Tải bản đầy đủ (.pdf) (226 trang)

Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics ở các tỉnh bắc trung bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 226 trang )

Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO

Trờng đại học kinh tế quốc dân

LÊ CÔNG HộI
LÊ CÔNG HộI

HIệU QUả KINH DOANH CủA DOANH NGHIệP
LOGISTICS ở CáC TỉNH BắC TRUNG Bộ

Hà nội - 2017


Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO

Trờng đại học kinh tế quốc dân

LÊ CÔNG HộI

HIệU QUả KINH DOANH CủA DOANH NGHIệP
LOGISTICS ở CáC TỉNH BắC TRUNG Bộ
Chuyên ngành: KINH DOANH THƯƠNG MạI
(KINH Tế Và QUảN Lý THƯƠNG MạI)
Mã CHUYÊN NGàNH: 62340121

Ngi hng dn khoa hc:
GS.TS. NG èNH O

H NI - 2017



LỜI CAM ĐOAN VỀ SỰ TRÙNG LẮP
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này, này do tôi tự thực hiện
và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. (Báo cáo kết quả
kiểm tra trùng lắp từ Turnitin đính kèm trang cuối của luận án).

Người hướng dẫn khoa học

Nghiên cứu sinh

GS.TS. Đặng Đình Đào

Lê Công Hội


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường
Đại học kinh tế quốc dân, Viện Đào tạo Sau đại học, Viện Thương mại và Kinh
tế quốc tế cùng các Thầy, Cô giáo, cán bộ của Viện, đặc biệt là GS.TS Hoàng
Đức Thân - Viện trưởng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Thầy hướng dẫn GS.TS
Đặng Đình Đào - người đã luôn tâm huyết và nhiệt tình hướng dẫn tôi thực hiện
luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ của các Sở, ban, ngành, các doanh
nghiệp trên địa bàn các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đã cung cấp thông tin, số liệu và hỗ trợ tôi thực
hiện điều tra khảo sát.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các bạn đồng nghiệp và
những người thân yêu trong gia đình đã luôn bên cạnh ủng hộ, chia sẻ khó khăn,

động viên, khích lệ trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.

Tác giả luận án

Lê Công Hội


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN VỀ SỰ TRÙNG LẮP
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MUC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ................................................................ 5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ........................................................ 5
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ....................................................... 12
1.1.3. Khoảng trống cần nghiên cứu .................................................................... 16
1.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 17
1.2.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................. 17
1.2.2. Lý thuyết nền tảng ..................................................................................... 18
1.2.3. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 18
1.2.4. Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................... 19
1.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu..................................................... 22
1.2.6. Kết quả xử lý và phân tích dữ liệu ............................................................. 23
Kết luận chương 1.................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP LOGISTICS .................................................................... 30

2.1. Khái quát về logistics và doanh nghiệp logistics .............................................. 30
2.1.1. Khái niệm logistics .................................................................................... 30
2.1.2. Khái niệm doanh nghiệp logistics .............................................................. 33
2.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp logistics ......................................................... 34
2.1.4. Vai trò của doanh nghiệp logistics ............................................................. 38
2.1.5. Phân loại doanh nghiệp logistics ............................................................... 41
2.2. Hiệu quả kinh doanh và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
logistics ..................................................................................................................... 43
2.2.1. Hiệu quả kinh doanh logistics.................................................................... 43
2.2.2. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics và chỉ tiêu đánh giá ........ 47
2.3. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
logistics ..................................................................................................................... 56
2.3.1. Thể chế pháp luật ...................................................................................... 56
2.3.2. Môi trường kinh tế vĩ mô .......................................................................... 57
2.3.3. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 57
2.3.4. Cơ sở hạ tầng logistics............................................................................... 58
2.3.5. Nhân lực của các doanh nghiệp logistics ................................................... 58
2.3.6. Hệ thống doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logisics .................................. 59


2.3.7. Thị trường cho các doanh nghiệp logistics................................................. 59
Kết luận chương 2.................................................................................................... 60
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
LOGISTICS Ở CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ....................................................... 61
3.1. Khái quát về doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ ....................... 61
3.1.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh Bắc Trung Bộ có ảnh hưởng đến
sự phát triển dịch vụ logistics........................................................................................... 61
3.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ............ 65
3.3. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics ở các
tỉnh Bắc Trung Bộ ................................................................................................... 70

3.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .................................................... 71
3.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh (ROE) ........................................... 77
2.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) ......................................................... 79
3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí kinh doanh (ROC) ...................................... 80
3.3.5. Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân ....................................................... 82
3.3.6. Thu nhập bình quân của lao động .............................................................. 84
3.3.7. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics thông qua tác động
lan tỏa đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics .............. 85
3.3.8. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics thông qua tác động lan
tỏa đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương ............................................... 90
3.4. Phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ ................................................................ 92
3.4.1. Thể chế pháp luật ...................................................................................... 92
3.4.2. Môi trường kinh tế vĩ mô .......................................................................... 93
3.4.3. Điều kiện tự nhiên của các tỉnh Bắc Trung Bộ........................................... 96
3.4.4. Cơ sở hạ tầng logistics............................................................................... 97
3.4.5. Nhân lực của các doanh nghiệp logistics ................................................. 100
3.4.6. Hệ thống doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics ............................... 101
3.4.7. Thị trường cho các doanh nghiệp logistics .............................................. 103
3.5. Đánh giá qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ ............................................................................. 105
3.5.1. Những mặt tích cực ................................................................................. 105
3.5.2. Những hạn chế ........................................................................................ 107
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 109
Kết luận chương 3.................................................................................................. 112
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP LOGISTICS Ở CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ . 113
4.1. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế xã hội ở các tỉnh Bắc Trung Bộ
đến năm 2025 và yêu cầu khả năng phát triển dịch vụ logistics trong vùng ....... 113
4.1.1. Các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2025,

tầm nhìn 2030 ................................................................................................... 113
4.1.2. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực của vùng Bắc Trung Bộ đến


năm 2025, tầm nhìn đến 2030 ........................................................................... 115
4.1.3. Yêu cầu và khả năng phát triển dịch vụ logistics vùng Bắc Trung Bộ ...... 117
4.2. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics ở các
tỉnh Bắc Trung Bộ ................................................................................................. 129
4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics ở các
tỉnh Bắc Trung Bộ ................................................................................................. 130
4.3.1. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực doanh nghiệp logistics và chất lượng
dịch vụ .............................................................................................................. 130
4.3.2. Nhóm giải pháp về đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nhân lực . 136
4.3.3. Nhóm giải pháp về phát triển thị trường dịch vụ logistics ........................ 137
4.3.4. Nhóm giải pháp về hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics ........................... 138
4.3.5. Nhóm giải pháp về hoàn thiện chính sách pháp luật phát triển doanh nghiệp
logistics và dịch vụ logistics.............................................................................. 140
4.4. Một số kiến nghị về tạo lập môi trường, điều kiện để nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ.................................................. 141
4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ, ngành trung ương ..................................... 141
4.4.2. Kiến nghị với UBND các tỉnh Bắc Trung Bộ .......................................... 144
4.4.3. Kiến nghị với Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ logistics và các hiệp hội khác .. 145
Kết luận chương 4.................................................................................................. 146
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1. KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU TỪ PHẦN MỀM SPSS
PHỤ LỤC 2. PHIẾU KHẢO SÁT DÀNH CHO DOANH NGHIỆP KINH
DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS
PHỤ LỤC 3. PHIẾU KHẢO SÁT DÀNH CHO DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG

