quả đo sẽ
thiếu chính xác)

+ Câu C3: Giáo viên
hướng dẫn, nhận xét câu trả
lời của học sinh. Nếu đặt
đầu vật không trùng với
vạch 0 thì điều gì sẽ xảy ra?
Giáo viên thông báo cho
học sinh trong trường hợp
này có thể lấy kết quả bằng
hiệu của hai giá trị tương
ứng ở hai đầu vật.


Hoạt động của
Nội dung cơ bản
học sinh
- Học sinh thảo I. Cách đo độ dài
luận nhóm và trả lời
câu hỏi.
- Đại diện mỗi
nhóm trả lời:
+ Học sinh trả lời
sự khác nhau giữa kết
quả đo thực tế và độ
dài ước lượng của
mỗi nhóm đối với
mỗi vật trong tiết
trước.
+ Trong hai thước
đo đã cho (thước dây
và thước kẻ), chọn
thước dây để đo
chiều dài bàn học, vì
GHĐ của nó lớn hơn
thước kẻ nên chỉ phải
đo 1 hoặc 2 lần. Chọn
thước kẻ để đo bề dày
cuốn sách vật lý 6, vì
thước kẻ có ĐCNN
(1mm) nhỏ hơn so
ĐCNN của thước dây
(0,5cm), nên kết quả

đo chính xác hơn.
+ Đặt thước đo
dọc theo độ dài của
vật cần đo, vạch số 0
của thước ngang với
một đầu của vật. Lấy
kết quả bằng hiệu của
hai giá trị tương ứng
giữa hai đầu vật.

9


+ Câu C4: Giáo viên
+ Đặt mắt nhìn
nhận xét câu trả lời của học theo hướng vuông
sinh.
góc với cạnh cuối của
thước.
+ Câu C5: Giáo viên đưa
+ Nếu đầu cuối
ví dụ hình minh hoạ và của vật không ngang
hướng dẫn, nhận xét câu trả bằng với vạch chia
lời của học sinh.
thì ta đọc kết quả đo
theo vạch chia gần
nhất với đầu cuối của
vật.
- Giáo viên yêu cầu học
- Học sinh trả lời.

sinh hoàn thành kết luận.
a. độ dài
b. GHĐ, ĐCNN.
c. dọc theo, ngang
bằng với.
d. vuông góc.
e. gần nhất.
- Giáo viên nhận xét, yêu
- Học sinh ghi bài.
cầu học sinh ghi bài vào vở

Khi đo độ dài cần:
+ Ước lượng độ dài
cần đo.
+ Chọn thước có GHĐ
và ĐCNN thích hợp.
+ Đặt thước đọc theo
độ dài cần đo sao cho
một đầu của vật ngang
bằng với vạch số 0 của
thước.
+ Đặt mắt nhìn theo
hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia
của vật.
+ Đọc và ghi kết quả
đo theo vạch chia gần
nhất với đầu kia của
vật


Hoạt động 2: Vận dụng.
Thời
Hoạt động của giáo viên
gian
14
Dựa vào cách đo độ dài
phút vừa học, yêu cầu học sinh
trả lời câu C7, C8, C9.
- Câu C7: Yêu cầu học
sinh nhắc lại cách đặt thước
đo như thế nào để đưa ra
được phương án đúng.
- Câu C8: Yêu cầu học
sinh nhắc lại cách đặt mắt
nhìn như thế nào để chọn

Hoạt động của
học sinh
Học sinh trả lời

II. Vận dụng

- Chọn câu c.

+ C7: c

- Chọn câu c.

+ C8: c


10

Nội dung cơ bản


được đáp án đúng.
- Câu C9: Yêu cầu học
sinh nhắc lại cách đọc và
ghi kết quả đo để đưa ra kết
quả đúng.
Giáo viên nhận xét, giải
thích câu trả lời của học
sinh.
Giáo viên yêu cầu học
sinh về nhà thực hiện câu
C10.