DỊCH VỤ LOGISTICS
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA TRÙNG LẮP TỪ TURNITIN


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
I. Tiếng Việt
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BTB

Bắc Trung Bộ

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CQHC

Cơ quan hành chính

CSHT

Cơ sở hạ tầng


DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

GTVT

Giao thông vận tải

HNQT

Hội nhập quốc tế

HQ

Hiệu quả

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HQKD


Hiệu quả kinh doanh

KCN

Khu công nghiệp

KHCN

Khoa học công nghệ

KKT

Khu kinh tế

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NK

Nhập khẩu

TM

Thương mại

TU

Tỉnh ủy


UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XK

Xuất khẩu

XNK

Xuất Nhập khẩu


II. Tiếng Anh
Chữ viết tắt
1PL
2PL
3PL
4PL
ASEAN

Tiếng Anh
The First Party Logistics
The Second Party Logistics
The Third Party Logistics
Fourth Party Logistics

Association of South East Asia
Nations

CIF

Cost, Insurance and Freight

EDI
EWEC

Electronic Data Interchange
East-West Economic Corridor
Free On Board (Trước đây và tại
một số nơi vẫn hiểu là Freight
On Board với ý nghĩa tương tự)
Just in time
Gross Domestic Products
Gross Regional Domestic
Products
Inland Clearance Depot
Logistics Performance Index
Logistics service provider
Multimodal Transport Operator
Physical Distribution
Radio Frequency Identification
Return On Assets
Return On Cost
Return On Equity
Return On Sales
Supply Chain Management

World Bank
World Trade Organization
Warehouse Management System

FOB
JIT
GDP
GRDP
ICD
LPI
LSP
MTO
PD
RFID
ROA
ROC
ROE
ROS
SCM
WB
WTO
WMS

Tiếng Việt
Logistics bên thứ nhất
Logistics bên thứ hai
Logistics bên thứ ba
Logistics bên thứ tư
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Giá trên cơ sở incoterm bao gồm Giá

+ Vận chuyển + Bảo hiểm trả tới
điểm đến. (Bên bán chịu các chi phí
vận chuyển, bảo hiểm)
Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử
Hành lang kinh tế Đông - Tây
Giá giao hàng lên tàu (theo incoterm
2010), theo đó bên mua phải chịu chi
phí vận chuyển, bảo hiểm.
Giao hàng đúng thời điểm
Tổng sản phẩm quốc nội
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Cảng thông quan nội địa (cảng cạn)
Chỉ số hiệu quả logistics
Nhà cung cấp dịch vụ logistics
Công ty vận tải đa phương thức
Phân phối vật chất
Định vị bằng sóng radio
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Quản trị chuỗi cung ứng
Ngân hàng thế giới
Tổ chức thương mại thế giới
Hệ thống quản lý kho bãi


DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
Bảng 1.1

Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.
Bảng 3.15.
Bảng 3.16.
Bảng 3.17.
Bảng 3.18.
Bảng 3.19.
Bảng 3.20.
Bảng 4.1.
Bảng 4.2.
Bảng 4.3.
Bảng 4.4.
Bảng 4.5.


Quy mô mẫu khảo sát ...................................................................... 21
Phản hồi phiếu khảo sát doanh nghiệp logistics ................................ 21
Phản hồi phiếu khảo sát doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics ....... 22
Phân loại dịch vụ logistics ................................................................ 33
Tính toán, so sánh năng suất của hoạt động logistics......................... 37
Chỉ tiêu kinh tế vĩ mô các tỉnh Bắc Trung Bộ giai đoạn 2011-2015 .. 62
Số lượng doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ ................ 65
Doanh thu dịch vụ logistics ở Bắc Trung Bộ ..................................... 69
Số lượng và tỷ lệ doanh nghiệp logistics ........................................... 70
Thống kê mức độ quan trọng của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp logistics...................................................... 71
Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở BTB . 71
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp dịch vụ vận tải... 72
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp dịch vụ kho bãi.. 75
Chỉ số ROE của doanh nghiệp dịch vụ vận tải ở Bắc Trung Bộ ........ 77
Chỉ số ROE của doanh nghiệp dịch vụ kho bãi ................................. 78
Chỉ số ROA của doanh nghiệp dịch vụ vận tải ở Bắc Trung Bộ ........ 79
Chỉ số ROA của doanh nghiệp dịch vụ kho bãi ................................. 79
Chỉ số ROC của doanh nghiệp dịch vụ vận tải .................................. 81
Chỉ số ROC của doanh nghiệp dịch vụ kho bãi ................................. 81
Năng suất lao động bình quân của doanh nghiệp dịch vụ vận tải ....... 82
Năng suất lao động bình quân của doanh nghiệp dịch vụ kho bãi...... 83
Tổng sản phẩm của lĩnh vực vận tải và kho bãi ................................. 91
Xuất nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mại của Việt Nam 2000-2015 . 95
Hệ thống doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics ở các tỉnh Bắc
Trung Bộ ........................................................................................ 102
Thống kê các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp logistics ở Bắc Trung Bộ ..................................................... 105
Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh Bắc Trung Bộ ............. 113
Quy hoạch hệ thống cảng biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ ................. 119

Quy hoạch hệ thống giao thông vận tải đường bộ ở các tỉnh Bắc Trung Bộ . 120
Danh mục dự án đầu tư kết cấu hạ tầng đường sắt đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 đi qua các tỉnh Bắc Trung Bộ ........................... 121
Quy hoạch các trung tâm logistics vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030 .............................................................. 122


DANH MUC CÁC HÌNH
Hình 1.1.
Hình 1.2.

Quy trình nghiên cứu ........................................................................ 17
Mô hình nghiên cứu .......................................................................... 19

Hình 2.1.

Nội dung cơ bản của hoạt động logistics ........................................... 32

Hình 2.2.

Tổng chi phí logistics và các chi phí thành phần ............................... 38

Hình 2.3.

Phạm vi hiệu quả kinh doanh logistics .............................................. 46

Hình 2.4.

Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics .............................. 49


Hình 2.5.

Mô hình đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics ... 52

Hình 3.1.

Tiềm năng của các tỉnh Bắc Trung Bộ trong phát triển hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp logistics...................................................... 64

Hình 3.2.

Quy mô doanh nghiệp logistics ở Bắc Trung Bộ ............................... 66

Hình 3.3.

Tỷ lệ các doanh nghiệp không thường xuyên sử dụng các trang thiết bị
thông tin ........................................................................................... 68

Hình 3.4.

Tỷ lệ doanh nghiệp chưa có trang thiết bị thông tin........................... 68

Hình 3.5.

So sánh chỉ tiêu ROS của doanh nghiệp dịch vụ vận tải .................... 72

Hình 3.6.

Chi phí dịch vụ vận tải ở các tỉnh Bắc Trung Bộ ............................... 73


Hình 3.7.

Đánh giá dịch vụ cảng biển ở các tỉnh Bắc Trung Bộ ........................ 74

Hình 3.8.

So sánh chỉ tiêu ROS của doanh nghiệp dịch vụ kho bãi ................... 75

Hình 3.9.

So sánh chỉ tiêu ROS của các doanh nghiệp logistics ........................ 77

Hình 3.10.

So sánh chỉ tiêu ROE của các doanh nghiệp logistics ở Bắc Trung Bộ.... 78

Hình 3.11.

So sánh chỉ tiêu ROA của các doanh nghiệp logistics ở Bắc Trung Bộ . 80

Hình 3.12.

So sánh chỉ tiêu ROC của các doanh nghiệp logistics ở Bắc Trung Bộ ... 82

Hình 3.13.

So sánh năng suất lao động của các doanh nghiệp logistics ở Bắc
Trung Bộ .......................................................................................... 84

Hình 3.14.


So sánh thu nhập bình quân của người lao động ............................... 85

Hình 3.15.

Tác động của dịch vụ logistics đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics............................................. 86

Hình 3.16.

Dịch vụ logistics tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ ................................................................................ 87

Hình 3.17.

So sánh mức giảm chi phí khi sử dụng dịch vụ logistics thuê ngoài so
với tự thực hiện................................................................................. 87

Hình 3.18.

Dịch vụ logistics tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ ................................................................................ 89


Hình 3.19.

Tỷ lệ sử dụng dịch vụ logistics thuê ngoài của các doanh nghiệp ...... 89

Hình 3.20.


Hình 3.24.

Hoạt động của doanh nghiệp logistics tác động đến sự phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương ................................................................. 91
Diễn biến tăng trưởng GDP Việt Nam .............................................. 94
Đánh giá chất lượng cơ sở hạ tầng logistics tại các tỉnh Bắc Trung Bộ.. 97
Đánh giá những thách thức của các tỉnh Bắc Trung Bộ trong phát triển
logistics và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............ 98
Khách hàng đánh giá chất lượng nhân lực trong các doanh nghiệp

Hình 3.25.
Hình 3.26.

logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ ................................................... 101
Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp logistics ở BTB ........... 102
Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp logistics ở

Hình 3.21.
Hình 3.22.
Hình 3.23.

Hình 3.27.
Hình 3.28.
Hình 3.29.
Hình 4.1.
Hình 4.2.
Hình 4.3.
Hình 4.4.

Bắc Trung Bộ ................................................................................. 103

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics ở
Bắc Trung Bộ ................................................................................. 106
Đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp logistics ........ 107
Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế về hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ ............................. 111
Đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc
Trung Bộ ........................................................................................ 131
Định hướng phát triển để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ ........................................ 133
Lựa chọn mô hình logistics cảng biển tối ưu ................................... 139
Việc ban hành chính sách phát triển doanh nghiệp logistics ở các tỉnh
Bắc Trung Bộ ................................................................................. 140


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình đổi mới và cải cách đã đưa Việt Nam trở thành một quốc gia có thu
nhập trung bình thấp, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và
toàn cầu. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế vẫn dựa vào ngành gia công, lắp ráp, có giá trị
gia tăng thấp, chi phí sản xuất kinh doanh cao mà một nguyên nhân là do sự kém phát
triển của dịch vụ logistics trong nước, làm tăng chi phí của doanh nghiệp. Logistics
được xem là ngành công nghiệp phụ trợ đối với các ngành công nghiệp chế tạo, phát
triển dịch vụ logistics được coi là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
Khu vực Bắc Trung Bộ (BTB), gồm 6 tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế,
có vị trí thuận lợi cho việc lưu thông hàng hoá với các vùng trong nước và quốc tế,
trong đó dịch vụ logistics là khâu xương sống cho cho hoạt động này. Các nhân tố đột
phá, then chốt để đẩy mạnh phát triển dịch vụ logistics BTB đã hội tụ đầy đủ bao gồm:

Nằm trên trục giao thông Bắc Nam về đường sắt, bộ; nhiều đường ô tô hướng Đông
Tây nối Lào với Biển Đông, có nhiều sân bay, bến cảng, cửa khẩu biên giới giữa Việt
– Lào. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi thế trên, vùng BTB còn có nhiều khó khăn. Đó
là hậu quả của chiến tranh để lại rất nặng nề, kinh tế - xã hội (KT-XH) còn kém phát
triển, thời tiết khắc nghiệt, hạn hán, lũ lụt thường xuyên xảy ra và chịu ảnh hưởng
nặng nề của vấn đề môi trường biển gần đây.
Trong thời gian qua, kinh tế các tỉnh Bắc Trung Bộ đã có nhiều phát triển tích
cực, thu hút được một số dự án công nghiệp lớn đóng góp cho phát triển KT-XH của
vùng. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics ngày càng nhiều. Hệ thống doanh nghiệp
(DN) logistics trong vùng đã có sự phát triển về số lượng, quy mô nhưng còn nhiều tồn
tại trong hoạt động kinh doanh. Các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế về năng lực và
khả năng cung ứng dịch vụ logistics chất lượng, hoạt động còn manh mún, tự phát,
thiếu tính chuyên nghiệp, phần lớn chỉ cung cấp dịch vụ đơn lẻ, giá trị gia tăng thấp.
Do đó, hiệu quả kinh doanh còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa
phương. Trong điều kiện mở cửa thị trường dịch vụ logistics, ngày càng nhiều cơ hội
kinh doanh được mở ra nhưng các DN logistics cũng đối mặt với sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt, nguy cơ rủi ro càng nhiều làm ảnh hưởng đến mục tiêu kinh doanh của
các DN nói chung và HQKD của các doanh nghiệp nói riêng.
Trong điều kiện đó, cùng với việc thúc đẩy sự ra đời các doanh nghiệp logistics
thì việc nghiên cứu một cách khoa học, toàn diện về hiệu quả kinh doanh, chỉ ra những


2
tồn tại, yếu kém và đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp logistics là đặc biệt có ý nghĩa. Vì vậy, việc thực hiện đề tài: “Hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ” là có ý nghĩa thiết
thực cả về lý luận, thực tiễn và có tính thời sự cấp thiết. Đề tài hướng đến việc luận
giải luận cứ khoa học qua tổng quan cơ sở lý luận về HQKD của DN logistics, kết hợp
với phân tích, đánh giá thực trạng HQKD của DN logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ,
từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh

nghiệp logistics ở các tỉnh BTB trong điều kiện và bối cảnh phát triển của đất nước.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics, phân tích,
đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên trên, luận án có những nhiệm vụ cụ thể sau đây:
(i) Nghiên cứu lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics (một
trong những loại hình doanh nghiệp đặc thù) và làm rõ tính đặc thù hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp logistics so với các loại hình doanh nghiệp khác.
(ii) Nhận diện, phân tích những yếu tố đặc thù ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ- nơi có nhiều tiềm năng và lợi thế phát
triển dịch vụ logistics.
(iii) Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp logistics ở
địa bàn Bắc Trung Bộ và những vấn đề đặt ra hiện nay.
(iv) Đề xuất phương hướng và giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ đến năm 2025. Những giải
pháp đề xuất phải phù hợp với chủ trương, chính sách mới của Nhà nước về nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận án cần nghiên cứu và giải đáp
các câu hỏi sau:
(i) Doanh nghiệp logistics có những đặc điểm cơ bản nào?
(ii) Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics được xác định như thế nào?
(iii) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ?
(iv) Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung
Bộ có những mặt tích cực, hạn chế nào?
(v) Những giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao hiệu

quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ là gì?