- Học sinh trả lời:
a. l=7 cm
b. l=7 cm
c. l=7 cm

+ C9:
a. l=7 cm
b. l=7 cm
c. l=7 cm

Hoạt động 3: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Thời
gian

5
phút

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu học sinh phát biểu ghi nhớ.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh đọc có thể em
- Học sinh đọc có thể em chưa
chưa biết.
biết.
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập
- Học sinh lắng nghe
trong sách bài tập và chuẩn bị bài tiếp
theo

V. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

11


Tuần

:2


Tiết

:2

Ngày soạn

: 27/8/2016

Ngày dạy

: 29/8/2016

Bài 3
I. Mục tiêu

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

1. Kiến thức
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kỹ năng
- Đo thể tích chất lỏng.
- Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
- Đọc và ghi kết quả.
3. Thái độ
Học sinh có thái độ học tập tích cực, nghiêm túc, tham gia phát biểu xây dựng
bài.
II. Kiến thức trọng tâm
- Tìm hiểu dụn cụ đo thể tích.

- Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa và sách bài tập vật lý 6.
- Một xô dựng nước.
- Hai bình đựng nước, bình chia độ, một vài loại ca đong.
2. Học sinh
Kẻ sẵn bảng ghi kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở.
IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước. Xác định GHĐ và ĐCNN của thước.

12


- Nêu các bước đo độ dài.
2. Hoạt động dạy học
Đặt vấn đề (1 phút): Cho học sinh quan sát một số loại bình chứa nước không
có vạch chia thể tích. Làm thế nào để biết trong bình chứa bao nhiêu nước? Bài
học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. “Bài 3. Đo thể tích chất
lỏng”.
Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo thể tích.
Thời
gian

4
phút

Hoạt động của
Nội dung cơ bản

học sinh
Yêu cầu học sinh nhắc
Lít, m3, dm3, cm3, I. Đơn vị đo thể tích
lại một số đơn vị đo thể tích ml, mm3.
1m3 = 1000dm3
thường dùng.
= 1000000cm3.
Giới thiệu với học sinh
Học sinh lắng 1m3 = 1000 lít
về đơn vị đo thể tích cc nghe.
=
1000000
ml
(dùng trong y tế).
= 1000000cc.
3
3
Yêu cầu học sinh hoàn
1m = 1000dm
thành C1.
= 1000000cm3.
Lưu ý: Các đơn vị đo thể
1m3 = 1000 lít
tích liền kề nhau hơn kém =
1000000
ml
nhau 1000 lần.
= 1000000cc.
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
học sinh
Học sinh trả lời.

10
phút

Yêu cầu học sinh nhắc
lại GHĐ và ĐCNN của
thước đo. Từ đó, GHĐ và
ĐCNN của bình đo thể
tích là gì?
Yêu cầu học sinh thảo
Học sinh thảo luận
luận nhóm và trả lời câu nhóm và trả lời.
hỏi C2, C3, C4, C5.
- Câu C2: Giáo viên
- Câu C2:
hướng dẫn và nhận xét câu
+ Ca đong nhỏ:
trả lời của học sinh.
GHĐ và ĐCNN: 0,5
lít.
+ Ca đong to: GHĐ:

1 lít, ĐCNN: 0,5 lít.

13

Nội dung cơ bản
II. Đo thể tích chất
lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ
đo thể tích

C2:
GHĐ ĐCNN
Ca
nhỏ
Ca
to

0,5 l

0,5 l

1l

0,5 l


- Câu C3: Gợi ý:
+ Khi đi mua xăng, dầu
lẻ, người ta dùng dụng cụ
nào để đong xăng, dầu?

+ Các chai nước ngọt
thường chứa bao nhiêu lít?
+ Để lấy đúng lượng
vắc xin tiêm trong y tế,
người ta dùng dụng cụ
nào?
+ Thùng (xô) chứa
nước của nhà em chứa bao
nhiêu lít nước?
- Câu C4: Giáo viên
hướng dẫn học sinh trả lời.

+ Can: GHĐ: 5 lít,
ĐCNN: 1 lít.
- Câu C3: Các chai
(lon, bình, ca,..) đã biết
dung tích: Chai coca
cola 1,5 lít, chai nước
suối 500ml, chai dầu
ăn 1 lít hoặc 5 lít, xô
chứa nước 180 lít,…;
bơm tiêm, xi lanh,..