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics
và thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi nội dung
Nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics
(loại hình doanh nghiệp 2PL, 3PL, 4PL, 5PL) có trụ sở tại các tỉnh Bắc Trung Bộ, bao
gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
3.2.2. Phạm vi thời gian
Nghiên cứu quá trình phát triển, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ năm
2010 đến năm 2015. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh đến năm 2025.
4. Những đóng góp mới của luận án
4.1. Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận
Thứ nhất, luận án góp phần phát triển lý luận về HQKD logistics, đưa ra khái
niệm, phạm vi HQKD logistics, làm cơ sở quan trọng cho việc hình thành khung lý
thuyết khi tiến hành phân tích, đánh giá HQKD của DN logistics ở Việt Nam.
Thứ hai, kế thừa các công trình nghiên cứu nước ngoài, luận án làm rõ tính đặc
thù HQKD của DN logistics so với các loại hình DN khác. Từ đó, đề xuất mô hình
đánh giá HQKD của DN logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ - nơi có nhiều tiềm năng,
lợi thế phát triển dịch vụ logistics nhưng các doanh nghiệp hoạt động còn manh mún,
tự phát, phần lớn chỉ cung cấp dịch vụ riêng lẻ và chưa phát huy vai trò của chuỗi cung
ứng. Tác giả thực hiện khảo sát cả DN logistics và DN sử dụng dịch vụ logistics để có
đánh giá khách quan, toàn diện về HQKD logistics, không chỉ xem xét hiệu quả trong
phạm vi DN mà còn tính đến hiệu quả của các đối tác trong chuỗi cung ứng cũng như
tác động lan tỏa đến HQKD của DN sử dụng dịch vụ logistics và phát triển kinh tế - xã

hội.
Thứ ba, luận án nhận diện những yếu tố đặc thù ảnh hưởng đến HQKD của DN
logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ. Vì vùng BTB có điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh
tế, xã hội khác các vùng miền khác trong cả nước nên các DN hoạt động ở địa phương
chịu tác động của các nhân tố đặc thù như: Điều kiện tự nhiên; Cơ sở hạ tầng logistics;
Nhân lực; Thị trường … Đây là cơ sở để bổ sung đánh giá và tìm ra giải pháp nhằm
nâng cao HQKD của DN logistics ở các tỉnh BTB.
4.2. Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng HQKD của các DN logistics, luận án chỉ ra những


4
mặt tích cực, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế. Từ đó, luận án đề xuất 05
nhóm giải pháp nhằm nâng cao HQKD của DN logistics ở các tỉnh BTB, bao gồm: (1)
Nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực DN logistics và chất lượng dịch vụ; (2)
Nhóm giải pháp về đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nhân lực; (3) Nhóm giải
pháp về phát triển thị trường dịch vụ logistics; (4) Nhóm giải pháp về hoàn thiện kết
cấu hạ tầng logistics; (5) Nhóm giải pháp về hoàn thiện chính sách pháp luật phát triển
doanh nghiệp logistics và dịch vụ logistics. Những giải pháp này phù hợp với chủ
trương, chính sách mới của Nhà nước về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển
dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025.
Những giải pháp, kiến nghị dựa trên cơ sở khoa học có thể nghiên cứu và vận
dụng tốt cho thực tiễn xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh của DN logistics và
gợi ý chính sách, cơ chế cho các tỉnh BTB nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế, thúc đẩy
sản xuất, lưu thông hàng hóa, góp phần phát triển KT-XH, nâng cao mức hưởng thụ và
đời sống của nhân dân trong điều kiện mở cửa thị trường dịch vụ.
Mặc dù luận án đã đề xuất mô hình đánh giá HQKD trong nội bộ DN và hiệu quả
lan tỏa đến các đối tác, tuy nhiên, phần đánh giá hiệu quả lan tỏa đến các DN sử dụng
dịch vụ và phát triển kinh tế - xã hội chưa được sâu sắc. Nguyên nhân là do khó khăn
trong thu thập số liệu phục vụ phân tích, đánh giá. Bên cạnh đó, việc khảo sát cũng

còn hạn chế đó là thiếu khảo sát đối với các cơ quan quản lý của các địa phương. Đây
là vấn đề gợi mở cho các công trình nghiên cứu tiếp theo
5. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án được
kết cấu làm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp logistics
Chương 3: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics ở các tỉnh
Bắc Trung Bộ
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp logistics ở các tỉnh Bắc Trung Bộ


5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
Nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài đã đề cập đến đối tượng,
phạm vi nghiên cứu của luận án.
a) Những nghiên cứu khái quát về dịch vụ logistics và doanh nghiệp logistics
Chủ đề logistics đã được nhiều học giả quốc tế nghiên cứu trong nhiều thập kỷ
trước đây. Trong giai đoạn phát triển hệ thống phân phối vật chất (1950-1970), các
nghiên cứu trong ngành sản xuất chú trọng đến mục tiêu sản xuất ra sản phẩm với chi
phí thấp nhất (Lummus và Vokura, 1999). Đến những năm 1980, sự cạnh tranh gay
gắt giữa các công ty toàn cầu đòi hỏi logistics và quản trị chuỗi cung ứng (SCM)
hướng đến mục tiêu giảm thiểu chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. Mô hình “Justin-time” ra đời là minh chứng cho việc nâng cao hiệu quả (HQ) sản xuất và rút ngắn

vòng quay sản phẩm trong chuỗi cung ứng. Sang những năm 1990, các DN bắt đầu
chú trọng đến quản trị nguồn lực trong DN, bao gồm cả các bộ phận logistics và nhà
cung cấp chiến lược (Lummus và Vokura, 1999).
Từ những năm 1990, nhiều nhà khoa học đã chú trọng nghiên cứu về dịch vụ
logistics bên thứ ba (Third Party Logistics- 3PL) hay còn gọi là dịch vụ logistics thuê
ngoài (outsourcing). Lau (1999) định nghĩa Dịch vụ logistics bên thứ ba là việc thuê
ngoài dịch vụ logistics đối với DN như các dịch vụ vận tải, lưu kho, quản trị hàng tồn
kho, phân phối và các dịch vụ tạo GTGT khác (ví dụ đóng gói, nhận hàng, sửa chữa,
bảo quản hàng). DN logistics 3PL là DN cung cấp các dịch vụ logistics cho các công
ty thuê ngoài dịch vụ để điều phối vận chuyện hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. DN
logistics 3PL cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng đa dạng như sản xuất, kết nối sản phẩm
thượng nguồn và hạ nguồn, kết nối nhà cung cấp và khách hàng trong chuỗi cung ứng
(Kajita và Ohta, 2001).
Nghiên cứu logistics và SCM thường nhấn mạnh hai quan điểm chính: hội nhập
tổ chức và điều phối dòng chu chuyển. Trong hội nhập tổ chức, các DN phải đối mặt
với cạnh tranh gia tăng và tương tác với các nhà cung cấp, khách hàng để cải thiện đáp
ứng cung cấp, dịch vụ khách hàng và giảm chi phí hoạt động. Cán bộ quản lý cấp cao
cần giải quyết rào cản chức năng giữa các quy định, chẳng hạn như sản xuất, phân
phối, tiếp thị, kế toán, nghiên cứu và phát triển nhằm cải thiện cán sự kết dính. Trong


6
điều phối dòng chu chuyển, công ty điều phối phương tiện, thông tin và các dòng vốn
trong mạng chuỗi cung ứng để tối đa hóa hiệu suất và hiệu quả và giảm thiểu lãng phí
(Lee and Ng, 1998).
b) Nghiên cứu chuyên sâu về hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics
Từ những năm 1990, cùng với khởi đầu nghiên cứu về dịch vụ logistics 3PL,
các nhà khoa học bắt đầu chú trọng nghiên cứu về HQKD dịch vụ logistics. Công
trình nghiên cứu “Hiệu quả logistics: Định nghĩa và đo lường” (Logistics
Performance: Definition and Measurement” của Chow (1994) đã đưa ra khái niệm

về HQKD dịch vụ logistics và các chỉ tiêu đo lường HQKD dịch vụ logistics. Theo
tác giả, HQ dịch vụ logistics cần xem xét rộng hơn phạm vi DN và cần xem xét trên
nhiều mục tiêu. Từ đó, tác giả định nghĩa HQKD dịch vụ logistics là đạt được các
mục tiêu: tăng trưởng doanh thu, đảm bảo việc làm và điều kiện làm việc, hài lòng
khách hàng, sẵn có sản phẩm, HQ chi phí, khả năng sinh lợi, trách nhiệm xã hội,
giao hàng đúng hạn, giữ cam kết, giảm thiểu hư hỏng và mất, giá thành hợp lý và
sự linh hoạt. Để đánh giá HQKD logistics, tác giả đưa bốn nhóm chỉ tiêu đo lường
và các ưu, nhược điểm của từng nhóm chỉ tiêu: (i) Các chỉ tiêu thống kê về tài
chính (doanh thu, lợi nhuận); (ii) Các chỉ tiêu thống kê về chi phí (chi phí vận tải,
chi phí nhân công); (iii) Các chỉ tiêu đánh giá kết quả đầu ra và chi phí đầu vào
hoặc chỉ số đo lường HQ (số lượt hàng vận chuyển/giờ); (iv) Các chỉ tiêu định tính
(chất lượng dịch vụ, thời gian vòng quay (nhanh/chậm)). Điểm hạn chế của công
trình này là tác giả chỉ mới đưa ra khái niệm về hiệu quả kinh doanh dịch vụ
logistics và đề xuất một số nhóm chỉ tiêu đo lường dựa trên tổng hợp lý các công
trình nghiên cứu. Tác giả thừa nhận rằng định nghĩa và đo lường hiệu quả kinh doanh
dịch vụ logistic là một nhiệm vụ khó khăn cho các nhà nghiên cứu và nhà quản lý.
Từ đó, tác giả đề xuất 5 khuyến nghị cho các công trình nghiên cứu tiếp theo. Thứ
nhất, cần nỗ lực phát triển chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh. Các nhà nghiên
cứu cần chú trọng nghiên cứu và đưa các định nghĩa và phương thức đo lường hiệu
quả kinh doanh đồng thời nêu rõ các hạn chế của các công trình nghiên cứu. Các chỉ
tiêu, phương thức đưa ra cần hợp lý. Thứ hai, khuyến khích sáng tạo trong các thiết
kế nghiên cứu. Ví dụ, việc thu thập phiếu điều tra khảo sát qua gửi thư là cách
thường dùng nhưng các nhà nghiên cứu cũng có thể phát triển thêm các phương thức
khác. Thứ ba, cần phát triển các mô hình đo lường hiệu quả logistics ngoài những mô
hình truyền thống. Thứ tư, cần nhận thức ý nghĩa của quản trị chuỗi cung ứng. Để đo
lường hiệu quả cần xác định vai trò cụ thể của các thành viên trong chuỗi cung ứng.
Các thành viên ở các bộ phận khác nhau có những chức năng khác nhau. Bên cạnh


7

đó, đo lường hiệu quả cần xem xét hiệu quả tổng thể của chuỗi cung ứng, thay vì
hiệu quả của từng thành viên riêng lẻ. Thứ năm, cần có kết nối giữa lý thuyết và
thực tiễn. Các nhà nghiên cứu và nhà quản lý doanh nghiệp cần có những trao đổi,
thảo luận để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trong dài hạn.
Mục tiêu của logistics và SCM là nâng cao hiệu suất và HQ hoạt động của
chuỗi cung ứng, do đó nhiều nhà khoa học đã chú trọng đến đánh giá HQ hoạt động
chuỗi cung ứng. Croom (2000) cho rằng nghiên cứu về HQKD dịch vụ logistics cần
chú trọng đến đo lường HQ hoạt động của chuỗi cung ứng, bao gồm sáu lĩnh vực:
quản trị chiến lược, dịch vụ logistics, marketing, quan hệ khách hàng, mô hình tối
ưu, hành vi tổ chức.
Tác giả Keebler và Plank (2009) nghiên cứu thực trạng HQ logistics của các
DN ở Hoa Kỳ và đưa ra chuẩn mực đánh giá HQ dịch vụ logistics cũng như các đề xuất
nhằm nâng cao HQ. Theo tác giả, HQ logistics được thể hiện ở năm nhóm chỉ tiêu đánh
giá:Thứ nhất, HQ trong DN. Các chỉ tiêu đo lường gồm sự chính xác kiểm hàng tồn kho,
thời gian vòng quay tiền, sự chính xác trong xử lý hàng, đáp ứng các yêu cầu đặt hàng.
Thứ hai, HQ đối với các thành viên giao dịch trong chuỗi cung ứng. Các chỉ tiêu đo
lường gồm số lần phản ánh của khách hàng, sự giao hàng đúng hạn, sự mất mát hay hư
hỏng hàng hóa, hàng trả lại, thời gia vòng quay đặt hàng, sự hài lòng của khách hàng, sự
chính xác trong dự báo, sự chính xác của hóa đơn, thời gian trả lời khiếu nại. Thứ ba,
HQ về chi phí. Các chỉ tiêu đánh giá gồm chi phí vận chuyển hàng, chi phí hàng tồn
kho, chi phí dự trữ hàng ở kho của bên thứ ba, chi phí logistics trên từng đơn vị sản
phẩm.Thứ tư, HQ về năng suất. Các chỉ tiêu đánh giá gồm số lượng hàng hoàn thành tồn
kho, số lượng đơn hàng được thực hiện, số lượng sản phẩm thực hiện trên một nhân
công, số lượng sản phẩm thực hiện trên giờ, số lượng sản phẩm thực hiện trên một đơn
vị vận tải. Thứ năm, HQ tối ưu hóa. Các chỉ tiêu đánh giá gồm khả năng sử dụng trang
thiết bị HQ, khả năng sử dụng kho bãi tối ưu, khả năng sử dụng nhân lực tối ưu.
Logistics được xem là ngành công nghiệp phụ trợ đối với các ngành công
nghiệp chế tạo, phát triển dịch vụ logistics được coi là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế mỗi quốc gia. Mọi DN đều phải sử dụng dịch
vụ logistics dưới nhiều dịch vụ khác nhau. Với các DN có tham gia các hoạt động