Can

5l

1l

C4:


- Câu C4:
+ Bình a: GHĐ: 100
ml, ĐCNN: 2 ml.
+ Bình b: GHĐ: 250
ml, ĐCNN: 50 ml.
+ Bình c: GHĐ: 300
ml, ĐCNN: 50 ml.
- Câu C5: Giáo viên
- Câu C5: Chại, lọ,
nhận xét và thống nhất câu ca đong có ghi sẵn
trả lời của học sinh.
hoặc đã biết trước
dung tích; bình chia
độ, bơm tiêm.

Bìn
ha
Bìn
hb
Bìn
hc

GHĐ ĐCNN
100
2 ml
ml
250
50 ml
ml

300
50 ml
ml

C5: Những dụng cụ
đo thể tích chất lỏng
gồm: Chại, lọ, ca đong
có ghi sẵn hoặc đã biết
trước dung tích; bình
chia độ, bơm tiêm.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Thời
Hoạt động của giáo viên
gian
10
Yêu cầu học sinh trả lời
phút câu C6, C7, C8.
- C6: Cách b: Đặt bình
chia độ thẳng đứng.
- C7: Cách b: Đặt mắt
nhìn ngang với mực chất
lỏng trong bình.
- C8: Đọc kết quả đo
theo vạch chia gần nhất với
mực chất lỏng.
Giáo viên hướng dẫn và

Hoạt động của
học sinh

Học sinh trả lời
- C6: Cách b.
- C7: Cách b.
- C8:
+ 70 cm3.
+ 50 cm3.
+ 40 cm3.

14

Nội dung cơ bản
2. Tìm hiểu cách đo
thể tích chất lỏng
Khi đo thể tích
chất lỏng bằng bình
chia độ cần:
+ Ước lượng thể
tích cần đo.
+ Chọn bình chia
độ có GHĐ và
ĐCNN thích hợp.
+ Đặt bình chia


nhận xét câu trả lời của học
sinh.
Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và hoàn thành
câu C9.


- C9:
a. thể tích
b. GHĐ, ĐCNN
c. thẳng đứng
d. ngang
e. gần nhất

độ thẳng đứng.
+ Đặt mắt nhìn
ngang với độ cao
mực chất lỏng trong
bình.
+ Đọc và ghi kết
quả đo theo vạch
chia gần nhất với
mực chất lỏng.

Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình.
Thời
gian

12
phút

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
học sinh
Học sinh trả lời


Nội dung cơ bản

Yêu cầu học sinh nhắc
3. Thực hành
lại cách đo thể tích chất
lỏng.
Chia lớp thành các nhóm
nhỏ và hướng dẫn học sinh
đo thể tích và ghi kết quả
vào bảng 3.1.
- Mục đích: Đo thể tích
Học sinh lắng nghe
nước chứa trong 2 bình.
- Dụng cụ:
+ Bình chia độ, chai, lọ
có ghi sẵn dung tích.
+ Bình 1 đựng đầy nước,
bình 2 đựng 1 ít nước.
- Tiến hành đo:
+ Ước lượng thể tích
nước chứa trong 2 bình, ghi
kết quả vào bảng 3.1.
+ Tiến hành đo thể tích
chất lỏng theo các bước vừa
được học.
Giáo viên phát dụng cụ
Học sinh thực hành.
cho học sinh thực hành.
Giáo viên kiểm tra kết
Học sinh báo cáo kết

quả của các nhóm và nhận quả.
xét.
Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi đầu bài: Làm thế
nào biết cái ấm, cái bình
chứa bao nhiêu nước?
15


Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Thời
gian
3
phút

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu học sinh phát biểu ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập SBT,
học bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo.

- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe

V. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

16


Tuần

:2

Tiết

:2

Ngày soạn

: 31/8/2016

Ngày dạy

: 05/8/2016

Bài 4
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích
của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước.
- Biết cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
2. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo những dụng cụ đo thể tích.

- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được
3. Thái độ
- Hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
- Học sinh có thái độ học tập tích cực, nghiêm túc, tham gia phát biểu xây
dựng bài.
II. Kiến thức trọng tâm
Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa và sách bài tập vật lý 6.
- Vật rắn không thấm nước.
- Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
- Một bình tràn, một bình chứa.
- Một xô đựng nước.
2. Học sinh
Kẻ sẵn bảng ghi kết quả đo thể tích vật rắn vào vở.

17


IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết?
- Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
2. Hoạt động dạy học
Đặt vấn đề (1 phút): Ở bài học trước, ta đã xác định thể tích chất lỏng hay
dung tích bình chứa bằng cách dùng bình chia độ và bình chia độ còn được dùng
để xác định thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước như
cái đinh ốc, hòn đá. Vậy cách xác định thể tích của những vật này như thế nào,
bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó “Bài 4. Đo thể tích vật rắn

không thấm nước”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
Thời
Hoạt động của giáo viên
gian
20
Cho học sinh quan sát
phút hòn đá (nhỏ, có thể bỏ lọt
bình chia độ) và một bình
chia độ.
Có thể dùng bình chia độ
để đo thể tích của hòn đá
này được không?
Giáo viên khẳng định
hoàn toàn có thể dùng bình
chia độ để đo thể tích của
hòn đá đó. Quan sát cách đo
ở hình 4.2.
Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và mô tả cách đo
thể tích bằng bình chia độ.
Giáo viên nhận xét, kết
luận: Thả chìm hòn đá vào
bình nước, phần thể tích
nước dâng lên trong bình là
thể tích của hòn đá.

Hoạt động của
học sinh
Học sinh quan sát.


Học sinh trả lời.

Học sinh thảo luận
nhóm trả lời.
- Dùng bình chia
độ xác định thể tích
nước
ban
đầu
3
(V1=150 cm ).
- Thả hòn đá vào
bình chia độ.
- Đo thể tích nước
dâng lên trong bình
(V2=200 cm3).
- Thể tích hòn đá

18

Nội dung cơ bản
I. Cách đo thể tích
của vật rắn không
thấm nước
1. Dùng bình chia độ


bằng thể tích lúc sau
trừ thể tích lúc đầu

V2-V1=50 cm3.
Nếu hòn đá không bỏ lọt
bình chia độ thì ta làm thế
nào?
Yêu cầu học sinh quan
Học sinh thảo luận
sát hình 4.3 và thảo luận trả lời.
nhóm mô tả cách đo thể tích
- Khi hòn đá
bằng bình tràn.
không bỏ lọt bình
chia độ thì đổ đầy
nước vào bình tràn.
- Thả hòn đá vào
bình tràn, đồng thời
hứng nước tràn ra
vào bình chứa.
- Đo thể tích nước
tràn ra bằng bình chia
độ. Đó là thể tích
bình chứa.
Giáo viên nhận xét, kết
Học sinh lắng
luận: Thả vật đó vào bình nghe.
tràn, hứng lượng nước tràn
ra từ bình tràn, dùng bình
chia độ để đo thể tích lượng
nước đó. Đó chính là thể
tích của hòn đá.
Lưu ý: Phương pháp

Học sinh lưu ý.
dùng bình tràn có thể dùng
để đo thể tích nhiều vật
hơn, nhưng độ chính xác
không cao. Vì vậy, khi sử
dụng phương pháp này cần
chú ý đổ đầy nước vừa đầy
miệng bình tràn và tránh
làm thất thoát nước tràn ra
khi đo.
Học sinh trả lời
Yêu cầu học sinh điền
a. thả chìm
vào chỗ trống và hoàn thành
b. dâng lên
C3.
c. thả
Giáo viên nhận xét, kết
d. tràn ra
luận.

19

2. Dùng bình tràn

Thể tích của vật rắn
bất kỳ không thấm
nước có thể đo được
bằng cách:
a. Thả chìm vào chất

lỏng đựng trong bình
chia độ. Thể tích của


phần chất lỏng dâng
lên bằng thể tích của
vật.
b. Khi vật rắn không
bỏ lọt bình chia độ, thì
thả vật đó vào trong
bình tràn. Thể tích của
phần chất lỏng tràn ra
bằng thể tích của vật.
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn.
Thời
gian