TM quốc tế thì các dịch vụ logistics càng đóng vai trò quan trọng. Có thể nói
logistics bao gồm tất cả các vấn đề đối với nhà quản lý hoạt động trong lĩnh vực
xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc liên quan đến các hoạt động thương mại quốc tế như
thủ tục, các điều kiện thanh toán, điều khoản trong thương mại, các hợp đồng phân
phối và bán hàng đại lý, thủ tục hải quan, đóng gói và vận tải (Pierre and Richard,


8
2006). Một số nghiên cứu cho rằng trong điều kiện cạnh tranh toàn cầu hiện nay thì
áp lực của các quốc gia, địa phương trong việc giúp tạo ra GTGT cho các DN thông
qua tiết giảm chi phí logistics ngày càng cao hơn bao giờ hết. Có một sự thừa nhận
ngày càng được củng cố rằng thông qua việc nâng cao HQ hoạt động logistics và
hiệu suất trong SCM sẽ giúp đạt được cả hai mục tiêu là giảm chi phí và thúc đẩy
hoạt động dịch vụ. Mục tiêu SCM gắn liền với mục tiêu đạt được về thị trường,
mạng lưới phân phối, quá trình sản xuất theo cách mà các DN sẽ được phục vụ tốt
hơn và tất nhiên với chi phí thấp hơn (Martin, 2005).
c) Nghiên cứu về đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics
Nhiều nhà khoa học đã tập trung phân tích, đánh giá HQKD của DN cung cấp
dịch vụ logistics theo các cách tiếp cận, phương pháp, mô hình khác nhau.
Một trong những cách tiếp cận khá toàn diện, bao gồm cả các chỉ tiêu tài chính
và phi tài chính là sử dụng thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard - BSC). Chia và
các tác giả (2009) sử dụng phương pháp thẻ điểm cân bằng theo bốn góc độ, bao gồm
15 chỉ tiêu để đánh giá HQKD của các DN logistics trong lĩnh vực vận tải đường bộ,
vận tải đường biển, kho bãi, phân phối hàng điện tử. Dưới góc độ tài chính, các chỉ
tiêu đánh giá bao gồm lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI), tổng doanh thu, lợi nhuận
trước thuế và giảm chi phí. Thị phần, số lượng khách hàng giữ lại và sự hài lòng của
khách hàng là chỉ tiêu đánh giá dưới góc độ của khách hàng. Dưới góc độ quy trình
kinh doanh nội bộ, các chỉ tiêu đánh giá bao gồm chất lượng của dịch vụ, dịch vụ mới
được triển khai, giao hàng đúng hạn và giảm chất thải. Dưới góc độ đào tạo và phát
triển, các chỉ tiêu đánh giá gồm sự hài lòng của nhân viên, thu nhập của nhân viên, số

lượng sáng kiến được thực hiện trên mỗi nhân viên và tiền đầu tư vào đào tạo nhân
viên. Từ 15 chỉ tiêu đánh giá, tác giả thiết kế bảng hỏi theo thang điểm Likert để
phỏng vấn trên mẫu nghiên cứu gồm 652 doanh nghiệp trong lĩnh vực logistics, sản
xuất, bán lẻ. Kết luận rút ra từ nghiên cứu của tác giả là các doanh nghiệp thường chú
trọng đến các chỉ tiêu tài chính (tổng doanh thu, lợi nhuận trước thuế và giảm chi phí)
để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp logistics còn quan
tâm đến chỉ tiêu về sự hài lòng của khách hàng, giao hàng đúng hạn. Điểm hạn chế của
công trình nghiên cứu này là chỉ mới chỉ ra mức độ quan trọng của một số chỉ tiêu sử
dụng đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng theo
phương pháp thẻ điểm cân bằng, tác giả chưa áp dụng các chỉ tiêu này để đánh giá
hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Về phương pháp định lượng, tác giả Philip (2007) nghiên cứu và đưa ra các công
cụ đo lường HQ của DN logistics như phân tích điểm hòa vốn, phương pháp tính toán


9
khấu hao, dự báo hàng tồn kho, kiểm soát chất lượng. Tuy nhiên công trình này chưa
chỉ rõ các biến số thể hiện trong công cụ đo lường.
Theo quan điểm HQ của chính DN logistics, Yuen (2006) cho rằng hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics thể hiện ở năm tiêu chí: (i) HQ tài
chính và thị phần: Đo lường bởi các chỉ số lợi nhuận biên, tỷ suất lợi nhuận trên đầu tư,
doanh số trên một nhân viên, giá trị cổ phần so với năm trước và so với đối thủ cạnh
tranh; (ii) Năng suất: Thể hiện mối quan hệ giữa chi phí đầu vào và kết quả đầu ra trong
quá trình cung cấp dịch vụ; (iii) Thời gian vòng quay: Giảm thời gian đưa sản phẩm mới
ra thị trường là điều rất cần thiết; (iv) Dịch vụ khách hàng: là vũ khí chiến lược để thu hút,
duy trì khách hàng và đây là một trong những nhân tố quan trọng nhất dẫn đến thành công
của nhà sản xuất và cung cấp dịch vụ; (v) Uy tín và danh tiếng: Uy tín và danh tiếng của
DN là tài sản vô hình thúc đẩy HQ hoạt động của DN 3PL. Trong công trình nghiên cứu
này, tác giả sử dụng 1.060 bảng câu hỏi gửi đến đối tượng là cán bộ của các doanh nghiệp
logistics và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics (khách hàng). Tỷ lệ phản hồi là 70%

(742 bảng câu hỏi thu về). Kết quả nghiên cứu cho thấy những yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics là chất lượng dịch vụ, hiệu quả
tổ chức và quan hệ khách hàng. Từ đó tác giả đề xuất khung nghiên cứu hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp logistics là hiệu quả trong doanh nghiệp và mối quan hệ với các
thành viên trong chuỗi cung ứng. Những tiêu chí đưa ra trong nghiên cứu này là tham
khảo ý nghĩa cho việc xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp logistics.
Theo định hướng khách hàng, tác giả Chen (2008) nghiên cứu và đề xuất mô
hình đánh giá HQKD của DN logistics trên cơ sở mục tiêu định hướng khách hàng
(customer-oriented objective-based performance evaluation of LSPs). Trong mô hình
này, sáu chỉ tiêu đánh giá HQ được đề xuất trong bốn bước của quá trình hoạt động
logistics: (i) Bước khởi đầu: một chỉ tiêu: Giá mục tiêu (Tp); (ii) Bước giao nhận hàng:
hai chỉ tiêu: Tỷ lệ hàng bị từ chối (Lr) và Tỷ lệ hàng chậm (Ld); (iii) Bước tạo sản
phẩm: một chỉ tiêu: Khiếu nại nội bộ trong quá trình tạo sản phẩm (Lc); (iv) Bước
khách hàng: một chỉ tiêu: Khiếu nại của khách hàng (Cc) và (v) Tổng thể: một chỉ tiêu:
Dịch vụ khiếu nại (Cs). Mô hình này được xem là đầy đủ, linh hoạt và HQ để đánh giá
HQ của tất cả loại hình DN logistics. Các DN sản xuất có thể sử dụng mô hình này để
đánh giá, lựa chọn DN logistics tốt, phù hợp nhất.
Hiệu quả kinh doanh của DN logistics cần được đánh giá ở nhiều công đoạn và
khía cạnh khác nhau. Lin (2008) cho rằng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, DN
logistics phải nâng cao hiệu suất và HQ dịch vụ logistics bằng cách đổi mới công
nghệ. Các điều kiện thúc đẩy việc đổi mới công nghệ logistics của DN logistics bao