15
phút

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
học sinh

Nội dung cơ bản

Chia lớp thành các nhóm
3. Thực hành: Đo
nhỏ và hướng dẫn học sinh

thể tích vật rắn
đo thể tích và ghi kết quả
vào bảng 4.1.
- Mục đích: Vận dụng
Học sinh lắng nghe
các phương pháp thể tích
vật rắn học sinh vừa học.
- Dụng cụ:
+ Vật rắn không thấm
nước.
+ Một bình chia độ, một
chai có ghi sẵn dung tích,
dây buộc.
+ Một bình tràn, một
bình chứa.
+ Một xô đựng nước.
- Tiến hành đo:
+ Ước lượng thể tích của
vật, ghi kết quả vào bảng
4.1.
+ Tiến hành đo thể tích
vật rắn theo các cách vừa
được học.
Giáo viên phát dụng cụ
Học sinh thực hành.
cho học sinh thực hành.
Giáo viên kiểm tra kết
Học sinh báo cáo kết
quả của các nhóm và nhận quả.
xét.


Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
20


Thời
gian

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn
thành C4

4
phút

Học sinh trả lời:
- Lau khô bát to trước khi
dùng.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ
nước ra bát.
- Đổ hết nước từ bát vào bình
chia độ, không làm đổ nước ra
ngoài.
Yêu cầu học sinh phát biểu ghi nhớ.
Học sinh trả lời.
Yêu cầu học sinh làm bài tập C5, C6
Học sinh lắng nghe

và bài tập SBT, học bài cũ và chuẩn bị
bài tiếp theo.

V. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

21


Bài 5
I. Mục tiêu

KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG

1. Kiến thức
- Trả lời được câu hỏi cụ thể như: Khi đặt túi đường lên một cái cân, cân chỉ
1kg, số đó chỉ gì?
- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 của cân Rôbécvan và cách cân một vật
bằng cân Rôbécvan.
- Nhận biết được quả cân 1kg.
2. Kỹ năng
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
3. Thái độ
- Hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
- Học sinh có thái độ học tập tích cực, nghiêm túc, tham gia phát biểu xây
dựng bài.

II. Kiến thức trọng tâm
Đo khối lượng.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa và sách bài tập vật lý 6.
- Chuẩn bị cho cả lớp:
- Một cái cân Rôbécvan và hộp quả cân.
- Một vật để cân.
- Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
2. Học sinh
Mỗi nhóm đem đến lớp một chiếc cân bất kì loại gì và một vật để cân.

22


IV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ?
- Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bằng bình tràn?
2. Hoạt động dạy học
Đặt vấn đề (1 phút): Ở nhà, khi các em đi chợ thường mua gạo, cá, rau, củ,
quả,..Khi bán, để bán chính xác lượng hàng chúng ta cần, người bán thường
dùng dụng cụ nào? Hay khi chúng ta muốn biết cân nặng của mình là bao nhiêu
thì ta phải làm gì? Vậy cân có cấu tạo như thế nào và cách sử dụng nó ra sao, bài
học ngày hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó “Bài 5. Khối lượng – Đo khối
lượng”.
Hoạt động 1: Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng.
Thời
Hoạt động của
Hoạt động của giáo viên

gian
học sinh
10
Yêu cầu học sinh trả lời
Học sinh trả lời:
phút câu C1, C2.
- Câu C1: 397g chỉ
Giáo viên hướng dẫn, lượng sữa chứa trong
nhận xét câu trả lời.
hộp.
- Câu C2: 500g chỉ
lượng bột giặt trong túi.
Yêu cầu học sinh trả lời
Học sinh trả lời:
câu C3, C4, C5, C6.
- Câu C3: 500g
Giáo viên nhận xét
- Câu C4: 397g
- Câu C5: khối lượng
- Câu C6: lượng
Khối lượng sữa trong
Chỉ lượng sữa trong
hộp, khối lượng bột giặt hộp, lượng bột giặt
trong túi,..chỉ điều gì?
trong túi,..
Yêu cầu học sinh nhắc
Học sinh trả lời: tấn,
lại một số đơn vị đo khối tạ, yến, kg, hg, dag, g,
lượng đã biết?
mg,…

Dựa vào sách giáo khoa,
Học sinh trả lời;
yêu cầu học sinh cho biết kilôgam (kg).
đơn vị đo khối lượng hợp
pháp của nước ta là gì?
Trong các đơn vị đo khối
Học sinh trả lời: 10

23

Nội dung cơ bản
I. Khối lượng. Đơn
vị khối lượng
1. Khối lượng
+ Mọi vật dù to
hay nhỏ đều có khối
lượng.
+ Khối lượng của
một vật chỉ lượng
chất chứa trong vật.