10
gồm sự quyết tâm của công ty, chất lượng nhân lực, áp lực cạnh tranh và hỗ trợ của
chính quyền. Trong nghiên cứu này, tác giả chứng minh rằng ứng dụng công nghệ
giúp DN logistics nâng cao năng lực và HQKD dịch vụ. Theo đặc điểm lĩnh vực hoạt
động, đổi mới công nghệ logistics được thể hiện qua bốn hình thức: (i) Công nghệ thu
nhận và trao đổi dữ liệu, ví dụ hệ thông đọc mã vạch (bar code system) và hệ thống

nhận dạng bằng tần số (RFID- radio frequency identification system); (ii) CNTT: là
thiết bị và hạ tầng công nghệ giúp trao đổi thông tin HQ, bao gồm electronic data
interchange (EDI), Internet, Value Added Network (VAN), point of sales (POS),
electronic ordering system (EOS), logistics information system, computer telephone
integration, enterprise information portals; (iii) Công nghệ kho bãi, ví dụ kho chứa và
truy thông tin tự động, hệ thống sắp xếp tự động, hệ thống bốc xếp điện tử, kho giữ
nhiệt; và (iv) Công nghệ vận tải: hệ thống thông tin vận tải, hệ thống định vị toàn cầu
(GPS), hệ thống thông tin địa lý (GIS), hệ thống ghi âm dữ liệu vận tải.
Tác giả Lin (2008) cho rằng sự đổi mới công nghệ là cần thiết đối với DN
logistics nhằm mục đích đa dạng hóa dịch vụ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng.Tuy nhiên, công trình này chỉ nghiên cứu về tầm quan trọng của đổi mới công
nghệ trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ logistics và phát triển ngành công nghiệp
logistics ở Trung Quốc. Công trình chưa nghiên cứu các nhân tố khác cũng góp phần
quan trọng vào nâng cao chất lượng dịch vụ logistics như CSHT, chất lượng nguồn
nhân lực, sự liên kết giữa các DN logistics. Đối với các DN, chi phí đầu tư và HQKD
là yếu tố quan trọng. Công trình chưa đánh giá HQ mang lại từ những khoản đầu tư
vào đổi với công nghệ đối với kết quả kinh doanh của DN logistics.
Sự phát triển của TM điện tử (E-commerce) tạo ra nhiều cơ hội mới trong dịch
vụ logistics, thúc đẩy DN logistics phát triển. Trong công trình nghiên cứu tác động
của TM điện tử đến DN logistics, Delfmann và các tác giả (2002) chỉ ra rằng các
khách hàng có xu hướng sử dụng các hợp đồng ngắn hạn với nhà cung cấp dịch vụ
logistics và muốn sử dụng các dịch vụ được đáp ứng ngay, nhanh, giao dịch qua
internet. Điều đó yêu cầu các nhà cung cấp dịch vụ logistics (LSPs) phải có hệ thống
vận tải đa dạng nhằm phục vụ các nhu cầu khác nhau, thay đổi nhanh của khách hàng.
Dịch vụ 3PL và SCM góp phần nâng cao HQKD của DN. Dịch vụ 3PL tốt không
chỉ mang lại dịch vụ HQ cho các đối tác trong chuỗi cung ứng mà còn nâng cao HQ
hoạt động của chuỗi cung ứng. Do đó, việc đánh giá HQ dịch vụ 3PL sẽ cung cấp mối
liên kết tốt hơn giữa nhà cung cấp dịch vụ 3PL và các đối tác trong chuỗi cung ứng.
Parasuraman và các tác giả (1991) sử dụng mô hình SERVQUAL để đánh giá chất
lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Theo đó, chất lượng dịch vụ 3PL thể hiện bởi

các tiêu chí: (i) Tài sản hữu hình (Tangibles): Thể hiện bởi hình thức và chất lượng của


11
các thiết bị, công cụ, nhân lực; (ii) Độ tin cậy (Reliability): Thể hiện khả năng đáp ứng
đầy đủ và chính xác cam kết dịch vụ; (iii) Sự nhiệt tình (Responsiveness): Thể hiện sự
sẵn lòng để giúp các thành viên của chuỗi cung ứng (nhà cung cấp và khách hàng) và
cung cấp dịch vụ nhanh chóng; (iv) Sự đảm bảo (Assurance): có đủ năng lực về kiến
thức và nhã nhặn (courtesy) để tạo niềm tin và sự tự tin; và (v) Sự đồng cảm
(Empathy): Quan tâm và chăm sóc riêng biệt cho khách hàng.
Chin và các tác giả (2007) nghiên cứu các DN logistics ở Trung Quốc và đưa ra
những kiến nghị cho sự phát triển DN logistics. Ở Trung Quốc, tại thời điểm 2006, có
730 nghìn DN kinh doanh dịch vụ logistics, chia thành 4 nhóm: (1) các DN lớn Nhà
nước hoặc do Nhà nước sở hữu cổ phần chi phối (ví dụ COSCO, SINOTRANS, China
National Post Logistics, China Railway Logistics, China Shipping Group; (2) các công
ty logistics tư nhân trong nước; (3) các công ty logistics nước ngoài; (4) bộ phận
logistics của các DN sản xuất. Lý do khách hàng tìm đến các DN logistics 3PL là để
giảm chi phí và để DN tập trung lĩnh vực kinh doanh chính. Các DN logistics ở Thượng
Hải đã tập trung đầu tư hệ thống CNTT cơ bản để nâng cao chất lượng dịch vụ. Tuy
nhiên các DN này chỉ mới cung cấp các dịch vụ truyền thống như vận chuyển hàng hóa,
kho bãi, thông quan; vẫn chưa đủ khả năng cung cấp các dịch vụ logistics chất lượng
cao như dịch vụ mua hàng (purchasing services) yêu cầu đầu tư lớn về nhân lực, tài sản
và hạ tầng CNTT. Một nguyên nhân chính mà các DN logistics chưa đáp ứng được các
dịch vụ gia tăng cho khách hàng là đa số các DN logistics này đều có quy mô nhỏ hoặc
vừa (dưới 100 nhân viên), thiếu nguồn lực tài chính, con người để phát triển các dịch vụ
nâng cao.
Để đánh giá chất lượng dịch vụ do các DN logistics cung cấp, tác giả khảo sát phản
hồi của khách hàng với kết quả: khách hàng đánh giá cao các DN ở các khía cạnh: giúp
khách hàng giải quyết các tranh chấp trong vận tải hàng hóa; nỗ lực giúp khách hàng
trong các tình huống khẩn cấp; cảnh báo sớm khách hàng các vấn đề trong vận chuyển

hàng hóa. Tuy nhiên, khách hàng mong muốn các DN cần cải thiện việc cung cấp định kỳ
cho khách hàng các báo cáo hoạt động (performance reports).
Qua khảo sát, 3 nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch
vụ logistics là: độ tin cậy khi nhận hàng và giao hàng; giá thành; khả năng cung cấp dịch
vụ 3PL. Như vậy, ngoài yếu tố giá dịch vụ, các DN logistics cần chú trọng đến cung cấp
dịch vụ chất lượng cao, các dịch vụ gia tăng và uy tín với khách hàng.
Trung Quốc chính thức mở cửa thị trường logistics từ cuối năm 2005. Công trình
nghiên cứu này được thực hiện năm 2007, đã đánh giá thực trạng hoạt động của DN
logistics và đề xuất một số gợi ý cho sự phát triển DN logistics ở Trung Quốc. Những