2. Đơn vị khối
lượng
+ Đơn vị đo khối
lượng thường dùng
là kilôgam.
+ Kí hiệu: kg
+ Ngoài ra còn
có: tấn, tạ, yến, kg,



lượng, hai đơn vị liền kề lần.
nhau hơn kém nhau bao
nhiêu lần?
Yêu cầu học sinh đổi đơn
vị
1 t=….kg
1 lạng=…g
1 tạ=…kg

hg, dag, g, mg,…

Hoạt động 2: Đo khối lượng.
Thời
Hoạt động của
Hoạt động của giáo viên
gian
học sinh
25
Người ta đo khối lượng
Học sinh lắng nghe.
phút bằng cân, trong phòng thí
nghiệm
dùng
cân
Rôbécvan.
Yêu cầu học sinh quan
Học sinh quan sát.
sát và phân tích các bộ phận
của cân Rôbécvan trong

hình 5.2. và cân thật.
Yêu cầu học sinh cho
Đòn cân, kim cân,
biết cân Rôbécvan gồm dĩa cân, hộp quả cân, ốc
những bộ phận nào?
điều chỉnh và con mã.
Giáo viên lưu ý cho học
Học sinh chú ý lắng
sinh, đối với cân Rôbécvan nghe.
như hình 5.2 thì GHĐ của
cân là tổng khối lượng các
quả cân có trong hộp quả
cân cộng với khối lượng ghi
trên thanh dịch chuyển con
mã; ĐCNN của cân là khối
lượng giữa hai vạch chia
liên tiếp trên thanh dịch
chuyển con mã. Nếu cân
không có đòn cân phụ thì
GHĐ của cân Rôbécvan là
tổng khối lượng các quả cân
có trong hộp quả cân.
ĐCNN của cân Rôbécvan là
khối lượng của quả cân nhỏ
nhất trong hộp quả cân.
Yêu cầu học sinh trả lời
Học sinh trả lời.
câu C8.
24


Nội dung cơ bản
II. Đo khối lượng
1. Tìm hiểu cân
Rôbécvan
+ Thành phần:
đòn cân, kim cân,
dĩa cân, hộp quả
cân, ốc điều chỉnh
và con mã.


Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và trả lời câu
C9.
Yêu cầu học sinh nhận
xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét, giải
thích và kết luận.

Câu C9:
(1): điều chỉnh số 0
(2): vật đem cân
(3): quả cân
(4): thăng bằng
(5): đúng giữa
(6): quả cân
(7): vật đem cân
Yêu cầu học sinh thực
Học sinh thực hiên
hiện câu C10. Giáo viên câu C10.

kiểm tra, hướng dẫn học
sinh thực hiện.
Yêu cầu học sinh trả lời
C11: Theo thứ tự:
câu C11.
cân tạ, cân y tế, cân đòn
và cân đồng hồ.
Giáo viên nhận xét và có
Học sinh lắng nghe
thể giới thiệu sơ lược cân
đồng hồ.

2. Cách dùng cân
Rôbécvan để cân
một vật
C9:
(1): điều chỉnh số
0
(2): vật đem cân
(3): quả cân
(4): thăng bằng
(5): đúng giữa
(6): quả cân
(7): vật đem cân

3. Các loại cân
khác
Cân tạ, cân đòn,
cân đồng hồ, cân y
tế,…


Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Thời
gian

4
phút

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn
Học sinh trả lời: Số 5T chỉ dẫn
thành C13
rằng xe có khối lượng trên 5 tấn
không được đi qua cầu.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe
Yêu cầu học sinh phát biểu ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh làm bài tập C12 và
bài tập SBT, học bài cũ và chuẩn bị bài
tiếp theo.

V. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................


25


×