12
phương pháp, kết quả đánh giá này có thể áp dụng để đánh giá các DN logistics ở Việt
Nam, nơi mà thị trường logistics đang ở giai đoạn đầu phát triển và từ ngày 1/1/2014, Việt
Nam bắt đầu mở cửa hoàn toàn lĩnh vực này theo cam kết gia nhập Tổ chức Thương mại
thế giới (WTO). Chẳng hạn, 21 tiêu chí đánh giá khả năng cung cấp dịch vụ, 13 tiêu chí
đánh giá chất lượng dịch vụ có thể được dùng để đánh giá, gợi ý giải pháp nâng cao chất
lượng dịch vụ của DN logistics ở Việt Nam.

1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Một số các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước đã đề cập đến đối
tượng, phạm vi nghiên cứu của luận án.
a) Những nghiên cứu khái quát về dịch vụ logistics và doanh nghiệp logistics
Logistics là một khoa học, là ngành dịch vụ đang được quan tâm phát triển ở Việt
Nam trong những năm gần đây và còn nhiều vấn đề cần được nghiên cứu, tổng kết. Đề
tài khoa học công nghệ độc lập cấp Nhà nước “Phát triển các dịch vụ logistics ở nước
ta trong điều kiện hội nhập quốc tế” (Đặng Đình Đào, 2012) đã nghiên cứu cơ sở lý
luận, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển logistics ở Việt Nam, chỉ ra những tồn
tại, yếu kém của sự phát triển dịch vụ logistics hiện nay có so sánh với các nước trong
khu vực, phân tích yêu cầu và khả năng phát triển đến năm 2020. Công trình cũng đề

xuất các quan điểm, phương hướng, các giải pháp cũng như các điều kiện để phát triển
dịch vụ logistics của Việt Nam trong điều kiện mở cửa thị trường dịch vụ. Hệ thống
các giải pháp được xây dựng trên cơ sở quán triệt mục tiêu, phương hướng phát triển
kinh tế- xã hội và hội nhập quốc tế của nước ta giai đoạn đến năm 2020 và những năm
tiếp theo, trong đó có giải pháp vi mô nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của DN
logistics, phát triển thị trường và hình thành các nhà cung cấp dịch vụ logistics chuyên
nghiệp. Đây là công trình nghiên cứu toàn diện trên quy mô lớn về phát triển dịch vụ
logistics ở Việt Nam, đưa ra các giải pháp cụ thể, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và
phát triển các ngành dịch vụ của Việt Nam trong bối cảnh mở cửa thị trường dịch vụ.
Về những vấn đề cơ bản, bản chất, vai trò, nội dung logistics, cuốn sách “Quản trị
Logistics” (Đoàn Thị Hồng Vân, 2006) đã nghiên cứu, tổng hợp các nội dung: những vấn
đề lý luận cơ bản về logistics, tổng quan về quản trị logistics, dịch vụ khách hàng, hệ thống
thông tin, dự trữ, quản trị vật tư, xác định nhu cầu vật tư và dự báo nhu cầu vật tư, vận tải,
kho bãi. Đây là công trình tổng hợp các nội dung cơ bản, đầy đủ về logistics, tạo nền tảng
kiến thức cho sinh viên và đọc giả học tập, nghiên cứu về logistics.
Một số tác giả trong nước đã có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu một số
khía cạnh, một số vấn đề của dịch vụ logistics. Đinh Lê Hải Hà (2012) nghiên cứu về
hệ thống logistics Việt Nam và đưa ra những đánh giá về trình độ phát triển, ứng dụng


13
logistics của nền kinh tế. Tác giả cũng đề xuất xây dựng chiến lược phát triển logistics
quốc gia và phát triển toàn diện, đồng bộ kết cấu hạ tầng logistics nhằm hỗ trợ phát
triển kinh tế. Vũ Thị Quế Anh (2014) nghiên cứu các vấn đề logistics và phát triển
logistics, thực trạng phát triển logistics ở một số nước Đông Nam Á như Singapore,
Thái Lan và Malaysia, đồng thời đã chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và rút ra những
bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp phát triển logistics ở nước ta trong quá trình
hội nhập và phát triển. Trịnh Thị Thu Hương (2010) nghiên cứu hệ thống logistics và
vai trò trong khai thác tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây. Các yếu tố được phân tích
tại đề tài gồm gồm: cơ sở hạ tầng, doanh nghiệp logistics, doanh nghiệp sử dụng dịch

vụ logistics và thể chế pháp luật, từ đó tác giả đề xuất các giải pháp phát triển hệ thống
logistics trên EWEC.
b) Nghiên cứu chuyên sâu về hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics
Phạm Thị Minh Thảo (2011) nghiên cứu hiệu quả của logistics trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của các DN Việt Nam trên cơ sở điều tra, phỏng vấn lãnh đạo các
DN cung cấp dịch vụ logistics, các DN sản xuất kinh doanh và các cơ quan quản lý để
đánh giá ở tầm vi mô về vai trò của dịch vụ logistics đối với HQ sản xuất kinh doanh
của DN. Logistics được xem là một chức năng kinh tế chủ yếu, một công cụ hữu hiệu
mang lại thành công cho các DN cả trong khu vực sản xuất kinh doanh lẫn khu vực dịch
vụ. Theo kết quả khảo sát của nhóm tác giả, 45,9% DN sản xuất kinh doanh xây dựng
chiến lược phát triển có liên quan chặt chẽ với chiến lược phát triển logistics. Tuy nhiên,
hơn 60% nhà quản lý và lãnh đạo DN chưa nhận thức đầy đủ về vai trò của dịch vụ
logistics. Tác giả kết luận rằng HQ của dịch vụ logistics là giúp tối ưu hóa chu trình lưu
chuyển của sản xuất kinh doanh từ khâu đầu vào nguyên vật liệu, phụ kiện đến tạo ra
sản phẩm cuối cùng cho khách hàng sử dụng; logistics góp phần định hướng thị trường
và nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm cho các DN sản xuất kinh doanh; hỗ trợ DN sản
xuất đảm bảo yếu tố đúng thời gian, đúng địa điểm, giúp quá trình sản xuất kinh doanh
tiến hành nhịp nhàng, liên tục, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh; logistics góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong quá trình sản xuất, tăng cường
sức cạnh tranh của DN.
Cùng chủ đề này, Nguyễn Xuân Hảo (2015) phân tích, đánh giá tác động của
dịch vụ logistics đến HQ HĐKD của DN sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Sáu
yếu tố của dịch vụ logistics tác động đến HQ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa
bàn Quảng Bình là chất lượng của các nhà cung cấp vật tư nguyên liệu, chất lượng
dịch vụ của các nhà phân phối, chất lượng dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ
logistics khác, mức độ tin dùng dịch vụ logistics thuê ngoài, mức độ sử dụng dịch vụ


×